Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

(Luận án tiến sĩ) Phát Triển Năng Lực Nhận Thức Và Tư Duy Cho Học Sinh Trong Dạy Học Lịch Sử Lớp 10 Trung Học Phổ Thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 219 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TR¯âNG Đ¾I HâC S¯ PH¾M HÀ NịI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRõNG ắI HõC S PHắM H NịI</b>

<b>LUắN N TIắN S) KHOA HõC GIO DC</b>

<i><b>NGõI HNG DẩN KHOA HâC: </b></i>

<b>1. PGS. TS. HOÀNG HÀI HÀ2. TS. NGUYÄN VN NINH </b>

<b>HÀ NÞI - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tơi xin cam đoan bÁn luận án này là kết quÁ nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hoàng HÁi Hà và TS Nguyễn Văn Ninh. Các nái dung, số liệu và tài liệu đưÿc trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quÁ nghiên cứu này không trùng bÃt cứ cơng trình nào đã đưÿc cơng bố trước đó.

<b>Tác giÁ </b>

<b>Nhċ Thá Ph°¢ng Lan </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Để hồn thành đưÿc luận án này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ, đồng hành của các tập thể, cá nhân dành cho tôi trong hành trình nghiên cứu của mình.

Tơi xin trân trọng cÁm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau Đ¿i học, quý nhà giáo, các nhà khoa học, tổ Lí luận và PPDH bá mơn Lịch sử, Khoa Lịch sử Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Hà Nái. Đặc biệt, xin đưÿc gửi lßi cÁm ơn chân thành nhÃt đến PGS.TS Hồng HÁi Hà và TS Nguyễn Văn Ninh- tập thể cán bá hướng dẫn đã tận tâm, kiên nhẫn chỉ bÁo, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án.

Lßi cÁm ơn cũng xin đưÿc gửi tới Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Lịch sử, Trưßng Đ¿i học Sư ph¿m Thành phố Hồ Chí Minh đã ủng há, quan tâm, t¿o điều kiện để tơi có thể tham gia quá trình học tập, nghiên cứu.

Cuối cùng, xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tồn thể gia đình, q Thầy Cơ đồng nghiệp đã đáng viên và t¿o điều kiện thuận lÿi để tơi có thể hoàn thành Luận án Tiến sĩ này.

<i>Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2024 </i>

<b> Tác giÁ </b>

<b> Nhċ Thá Ph°¢ng Lan </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>Trang </b></i>

<b>Mä ĐÄU ... 1 </b>

1. Tính cÃp thiết của đề tài: ... 1

2. Đối tưÿng và ph¿m vi nghiên cứu ... 3

3. Māc đích và nhiệm vā nghiên cứu của đề tài... 4

4. Cơ sá phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu... 4

5. GiÁ thuyết khoa học ... 5

6. Đóng góp của luận án ... 5

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ... 6

8. CÃu trúc của đề tài ... 6

<b>CH¯¡NG 1: TâNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĄU LIÊN QUAN Đ¾N ĐÀ TÀI ... 8 </b>

<b>1.1. Các cơng trình nghiên cąu vÁ phát triÃn nng lčc nh¿n thąc và t° duy cho HS trong l*nh včc tâm lý hãc và lí lu¿n d¿y hãc ... 8 </b>

1.1.1. Nghiên cứu của các tác giÁ nước ngoài ... 8

1.1.2. Nghiên cứu của các tác giÁ trong nước ... 17

<b>1.2. Nhċng nghiên cąu vÁ phát triÃn nng lčc nh¿n thąc và t° duy cho HS trong d¿y hãc lách sĉ å tr°ãng phã thông ... 22 </b>

1.2.1. Nghiên cứu của các tác giÁ nước ngoài ... 22

1.2.2. Nghiên cứu của các tác giÁ trong nước ... 24

<b>1.3. Đánh giá khái quát nhċng nghiên cąu có liên quan đ¿n đÁ tài đã đ°ÿc giÁi quy¿t và nhċng vÃn đÁ đặt ra ti¿p tāc nghiên cąu ... 30 </b>

<b>TIÂU K¾T CH¯¡NG 1 ... 32 </b>

<b>CH¯¡NG 2: VÂN ĐÀ PHÁT TRIÂN NNG LČC NH¾N THĄC VÀ T¯ DUY CHO HâC SINH TRONG D¾Y HâC LàCH SĈ ä TR¯âNG THPT - LÍ LU¾N VÀ THČC TIÄN ... 34 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

HS trong d¿y học lch s ỏ tròng THPT ... 57

<b>2.2. CÂ sồ thčc tiÅn ... 61 </b>

2.2.1. Khái quát thực tiễn d¿y học Lịch sử á trưßng THPT ... 62 2.2.2. Thực tiễn phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử cho HS trong d¿y học lịch sử á trưßng THPT ... 63 2.2.3. Đánh giá chung về thực tr¿ng của vÃn đề nghiên cứu ... 77

<b>TIÂU K¾T CH¯¡NG 2 ... 79 CH¯¡NG 3: NÞI DUNG, QUY TRÌNH PHÁT TRIÂN NNG LČC NH¾N THĄC VÀ T¯ DUY CHO HâC SINH TRONG D¾Y HâC LàCH SĈ LàP 10 TRUNG HâC PHâ THƠNG ... 82 </b>

3.1. Vị trí, māc tiêu, nái dung cơ bÁn của Chương trình lịch sử lớp 10 trung học phổ thơng ... 82 3.1.1. Vị trí, māc tiêu chương trình lịch sử lớp 10 ... 82 3.1.2. Nái dung cơ bÁn của Chương trình lịch sử lớp 10 ... 83 3.1.3. Yêu cầu cần đ¿t của chương trình lịch sử lớp 10 trung học phổ thơng và NL nhận thức, tư duy lịch sử cần PT cho học sinh trong d¿y học ... 86

<b>3.2. Quy trình phát triÃn nng lčc nh¿n thąc và t° duy lách sĉ cho hãc sinh trong d¿y hãc lách sĉ å tr°ãng THPT ... 92 3.3. Tiêu chí đánh giá nng lčc nh¿n thąc và t° duy lách sĉ căa hãc sinh trong d¿y hãc lách sĉ å tr°ãng THPT ... 95 </b>

3.3.1. Xác định tiêu chí đánh giá năng lực nhận thức và tư duy lịch sử của học sinh trong d¿y học lịch sử á trưßng THPT ... 95 3.3.2. Sử dāng các công cā đánh giá năng lực nhận thức và tư duy lịch sử trong d¿y hc lch s ỏ tròng THPT ... 100

<b>TIU KắT CH¯¡NG 3 ... 108 CH¯¡NG 4: BIỈN PHÁP PHÁT TRIÂN NNG LČC NH¾N THĄC VÀ T¯ DUY LàCH SĈ CHO HâC SINH THPT TRONG D¾Y HâC LàCH SĈ LP 10. THC NGHIặM S PHắM ... 110 4.1. Nhċng yêu cÅu c¢ bÁn khi xác đánh biÇn pháp phát triÃn nng lčc nh¿n thąc và t° duy cho hãc sinh trong d¿y hãc lách sĉ å tr°ãng THPT ... 110 </b>

4.1.1. Đáp ứng māc tiêu d¿y học lịch sử á trưßng THPT ... 110 4.1.2. Phù hÿp với đặc trưng bá môn và gắn liền với nái dung chương trình mơn học . 111 4.1.3. T¿o tình huống có vÃn đề và tích cực hóa HĐ nhận thức của HS ... 112

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>òt sò biần phỏp phỏt trin nng lc nhn thąc và t° duy cho hãc sinh </b>

<b>trong d¿y hãc Lách sĉ láp 10 THPT ... 114 </b>

4.2.1. Tổ chức học sinh khám phá và giÁi quyết vÃn đề ... 114

4.2.2. Tổ chức học sinh học tập qua mát số mơ hình d¿y học hiện đ¿i ... 125

4.2.3. Tổ chức và hướng dẫn HS luyện tập, thực hành lịch sử ... 133

4.2.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá PT NL học sinh ... 142

<b>4.3. Thčc nghiÇm s° ph¿m ... 150 </b>

4.3.1. Kế ho¿ch thực nghiệm sư ph¿m ... 150

4.3.2. Tiến trình thực nghiệm sư ph¿m ... 151

4.3.3. Đánh giá kết quÁ thực nghiệm sư ph¿m ... 152

<b>TIÂU K¾T CH¯¡NG 4 ... 159 </b>

<b>K¾T LUắN ... 161 </b>

<b>CC CễNG TRèNH C CễNG Bì LIấN QUAN ĐÀ TÀI ... 165 </b>

<b>TÀI LIỈU THAM KHÀO ... 167 PHĀ LĀC ... 1.PL </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Kí hiÇu vi¿t tÁt Vi¿t đÅy đă </b>

NVHT Nhiệm vā học tập NT&TDLS Nhận thức và tư duy lịch sử PPDH Phương pháp d¿y học

QTDH Quá trình d¿y học QTLS Qúa trình lịch sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Trung học cơ sá TNSP Thực nghiệm sư ph¿m TLLS Tài liệu lịch sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BÁng 2.1. Biểu hiện của NL tư duy trong các môn Khoa học xã hái ... 40

BÁng 2.2. Biểu hiện NL nhận thức và tư duy lịch sử cần PT cho HS trong DHLS á trưßng THPT ... 49

Hình 2.6. Tần suÃt áp dāng các hình thức và PPDH của GV trong DHLS á trưßng THPT ... 74

BÁng 3.1. M¿ch nái dung chương trình lịch sử lớp 10 THPT (CT 2022) ...

BÁng 3.2. Thành phần NL nhận thức và tư duy lịch sử cần PT cho HS trong d¿y học lịch sử lớp 10 THPT (CT 2022) ... 89

BÁng 3.3: Tiêu chí đánh giá NL NT và TDLS của học sinh ... 98

BÁng 3.4. Rubrics đánh giá theo tiêu chí NL NT và TDLS của học sinh trong học tập lịch sử ... 104

BÁng 4.1. Tổng hÿp kết quÁ thực nghiệm từng phần biện pháp tổ chức HS khám phá và giÁi quyết vÃn đề ... 123

BÁng 4.2. Kết quÁ thực nghiệm từng phần biện pháp tổ chức HS học tập qua mơ hình lớp học đÁo ngưÿc ... 130

BÁng 4.2. Kết quÁ thực nghiệm từng phần biện pháp tổ chức HS học tập qua d¿y học theo dự án ... 136

BÁng 4.3. Kết quÁ thực nghiệm từng phần biện pháp tổ chức cho HS luyện tập, thực hành lịch sử ... 145

BÁng 4.4. Các công cā đánh giá quá trình ho¿t đáng học của HS ... 150

BÁng 4.5. Kết quÁ thực nghiệm sư ph¿m từng phần biện pháp tổ chức kiểm tra, đánh giá PT NL HS ... 152

BÁng 4.6. BÁng điểm kiểm tra bài thực nghiệm ... 155

BÁng 4.7. BÁng tỉ lệ kết quÁ bài kiểm tra thực nghiệm ... 155

BÁng 4.8. Các tham số kiểm định kết quÁ kiểm tra bài thực nghiệm ... 156

BÁng 4.9. Kết quÁ trung bình cáng bài kiểm tra thực nghiệm ... 156

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Trang </b></i>

Hình 2.1. Các bước của quá trình nhận thức ... 38 Hình 2.2. Đặc trưng của NL nhận thức và tư duy lịch sử ... 47 Hình 2.3. Biểu đồ ghi nhận phÁn hồi của GV về vai trò, ý nghĩa của việc phát

triển NL NT và TDLS cho học sinh trong DHLS ... 66 Hình 2.4. Tần suÃt sử dāng các PPDH phát triển NL nhận thức và tư duy cho

HS của GV trong d¿y học lịch sử ... 68 Hình 2.5. Mức đá đáp ứng của HS khi tham gia ho¿t đáng d¿y học ... 69 Hình 2.6. Tần suÃt áp dāng các hình thức và PPDH của GV trong DHLS á

trưßng THPT ... 76Hình 2.7. Ý kiến của HS về việc cÁi tiến phương pháp, tổ chức DHLS của GV... 75 Hình 2.8. Ý kiến của HS về điều kiện giúp các em học tốt mơn lịch sử ... 76 Hình 3.1. Quy trình phát triển NL NT và TDLS cho học sinh trong d¿y học

lịch sử ... 93 Hình 4.1. Hình thức tranh luận theo nhóm ... 124 Hình 4.2. Sự khác nhau giữa lớp học truyền thống và lớp học đÁo ngưÿc theo

thang nhận thức Bloom ... 128 Hình 4.3. SÁn phẩm sơ đồ tư duy Thành tựu tiêu biểu của cách m¿ng cơng

nghiệp thßi hiện đ¿i ... 137 Hình 4.4. Kĩ thuật đưa ra quan điểm IPEEL ... 138

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Mä ĐÄU 1. Tính cÃp thi¿t căa đÁ tài: </b>

1.1. Cách m¿ng công nghiệp 4.0, thúc đẩy nhân lo¿i không ngừng tiến sâu vào nền kinh tế tri thức với đặc trưng bái lưÿng thông tin tri thức tràn ngập và tốc đá thay đổi theo cÃp số nhân. Việc d¿y học trang bị kiến thức truyền thống khơng cịn phù hÿp, nhà trưßng khơng thể truyền thā mát khối lưÿng tri thức khổng lồ và khơng ngừng biến đổi cho học sinh. Vì lẽ đó, ngưßi học cần phÁi học cách học, rèn luyện NL nhận thức (NLNT), NL tư duy (NLTD) để tìm kiếm, phân tích và sử dāng tri thức thơng tin nhằm giÁi quyết những vÃn đề trong thực tiễn cuác sống, có khÁ năng học tập suốt đßi. Diễn đàn Kinh tế thế giới - WEF (năm 2016) đã xác định

mưßi sáu kĩ năng của ngưßi lao đáng thế kỉ XXI trên ba lĩnh vực (hiểu biết nền tÁng, NL cốt lõi và phẩm chÃt), trong đó NL tư duy (phê phán và sáng t¿o), giÁi quyết vÃn đề (GQVĐ) là các năng lực (NL) nền tÁng quan trọng mà ngưßi lao đáng cần đáp ứng. Chính vì điều đó, PT NL ngưßi học đưÿc xác lập là māc đích trọng yếu của giáo dāc hiện đ¿i.

Bối cÁnh quốc tế và yêu cầu xây dựng đÃt nước trong giai đo¿n hiện nay đòi hỏi nền giáo dāc cần tiếp tāc tiến hành đổi mới nhằm đào t¿o nguồn nhân lực có NL đáp ứng thực tiễn đặt ra. Nghị quyết số 29/NQ-TW (4 tháng 11 năm 2013) của ĐÁng đã xác định lĩnh vực giáo dāc cần tiếp tāc đổi mới căn bÁn và tồn diện nhằm đào t¿o ngưßi học hái đủ toàn diện về tri thức, NL, phẩm chÃt đ¿o đức đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa đÃt nước. Thực hiện nghị quyết trên, sau mát thßi gian xây dựng chương trình giáo dāc phổ thơng mới đã đưÿc ban hành chính thức vào năm 2018, với māc tiêu chuyển từ tiếp cận nái dung sang tiếp cận NL. Nghị quyết Đ¿i hái lần thứ XIII (26/1/2021) của ĐÁng tiếp tāc xác định phát triển (PT) nguồn nhân lực, nhÃt là nguồn nhân lực chÃt lưÿng cao; t¿o bước chuyển biến m¿nh mẽ, toàn diện, cơ bÁn về chÃt lưÿng giáo dāc, đào t¿o là mát trong ba đát phá chiến lưÿc, là yếu tố bÁo đÁm thành cơng cho q trình cơng nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa đÃt nước trong bối cÁnh cc Cách m¿ng cơng nghiệp (CMCN) lần thứ tư đang diễn ra m¿nh mẽ hiện nay. Bối cÁnh trên đặt ra nhiệm vā cho giáo dāc (GD) nói chung, GD lịch sử nói riêng cần phÁi tiếp tāc đổi mới nái dung và chương trình giáo dāc, theo hướng PT NL, đặc biệt PT tư duy (TD) sáng t¿o và khÁ năng thích ứng với mơi trưßng cơng nghệ liên tāc thay đổi và phát triển hiện nay cho ngưßi học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.2. Theo CTGD lịch sử 2018 (sửa đổi năm 2022), māc tiêu (MT) cơ bÁn của môn học là phát triển NL đặc thù (NL lịch sử) cho HS, bên c¿nh đó góp phần vào việc PT những NL chung cốt lõi và PC chủ yếu của ngưßi HS thế kỉ XXI. Tư duy và nhận thức lịch sử là cÃu thành thứ hai của NL môn học, vì vậy nó là khâu trung tâm của q trình học tập lịch sử (LS) của học sinh (HS), là cầu nối giúp ngưßi học từ nhận biết LS sang có khÁ năng hiểu sâu sắc về nó, cao hơn là ứng dāng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. Khi nhận thức LS ngưßi học phÁi trÁi qua quá trình TD trên cơ sá các hiện tưÿng (HT), nhân vật (NV) và quá trình lịch sử (QTLS) cā thể trong những thßi kì lịch sử khác nhau. Nếu khơng có NL NT và TD thì HS khơng thể hiểu biết đúng hiện thực lịch sử quá khứ khách quan vô cùng phức t¿p và phong phú với muôn màu muôn vẻ của nó. Tư duy đúng về LS giúp HS có thể rút ra bài học lịch sử (BHLS), biết liên hệ, vận dāng sáng t¿o KTLS (KTLS) trong thực tiễn. Do vậy, trong quá trình DHLS, việc PT thành phần NL này cho ngưßi học là nhiệm vā trung tâm, đóng vai trị khơng thể thiếu để thực hiện māc tiêu giáo dāc mà CTGDPT 2018 đề ra.

1.3. Trong nhà trưßng phổ thơng, lịch sử là mơn học có ưu thế trong việc giáo dāc truyền thống văn hóa dân tác, lịng u nước và bồi dưỡng phẩm chÃt đ¿o đức cho thanh thiếu niên. Vì vậy giáo dāc LS cho HS trong nhà trưßng góp phần quan trọng trong việc đào t¿o các thế hệ kế cận phāc vā cho nhiệm vā xây dựng đÃt nước theo con đưßng đi lên chủ nghĩa xã hái.

Thực tiễn giáo dāc (GD) những năm gần đây cho thÃy, mặc dù đã có những đổi mới và chuyển biến đáng ghi nhận trong d¿y học lịch sử á nhà trưßng phổ thơng, song kết q d¿y học lịch sử hiện nay vẫn chưa cao, chưa đáp ứng māc tiêu đào t¿o thế hệ trẻ tong thßi kỳ mới. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực tr¿ng này, có thể kể đến là chương trình (CT), sách giáo khoa (SGK) cịn mang nặng tính hàn lâm, vị trí dành cho mơn học trong nhà trưßng&., nổi bật hơn cÁ là việc d¿y học (DH) tiếp cận nái dung khiến GV chú trọng nhiều đến cung cÃp kiến thức hơn là giúp HS chủ đáng, tích cực khám phá kiến thức (KT) từ đó rèn luyện NL tự học, NL NT và TD của các em trong học tập. Cho nên phần lớn học sinh khi học tập LS mới dừng á TD bậc thÃp (biết và nhận diện các NV, SK) còn á TD bậc cao (hiểu, rút ra bài học, vận dāng KTLS) các em vẫn chưa đáp ứng yêu cầu giáo dưỡng, giáo dāc và PT của bá môn.

Để thực hiện māc tiêu CT môn Lịch sử 2022 nhiệm vā phát triển NL lịch sử nói chung, NL NT và TDLS cho HS là nhiệm vā hàng đầu mà GV cần thực hiện,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nếu khơng chú trọng nhiệm vā này thì khó có thể thực hiện thành cơng CT mới. Lịch sử lớp 10 có vị trí má đầu trong CTLS THPT góp phần thực hiện māc tiêu giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử trên nền tÁng kiến thức cơ bÁn và nâng cao về lịch sử thế giới, khu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đề, chuyên đề về lịch sử chính trị, kinh tế, xã hái, văn hoá, văn minh. Học sinh lớp 10 cũng bước vào lứa tuổi của HS cÃp 3 với sự phát triển vững vàng về tâm lý, trình đá nhận thức, tư duy phát triển tương đương ngưßi trưáng thành. CTLS lớp 10 cũng đưÿc áp dāng đầu tiên trong thực thi CTGDPT mới. Vì lẽ đó, việc nghiên cứu áp dāng các biện pháp nhằm phát triển NL NT& TDLS cho HS t¿o nền tÁng cho việc phát triển NL lịch sử của các em á các lớp học kế cận là hết sức cần thiết.

Với mong muốn nâng cao chÃt lưÿng d¿y học bá mơn lịch sử á trưßng THPT

<i><b>đáp ứng u cầu CTGDPT mới, chúng tôi xác định vÃn đề: <Phát triển năng lực </b></i>

<i><b>nhận thức và tư duy cho học sinh trong DHLS lớp 10 trung học phổ thông” làm </b></i>

đề tài nghiên cứu của luận án.

<b>2. Đßi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>2.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Chúng tôi xác định vÃn đề phát triển thành phần NL nhận thức và tư duy lịch sử cho HS trong DHLS lớp 10 THPT (CTGD Lịch sử 2022) là đối tưÿng nghiên cứu chính của luận án.

<i><b>2.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

Giới h¿n ph¿m vi nghiên cứu của đề tài đưÿc xác định như sau:

- Thứ nhÃt, về cơ sá lí luận: đề tài tập trung làm rõ những vÃn đề lí luận trong GD học, tâm lí học về NL; nhận thức, NL nhận thức; NL tư duy lịch sử; PT NL NT và TDLS.

- Thứ hai, về ph¿m vi vận dāng trong môn học: vận dāng vào phần nái dung các chủ đề thuác lớp 10 THPT (CT 2022); đề xuÃt các biện pháp cơ bÁn nhằm PT NL NT và TDLS cho HS trong DHLS á trưßng THPT.

- Thứ ba, về ph¿m vi điều tra thực tiễn và TNSP:

+ KhÁo sát thực tiễn việc PT NL NT và TDLS trong d¿y học bá mơn á các trưßng THPT t¿i mát số tỉnh thành phố lớn như Hà Nái, Ninh Bình, Nam Định, và đặc biệt tập trung á các tỉnh thành Nam Bá tiêu biểu có Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Kiên Giang, Sóc Trăng..

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Triển khai TNSP từng phần và TNSP toàn phần t¿i mát vài trưßng THPT á TP. Hồ Chí Minh (qua DH chủ đề LS lớp 10).

<b>3. Māc đích và nhiÇm vā nghiên cąu căa đÁ tài </b>

<i><b>3.1. Mục đích nghiên cứu </b></i>

Dựa trên việc khẳng định ý nghĩa, vai trò quan trọng của việc PT NL NT & TDLS cho học sinh, chúng tôi tập trung vào việc xác định nái dung và biểu hiện của NL NT và TDLS, đưa ra các tiêu chí nhằm đánh giá sự PT NLNT và TDLS) của ngưßi học. Đồng thßi, đề xuÃt các BPSP PT thành phần NL trên cho HS nhằm nâng cao chÃt lưÿng d¿y và học môn lịch sử á trưßng Trung học Phổ thơng.

<i><b>3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

Luận án tập trung vào giÁi quyết những nhiệm vā cā thể để đ¿t đưÿc māc đích nghiên cứu nêu trên, đó là:

- Phân tích về các cơng trình nghiên cứu liên quan cÁ trong và ngồi nước, trên cơ sá đó làm rõ và kế thừa kết quÁ vÃn đề nghiên cứu của ngưßi đi trước, đặt ra những vÃn đề cā thể cần đưÿc tiếp tāc giÁi quyết trong luận án.

- Thực hiện việc khÁo sát thực tiễn tình hình d¿y học LS á trưßng THPT theo CT 2022 và vÃn đề PT NLLS nói chung, NLNT & TDLS nói riêng cho HS trong DHLS.

-Xác định nái dung, biểu hiện và tiêu chí NL NT & TDLS trong DHLS á trưßng phổ thơng trung học.

- Xây dựng quy trình PT NL NT&TDLS cho học sinh trong DHLS.

- Đề xuÃt BPSP để PT NLNT & TDLS của ngưßi học trong DHLS lớp 10 (CT 2022).

- Thiết kế KHDH và TNSP á trưßng THPT nhằm khẳng định mức đá hÿp lí, sự hiệu quÁ và khÁ thi của các BPSP đưÿc áp dāng.

<b>4. C¢ så ph°¢ng pháp lu¿n và ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<i><b>4.1. Cơ sở phương pháp luận </b></i>

Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưáng Hồ Chí Minh và quan điểm, đưßng lối giáo dāc của ĐÁng, Nhà nước là kim chỉ nam cho luận án khi tiếp cận nghiên cứu và giÁi quyết vÃn đề.

<i><b>4.2. Phương pháp nghiên cứu </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nhằm đ¿t đưÿc māc tiêu nghiên cứu, nhiệm vā đề tài đặt ra, chúng tôi dựa trên những phương pháp cơ bÁn sau:

<i>** Nhóm phương pháp nghiên cāu lí thuyết: </i>

+ Tìm hiểu, tổng hÿp các tài liệu về vÃn đề PT NL nói chung, NL NT & TDLS trong lĩnh vực tâm lý, giáo dāc và giáo dāc LS, sau đó tiến hành phân tích để khái quát cơ sá lí luận của vÃn đề.

+ Đối chiếu CTGD môn LS, SGK và những tài liệu chuyên ngành để khái quát, hệ thống về vÃn đề DH tiếp cận NL; PT NLNT & TDLS.

<i>**Nhóm phương pháp nghiên cāu thực tiễn: từ vÃn đề lí luận mà đề tài đặt </i>

ra, chúng tôi đối chiếu với thực tiễn GD lịch sử qua khÁo sát bằng phỏng vÃn, bÁng hỏi, quan sát thực tế nhằm khái quát đưÿc tình hình DHLS, và việc PT NLNT & TDLS á trưßng THPT.

<i> +Sử dụng TNSP: xây dựng KHDH theo các BPSP PT NLNT & TDLS đã đề </i>

xuÃt và tiến hành TNSP từng phần, TNSP toàn phần để chứng minh sự hiệu quÁ của các BPSP đề ra.

<i>+ Sử dụng phương pháp toán học thống kê nhằm tổng hÿp và xử lí dữ liệu </i>

ghi nhận đưÿc từ khÁo sát thực tế DHLS và từ quá trình TNSP nhằm củng cố cho các luận điểm khoa học.

<b>5. GiÁ thuy¿t khoa hãc </b>

Trong bối cÁnh đổi mới căn bÁn, toàn diện giáo dāc nhằm đào t¿o thế hệ kế cận hái đủ PC và NL cao đáp ứng yêu cầu xây dựng đÃt nước, phát triển NL NT&TD (NL cốt lõi quan trọng của TK 21) có vai trò, ý nghĩa rÃt quan trọng trong d¿y học. Nếu đề tài xác định đưÿc chuẩn NL NT&TDLS, đưa ra quy trình PT và đề xuÃt đưÿc các BPSP phát triển NL NT&TD cho HS trong DHLS phù hÿp với tâm lý lứa tuổi, trình đá nhận thức (NT), trí tuệ HS THPT thì sẽ góp phần nâng cao chÃt lưÿng d¿y học LS nói chung, DHLS lớp 10 á trưßng THPT, hồn thành tốt māc tiêu PT NL và phẩm chÃt ngưßi học theo CTGDPT 2018.

<b>6. Đóng góp căa lu¿n án </b>

XuÃt phát từ góc đá thực tiễn GD hiện đ¿i với māc tiêu t¿o ra ngưßi HS của TK XXI có khÁ năng <học để làm=, <học để cùng chung sống= và <học để sáng t¿o=, hai NL cốt lõi quan trọng giúp ngưßi học đ¿t đưÿc māc tiêu GD nêu trên đó chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

là NL nhận thức và NL tư duy. Trên cơ sá phân tích hệ thống cơ sá lí luận của NL NT, NL TD; PT NL NT, TD trong GD

- Làm rõ thêm cơ sá lí luận của vÃn đề PT NL NT& TDLS cho HS trong DH lịch sử á trưßng trung học phổ thơng.

- Thông qua kết quÁ điều tra thực tiễn, đề tài bước đầu làm rõ thực tr¿ng PT NL NT &TDLS của HS trong giÁng d¿y LS hiện nay á nhà trưßng trung học PT.

- Đưa ra đưÿc các BPSP PT NL NT & TDLS cho HS lớp 10 trong DHLS bậc phổ thơng trung học (Chương trình 2022).

<b>7. Ý ngh*a khoa hãc và thčc tiÅn căa đÁ tài </b>

<i><b>7.1. Ý nghĩa khoa học </b></i>

Đóng góp về mặt khoa học của luận án là góp phần làm phong phú thêm lí luận d¿y học bá mơn trong đổi mới d¿y học tiếp cận theo NL hiện nay về vÃn đề PT NL đặc thù môn học, đặc biệt là NL NT & TDLS trong DHLS á trưßng trung học phổ thông á mặt nái dung, biểu hiện và quy trình PT, biện pháp PT NL thành phần này cho ngưßi học.

<i><b>7.2. Ý nghĩa thực tiễn </b></i>

Góp phần cā thể hóa định hướng đổi mới căn bÁn, tồn diện GD&ĐT theo NQ số 29 -NQ/TW ĐÁng; cā thể hóa việc thực hiện CTGDPT mới 2018 theo PT phẩm chÃt (PC) và NL (NL) ngưßi học vào trong nghiên cứu đổi mới PPDH LS á trung học phổ thông, từ đó nâng cao chÃt lưÿng giáo dāc LS cho thế hệ trẻ trong giai đo¿n hiện nay.

Nâng cao nhận thức của GV về tầm quan trọng của việc PT NL NT & TDLS trong d¿y học bá môn. Trên cơ sá các BPSP mà luận án đưa ra, GV có thể khai thác, sử dāng hiệu quÁ trong DHLS để PT NL NT & TDLS cho ngưßi học, giúp chÃt lưÿng giÁng d¿y đưÿc cÁi thiện và nâng cao.

Nghiên cứu của đề tài cung cÃp thêm cho các GV, sinh viên ngành sư ph¿m LS tài liệu tham khÁo (TLTK) hữu ích để nghiên cứu, học tập nâng cao NL chuyên môn, nghiệp vā đáp ứng yêu cầu đổi mới d¿y học bá môn hiện nay.

<b>8. CÃu trúc căa đÁ tài </b>

Luận án đưÿc cÃu t¿o thành 4 chương (không kể phần má đầu, kết luận, phā lāc và tài liệu tham khÁo), cā thể gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Chương 1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. </b></i>

<i><b>Chương 2. VÃn đề phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh </b></i>

trong d¿y học lịch sử á trưßng trung học phổ thơng - lí luận và thực tiễn

<i><b>Chương 3. Nái dung và quy trình phát triển năng lực nhận thức và tư duy </b></i>

lịch sử cho học sinh trong d¿y học lịch sử lớp 10 trung học phổ thông

<i><b>Chương 4. Biện pháp phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh </b></i>

trong d¿y học lịch sử lớp 10 THPT. Thực nghiệm sư ph¿m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>1.1.1. Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài </b></i>

VÃn đề nhận thức (NT) với các khía c¿nh của nó đưÿc nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu, trong đó nổi bật nhÃt là tâm lý học. Những nghiên cứu của tâm lý học đ¿t đưÿc những thành tựu đáng chú ý từ những thập niên đầu đến giữa thế kỉ XX, với sự ra đßi của trưßng phái tâm lý học PT (developmental psychology), mà đ¿i diện tiêu biểu là Jean Piaget (1896 – 1980) và Lev Vygotsky (1896 – 1934).

<b>Jean Piaget (1952) trong </b><i>Tâm lí học trí khơn, (NXB Giáo dāc, 1997), với lý </i>

thuyết phát sinh nhận thức chỉ ra rằng nhận thức của trẻ em phát triển qua bốn giai đo¿n: cÁm giác vận đáng, tiền thao tác TD, thao tác cā thể, thao tác chính thức theo từng lứa tuổi khác nhau. Piaget cho rằng sự PT nhận thức và trí tuệ của trẻ em phÁn ánh trên hai phương diện sinh học (gen di truyền) và logic học (mơi trưßng PT). Trẻ em nhỏ tuổi chủ yếu chỉ nhận thức đưÿc các kiến thức cā thể á trình đá những sự kiện và quá trình riêng biệt. à lứa tuổi lớn hơn (HS các lớp trung học), nhận thức và tư duy của HS có bước PT, các em có khÁ năng suy luận, nhận thức kiến thức không chỉ d¿ng đơn giÁn mà còn nâng lên d¿ng khái quát cao. Lý thuyết của Piaget có giá trị lớn cho giáo dāc trong nghiên cứu chương trình học và PPDH nhằm PT ngưßi học. Quan điểm của ơng là cơ sá để chúng tôi xác định các nguyên tắc PT NL NT và TDLS trong quá trình DHLS á trưßng phổ thơng cho phù hÿp.

<b>B.S.Bloom (1956) có cách tiếp cận khác về sự PT nhận thức của ngưßi học. </b>

<i>Nghiên cứu của ông và các cáng sự trong Taxonomy of Education Objectives, Hanbook I: The Cognitive Domain</i> (Phân lo¿i các māc tiêu giáo dāc: lĩnh vực nhận thức), (David McKay Company Inc., New York), xác định rằng các học vÃn thuác lĩnh vực nhận thức là những học vÃn liên quan đến những q trình trí tuệ, đưÿc giới h¿n từ sự ghi nhớ đến khÁ năng suy nghĩ và GQVĐ của ngưßi học. Do đó, B.S.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bloom đã xác định các māc tiêu nhận thức bao gồm những māc tiêu liên quan đến sự nhớ l¿i (recall) hoặc nhận biết (recognition) và sự PT những kỹ năng và khÁ năng trí tuệ (intellectual skills and abilities). Theo nghĩa như vậy, Bloom đã phân lo¿i

<i>nhận thức thành 6 mức đá: biết – hiểu (lĩnh hội) – áp dụng – phân tích – tổng hợp – đánh giá. [124,18]. Sự phân lo¿i nhận thức của Bloom giúp chúng tôi phân định </i>

rõ các mức đá trong quá trình NT và TD của HS trong học tập, từ đó đối sánh các mức đá biểu hiện của các thành tố NL NT và TDLS trong d¿y học, cũng như xem xét mức đá đ¿t đưÿc về NL nhận thức, tư duy của HS trong học tập.

<i>Nhà giáo dāc Liên Xô I.Ia.Lécne, trong cơng trình Dạy học nêu vÁn đề </i>

(1977), khẳng định vai trò của DH nêu vÃn đề trong việc cá nhân hóa QTDH, t¿o

<i>hứng thú học tập và giúp HS PT ho¿t đáng nhận thức á mức đá khác nhau. Tác giÁ </i>

cũng hướng dẫn cách thức xây dựng câu hỏi, bài tập nêu vÃn đề nhằm thúc đẩy ngưßi học tìm kiếm thông tin, giÁ thuyết nhằm giÁi quyết vÃn đề từ đó PT NT và TD cho HS. Lí luận về d¿y học nêu vÃn đề của tác giÁ trên các mặt nguyên tắc DH, PPDH gÿi ý cho luận án trong việc xây dựng biện pháp sư ph¿m (BPSP) để tổ chức HS tìm hiểu và GQVĐ lịch sử nhằm PT NL NT & TDLS nơi các em.

<b>Trái ngưÿc với Piaget, cho rằng sự PT nhận thức phần lớn bắt nguồn từ khÁ </b>

năng khám phá đác lập mà ngưßi học tự t¿o dựng hiểu biết của chính mình. Lev

<i><b>Vygotsky trong cơng trình Mind in society: The development of higher </b></i>

<i>psychological process. </i>(Trí tuệ xã hái: Sự PT của quá trình tâm lý cao hơn) (1978), (Harvard University Press), đã đưa ra lý thuyết văn hóa - xã hái trong PT tâm lí cÃp

<i>cao của con ngưßi, ơng cho rằng sự PT nhận thức bắt nguồn từ tương tác xã hái, từ </i>

học tập đưÿc định hướng trong vùng PT gần nhÃt khi trẻ cùng với GV hoặc cha mẹ cùng xây dựng kiến thức; phần lớn những điều quan trọng trẻ học đưÿc diễn ra thông qua tương tác xã hái với ngưßi hướng dẫn. Trong suốt q trình PT của trẻ em thưßng diễn ra hai trình đá: trình đá hiện t¿i và vùng PT gần nhÃt (Zone of Proximal Development - ZPD)- đây là khu vực mà các hướng dẫn nh¿y cÁm nhÃt cần đưÿc cung cÃp cho trẻ – điều này cho phép trẻ PT những kỹ năng trẻ sẽ tự sử dāng sau này. Nghiên cứu của tác giÁ gÿi má cho chúng tôi rằng khi xác định các BPSP PT NL NT và TDLS cần lưu ý sự phù hÿp với vùng PT gần nhÃt của HS để quá trình NT và TD của các em đ¿t hiệu quÁ cao. Đồng thßi, trong QT DHLS

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

nguyên tắc quan trọng khi PT NL NT và TD cho HS là tính vừa sức, tính phù hÿp với sự PT nhận thức và tâm lý lứa tuổi của các em.

<i>Grant Wiggins và Jay McTighe trong Understanding by Design, (1998), </i>

Association for Supervision and Curriculum Development, Alexandria, Virginia USA, đã tập trung nghiên cứu sự PT NT của ngưßi học á mức đá NT lí tính (hiểu). Theo đó, hiểu (understanding) đưÿc thể hiện trên 6 mặt, bao gồm các khÁ năng giÁi thích (explanation), diễn tÁ (interpretation), áp dāng (application), tiên lưÿng (perspective), đồng cÁm (empathy) và tự nhận biết (self-knowledge). Như vậy các khía c¿nh của mức đá hiểu của HS chứng tỏ sự PT tiến xa so với mức Biết trong bậc thang nhận thức của Bloom. [129, 44-62]. Chúng tôi dựa vào kết quÁ nghiên cứu này như là mát gÿi má để làm rõ hơn nái hàm của NL NT & TD trong DH, xác định các cÃp đá NL NT & TD cần PT cho HS trong QTDHLS á trưßng THPT.

<i>Lorin. W.Anderson, David. R. Krathwohl trong A Taxonomy for Learning, Teaching, and Assesing: a Revision of Bloom’s Taxonomy of Education Objectives </i>

(Phân lo¿i học tập, giÁng d¿y và đánh giá: sửa đổi phân lo¿i māc tiêu giáo dāc của Bloom) (2001, Longman Publishing) đã hiệu đính và bổ sung phép phân lo¿i của Bloom thành: nhớ - hiểu - áp dāng- phân tích - đánh giá và sáng t¿o. [131, 30-31]. Ông và các cáng sự cũng đề xuÃt việc xác định các MT GD trong lĩnh vực NT theo 2

<i>chiều: quy trình nhận thāc (nhớ, hiểu, áp dāng, phân tích, đánh giá, sáng t¿o) và chiều tri thức (thực tiễn, khái niệm, quy trình, siêu NT). Quan điểm và cách tiếp của </i>

Lorin và David đã hé má cho luận án trong việc xác định khung nái dung các thành tố của NL NT & TDLS cần PT cho HS trong QTDHLS á trưßng THPT, đó là gắn qui trình PT các thành tố này với YCCĐ của CĐ, CĐLS trong CTGD, với các đáng từ chỉ mức đá biểu hiện NL để có thể đo lưßng NL NT & TDLS của ngưßi học.

Quan điểm về TD và d¿y TD đưÿc phÁn ánh trong LS tư tưáng của nhân lo¿i

<b>từ rÃt sớm. Bàn về TD trong giáo dāc Khổng Tử (551-479 TCN) cho rằng: <Học mà </b>

khơng suy nghĩ ắt mß tối, suy nghĩ mà khơng học ắt mệt mỏi=. (Học nhi bÃt tư tắc võng, tư nhi bÃt học tắc đãi). Theo Khổng Tử học mà khơng đào sâu suy nghĩ thì tri thức khơng thể má mang, PT. Nhà hiền triết Socrates (469-399 B.C) đã đề xuÃt mát cách tiếp cận để tìm ra đưÿc sự thật đó là liên tāc tư duy, đặt ra các câu hỏi tranh luận đến khi phơi bày đưÿc mâu thuẫn của vÃn đề cần giÁi quyết theo các tiêu chí:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

sáng tỏ, đá tin cậy, sự đúng đắn, đá chính xác, hÿp lý, khơng thiên vị. Phương pháp của ơng cịn gọi là PP truy vÃn biện chứng, đặt nền tÁng lí luận cho việc PT TD phê phán trong d¿y học. Tiếp nối Khổng Tử và Socrates, nhà bác học tiêu biểu của thßi kì Phāc Hưng Descartes qua câu nói nổi tiếng <tơi tư duy, tơi tồn t¿i=, với cơng

<i>trình Rules for the direction of the mind </i>(Các nguyên tắc luận về trí tuệ) (1637), Descartes đã tranh luận về sự cần thiết của việc xây dựng mát hệ thống rèn luyện trí óc đặc biệt để dẫn đưßng cho tư duy, ơng PT mát PP tư tưáng trên nguyên tắc quan trọng nhÃt là nghi ngß mọi thứ, ơng chỉ ra rằng khơng bao giß đưÿc chÃp nhận mát sự kiện là đúng mà cần có sự hồi nghi. Những quan điểm của các nhà triết học trên định hướng cho chúng tơi về vai trị quan trọng của tư duy và việc thúc đẩy TD của HS trong DHLS và cách hướng dẫn HS học tập bằng tự lực suy nghĩ, bằng tranh biện, bằng lập luận về VĐLS, qua đó hình thành NL NT & TD cho các em.

<b>Nhà giáo dāc nổi tiếng John Dewey coi nhà trưßng và xã hái là hai thành tố </b>

nền tÁng mà giáo dāc cần quan tâm xây dựng l¿i nhằm khuyến khích trí thơng minh

<i>trÁi nghiệm (experimental intelligence) cho HS. Trong cơng trình How We Think </i>

(1910), (<i>Cách ta nghĩ, Vũ Đức Anh dịch, 2013, NXB Tri thức), ông chỉ ra rằng cần </i>

rèn luyện tư duy (trí nghĩ) cho HS bái vì trí óc của các em đưÿc PT tốt nhÃt thông qua quan sát, lý giÁi tri thức và kiểm nghiệm nó Phương pháp để rèn tư duy (đưÿc coi là bÁn lưÿc đồ về quá trình tư duy đầu tiên trong d¿y học) Dewey đưa ra gồm năm bước tách biệt theo logic: (I) mát cái khó đưÿc thâu nhận; ( II) ph¿m vi và định nghĩa của nó; (III) đề xuÃt cho mát giÁi pháp khÁ dĩ; (IV) sự triển khai bằng cách lập luận cho những căn cứ của đề xuÃt; (V) tiếp tāc quan sát và thực nghiệm đi đến chÃp nhận hoặc bác bỏ đề xuÃt, tức là mát kết luận tin theo hay không tin theo. [51,120-121]. Những quan điểm về tư duy của Dewey là định hướng về nguyên tắc cho luận án trong việc triển khai quá trình DHLS nhằm rèn luyện NL NT & TDLS của ngưßi học, trong đó chú trọng cá nhân hố ngưßi học, rèn HS cách TD thơng qua ho¿t đáng học tập mang tính thực tiễn và phù hÿp kinh nghiệm của các em.

M.N Sacdacop trong cơng trình <i>Tư duy cÿa học sinh (Nxb GD, HN, 1970) đã </i>

làm rõ các thao tác và hình thức TD, mối liên hệ giữa TD và ngơn ngữ, giữa hình tưÿng và khái niệm trong TD của học sinh, các quy luật PT của nó. Nghiên cứu cũng chỉ rõ chính trong khi ngưßi học tìm cách giÁi các bài tốn, tìm cách chứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

minh, làm sáng tỏ vÃn đề, TD của các em sẽ đưÿc PT. Luận án kế thừa quan điểm nghiên cứu trên trong xác định nguyên tắc PT NL NT & TDLS, cā thể là: trong quá trình giÁng d¿y LS, GV cần t¿o ra các tình huống với các vÃn đề phù hÿp với trình đá NT của HS. Đây đưÿc coi là điều kiện cơ bÁn để hình thành và PT khÁ năng NT & TDLS của học sinh.

Tiếp cận PT khÁ năng NT của HS trong học tập thơng qua tích cực hóa ngưßi

<i><b>học, I.F. Kharlamơp trong Phát huy tính tích cực học tập cÿa học sinh như thế nào </b></i>

(Nxb; Giáo dāc; Hà Nái, 1978), chỉ ra rằng để ngưßi học lĩnh hái KT sâu sắc thì các em cần phÁi đưÿc rèn luyện các kỹ năng nhận thức (tư duy) khi khám phá KT qua các bước khai thác tài liệu học tập, hiểu, ghi nhớ, luyện tập, khái quát hóa kiến thức. Luận án kế thừa quan điểm trên khi xác định các nguyên tắc; biện pháp PT NL NT & TDLS cho HS trong DHLS; đó là để PT NL NT & TDLS cho HS, trong d¿y học GV cần tăng cưßng tổ chức các HĐH, phát huy tính tích cực TD của HS dưới nhiều hình thức khác nhau để các huy đáng tối đa các thao tác TD trong ho¿t đáng học của cá nhân.

<b> A.V. Bru-slin-ski (NXB. </b><i>Tri thức, Matxcova,1983), với Tâm lý học tư duy và dạy học nêu vÁn đề l¿i nhÃn m¿nh mối liên kết giữa quá trình tiếp thu tri thức và </i>

việc khuyến khích tính tích cực của ho¿t đáng TD HS trong QTDH, theo đó việc tổ chức cho HS lĩnh hái KT thống nhÃt với khâu PT NT và TD cho HS bái tri thức vừa là điều kiện của TD l¿i cũng vừa là kết q q trình TD của các em. Đồng thßi, tác giÁ cũng tập trung vào các biện pháp rèn luyện và PT mặt biện chứng và logic trong TD ngưßi học. Vì lẽ đó, trong QTDH, GV cần phÁi chú trọng đến cÁ hai mặt của việc d¿y học là hướng dẫn HS khám phá, tiếp thu KT và đầu ra của quá trình ứng dāng KT của HS trong thực tế. Lí luận về nâng cao tích cực của q trình nhận thức và tư duy ngưßi học nêu trên đưÿc chúng tôi quán triệt khi xác định nguyên tắc, BPSP PT NL NT và TDLS cho HS trong DHLS phÁi gắn liền với yêu cầu cần đ¿t về NL lịch sử và m¿ch nái dung các chủ đề, bài học cā thể trong CTGD môn học á trưßng THPT.

Howard Gardner tiếp cận vÃn đề nhận thức, tư duy dưới góc đá trí thơng

<i>minh đa d¿ng của con ngưßi với cơng trình Cơ cÁu trí khơn (1983), (NXB Tri thức, Hà Nái, 2011). Gardner cho rằng mßi cá nhân có thể bác lá đưÿc mát hoặc nhiều trí </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

thơng minh (Multiple Intelligences) khác nhau, cā thể gồm tám lo¿i hình sau: ngơn ngữ (linguistic), logic tốn (logical - mathematical), không gian thị giác (visual - spatial), âm nh¿c (musical), kỹ năng thể chÃt (bodili-kinesthetic),giao tiếp song phương (interpersonal), giao tiếp đa phương (intrapersonal) và tự nhiên học (naturalist). Mßi cá nhân với NL và PC trí tuệ khác nhau có thể bác lá mát lo¿i hình

<i>trí thơng minh vưÿt trái. Vì vậy, trong giáo dāc, nhà trưßng cần lÃy cá nhân làm trung tâm, </i>chú trọng đến NL trí tuệ của HS để xây dựng chương trình học; GV cần nắm bắt đưÿc chân dung trí thơng minh của HS để đưa ra những PPDH và tổ chức hình thức DH thích hÿp giúp PT cao nhÃt trí tuệ các em, tối đa hóa kết quÁ giÁng d¿y. Thuyết đa trí tuệ của Gardner gÿi ý cho chúng tôi trong việc xây dựng các BPSP, lựa chọn các PPDH, công cā kiểm tra (KT), đánh giá (ĐG) sao cho phù hÿp, hiệu quÁ nhÃt để PT tối ưu NL NT và TDLS cho HS trong quá trình DHLS.

Cùng nhìn nhận tư duy á các d¿ng trí tuệ, John B. Caroll (1993), đưa ra lý thuyết về ba tầng trí tuệ trong nhận thức, tư duy của con ngưßi (Gottfredson Linda

<i>S. (2004), Schools and the g Factor, Wilson Quarterly, Summer 2004). Ông cho </i>

rằng khÁ năng trí tuệ của mßi ngưßi có sự khác nhau về lo¿i hình và trình đá, thể hiện theo ba tầng: Tầng I thÃp nhÃt, bao gồm những khÁ năng trí tuệ có quan hệ riêng như ghi nhớ và đọc hiểu; Tầng II cao hơn, bao gồm các lo¿i hình tư duy liên quan đến ngôn ngữ, suy luận, không gian thị giác, nhận thức thính giác, trí nhớ và tốc đá nhận thức; Tầng III cao nhÃt, chính là trí thơng minh tổng qt. Các lo¿i hình trong mßi tầng đều có sự liên quan với nhau đồng thßi liên quan với hai tầng kia. Các mối liên quan đó cho thÃy rằng trí thơng minh tổng qt chính là sự tổng hÿp của các lo¿i hình khÁ năng trí tuệ khác nhau [129, 35-45]. Chúng tôi tiếp thu lý thuyết về các tầng bậc của nhận thức và tư duy nêu trên của Caroll để xác định về mặt nguyên tắc cần chú ý tính đối tưÿng khi PT NL NT và TDLS cho ngưßi học trong DHLS, việc đưa ra các ho¿t đáng học (HĐH), nhiệm vā NT, TD cho các em nên đi theo các trình đá và lo¿i hình tư duy cā thể như TD hình tưÿng, TD ngơn ngữ... đến TD tổng hÿp.

<i><b>Tiếp cận tư duy dưới góc đá giÁng d¿y Robert Fischer (1999) với Dạy trẻ em </b></i>

<i>tư duy (Dự án Việt Bỉ) khẳng định ý nghĩa của việc d¿y trẻ em TD theo từng giai </i>

đo¿n lứa tuổi, trong đó TD phê phán và TD sáng t¿o là hai lo¿i hình thức tư duy tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>biểu cần rèn d¿y cho các em từ những cÃp lớp đầu tiên. Tác giÁ cũng đưa ra những </i>

phân tích về NL TD của trẻ em, và gÿi ý những phương pháp d¿y trẻ em tư duy trong học tập. Dựa vào gÿi ý của cơng trình, cā thể là đặc điểm của nhận thức, hình thức TD (sáng t¿o, phê phán) của HS, luận án định rõ các BPSP hay PPDH phù hÿp nhằm hướng dẫn HS nhận thức, tư duy các KTLS cā thể thơng qua tiến trình DHLS.

<b>Cùng quan điểm với Fischer, J.B Baron và R.J.Sternberg (2000) đã tập hÿp </b>

<i>các nghiên cứu về Dạy kỹ năng tư duy (Dự án Việt - Bỉ, Hà Nái). Theo Baron và </i>

Sternberg các thành tố cơ bÁn của KNTD bao gồm: so sánh; suy luận; phân tích; ĐG. TÃt cÁ các mơn học trong nhà trưßng đều cần rèn luyện, hình thành những kỹ

<i>năng này cho HS. Các PP d¿y KNTD cho HS gồm có: d¿y TD thơng qua nái dung </i>

KT qua d¿y học kiến t¿o; d¿y TD thông qua kỹ năng lập luận và phê phán; d¿y HS kỹ năng GQVĐ với các thành tố của NL nhận thức (so sánh; phân tích; suy luận, đánh giá). Điều kiện để thực hiện việc d¿y NLTD cho HS bao gồm cÁ hai nhân tố là GV và HS. Cơng trình có giá trị quan trọng đối với vÃn đề mà luận án hướng đến giÁi quyết, đó là xác định các hình thức, nái hàm của kỹ năng, NL tư duy; tiếp cận các chiến lưÿc d¿y HS KNTD phê phán; KNTD sáng t¿o trên cơ sá d¿y học phát hiện; d¿y học nêu vÃn đề. Qua đó, gÿi má cho chúng tôi việc xác lập các BPSP PT NL NT & TDLS (trong chương 4) trong DHLS nhÃt quán với các trình đá nhận thức của HS.

Bransford, J. D., Brown, J. D., & Cocking, R. R. (2000) với nghiên cứu How

<i>people learn: Brain, mind, experience, and school Expanded edition</i>, (<i>Cách mọi người học: Não bộ, trí óc, kinh nghiệm và trường học),Washington DC: National </i>

Academy Press). Nghiên cứu chỉ ra rằng nguồn tri của nhân lo¿i không thể truyền tÁi hết qua con đưßng GD, vì vậy māc tiêu GD hướng đến phÁi là giúp PT nhận thức, tư duy ngưßi học; giúp HS PT các cơng cā trí tuệ và chiến lưÿc học tập cần thiết để lĩnh hái đưÿc KT, có NL học tập bền vững và học tập suốt đßi. Ngưßi học

<i>phÁi đưÿc rèn TD qua các phương pháp siêu nhận thāc và khi hiểu sâu sắc về kiến thức, các em có NL biến tri thức thông tin sang kiến thức có thể sử dāng đưÿc. </i>

Cơng trình cung cÃp cho chúng tôi những hướng dẫn trong việc chỉ ra mối quan hệ giữa MTGD với nái dung; chiến lưÿc DH; PPDH để có sự nhÃt quán trong việc PT NL NT & TDLS cho HS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Peter F.Oliva (2006) trong </b><i>Xây dựng chương trình học (NXB Giáo dāc, Hà </i>

Nái) khẳng định triết lí và MTGD là nhân tố trọng yếu của mát CTGD có ý nghĩa, định hướng cho thiết kế QT DH với các thành tố nái dung DH, PPDH, ĐG mát CTGD. Māc tiêu PT NL tư duy đưÿc xác định là NL cốt lõi trong hầu hết các CT học trong TK XXI, tiêu biểu là á Hoa Kì, NLTD với khung các mức đá kĩ năng tư duy cā thể cần PT

<i>cho HS đưÿc đưa ra xuyên suốt trong CT học á các cÃp học, gồm: <Nhớ lại; Hiểu, Lập gi¿ thuyết, Āng dụng, Phân tích, Tổng hợp, Đánh giá=. [77, 318]. Cơng trình là gÿi ý </i>

để chúng tôi xác định cÃu phần của NL NT và TDLS của HS cùng những chỉ báo để đánh giá NL thành phần này trong DHLS.

<b>Spencer Kagan </b>(2003), tiếp cận PT tư duy HS dưới d¿ng kỹ năng trong

<i>Structures for Thinking Skills </i>(CÃu trúc cho kỹ năng tư duy), Kagan cho rằng KNTD là kỹ năng hết sức quan trọng cần trang bị cho HS trong thế kỉ 21, mát thế kỷ đặc trưng

<i>bái thơng tin, và u cầu xử lí thơng tin. Theo ông: <KNTD không ph¿i là nội dung để đưa vào bộ não. Thay vào đó, chúng là những q trình mà khi được thực hành sẽ giúp não bộ hoạt động hiệu qu¿ hơn= [153]. Kagan xác định mát cÃu trúc KNTD với các </i>

biểu hiện và phương pháp rèn luyện chúng, gồm ba nhóm cā thể gồm: 1- Hiểu thơng tin (nhớ l¿i, khái qt hóa, trừu tưÿng hóa, phân lo¿i, đóng vai); 2- Xử lý thơng tin (phân tích, áp dāng, quy n¿p, lo¿i suy, giÁi quyết vÃn đề); 3-T¿o thơng tin (đáng não, tổng hÿp, dự đốn, đánh giá, đặt câu hỏi). CÃu trúc KNTD của tác giÁ đã cung cÃp những định hướng quan trọng cho luận án trong việc áp dāng các kĩ thuật tư duy như là mát trong những BPSP để rèn luyện NL NT và TDLS cho HS, hoặc xem xét để áp dāng vào tổ chức các ho¿t đáng DH các chủ đề LS cā thể; DH thực nghiệm cho HS.

<b>A.T.P Buzan </b>cha đẻ phương pháp tư duy Mindmap, với đóng góp nổi bật

<i>trong nghiên cứu về sức m¿nh não bá để PT tư duy qua cơng trình Sơ đồ tư duy </i>

(2008, NXB Tổng hÿp TP.HCM). Theo triết lý của Buzan thì sơ đồ tư duy (SĐTD) đưÿc hiểu là mát cách má ra sức m¿nh TD, t¿o ra những đát phá trong suy nghĩ. Việc rèn luyện TD bằng các thao tác ghi chép các SK mát cách hệ thống qua hình Ánh, màu sắc...tương thích với bá não HS, t¿o điều kiện cho TD logic của các em PT. Thủ thuật, các bước t¿o lập SĐTD của Buzan liên tāc đưÿc cập nhật, áp dāng không chỉ trong giáo dāc mà còn má ráng sang các ngành khác. Lý thuyết của Buzan đưÿc chúng tôi nghiên cứu và cā thể hóa trong luận án bằng việc xác định

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

BPSP sử dāng SĐTD nhằm tổ chức cho HS khám phá, GQVĐ LS để rèn luyện, hình thành NL NT & TDLS cho HS.

<b>Thomas Armstrong (2011), với Đa trí tuệ trong lớp học (NXB. Giáo dāc </b>

<i>Việt Nam) đã phát triển thuyết đa trí tuệ của Gardner trong việc sử dāng các PPDH </i>

tích cực trong QTDH, thiết kế cơng cā đánh giá (CCĐG) theo từng đặc điểm trí tuệ, NL của HS nhằm phát huy tối đa trí thơng minh, NL TD ngưßi học. Nghiên cứu của Thomas.A gÿi má cho việc thiết kế các HĐH và ĐG ngưßi học áp dāng theo các lo¿i hình TD: ngơn ngữ, logic-tốn học, khơng gian – thị giác, hình thể - đáng năng, âm nh¿c, giao tiếp, tự nhiên học để PT NL NT & TDLS ngưßi học qua các CĐLS cā thể.

<i>Tiếp cận á mức đá CT học Ken Robinson (2021) trong nghiên cứu Trường học </i>

<i><b>sáng tạo- Cuộc cách mạng từ gốc rễ chuyển hóa giáo dục, NXB Thế giới, Hà Nái, </b></i>

khẳng định về sự cần thiết phÁi có mát cách tiếp cận má và cách m¿ng trong GD trên các mặt, đặc biệt là chương trình học. Theo ông, cuác cách m¿ng CT học bắt đầu từ việc xác định đúng đắn MTGD, d¿y học tiếp cận NL hiện nay cần tập trung vào 8 NL cốt lõi giúp HS thành cơng trong cc sống, đó là: tính tị mị (curiosity); tính sáng t¿o (creativity); tư duy phÁn biện (criticism); giao tiếp (communication); hÿp tác (collaboration); thÃu cÁm (compassion); điềm tĩnh (Compose); trách nhiệm công dân (citizenship). Robinson cũng nhÃn m¿nh trong cách m¿ng số hiện nay GV cần đặc biệt chú trọng đến d¿y HS TD phÁn biện để có thể phân biệt đưÿc giữa <sự thật và quan điểm, hÿp lý và vô lý=, TD phÁn biện nên là cốt lõi của mßi mơn học trong nhà trưßng và cần đưÿc bồi dưỡng cho HS. Cơng trình của tác giÁ gÿi má cho chúng tơi khi phân tích biểu hiện về NL NT & TDLS cho HS, cần chú trọng hình thành và ĐG đưÿc mức đá TD phÁn biện của ngưßi học, thể hiện qua việc HS có khÁ năng biện giÁi, suy nghĩ đa chiều, đưa ra đưÿc nhận xét cá nhân khi ĐG mát SK, VĐLS.

Barbara Oakley, Beth Rogowsky, Terrence J.Sejnowski (2022), tiếp cận PT NL nhận thức, trí não và tư duy ngưßi học trong Dạy học khơng theo lối mịn -Hiểu

<i>đúng về trí nhớ và khoa học não bộ để dạy học hiệu qu¿ trong mọi hoàn c¿nh, </i>

(Hoàng Anh Đức, Hồng Giang Quỳnh Anh dịch), Nxb. Thế giới. Thơng qua việc làm rõ đặc điểm của não bá và sự ghi nhớ của HS theo khoa học nhận thức, đã cung cÃp cho các nhà giáo dāc, GV các BPSP và KTDH tích cực giúp t¿o đáng lực để HS

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

trong d¿y học và cÁi thiện NL tiếp thu kiến thức bằng não bá và tư duy. Cơng trình giúp chúng tơi hồn thiện ý tưáng thiết kế các HĐH tích cực thúc đẩy HS cáng tác, rèn luyện kỹ năng TD, bên c¿nh đó gÿi má việc áp dāng KTDH cā thể để xây dựng các BPSP PT NL NT &TDLS cho các em trong mơn LS á trưßng phổ thơng.

<i><b>1.1.2. Nghiên cứu của các tác giả trong nước </b></i>

Trong công trình <i>Giáo dục học (Nxb GD; HN), Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Ho¿t </i>

(1987) đã nhÃn m¿nh những PC quan trọng của HĐ tự giác, đác lập; tích cực nhận thức và tác dāng đối với thành quÁ đ¿t đưÿc của HS trong học tập. Ngưßi GV cần chú trọng đến tÃt cÁ các khâu trong QTDH đặc biệt là KT, ĐG kiến thức, rèn luyện

<i>kỹ năng; kỹ xÁo cho HS qua đó, PT NL NT và TD trong học tập mơn học cho các </i>

em. Cơng trình này giúp chúng tơi làm rõ cơ sá lí luận về mối quan hệ giữa các khâu của QTDH đối với việc PT thành phần NL NT và TD trong DHLS á nhà trưßng THPT.

<b>Đặng Phương Kiệt (2001) trong Cơ sá tâm lý học ứng dāng, (Nxb ĐH QG_ Hà </b>

Nái), đã xem xét NT và TD trong quan hệ tương đồng và chỉ ra rằng tư duy là mát quá trình thao tác kiến thức diễn ra trong hệ nhận thức của mát ngưßi. Nhà nghiên cứu cũng làm sáng tỏ thêm lí luận về NT và TD như: khái niệm, cÃu trúc, các hình thức và thao tác, đặc điểm của tư duy&. Cơng trình giúp chúng tơi có cơ sá làm rõ thêm khái niệm, nái hàm; quy luật trong qúa trình NT và TD của HS trong DHLS bậc PTTH á chương 2 của luận án.

V<i>ới nghiên cứu Dạy học hiện đại lí luận - biện pháp - kỹ thuật,(Nxb ĐHQG; </i>

<b>Hà Nái), Đặng Thành Hưng (2002) đã trình bày hệ thống lý thuyết cơ bÁn về lí luận </b>

DH hiện đ¿i về vị trí, cÃu trúc của KHGD, cơ cÃu của QTGD theo cách tiếp cận

<i>hiện đ¿i, bÁn chÃt và xu thế của nó. Tác giÁ đề xuÃt ứng dāng hệ thống những kiểu </i>

học tập và các PPDH và KTDH tương ứng trong tổ chức QTDH nhằm tích cực hóa và PT ngưßi học, học bằng suy nghĩ lí trí (tư duy) là mát trong những kiểu d¿y học đưÿc tác giÁ nhÃn m¿nh là bÁn chÃt của các chiến lưÿc tích cực hóa học tập của HS từ trước đến nay. Cơng trình của tác giÁ giúp chúng tôi làm rõ hơn về mặt lý luận DH trong việc d¿y HS TDLS thông qua các PPDH tình huống cā thể là: PPDH GQVĐ, nghiên cứu, thÁo luận nhóm, đáng não, tranh luận& để vận dāng trong tổ chức DHLS nhằm rèn luyện NL NT và TDLS cho ngưßi học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Qua cơng trình </b><i>Khơi dậy tiềm năng sáng tạo. Nguyễn CÁnh Toàn và các tác </i>

<i><b>giÁ (2004), (Nxb. Giáo dāc TP.HCM), đã khẳng định vai trò to lớn của NL sáng t¿o; </b></i>

tư duy trong học tập và cuác sống. Nghiên cứu giúp chúng tôi sáng tỏ thêm mối quan hệ giữa tài năng, tư duy và sáng t¿o, xác định những biện pháp giÁng d¿y tính sáng t¿o, rèn luyện; hình thành NL tư duy cho HS trong DHLS á trưßng THPT qua việc kết hÿp các PPDH, hình thức DH khác nhau nhằm rèn óc tưáng tưÿng tư duy không gian và logic, NL tự học và sáng t¿o; NL NT và TDLS cho các em.

<i><b>Ph¿m Viết Vưÿng (2008) trong giáo trình Giáo dục học; (Nxb ĐHSP Hà </b></i>

Nái) chỉ ra rằng đáng lực của QTDH là việc xử lý mối quan hệ nái t¿i giữa nhu cầu nhận thức và trình đá tư duy của HS, trong đó GV giữ vị trí chủ đ¿o á khâu nêu vÃn đề, tổ chức cho ngưßi học nhận thức; giÁi quyết vÃn đề mát cách tự lực. Dựa trên nguyên tắc cơ bÁn trên, công trình chỉ dẫn cho luận án nguyên tắc tổ chức QTDH PT NL NT và TDLS đó là GV phÁi làm sao thúc đẩy đưÿc đáng cơ, hứng thú GQVĐ tích cực, đác lập của ngưßi học trong học tập lịch sử.

<b>Thái Duy Tuyên (2010) với nghiên cứu Phương pháp dạy học - truyền thống </b>

<i>và đổi mới; (Nxb. GD Việt Nam), phân tích bÁn chÃt của PPDH mới theo tiếp cận </i>

NL so với PPDH truyền thống á chß: hướng dẫn, cổ vũ HS tìm tịi, khám phá kiến thức khoa học trên nền tÁng kiến thức cơ bÁn; trong khi PPDH truyền thống chỉ hướng vào việc cung cÃp sự kiện, nhớ tốt, học thc lịng. Vì lẽ đó, khi xác định nguyên tắc PT NL NT và TDLS cho HS trong QTDH theo chúng tôi cần chú trọng cÁi tiến các PPDH truyền thống theo hướng tích cực hóa ngưßi học cũng như tăng cưßng áp dāng các PPDH, KTDH hiện đ¿i nhằm thúc đẩy tính tích cực nhận thức; tư duy của HS trong học tập LS bậc THPT.

<i><b>Tiếp cận dưới góc đá tâm lý học, Ph¿m Thành Nghị (2013) trong Tâm lý học </b></i>

<i>giáo dục (NXB ĐHQG Hà Nái), xem xét NT, TD dưới góc đá sự PT trí tuệ ngưßi </i>

học và mối quan hệ với DH. Theo tác giÁ, TD của ngưßi học chỉ phát triển khi các em sử dāng các thao tác TD bậc cao để NT, GQVĐ khi học tập các tri thức khoa học trong bối cÁnh cā thể. [73; 89]. Luận án kế thừa quan điểm trên khi xem xét mối quan hệ giữa việc tổ chức cho HS lĩnh hái KTLS với việc PT NL NT & TDLS cho các em, cā thể khi tổ chức QTDHLS cần hướng dẫn ngưßi học TD lịch sử qua các thao tác trí tuệ để THLS, NT&TDLS.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đß Ngọc Miên (2014) trong Luận án tiến sĩ Phát triển một số yếu tố cÿa tư

<i>duy sáng tạo cho học sinh tiểu học (Viện KHGD Việt Nam) đã làm sáng tỏ đặc </i>

trưng của TD sáng t¿o (tính mềm dẻo, tính thuần thāc, tính đác đáo, tính chi tiết, tính nh¿y cÁm), đồng thßi đề xuÃt mát số BPSP cā thể giúp HS tiểu học rèn luyện, PT NLTD sáng t¿o trong học tập; đề tài cung cÃp thêm lý luận về đặc trưng của TD nói chung, đồng thßi gÿi ý cho luận án những phương pháp PT NL NT &TDLS cho HS trong DHLS.

Bernd Meier, Nguyễn Văn Cưßng (2016) qua cơng trình Lí luận dạy học

<i><b>hiện đại- cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học, (NXB ĐHSP Hà Nái), đã tiếp cận đổi mới PPDH và chiến lưÿc DH theo lí luận DH hiện đ¿i, cā </b></i>

thể là các thuyết học tập: hành vi; nhận thức và thuyết kiến t¿o; tương ứng với nó là các chiến lưÿc và PPDH phù hÿp. Theo các tác giÁ māc tiêu của QTDH theo lí luận

<i>DH hiện đ¿i là <tạo ra những kh¿ năng để người học hiểu thế giới thực tiễn (kiến thāc khách quan=, để đ¿t đưÿc điều này ngưßi thầy cần t¿o ra mơi trưßng học </i>

khuyến khích HS <hành động và tư tư duy tích cực= [19, 30]. Cơng trình đã cung cÃp cho luận án nguyên tắc DH, lẫn những gÿi ý về các PPDH có ưu thế PT NL ngưßi học nói chung, NL NT & TDLS nói riêng như: DH GQVĐ, DH định hướng hành đáng, DH khám phá.

<i>Trong nghiên cứu Phát triển tư duy thông qua dạy học mơn Tốn ở trường phổ thơng, Chu Cẩm Thơ (2016, Nxb; ĐHSP HN) phân tích đặc điểm, bÁn chÃt của </i>

tư duy HS, hệ thống các PP cā thể phát triển TD HS trong d¿y học Toán học kèm với ví dā minh họa. Cơng trình là nguồn tham khÁo hữu ích cho luận án khi xem xét, đối sánh giữa việc PT NLTD cho HS trong d¿y học toán học với DHLS, lựa chọn các BPSP phù hÿp với đặc thù của khoa học LS để có thể áp dāng trong môn học nhằm PT NL NT & TDLS cho ngưßi học.

<i><b>Nguyễn Thị Lan Phương (2016) và nhóm tác giÁ với cơng trình Chương trình tiếp cận NL và đánh giá NL người học (NXB Giáo dāc Việt Nam), phân </b></i>

tích mát cách chi tiết về PT CT tiếp cận NL, cung cÃp những cơ sá lí thuyết cùng PP xây dựng chuẩn NL, minh họa chuẩn NL của mát số môn học và phương thức ĐG HS theo chuẩn NL. Trong đó chuẩn NLTD đưÿc xem xét là thành tố của NL GQVĐ và (tư duy) bậc cao, cũng như chỉ báo và biểu hiện đo lưßng của nó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Những lý thuyết về tiếp cận PT CT theo tiếp cận NL là hướng dẫn hữu ích cho chúng tơi trong việc phân tích cÃu thành của NL NT &TDLS, và các mốc chuẩn về biểu hiện của NL NT; TDLS trong học tập bá mơn của HS, qua đó, xác định các CCĐG thành phần NL này á các em khi học tập LS á chương 3 của Luận án.

<b>Tiếp cận vÃn đề PT NL ngưßi học Lê Đình Trung; Phan Thị Thanh Hái; </b>

trong <i>Dạy học theo định hướng hình thành và PT NL người học ở trường phổ thông </i>

(2016) (Nxb. <i>ĐHSP HN). Các tác giÁ trình bày hệ thống về mơ hình DH tiếp cận </i>

NL theo KHGD hiện đ¿i, hệ thống NL chung và NL môn học cần trang bị cho ngưßi học trong TK XXI; quy trình và các biện pháp trong DH nhằm giúp ngưßi học PT NL, PC. Đáng chú ý, cơng trình đề cập đến NL của khoa học LS, cā thể gồm các NL thành phần sau: NL tái hiện lịch sử; NL xác định; giÁi thích nguồn gốc các mối liên hệ lịch sử; NL phân tích, so sánh, khái quát hóa; NL phÁn biện, đánh giá SK, bài học LS; NL thực hành bá môn LS;. Kế thừa những quan điểm DH tiếp cận NL nêu trên, chúng tôi kế thừa trong việc xác định biểu hiện của các thành phần trong NL NT & TDLS, xem xét quy trình PT NL quan trọng này khi triển khai

DHLS á bậc PTTH á chương 2 của đề tài.

<i><b>Trần Thị Thanh Thủy (CB) và nhóm tác giÁ trong Dạy học tích hợp phát triển NL </b></i>

<i>trong mơn Khoa học xã hội (2016; Nxb. ĐHSP Hà Nái) đã làm rõ thêm lý thuyết khái </i>

niệm, cÃu trúc, mô hình PT NL trong DH nói chung, DH tích hÿp và nhóm các PPDH, KTDH có ưu thế rèn luyện, giúp ngưßi học PT NL qua mát số chủ đề minh họa cā thể trong môn LS và các môn KHXH; Các tác giÁ cũng đã xác định nguyên tắc thiết kế bài học lịch sử PT NL như: māc tiêu bài học định hướng vào việc mô tÁ kết quÁ học tập mong đÿi tức NL cần hình thành cho ngưßi học; chú trọng vai trị chủ đ¿o của GV; chủ đáng của HS; nhÃn m¿nh vào <học qua làm=.... Đặc biệt, các tác giÁ

<i>nhÃn m¿nh PT các NLTD bậc cao (GQVĐ; sáng t¿o; siêu nhận thức; phÁn biện&), </i>

cho HS mà thiết kế bài học PT NL cần chú trọng. Trên cơ sá kế thừa gÿi ý của cơng trình, chúng tơi xác định māc tiêu NL và PC cần PT cho HS nói chung; thành phần NL NT &TDLS nói riêng trong thiết kế KHBD; tổ chức DHLS đáp ứng CTGDPT 2018 trong chương 4 của luận án.

<i>Cùng tiếp cận nghiên cứu Phương pháp dạy học phát triển NL học sinh phổ thông; <b>Huỳnh Văn Sơn (CB) và các tác giÁ (2018; Nxb. ĐHSP; TP.HCM)), đã </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

phân tích thÃu đáo về lí luận PT NL HS, đổi mới PPDH PT NL dưới góc đá tâm lí GD học hiện đ¿i, trên cơ sá đó hệ thống các PP, KTDH có ưu thế PT NL HS; xác định ưu điểm, h¿n chế của các PPDH và khÁ năng PT NL chung cũng như NL chun mơn cho ngưßi học. Cơng trình gÿi ý trực tiếp cho việc xây dựng các chủ đề/bài d¿y LS; áp dāng các chiến lưÿc, hình thức, PPDH tổ chức QTDH để hình thành; PT NLLS nói chung, thành phần NL NT& TDLS á nái dung nghiên cứu các BPSP trong chương 4 của chúng tôi.

Bùi Loan Thùy với bài viết Dạy và rèn luyện KNTD ph¿n biện cho sinh viên (2012), đã đi vào mát khía c¿nh của TD đó là tư duy phÁn biện, đồng thßi đưa ra các định hướng trong giÁng d¿y giúp sinh viên hình thành TD phÁn biện, đó là: 1-Thúc đẩy SV suy nghĩ theo lối phÁn biện; 2- D¿y SV TD phÁn biện: khuyến khích SV hồi nghi khoa học, phân biện hồi nghi khoa học với nghi ngß tÃt cÁ; 3- Địi hỏi SV rèn luyện TD phÁn biện mát cách có ý thức. Bài nghiên cứu gÿi má cho chúng tôi khi xác định các BPSP PT NL NT & TDLS và cách thức để hướng dẫn HS phÁn biện, đưa ra nhận xét, quan điểm cá nhân khi xem xét mát SKLS, mát vÃn đề LS.

<i>Nguyễn Tú Linh trong bài báo Vận dụng một số kĩ thuật dạy học nhằm phát triển tư duy cho học sinh trong DH địa lí (minh họa trong chương trình địa lí 12) </i>

(2019), đã giới thiệu vai trò và tác dāng của các KTDH tích cực đối với việc PT NL nói

<b>chung; NLTD ngưßi học; đồng thßi minh họa qua các ví dā cā thể với các biện pháp: </b>

kĩ thuật <6 chiếc mũ tư duy=, kĩ thuật C-E-C (Connect-Extend-Challenge), kĩ thuật Bắc cầu (3-2-1- Bridge), kĩ thuật Ghép đôi-Chia sẻ (Think-Pair-Share). Bài viết cung cÃp cho đề tài nghiên cứu gÿi ý về việc lựa chọn và sử dāng các KTDH theo hướng tích cực hóa ngưßi học trong DHLS, góp phần hình thành thành phần NL NT& TDLS cho các em.

<i><b>Trương Văn TÃn, Nguyễn Xuân Trưßng, Huỳnh Gia BÁo với Xây dựng </b></i>

<i>khung NL tư duy logic cho HS qua bài tập hóa học; ở trường trung học phổ thông </i>

(2021), khẳng định tầm quan trọng PT tư duy logic cho ngưßi học, đồng thßi trình bày quy trình xây dựng khung NL tư duy logic với mơ tÁ chi tiết các tiêu chí và chỉ báo của NL tư duy logic về hóa học của HS cÃp THPT, cā thể gồm: NL nhận thức đối tưÿng, NL tự đặt câu hỏi liên quan đến đối tưÿng, NL hình thành, kết nối các ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tưáng, NL tìm kiếm giÁi pháp và hành đáng, NL phân tích và rút kinh nghiệm từ đơn giÁn đến phức t¿p; tiêu chí đo NLTD logic qua bài tập hóa học. Cơng trình hé má cho chương 2 luận án trong việc xác định các thành tố biểu hiện của NL NT và TDLS trong môn LS; đưa ra thang đo nhằm ghi nhận sự hình thành; PT; NL NT và TDLS học sinh.

<b>1.2. Nhċng nghiên cąu vÁ phát triÃn nng lčc nh¿n thąc và t° duy cho HS trong DHLS </b><i><b>å tr°ãng phã thông </b></i>

<i><b>1.2.1. Nghiên cứu của các tác giả nước ngồi </b></i>

Trung tâm NCHS Hoa Kì (1996) qua <i>dự án Historical thinking standards </i>

(Những tiêu chuẩn của tư duy Lịch sử) kéo dài trong nhiều năm, các nhà giáo dāc LS đã đưa ra tiêu chuẩn Quốc gia về Lịch sử với 5 thành phần NL tư duy LS cần

<i>hình thành cho HS đó là: tư duy thßi gian (chronological thinking); am hiểu lịch sử </i>

(historical comprehension); phân tích và diễn giÁi lịch sử (Historical analysis and interpretation); kĩ năng nghiên cứu lịch sử (Historical research skills); phân tích và ra quyết định các vÃn đề; liên quan đến lịch sử (Historical issues analysis and decision making). [144]. Luận án kế thừa những quan điểm về d¿y tư duy và các biểu hiện thành phần NL TDLS đưÿc trình bày qua cơng trình trên trong việc làm rõ nái dung của NLLS; cũng như NL NT &TDLS phù hÿp với CTGD LS 2022 mà HS cần đưÿc d¿y để đ¿t đưÿc; cùng các chiến lưÿc DH có khÁ năng PT NL TDLS cho ngưßi học trong DHLS bậc THPT hiện nay.

<b>Seixas, Peter and Carla Peck (2004), </b><i>trong dự án nghiên cứu Teaching Historical Thinking</i>; (<i>Dạy tư duy lịch sử) đã khẳng định rằng trong DHLS cần d¿y </i>

HS cách tư duy, phê phán các quan điểm LS dưới các góc đá khác nhau bao gồm: ý nghĩa sự kiện, nhận thức luận và bằng chứng về LS, việc <liên tāc và thay đổi, tiến bá và suy tàn= của lịch sử, sự đồng cÁm (xem xét quan điểm lịch sử) và phán xét đ¿o đức khi tìm hiểu các SKLS; NVLS. Nghiên cứu cho thÃy: học lịch sử trong lớp học nên hướng đến việc d¿y HS xem xét, khám phá các câu chuyện LS mát cách có phê phán. Vì vậy, HS nên học cách đặt câu hỏi: Ai đã xây dựng quá khứ như vậy? Như thế nào? T¿i sao? và đưa ra những gÿi ý cho GV để d¿y HS TDLS, chuyển khỏi cách học vẹt và ghi nhớ máy móc. Từ tiếp cận trên gÿi má cho chúng tơi khi xác định các BPSP; tổ chức ho¿t đáng học cho HS cần gắn liền với rèn luyện cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

ngưßi học các kĩ năng, NL tư duy LS từ cā thể đến trừu tưÿng, với các thao tác: xác định; giÁi thích; phân tích; tổng hÿp&

Tiếp cận nghiên cứu tương tự như trung tâm NCHS Hoa Kì, Peter Seixas

<b>(2006), </b><i>trong dự án nghiên cứu The Historical thinking Project- Promoting for Critical Historical Literacy for the 21<small>st </small>Century</i> (Dự án tư duy lịch sử - Thúc đẩy nhận thức lịch sử cho thế kỷ 21) trong nhà trưßng Canada, nhÃn m¿nh việc DHLS cần thay đổi để GV d¿y HS học lịch sử mát cách hiệu quÁ, đặc biệt d¿y HS tư duy về lịch sử là quan trọng nhÃt. HS cần đưÿc d¿y và hình thành các kĩ năng tư duy lịch sử sau: 1- Thiết lập ý nghĩa lịch sử; 2- Sử dāng tư liệu gốc lịch sử; 3- Xác định tính tiếp diễn và thay đổi; 4- Phân tích nguyên nhân và hậu quÁ; 5- Quan điểm lịch sử; 6- Hiểu đưÿc chiều kích đ¿o đức của các diễn giÁi lịch sử. [148]. Trên cơ sá tiếp thu những vÃn đề lí luận về nái dung KN TDLS; cách thức tiến hành đổi mới DHLS thúc đẩy NT và TD ngưßi học, căn cứ vào yêu cầu cần đ¿t về NL, PC HS trong CTGDPT 2018, luận án xác định nái dung NL nhận thức và TDLS mà HS cần đưÿc trang bị đáp ứng yêu cầu của CT.

<i><b>Tác giÁ Adam Welders trong nghiên cứu It Makes You Think More When </b></i>

<i>You Watch Things: Scaffolding for Historical Inquiry Using Film in the Middle School Classroom</i>), The Social Studies, (B¿n tư duy nhiều hơn khi b¿n quan sát: sử dāng phim tư liệu trong; DH khám phá LS á trưßng trung học) (2007), đã đưa ra cách tiếp cận mới về PT TDLS cho HS dựa trên việc khuyến khích HS tìm hiểu lịch sử q khứ qua phim tư liệu LS. Những ý tưáng sư ph¿m việc kết hÿp giữa phương tiện d¿y học (phim TLLS) với các PPDH, KTDH để hướng dẫn HS khám phá, tìm hiểu lịch sử; để nâng cao NL NT &TDLS cho ngưßi học đưÿc chúng tơi tiếp thu từ cơng trình của Adam Welder.

<b>Meg Gorzycki, Linda Elder, Richard Paul (2016), trong cơng trình </b><i>Cẩm nang tư duy lịch sử - Mang tư duy ph¿n biện vào tâm điểm nghiên cāu lịch sử đã trình </i>

bày hệ thống về TDLS, bao gồm các vÃn đề: khái niệm TD, t¿i sao cần TDLS, TD phÁn biện và thuyết xét l¿i lịch sử, các nền tÁng của tư duy phÁn biện mang tính bÁn chÃt đối với TDLS, ni dưỡng TDLS- những hàm ý cho việc d¿y học, các chiến lưÿc giÁng d¿y nuôi dưỡng TDLS. Quan niệm về TDLS mà tác giÁ đề cập đưÿc luận án kế thừa, hệ thống hóa trong nái dung quan niệm về nhận thức và tư duy lịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

sử chương 2 của luận án.

<i><b>Cùng quan điểm tiếp cận trên Arthur Chapman (2016), trong Developing students’ understanding of historical interpretations (PT nhận thức học sinh về </b></i>

các giÁi thích lịch sử) cũng nhÃn m¿nh tầm quan trọng của việc d¿y HS NT, hiểu và giÁi thích LS, đồng thßi đề xt những cách thức giúp ngưßi học rèn luyện và PT TDLS. Nghiên cứu của tác giÁ gÿi má cho chúng tơi những ví dā về cách tổ chức DHLS và mát số biện pháp DH nhằm PT NL NT; TDLS cho HS trong DHLS á trưßng THPT.

Những quan điểm và biện pháp PT tư duy của các tác giÁ trình bày qua những cơng trình nêu trên là cơ sá lí luận quan trọng định hướng cho chúng tôi trong việc làm rõ nái hàm của tư duy lịch sử, NL tư duy lịch sử cũng như xác định các biện pháp sư ph¿m để PT NL nhận thức và tư duy LS cho HS trong DHLS á trưßng THPT.

<i><b>1.2.2. Nghiên cứu của các tác giả trong nước </b></i>

VÃn đề PT NT & TD cho HS trong DHLS á trung học là mát trong những nái dung đưÿc các nhà GDLS biên so¿n trong các giáo trình PPDH lịch sử qua các thßi kỳ khác nhau để trang bị các kiến thức lí luận d¿y học cho sinh viên. Các giáo trình về Phương pháp DHLS dùng cho sinh viên trưßng Đ¿i học sư ph¿m, xuÃt bÁn vào các năm 1976, 1980; đặc biệt là cuốn giáo trình xuÃt bÁn năm 1992 tái bÁn vào các năm 1998, 1999, 2000, 2002 và 2010 do Phan Ngọc Liên, Trần Văn Trị và các tác giÁ khác biên so¿n đã giành mát chương đề cập đến vÃn đề PT các NL nhận thức, PT tư duy lịch sử và NL hành đáng cho HS trong DHLS.

<i>Phan Ngọc Liên và Trần Văn Trị trong giáo trình Phương pháp DHLS (tập 2) </i>

(1980)<small>, </small><i>vÃn đề PT tư duy cho HS đưÿc viết thành chương Phát triển tư duy cÿa HS trong DHLS ở trường phổ thông. Các tác giÁ khẳng định nhiệm vā quan trọng của </i>

công tác GD là phát triển TD HS. Đồng thßi, xác định nái dung các vÃn đề PT tư duy LS trong DHLS, cā thể là: quan điểm lịch sử, chân lý bao giß cũng cā thể; sự PT của các SV, HT đều thông qua sự thống nhÃt và đÃu tranh của các mặt đối lập; nêu mối liên hệ nhân quÁ, sự phā thuác lẫn nhau giữa các hiện tưÿng; nắm vững quy luật, phân biệt bÁn chÃt và hiện tưÿng của các SKLS; vận dāng KT đã học mát cách thơng minh, sáng t¿o. Bên c¿nh đó, các tác giÁ cũng chỉ ra những PPDH PT tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

duy của HS trong DHLS : d¿y học nêu vÃn đề; sử dāng đồ dùng trực quan để v¿ch bÁn chÃt sự vật; sử dāng các lo¿i TLTK; sử dāng các thao tác lơ-gích (so sánh, phân tích, tổng hÿp) vào d¿y học; sử dāng hệ thống câu hỏi.

Trong giáo trình <i>Phương pháp dạy học lịch sử tái bÁn (1999) Phan Ngọc </i>

Liên, Trần Văn Trị (chủ biên), vÃn đề PT TD cho HS trong DHLS đưÿc viết trong chương Phát triển NL NT và hành đáng thực tiễn cho HS trong học tập, bên c¿nh những nái dung PT TD HS trong DHLS, các tác giÁ bổ sung thêm vÃn đề đặc điểm của TDLS, nguyên tắc và con đưßng PT tư duy HS trong DHLS và chỉ ra rằng hệ thống bài tập NT là điều kiện cần thiết để PT tư duy HS trong học tập LS. Hệ thống bài tập NT bao gồm: Nhận biết quá trình PT LS và cơ cÃu của mát SK; Xác định những mối liên hệ nhân quÁ của SK; Nêu khuynh hướng PT của mát SK, mát thßi đ¿i hay xã hái nói chung; Phân tích tính chÃt của SK; Xác định các giai đo¿n, thßi kì PT của SK hay xã hái; So sánh để rút ra cái chung và riêng, giống và khác, tiêu biểu và đặc thù của các SK, thßi kì LS. [63, 115]

Giáo trình <i>Phương pháp dạy học lịch sử do Phan Ngọc Liên (chủ biên),Trịnh </i>

<b>Đình Tùng, Nguyễn Thị Côi biên so¿n (2002) và tái bÁn (năm 2010) vÃn đề PT tư </b>

duy cho HS đưÿc trình bày trong chương Phát triển nhận thức và thực hành cho học sinh trong học tập LS, trên cơ sá kế thừa vÃn đề PT tư duy cho HS trong DHLS từ các giáo trình PPDHLS trước đây, các tác giÁ khẳng định phát triển TD phÁi đưÿc thực hiện trên cơ sá phát huy tính tích cực của ngưßi học, kết hÿp chặt chẽ giữa việc giÁng d¿y của GV và học tập của HS. Đồng thßi, các tác giÁ trình bày các nguyên tắc và con đưßng PT tư duy trong DHLS đó là: khai thác nái dung khóa trình DHLS á trưßng phổ thơng, t¿o tình huống có vÃn đề và biết cách GQVĐ, trình bày thơng tin SK trong PT tư duy HS, câu hỏi trong việc PT tư duy HS, hệ thống bài tập thực hành trong PT tư duy HS. Nguyên tắc chủ đ¿o nhÃt mà GV cần lưu ý là việc PT tư duy HS đưÿc tiến hành trong các khóa trình DHLS, thơng qua mọi khâu, mọi hình thức ho¿t đáng GD.

Hệ thống quan điểm về phát triển NT&TD HS trong DHLS từ các giáo trình lí luận DH bá mơn đưÿc chúng tơi kế thừa trong thực hiện nái dung chương cơ sá lí luận của đề tài với những nái dung sau: khái niệm, đặc trưng của NT và TDLS, các vÃn đề PT tư duy cho HS trong DHLS, nguyên tắc và con đưßng PT tư duy trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

DHLS, và tiếp tāc làm rõ hơn, cā thể hơn cho nhiệm vā mà đề tài nghiên cứu là PT NL NT &TDLS cho HS trong DHLS lớp 10 theo CTGD LS 2022.

<i><b>Phan Ngọc Liên, Trịnh Đình Tùng. (1998), với nghiên cứu Phát huy tính tích </b></i>

<i>cực cÿa học sinh trong DHLS ở THCS,(Nxb: Giáo dāc; HN) cho rằng trong DHLS, </i>

PT NL NT, TD học sinh gắn liền với ngun tắc tích cực hóa ngưßi học; rèn luyện cho các em tích cực; đác lập nhận thức VĐLS ngay từ bậc THCS. Có nhiều con đưßng, cách thức thúc đẩy HS tích cực NT trong đó nguyên tắc lÃy HS là chủ thể, trung tâm QT học tập cần phÁi đưÿc GV quán triệt á mọi cÃp học.

<i><b>Nguyễn Thị Cơi (2006), trong cơng trình Các con đường và biện pháp nâng </b></i>

<i>cao hiệu qu¿ DHLS ở trường phổ thông đã đưa ra quan điểm, làm rõ vÃn đề hiệu </i>

quÁ DHLS, biện pháp nâng cao hiệu quÁ bài học lịch sử á trưßng PT và đề xuÃt mát số BPSP PT khÁ năng tư duy; nhận thức tích cực cho HS trong DHLS. Tác giÁ cho rằng điểm cốt lõi nhÃt tác đáng đến hiệu quÁ BHLS chính là việc phát triển các ho¿t đáng NT đác lập và TD sáng t¿o trong học tập cho HS \á cÁ ba mặt nhận thức, giáo dāc và PT [21, 65]. Quan điểm và các PPDH nhằm nâng cao chÃt lưÿng; hiệu quÁ bài học LS từ cơng trình vẫn cịn ngun giá trị giúp chúng tơi kế thừa trong xác định nguyên tắc; cách thức PT NL NT & TDLS cho HS.

<i>Tiếp cận dưới góc đá PPDH, trong giáo trình Phương pháp dạy học môn Lịch sử ở trường trung học phổ thơng, Vũ Quang Hiển; Hồng Thanh Tú (2014), </i>

xác định tổ chức cho HS nhận thức; tư duy LS thuác ph¿m vi của nhóm phương pháp giúp HS nhận thức lịch sử bên c¿nh nhóm PP tìm hiểu lịch sử; PP tìm tịi nghiên cứu LS. Về cơ bÁn các BPSP để tổ chức QTDH PT NL chung, NL NT và TDLS cho ngưßi học đều nhÃt quán với các nghiên cứu của các nhà GDLS. Bên c¿nh đó, cơng trình giới thiệu hai BPSP mới, đó là: phương pháp Graph nhằm hướng dẫn HS tái hiện, tổng hÿp; khái quát hóa KT; cũng như rèn HS tự học LS theo lý thuyết về các kiểu học tập khác nhau; tiến hành cho ngưßi học lịch sử theo quy trình của PP nghiên cứu LS – tức theo con đưßng của nhà sử học trong học tập bá môn. Những nái dung mới về PPDH LS mà công trình đề cập là gÿi ý hữu ích cho luận án trong việc xác định các BPSP giúp PT NL môn học; NL NT& TDLS cho HS trong d¿y học.

<i><b>Tác giÁ Nguyễn Thị Thế Bình (2014), trong Phát triển kĩ năng tự học Lịch </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>sử cho học sinh cho rằng kĩ năng TDLS cũng là mát KN thiết yếu mà HS cần đưÿc </b></i>

bồi dưỡng, rèn luyện nhằm PT hệ thống KN tự học cho ngưßi học trong thế kỉ XXI. Từ đó tác giÁ đề ra những hình thức và biện pháp giúp HS PT KN này nói chung, các thao tác KN TDLS nói riêng. Nghiên cứu gÿi má cho luận án trong việc làm rõ hơn nái hàm NL NT và TDLS, cũng như xác định các BPSP nhằm PT thành phần NL này cho ngưßi học.

<i>Nghiêm Đình Vỳ (tổng CB) và các tác giÁ với cơng trình Dạy học phát triển năng lực môn Lịch sử Trung học phổ thông (2020), đi vào khái quát hóa quan niệm </i>

d¿y học PT NL, phân tích đặc điểm, yêu cầu PT NL của mơn LS theo CTGDPT mới, từ đó gÿi ý vận dāng thiết kế, sử dāng phương pháp tổ chức DH nhằm PT NL học sinh trong môn LS, đáp ứng yêu cầu đổi mới CT. Như vậy, có thể khẳng định mọi đổi mới trong DHLS hiện nay cần bám sát MT, YCCĐ của chương trình.

Các Mơ đun bồi dưỡng GV phổ thông (PT) cốt cán thực hiện CTGDPT mơn

<b>Lịch sử 2018 (Chương trình ETEP) của Bá GD và ĐT, với các mô đun tiêu biểu </b>

(1,2,3,4) <i>về Tìm hiểu CTGDPT 2018 (2019); Sử dụng PPDH PT phẩm chÁt, NL người học THPT (2020); Kiểm tra đánh giá học sinh THPT theo hướng PT phẩm chÁt, NL (2020); Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng PT phẩm chÁt, NL học sinh THPT (2020) trong mơn LS đã trình bày hệ thống lí luận về quan điểm </i>

đổi mới DHLS theo māc tiêu tiếp cận PC và NL để thực thi hiệu quÁ CTGDPT 2018 từ việc đổi mới đồng bá 4 yếu tố cơ bÁn là MTGD, NDDH, PPDH và ĐG theo NL trong xây dựng kế ho¿ch bài d¿y LS. Bá tài liệu cung cÃp cho chúng tơi những phân tích lí luận và minh họa cā thể về DH PT NL gắn liền với môn học, làm căn cứ để soi chiếu giữa māc tiêu, YCCĐ về NLLS trong CT môn học với xác định nái dung, biểu hiện NL NT và TDLS của HS bậc PTTH trong học tập, đưa ra con đưßng rèn luyện, PT NL thành phần cốt lõi này cho các em nhằm nâng cao hiệu quÁ DHLS.

<i>T¿i Hái thÁo KH quốc gia về Nghiên cāu và gi¿ng dạy Lịch sử trong bối c¿nh </i>

<i><b>hội nhập quốc tế và PT NL tự học cho học sinh (năm 2012), các nhà khoa học thể </b></i>

hiện sự quan tâm đối với vÃn đề nâng cao NL tự học nói chung; NL tư duy ngưßi học nói riêng trong bối cÁnh mới của đÃt nước. Các bài viết của tác giÁ Trịnh Đình Tùng (<i>VÁn đề hình thành KN tự học cho học sinh trong DHLS ở trường phổ thông); Lê </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>Vinh Quốc (Vận dụng LLDH hiện đại để PT tư duy HS trong DHLS); Trần Vĩnh Tưßng, Dương Văn Trai (Xây dựng và sử dụng b¿n đồ tư duy để PT trí tuệ HS trong DHLS ở trường THPT); Nguyễn Vũ Phương (Một số kinh nghiệm rèn luyện NLTD cho HS trong DHLS ở trường THPT) phần nào đưa ra thÁo luận vÃn đề PT NL nói </i>

chung, NLTD cho HS trong giÁng d¿y LS; luận án kế thừa những quan điểm trên trong việc làm rõ khái niệm và những ý tưáng sư ph¿m nhằm giÁi quyết nhiệm vā nghiên cứu của đề tài.

<i>Vào năm 2021 Hái thÁo Chương trình GDLS phổ thông 2018 và sách giáo khoa lịch sử mới từ nội dung đến thực tiễn triển khai (2021; Nxb Khoa học xã hái; </i>

HN), tiếp tāc bàn luận việc thực thi CTGD môn học mới sao cho hiệu quÁ từ vÃn đề vĩ mô đến vi mô. Nái dung PT NL lịch sử, PT NL NT&TDLS cũng đưÿc xem là chìa khóa để thực hiện hiệu q giÁng d¿y LS, là nguồn tham khÁo hữu ích cho luận án, cā thể là:

<i><b>Đào Minh Hồng (2021) với Gi¿ng dạy lịch sử theo kỹ năng TDLS - Một cách </b></i>

<i>tiếp cận mang tính khoa học và thực tiễn, đưa ra bàn luận về d¿y TDLS cho học </i>

sinh theo CTGDPT và SGK 2018 trên cơ sá tiếp cận các lý thuyết của Hoa Kỳ và Canada về TDLS, đó là d¿y tư duy theo trình tự thßi gian, TLLS, đánh giá TLLS, phāc dựng và diễn giÁi LS, nêu suy nghĩ, phÁn biện cá nhân về LS.

<b>Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Văn Ninh (2021) và nhóm tác giÁ đưa ra quan </b>

niệm và gÿi ý cho GV lịch sử về việc sử dāng các CCĐG quá trình để PT, nâng cao NL đặc thù LS với các thành phần cā thể của nó cho ngưßi học bậc THPT thông

<i>qua bài nghiên cứu Sử dụng bộ cơng cụ đánh giá q trình để PT NL lịch sử cho HS trong dạy học bài Khái quát về Chiến tranh b¿o vệ tổ quốc trong Lịch sử Việt Nam, Lớp 11, CT 2018 (trang 336). Những công bố trên giúp chúng tôi tiếp cận không chỉ </i>

về mặt lí luận mà cÁ mặt thực tiễn của vÃn đề NL LS, NT &TDLS trong d¿y học bá môn, từ đó hồn thiện nái dung nghiên cứu của mình.

Nghiên cứu về PT NL nhận thức, tư duy lịch sử cũng đưÿc cơng bố trên các t¿p chí chun ngành, cā thể:

<i>Tác giÁ Nguyễn Quốc Vương (2012) qua bài viết Tìm hiểu về tư duy lịch sử và phát triển TDLS cho học sinh ở Nhật B¿n từ sau năm 1945 đến nay (T¿p chí </i>

nghiên cứu số 11) đã mô tÁ tổng quan về quan niệm TDLS và quá trình PT hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

thành tư duy trong việc giÁng d¿y LS t¿i Nhật BÁn từ năm 1945 đến nay. Về mặt lí luận các nhà giáo dāc Nhật BÁn nhìn nhận TDLS dưới góc đá ý thức LS hay nhận thức LS với các tầng bậc (mức đá) từ thÃp đến cao. Thực tiễn d¿y HS nhận thức, tư

<i>duy về LS đưÿc minh họa qua trưßng hÿp <Giờ học lịch sử Nhật B¿n bằng tư duy phê phán</i>= của Kato Kimiaki. Nghiên cứu má ra cho chúng tơi mát góc nhìn về giáo dāc LS á Nhật BÁn, cách thức rèn luyện TDLS cho HS trong DHLS. Đồng thßi bổ sung thêm khái niệm TDLS, biểu hiện của NL thành phần này trong chương 2 của những luận án, ngoài ra, cách triển khai giß học hướng HS rèn tư duy phê phán giúp chúng tôi tham khÁo để thiết kế KHBD tích cực hóa, nâng cao khÁ năng NT &TDLS nơi các em.

<i>Qua bài viết Phát triển năng lực nhận thāc cÿa HS trong DHLS ở trường THPT </i>

(2016; T¿p chí GD số 389, kì 1), Đặng Văn Hồ, Đặng Thị Thùy Dương tiếp tāc làm rõ khái niệm NT và NL NT trong học tập LS của HS, từ đó xác định mát số phương pháp, cách thức nâng cao NL NT cho học sinh trong d¿y học bá môn như: khai thác phương tiện trực quan; hướng dẫn HS khám khai thác TLLS; vận dāng d¿y học liên môn; DH GQVĐ; học LS qua trÁi nghiệm&. áp dāng qua CT học hiện hành. Bài viết giúp chúng tôi tham khÁo đưÿc và đối sánh đưÿc sự khác nhau của nái dung, biểu hiện NL NT &TDLS trong DH môn học giữa CT 2006 và CT 2022.

<i><b>Nguyễn Thành Nhân, Trần Thị HÁi Lê (2021) với Phát triển năng lực vận </b></i>

<i>dụng kiến thāc cÿa học sinh trong DHLS ở trường THPT (vận dụng qua phần lịch sử Việt Nam lớp 11); (T¿p chí KH, Trưßng ĐH Sư ph¿m Hà Nái, Tập 66, Số 4), đi </i>

sâu vào nghiên cứu thành phần NL thứ ba của NL LS về khái niệm; biểu hiện và quy trình hình thành NL thành phần này mà HS cần rèn luyện, đ¿t đưÿc trong học tập LS; cách đánh giá NL vận dāng KT của ngưßi học. Cơng trình khơng đi sâu vào việc PT NL NT & TDLS, nhưng gÿi má cho luận án về cách tiếp cận, phân tích, đưa ra các bước tổ chức DH và ĐG NL thành phần thứ hai của HS bậc phổ thông trung học về LS.

<i><b>Ninh Thị H¿nh (2022) với bài viết Dạy kĩ năng tư duy (thinking skills) và </b></i>

<i>vận dụng trong DHLS ở trường phổ thơng, T¿p chí khoa học- Trưßng ĐH Sư ph¿m </i>

HN, Số 67), đã khái quát về tư duy và d¿y KNTD theo quan điểm GD hiện đ¿i, vận dāng việc d¿y KNTD trong môn Lịch sử; minh họa việc rèn KNTD trong học tập LS cho ngưßi học dưới mát số hình thức, kĩ thuật d¿y TD tiêu biểu cho từng khâu

</div>

×