Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN NỘI SINH TỪ RỄ CÂY NHA ĐAM (ALOE VERA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.69 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHÂN LẬP VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA MỘT SỐ CHỦNG VI KHUẨN NỘI SINH TỪ RỄ CÂY NHA ĐAM (ALOE VERA)

<b>Nguyễn Văn Giang</b>

<b><sup>*</sup></b>

<b>, Trần Thị Đào, Trịnh Thị Thúy An </b>

<i><b>Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam </b></i>

<i>nông nghiệp và cây cỏ dại. Tuy nhiên, nghiên cứu về vi khuẩn nội sinh trong cây nha đam (Aloe vera) còn hạn chế. </i>

Trong nghiên cứu này, 14 chủng vi khuẩn nội sinh từ rễ cây nha đam được thu thập ở ba vùng khác nhau đã được phân lập trên môi trường NA. 2 chủng trong số 14 chủng vi khuẩn nội sinh phân lập được có khả năng đối kháng với vi khuẩn Erwinia carotovora gây bệnh thối nhũn là TB2 và TQ5, riêng chủng TQ5 có khả năng kháng vi khuẩn

<i>Burkholderia glumae. Ch</i>ủng PT11 và TQ3 vừa có khả năng phân giải phosphate khó tan vừa có khả năng sinh IAA với hàm lượng cao. Điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp nhất cho sự sản sinh IAA của hai chủng vi khuẩn nội sinh này là 35<small>o</small>C và pH 6.

Từ khóa: IAA, vi khuẩn đối kháng, vi khuẩn nội sinh.

<b>Isolation and Characteristics of Some Bacterial Endophytes from Root of Aloe Vera </b>

ABSTRACT

Plants interact closely with microorganisms, especially endophytic bacteria. Many researches showed that endophytic bacteria have positive effect on plant growth and render plants resistance against phytopathogens. Bacterial endophytes have been isolated from different plants, including agricultural crops and wild plants. In this

<i>study, 14 bacterial isolates from roots of Aloe vera collected from three different areas in Vietnam were isolated on </i>

NA medium. Among them, two isolates, designated as TB2 and TQ5 showed high activity against pathogenic soft rot,

<i>Erwinia carotovora. Especially, TQ5 isolate showed resistance against both Burkholderia glumae and Erwinia carotovora, which are two serious plant pathogenic bacteria. The other two isolates, PT11 and TQ3 exhibited </i>

phosphate solubilizing capability and IAA producing activity. The optimum temperature and pH for IAA production of these isolates were 35<sup>o</sup>C and 6.0, respectively.

Keywords: Antagonism, endophytic bacteria, IAA.

1. MỞ ĐẦU

Vi sinh vêt nội sinh là nhĂng vi sinh vêt liên kết vĆi thăc vêt, sống trong các mô sống cûa cây chû m khụng gõy ra bỗt k tỏc họi no cho

<i>cây chû (Ahmed et al., 2012; Hallmann et al., </i>

1997). Các vi sinh vêt nội sinh phổ biến bao gồm các loi nỗm, vi khuốn v xọ khuốn, chỳng cú

th ỵc phõn lêp tÿ các cây trồng nơng nghiệp hay cây có hoang däi, tÿ câ cây một lá mæm và cây hai lá mỉm. Một số vi khn nội sinh có khõ nởng thỳc ốy tởng trỵng thăc vêt và kiểm soát sinh học vĆi các tác nhân gây bệnh. Khâ nëng thúc đèy tởng trỵng thc vờt cú th thụng qua vic cung cỗp cỏc chỗt dinh dỵng cho cõy, iu hủa các phytohormone, hay làm tëng tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

khâ dýng cûa các nguyên tố khống. Các nghiên cĀu đã chĀng minh nhiều vi khuèn nội sinh cĩ

acid, sân sinh siderophore, ACC deaminase và phân giâi phosphate khĩ tan. Bên cänh đị, vi khuèn nội sinh cĩ khâ nëng kiểm sốt sinh học vĆi các lội nỗm, vi khuốn v tuyn trùng gây bệnh trên thăc vêt. Do đị, khi cỵ trỳ trong m thc vờt, vi sinh vêt nội sinh đem läi cho cây trồng nhiều điều kiện thuên lĉi giúp cây trồng

Tÿ nhĂng lĉi ích và tiềm nëng to lĆn cûa các vi sinh vêt nội sinh, việc tìm kiếm và đánh giá đặc điểm cûa các vi sinh vờt ni sinh l mt hỵng i ỳng ớn trong cơng cuộc phát triển một nền nơng nghiệp säch và bền vĂng

<i>Nha đam (Aloe vera) ỵc bit n l cõy </i>

dỵc liu quý, c cha rỗt nhiu hp chỗt sinh hc cĩ tiềm nëng và đã ỵc s dýng ph bin trong ngnh cng nghip dỵc, cng nghip thc phốm v mỹ phèm. LĆp gel bên trong lá cây nha đam cha nhiu hp chỗt phenol nhỵ aloin-A, aloesin, isoaloeresin D, aloesin E ỵc ng dýng trong iu tr bnh ung bỵu, bnh tiu ỵng,

<i>viờm loột v bnh ung thỵ (Mamta Gupta et al., </i>

2012). nỵc ta, cồy nha am chỷ yu ỵc trng trờn nhng vựng ỗt cỏt v ỗt pha cỏt ven biển kém màu mĈ, canh tác các cây trồng khác kém hiệu quâ. Nhiều nhĩm vi sinh vêt cĩ vai trđ đa däng trong sinh lý học thăc vêt cĩ thể ỵc phỏt hin t cõy nha am. Tuy nhiờn, c tớnh thỳc ốy tởng trỵng thc vờt cỷa vi khuốn ni sinh t cồy nha am vộn chỵa ỵc nghiờn cĀu đỉy đû.

2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

<b>2.1. Vt liu </b>

R cồy nha am khe mọnh ỵc thu thêp tÿ các vùng: Phú Thọ, Thái Bình, Tuyên Quang. Mộu vi khuốn gõy bnh cồy ỵc cung cỗp t b sỵu tờp ging cỷa Bộ mơn Vi sinh, Khoa Cơng nghệ sinh học, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam:

<i>Erwinia carotovora ATCC 15713 tác nhân gây </i>

<i>bệnh thối nhün, Burkholderia glumae gây bệnh </i>

đen lép hät lúa.

<b>2.2. Phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>2.2.1. Phân lập vi khuẩn nội sinh (Justin and Christopher, 2003) </b></i>

Méu rễ cåy sau khi ỵc thu thờp ỵc ra dỵi vi nỵc chõy li b ỗt v sau ỵc cớt thành các lát nhĩ. Lát cớt r sau ỵc ngõm trong ethanol 99% trong 1 phút, rāa läi méu bìng nỵc cỗt v trựng 1 lỉn sau đị tiến hành khā trùng vĆi natri hypoclorit 3,125% trong 6 phỳt, ra mộu bỡng nỵc cỗt v trựng 1 lỉn, ngâm méu trong ethanol 99% trong vịng 30 giõy, ra mộu bỡng nỵc cỗt v trựng 1ln. Mộu sau khi kh trựng ỵc kim tra s v trựng b mt bỡng cỏch lỗy 0,1ml nỵc ra mộu ln cui cựng cỗy trang trờn ùa petri cha mi trỵng NA (peptone 0,5%, cao thðt bị 0,2%, cao nỗm men (yeast extract) 0,3%, NaCl 0,5%, agar 1,8%, pH = 7), û méu ć 30°C và quan sát să phát triển cûa vi khuèn sau 2 ngày. Nếu khơng cĩ să phát triển cûa vi khuốn v nỗm trong thā nghiệm này chĀng tĩ việc khā trùng đã lội bĩ hồn tồn các vi sinh vêt trên bề mặt rễ. Méu rễ nha đam sau khi khā trùng xong ỵc thỗm kh v cỗy trờn mi trỵng NA ć 30°C trong 2 ngày để phân lêp vi khuèn nội sinh.

<i><b>2.2.2. Đánh giá một số đặc điểm sinh học của các chủng phân lập được </b></i>

Đặc điểm sinh hĩa: Khâ nëng di động

<i>(Elbeltagy et al., 2000): Mỗi chỷng vi khuốn </i>

ỵc cỗy vo giếng ć trung tâm cûa ùa mi trỵng NA (nutrent agar) bỏn rớn (0,2% agar) ć 30°C, quan sát să khuếch tán cûa vi khuèn sau 24 gią. Hột tính cellulase ỵc xỏc nh theo

<i>phỵng phỏp cỷa Singh et al., (2013) trờn mi </i>

trỵng c b sung c chỗt CMC 1%, dung dðch đệm citrate, û ć 37°C, sā dýng dung dðch lugol 1X làm thuốc nhuộm; Ht tớnh pectinase ỵc

<i>xỏc nh theo phỵng phỏp cỷa Cotty et al. </i>

(1990) trờn mi trỵng cha 1g pectin, 2g agar pha trong 100ml đệm phosphate pH = 7, û ć 37°C, sā dýng dung dðch lugol 1X làm thuốc nhuộm. Khâ nëng phån giâi phosphate khĩ tan

<i>(Singh et al., 2013): Chỷng vi khuốn ỵc cỗy </i>

chỗm im trờn ùa mi trỵng Pikovaskya (1%

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

0,0002% FeSO<sub>4</sub>.7H<sub>2</sub>O, 2% agar, pH = 7) ć 30<small>o</small>C trong 3 ngày. Chûng vi khuèn cĩ khâ nëng phån giâi phosphate khĩ tan sẽ täo vịng sáng xung quanh khuèn läc.

<i><b>2.2.3. Khảo sát khả năng sinh IAA của các chủng vi khuẩn phân lập (Glickmann and Dessaux, 1995) </b></i>

Hm lỵng IAA sinh ra ỵc xỏc nh bỡng phỵng phỏp so mu s dýng thuốc thā

0,5M). Các chûng vi khuốn ỵc nui trong mi trỵng NA c bổ sung 0,1% tryptophan, 30°C, lớc 200 vng/phỳt. Sau 48h, dch vi khuốn ỵc ly tâm 5.500 vịng/ phút trong 5 phút, thu dðch trong.

1ml dch trong ỵc b sung thêm 2ml thuốc thā Salkowski, líc đều, để trong bĩng tối trong 20 phút ć nhiệt độ phng. Dung dch ỵc so mu bỵc sng 530nm. Hm lỵng IAA trong dung dch ỵc xỏc nh thng qua ỵng chuốn s dýng chỗt chuốn là IAA (Merck), vĆi dâi nồng ln lỵt l 0, 5, 10, 20, 30, 40 và 50 µg/ml.

<i><b>2.2.4. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến khả năng sinh IAA của các chủng phân lập </b></i>

Cỏc chỷng vi khuốn chn lc ỵc nui cỗy trờn mi trỵng NA lng c bổ sung L-Tryptophan (100 mg/l) trong hai ngày ć các mĀc nhiệt độ (25, 30, 35°C) và dâi pH (4-8). Sau tin hnh xỏc nh hm lỵng IAA sinh ra.

Khâo sát khâ nëng đối kháng cûa các chûng vi khuèn phân lêp vĆi một số vi khuèn gây bnh cồy theo phỵng phỏp thi thäch (Nguyễn Lân Düng và Phäm Thð Trân Châu, 1978)

Vi khuèn nội sinh ỵc cỗy u trờn ùa petri cha mi trỵng NA. Sau 2 ngy nui cỗy, thi thọch vi khuốn ỵc cỗy vo ùa petri cha mi trỵng LB ó ỵc cỗy trõi vi khuốn gõy bnh cây û ć nhiệt độ 4 - 8°C trong không 4 - 8 gi chỗt khỏng khuèn khuếch tán vào mơi trỵng, sau nui cỗy 37C v quan sỏt kết quâ sau 16h.

3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN

<b>3.1. Một số đặc điểm của các chủng vi khuẩn nội sinh được phân lập </b>

Tÿ các méu rễ cåy nha đam thu ỵc ba vựng Phỳ Th, Tuyờn Quang, Thỏi Bỡnh, chỳng ti ó phồn lờp ỵc 14 mộu vi khuốn ni sinh ỵc gi l chỷng phõn lờp (Bõng 1).

Cỏc chỷng ny ỵc ký hiu theo a im lỗy mộu v ỵc đánh số thĀ tă. Các chỷng vi khuốn ni sinh phõn lờp ỵc c hỡnh thỏi, kớch thỵc khuốn lọc v mu sớc a däng. Các khuèn läc đều cĩ bề mặt trĄn, trđn u hoc lỵn sng; mu trớng, trớng đýc, màu vàng nhät, vàng cam hoc mu nõu. Trong s 14 chỷng phõn lờp ỵc cĩ 12 chûng là trăc khuèn, 2 chûng là cỉu khuèn; cĩ 3 vi khuèn Gram âm và 11 vi khuốn Gram dỵng. Cỏc chỷng phõn lờp ỵc c khuốn läc trđn đều, màu tríng và vàng chiếm đa số. Tế bào cûa đa số các chûng này cĩ hình que, ngín. Kết quâ này phù hĉp vĆi các nghiên cĀu khác về đặc điềm hình thái cûa một số vi khuèn nội sinh. Nguyễn HĂu Hiệp và cs. (2008) đã báo cáo khuèn läc cûa các vi khuèn nội sinh ỵc phõn lờp t cõy mớa cĩ däng trịn, mép khuèn läc nguyên, đa số cĩ màu vàng cam, một số dịng cĩ màu vàng nhät và đa số cĩ däng que ngín. Kết quâ nghiên cĀu cûa Lỵng Th Hng Hip v Cao Ngọc Điệp (2011) cüng báo cáo về đặc điểm hình thái cûa vi khuèn nội sinh và cĩ să tỵng ng vi hỡnh thỏi cỷa các vi khuèn phân lêp ỵc trong nghiờn cu ny.Singh et al. (2013) đã báo cáo về đặc điểm hình thái cûa vi khuèn nội sinh nhỵ khuốn lọc c dọng trn, rỡa trn u hoc lỵn sng, hỡnh thái tế bào chiếm phỉn lĆn là trăc khuèn ngín.

Khâ nëng di động cüng nhỵ vic th hin ht tớnh cellulase, hột tính pectinase là nhĂng đặc điểm sinh hĩa quan trọng giúp vi khuèn nội sinh cĩ thể xâm nhêp và di chuyển bên trong mơ thăc vêt. Trong số 14 chûng vi khuèn nội sinh phân lêp ỵc c 8 chỷng c khõ nởng di động: PT11, PT17, TB2, TB17, TQ3, TQ4, TQ6 và TQ8; 5 chûng cĩ hột tính cellulose: PT2, PT5, TB2, TQ3 và TQ5, chỵ cĩ 2 chûng cĩ hột tính pectinase: TQ3 và TQ4 (Bâng 2).

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Bâng 1. Hình thái khuẩn lạc, hình thái tế bào của các chủng vi khuẩn nội sinh được phân lập </b>

<small>Chủng </small> <sup>Hình thái khuẩn lạc </sup> <small>Hình thái tế bào </small> <sup>Nhuộm </sup><small>Gram Bề mặt Đặc tính quang học Mép khuẩn lạc Màu sắc </small>

<small>PT2 Trơn nhầy Đục Tròn đều Vàng nhạt Trực khuẩn ngắn + PT5 Trơn bóng Đục Lượn sóng Nâu Trực khuẩn ngắn + PT11 Trơn bóng Trong Trịn đều Trắng Trực khuẩn ngắn - PT17 Trơn bóng Đục Trịn đều Vàng nhạt Cầu khuẩn + TB2 Trơn bóng Đục Lượn sóng Vàng nhạt Trực khuẩn ngắn + TB7 Trơn bóng Đục Lượn sóng Nâu Trực khuẩn ngắn + TB8 Trơn bóng Đục Trịn đều Trắng đục Trực khuẩn ngắn + TB17 Trơn bóng Đục Trịn đều Trắng Trực khuẩn ngắn + TB18 Trơn bóng Đục Tròn đều Nâu Trực khuẩn ngắn + TQ3 Trơn nhầy Trong Tròn đều Vàng cam Trực khuẩn ngắn + TQ4 Trơn bóng Trong Trịn đều Trắng đục Trực khuẩn ngắn + TQ5 Trơn nhầy Đục Tròn đều Vàng nhạt Cầu khuẩn - TQ6 Trơn nhầy Trong Tròn đều Trắng đục Trực khuẩn ngắn - TQ8 Trơn nhầy Đục Lượn sóng Trắng đục Trực khuẩn ngắn + </small>

<i><small>Chú thích: (+) bắt màu thuốc nhuộm Gram; (-) không bắt màu thuốc nhuộm Gram </small></i>

<b>Bâng 2. Một số đặc điểm đặc trưng của các chủng vi khuẩn nội sinh được phân lập </b>

<small>Chủng </small>

<small>Đặc điểm hóa sinh </small>

<small>Cellulase Pectinase Khả năng di động </small> <sup>Khả năng phân giải </sup><sub>phosphate khó tan </sub> <small>Khả năng sinh IAA </small>

<i><small>Ghi chú: (+) có hoạt tính; (-) khơng có hoạt tính </small></i>

Đối vĆi các vi khuèn thúc đèy tëng trỵng thc vờt, khõ nởng phồn giõi phosphate khú tan ỵc xem l mt trong nhĂng đặc tính quan trọng liên quan n ngun dinh dỵng cỷa cõy

trng. Trong số 14 chûng vi khuèn ni sinh phõn lờp ỵc cú 8 chỷng vi khuèn thể hiện khâ nëng phån giâi phosphate khó tan (Bâng 2): PT2, PT11, TB7, TB17, TB18, TQ3, TQ5 và

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

TQ6. Cao Ngọc Điệp và Phan Thð Nhã (2011) đã phân lờp ỵc 45 chỷng vi khuèn nội sinh tÿ cây dĀa cĩ khâ nëng hđa tan lån khị tan.

IAA là mt hormone sinh trỵng thc vờt thuc nhm auxin, gĩp phỉn quan trọng vo kớch thớch sinh trỵng cỷa cõy trng bỡng cỏch tởng s phỏt trin cỷa r, s lỵng r (Dhanya and Padmavathy, 2014). Trong số 14 chûng vi khuèn nội sinh phân lờp ỵc c 5 chỷng c khõ nởng sõn sinh IAA. Bỡng phỵng phỏp so mu Salkovski, xỏc nh ỵc hai chỷng PT11 v TQ3 c khõ nởng sinh IAA mọnh nhỗt vi hm lỵng IAA sõn sinh ra mi trỵng sau 6 ngy nui cỗy. Chỳng ti tin hnh khõo sỏt tỏc ng cỷa nhit v pH mi trỵng nui cỗy ti khâ nëng tổng hĉp IAA cûa hai chûng này

Nhiệt độ và pH là các tác nhân vêt lý khng nhng õnh hỵng n sinh trỵng cỷa vi khuốn m cn õnh hỵng sõu sớc ti khõ nởng sinh ra cỏc chỗt c ht tớnh sinh hc cỷa chỳng. Do , vic xỏc nh õnh hỵng cỷa nhit v pH mi trỵng n khõ nởng sinh IAA cỷa cỏc chỷng vi khuốn phõn lờp ỵc l cn thit.

Sau 4 - 5 ngày nuơi líc ć các mĀc nhiệt độ nghiên cĀu (25, 30 v 35C) trong ti, hm lỵng IAA trong dch nui ỵc xác đðnh. Khâ nëng sinh IAA cûa chỷng PT11 v TQ3 u ọt cao nhỗt khi nuơi ć 35°C, đät ln lỵt l 36,32 àg/ml v 16,49 µg/ml; khi nuơi ć 25°C hai chûng này sinh IAA thỗp nhỗt (Hỡnh 2a). iu ny c th ỵc giõi thớch do cỏc chỷng vi khuốn ny ỵc phõn lờp t cồy nha am, mt li cõy

chu ỵc nhit cao v thỵng ỵc trng nhng khu vc c iu kin khớ hờu nớng nng. So vi lỵng IAA ỵc tng hp bi cỏc chỷng vi khuốn ni sinh tÿ cåy đêu (Pham Quang Hung and Annapurna, 2004) thì các chûng chûng ti phõn lờp ỵc c th tng hp ỵc IAA vi hm lỵng tỵng ỵng v cao hĄn một chút, tuy nhiên vộn thỗp hn kt quõ thu ỵc bi

<i>Tsavkelova et al. (2007). </i>

Chûng PT11 và TQ3 đều cĩ khâ nëng sinh IAA cao khi nuơi trong mơi trỵng c dõi pH rng t 5,0 n 8,0; trong hm lỵng IAA ọt cao nhỗt khi nui hai chỷng ny mi trỵng c pH 6,0, đät là 23,23 µg/ml (PT11) và chûng TQ3 là 17,18 µg/ml (Hình 2b).

<b>3.2. Khâ năng đối kháng của các chủng vi khuẩn nội sinh với các chủng vi khuẩn gây bệnh cây </b>

Vi khuèn nội sinh ỵc bit n nhỵ l nhân tố kiểm sốt sinh học vĆi các tác nhân gây bệnh häi thăc vêt (Berg and Hallmann, 2006;

<i>Scherwinski et al., 2008; Malfanova et al., </i>

2011). Chúng tơi đánh giá khâ nëng Āc chế să phát triển cûa vi khuèn gây bệnh thối nhün và gây lem lép hät cûa 14 chûng vi khuèn nội sinh mĆi phân lêp. Kết quâ 2 chûng trong số 14 chûng vi khuèn nội sinh phân lờp ỵc c khõ

<i>nởng i khỏng vĆi vi khuèn Erwinia carotovora </i>

ATCC 15713 gây bệnh thối nhün là TB2 và TQ5, riêng chûng TQ5 cĩ khâ nëng kháng vi

<i>khuèn Burkholderia glumae (Bâng 3). </i>

<b>Hình 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ (a) </b>

<b>và pH (b) đến khâ năng sinh IAA của chủng PT11 và TQ3 </b>

051015202530

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Bâng 3. Khâ năng kháng vi khuẩn gây bệnh cây của các chủng vi khuẩn nội sinh được phân lập </b>

<small>VKNS Erwinia carotovora TCC 15713 </small> <i><small>Burkholderia glumae </small></i>

<i>khi đị, vi khuèn Burkholderia glumae gây lép </i>

hät và làm thối thân, gốc lúa lm õnh hỵng rỗt ln n sõn lỵng lỳa. Cỏc biện pháp phịng trÿ chû yếu vén là sā dýng các lội thuốc hĩa học kết hĉp vĆi các biện pháp canh tác hĉp lċ. Do đị, việc tìm ra ỵc 2 chỷng vi khuèn nội sinh cĩ khâ nëng kiểm sốt sinh học vĆi vi khuèn

<i>Burkholderia glumae và Erwinia carotovora cĩ </i>

ċ nghïa thăc tế lĆn, cĩ tiềm nëng để Āng dýng làm chế phèm sinh học gĩp phỉn xây dăng một nền nơng nghiệp säch và bền vĂng.

4. KẾT LUẬN

Tÿ các méu rễ cåy nha đam khỏc nhau, chỳng ti ó phồn lờp ỵc 14 chûng vi khuèn nội sinh; trong đị chûng PT11 và TQ3 biểu hiện khâ nëng phån giâi phosphate khĩ tan và khâ nëng sinh IAA vĆi hàm lỵng cao. iu kin nhit v pH thớch hp nhỗt cho s sõn sinh

IAA cûa hai chûng vi khuèn nội sinh này là 35°C và pH = 6.

Trong điều kiện phịng thí nghiệm, trong số 14 chûng vi khuèn nội sinh phân lêp ỵc, chỷng

<i>TB2 v TQ5 khỏng Erwinia carotovoraATCC </i>

15713, riêng chûng TQ5 cĩ khâ nëng đối kháng

<i>vi khuèn gây Burkholderia glumae. </i>

TÀI LIỆU THAM KHÂO

Ahmed, M., M. Hussain, M. K. Dhar, S. Kaul. (2012). Isolation of microbial endophytes from some ethnomedicinal plants of Jammu and Kashmir. J Nat Prod Plant Resour., 2(2): 215-220.

Berg G., J. Hallmann (2006). Control of plant pathogenic fungi with bacterial endophytes. In: Microbial root endophytes. Schulz B, Boyle C, Sieber TN (Eeds.) Springer, Berlin, pp. 53-67. Cotty P. I., T. E. Cleveland, R. L. Brown and Mellon J.

<i>production among Aspergillus flavus isolates. </i>

Appl. Environ. Microbio., 56: 3885-3887.

Cao Ngọc Diệp và Phan Thị Nhã (2011). Phân lập và xác định đặc tính vi khuẩn nội sinh trong cây khĩm

<i>(Ananas comosus L.) trồng trên đất phèn thị xã Vị </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Thanh, tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Cơng nghệ Sinh học, 9(2): 243-250.

Dhanya N. Nair and S. Padmavathy (2014). Impact of

Environment and Humans. The Scientific World Journal, Volume 2014, Article ID 250693, 11 pages, Elbeltagy A, K Nishioka, H Suzuki, T Sato, YI Sato, H

Morisaki, H Mitsui and K Minamisawa (2000). Isolation and characterization of endophytic bacteria from wild and traditionally cultivated rice varieties. Soil Sci. Plant Nut., 46: 617-629.

Glickmann, E. and Y. Dessaux (1995). A critical examination of the specificity of the salkowski reagent for indolic compounds produced by phytopathogenic bacteria. Appl Environ Microbio., 61(2): 793-796

Hallmann J, Quadt-Hallmann A, Mahaffee WF and Kloepper JW (1997).Bacterial endophytes in

Microbiology, 43(10): 895-914.

Justin T Coombs and Christopher MM Franco (2003). Isolation and Identification of Actinobacteria from Surface-Sterilized Wheat Roots. Applied and enviromental microbiology, pp. 5603-5608. Lương Thị Hồng Hiệp và Cao Ngọc Điệp (2011). Phân

lập và nhận diện vi khuẩn nội sinh trong cây cúc

<i>xuyến chi (Wedelia trilobata L. Hitche.) bằng kỹ </i>

thuật PCR. Tạp chí Khoa học, 18a: 168-176. Malfanova N, Kamilova F, Validov S, Shcherbakov A,

Chebotar V, Tikhonovich I, Lugtenberg B (2011). Characterization of Bacillus subtilis HC8, a novel

plant-beneficial endophytic strain from giant hogweed.Microb. Biotech, 4: 523-532.

Mamta Gupta, Shashi Kiran, Arvind Gulati, Bikram Singh, Rupinder Tewari (2012). Isolation and identification of phosphate solubilizing bacteria able to enhance the growth and aloin-A

Microbiologycal Research, 167: 358-363.

Nguyễn Lân Dũng, Phạm Thị Trân Châu (1978). Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật học - Tập III. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. Nguyễn Hữu Hiệp, Renato Fani, Lê Ngọc Thúy, Ngô

Bảo Ngọc, Trần Thị Ngọc Tố và Phạm Thị Khánh Vân (2008). Phân lập các dòng vi khuẩn nội sinh để sản xuất phân vi sinh ở quy mô phịng thí nghiệm cho cây mía trồng tại tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học, 8: 149-157

Pham Quang Hungand K. Annapurna (2004). Isolation and characterization of endophytic bacteria in

<i>soybean (Glycine sp.) Omonrice, 12: 92-101 </i>

Scherwinski K, Grosch R, Berg G, (2008). Effect of bacterial antagonists on lettuce: active biocontrol of Rhizoctonia solani and negligible, short-term effects on non-target microorganisms. FEMS Microbiol. Eco., 64: 106-16.

Singh D, Sharma A & Saini GK (2013). Biochemical and molecular characterisation of the bacterial endophytes from native sugarcane varieties of Himalayan region. 3 Biotech., 3(3): 205-212. Tsavkelova E. A, Cherdyntseva T. A, Botina S. G,

Netrusov A. I. (2007). Bacteria associated with orchid roots and microbial productionof auxin. Microbiol Res., 162: 69-76.

</div>

×