Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

[ Slide Thuyết Trình ] NGÂN HÀNG SỐ HIỆN ĐẠI - ĐA DẠNG HÓA LỢI NHUẬN TỪ TÀI SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 39 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

o <sub>Thực trạng hoạt động kinh doanh của </sub>

ngân hàng hiện nay của Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>T Ổ N G Q U A N V Ề T À I S Ả N C Ó C Ủ A N G Â N H À N G T M C P</b>

<b>1. Khái niệm2. Phân loại3. Đặc điểm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><sub>Tài sản có của ngân hàng là tồn bộ tài </sub></b>

<b>sản có giá trị mà ngân hàng hiện có quyền sở hữu hoặc có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đọat một cách hợp pháp. </b>

<b>dụng nguồn vốn</b>

<b>Khái niệm: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> Căn cứ vào hình thức tồn tại: tài sản thực, tài sản tài chính và tài sản vơ hình. </b>

<b> Căn cứ vào nguồn gốc hình thành: nguồn vốn chủ sở hữu, vốn tích lũy trong quá trình kinh doanh, vốn huy động và vốn đi vay... </b>

<b> Căn cứ vào vị trí trong bảng Tổng kết tài sản; tài sản của ngân hàng bao gồm tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng. </b>

<b> Tài sản Có = Vốn chủ sở hữu + Tài sản NợPhân loại tài sản Có của </b>

<b>ngân hàng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Phân loại</b>

<b>Tài sản ngân quỹ</b>

<b>Tiền mặt tại quỹ</b>

<b>Tiền gởi tại ngân hàngTiền gởi tại </b>

<b>các TCTD khác</b>

<b>Tài sản chứng khoánChứng khoán giữ cho đến khi </b>

<b>đáo hạn<sub>Chứng </sub>khoán sẵn </b>

<b>sàng bánChứng khoán trên </b>

<b>TK giao dịch mua </b>

<b>Tài sản cho vay/tín </b>

<b>dụngCho vay trực tiếp</b>

<b>Cho vay gián tiếp</b>

<b>Tài sản cố định & các </b>

<b>tài sản có khác</b>

<b>Nhà </b>

<b>xưởng và thiết bị<sub>Các TS </sub></b>

<b>khác từ việc siết </b>

<b>nợ của các khách hàng vỡ </b>

<b>nợ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Đặc điểm</b>

<b>•Tài sản có tính thanh khoản cao</b>

<b>•Chiếm khoảng 10%-15% TTS có của </b>

<b>• Giúp cho NH giảm số thuế phải nộp </b>

<b>nhưng vẫn tăng thu nhậpTài sản chứng </b>

<b>• Hoạt động chính, chiếm tỷ trọng lớn </b>

<b>nhất của các NH (60%-70% nguồn vốn và mang lại 2/3 thu nhập)</b>

<b>• Cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp, </b>

<b>cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng</b>

<b>• Sinh lời : Cao</b>

<b>Tài sản cho vay/tín dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>• Đảm bảo điều kiện cần thiết </b>

<b>cho việc duy trì hoạt động của bộ máy ngân hàng</b>

<b>• Tài sản này có tính thanh khoản </b>

<b>thấp và khơng có khả năng sinh lời (chiếm tỷ trọng nhỏ khoảng 2-7%) trên TTS có của các NH</b>

<b>• Sinh lời: Khơng có</b>

<b>Tài sản cố định & các tài sản có khác</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG</b>

KHÁI NIỆMMỤC TIÊU

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNGNỘI DUNG

PHƯƠNG PHÁP

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>K H Á I N I Ệ M</b>

Quản trị tài sản ngân hàng (Asset Management của ngân hàng) là quá trình QL các tài sản của ngân hàng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và quản lý rủi ro liên quan đến các khoản tài sản đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>M Ụ C T I Ê U C Ủ A Q U Ả N T R Ị </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> C Á C Y Ế U T Ố TÁ C Đ Ộ N G Đ Ế N Q U Ả N T R Ị TÀ I S Ả N </b>

<b>N G Â N H À N G</b>

Môi trường kinh tế

Quy định và quy tắc pháp luật

Rủi ro thị trườngRủi ro hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>N Ộ I D U N G C Ủ A Q U Ả N T R Ị </b>

<b>TÀ I S Ả N</b>

ro và đảm bảo khả năng thanh tốn ngắn hàn dài hạn cho NH.

mơi trường.

o<sub> Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dựa trên các tiêu </sub>

chuẩn mục tiêu chuẩn mục tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>P H Ư Ơ N G P H Á P Q U Ả N T R Ị TÀ I S Ả N</b>

o <sub>Quản trị quỹ tập trung</sub>o <sub>Quản trị quỹ phân tán</sub>o <sub>Quản trị quỹ linh hoạt</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Q U Ả N T R Ị Q U Ỹ T Ậ P T R U N G</b>

<small>Tập trung mọi nguồn vốn của NH lại bất kể nguồn gốc, sau đó vốn này sẽ được dùng mua bất cứ Tài sản Có nào được xem là thích hợp với mục tiêu của Ngân hàng</small>

Mục tiêu ưu tiên của NH sẽ được đáp ứng một cách nhanh chóng (phụ thuộc vào quan điểm và sự đánh giá thực tế của nhà quản trị)

Quá lệ thuộc vào kinh nghiệm, quan điểm, động cơ của nhà quản trị

<small> </small>

Phù hợp với ngân hàng có quy mô nhỏ, hoạt động tập trung ở thị trường địa phương nhất định, môi trường kinh doanh

tương đối ổn định, ít rủi ro.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> Q U Ả N T R Ị Q U Ỹ P H Â N TÁ N</b>

o <sub>Tài sản Có được phân thành các nhóm theo các đặc tính cơ bản </sub>

của chúng

o <sub> Các quyết định về tỷ lệ phân bổ nguồn vốn huy động được đưa </sub>

ra dựa trên cơ sở xem xét sự đáp ứng của chúng đối với các tiêu chuẩn mục tiêu và tính thích hợp về đặc tính của mỗi nhóm tài sản Có.

o <sub> Xem xét sự thích ứng tương đối về đặc điểm của nhóm tài sản </sub>

nợ với tư cách các cơng cụ thu hút vốn, tài trợ cho việc nắm giữ các TS có được xuất phát từ các mục tiêu ưu tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Q U Ả N T R Ị Q U Ỹ P H Â N TÁ N</b>

<small>* Ưu điểm: giải quyết được mâu thuẩn giữa mục tiêu thanh khoản và mục tiêu lợi nhuận. * Khuyết điểm: </small>

<small>o</small> <sub>Chưa khai thác khả năng tạo lợi tức tối đa cho nguồn huy động được do: </sub>

<small>o</small> <sub>Chưa tính tới đặc điểm biến động khác nhau giữa từng loại nguồn vốn và tổng nguồn vốn. </sub><small>o</small> <sub>Chưa tính tới đặc điểm biến động khác nhau giữa những nguồn vốn cùng nhóm, loại hoặc do </sub>

<small>chưa tính tới các loại nguồn vốn có thể sẽ dẫn đến phát sinh các tài sản kèm theo. </small>

<small>o</small> <sub> Ngoài ra khi áp dụng phương thức này trong thực tiễn sẽ thường dẫn đến xu hướng coi trọng </sub>

<small>mục tiêu thanh khoản và sẽ hạn chế khả năng sinh lợi của ngân hàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Q U Ả N T R Ị Q U Ỹ L I N H H O Ạ T</b>

<small>o</small> <sub>Theo phương pháp này, người ta hoạch định trước các danh mục tài sản Có theo các </sub>

<small>điều kiện giá cả thị trường dự kiến và thích hợp với mục tiêu của ngân hàng. </small>

<small>o</small> <sub>Dự kiến trước các khoản bù đắp thích hợp giữa tài sản có và tài sản nợ theo các đặc </sub>

<small>tính khác nhau về thu nhập, rủi ro, khả năng thanh khoản, thời hạn và các đặc tính khác.</small>

<small>o</small> <sub> Trong quá trình thực hiện các kế hoạch đầu tư vốn người ta sẽ tiến hành hàng loạt các </sub>

<small>nghiệp vụ mua bán, hoán đổi tài sản, hoán đổi lãi suất và các nghiệp vụ khác nhằm khóa chặt tài sản có tương tích với các mục tiêu của ngân hàng đã được hoạch định. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Q U Ả N T R Ị Q U Ỹ L I N H H O Ạ T</b>

<small>o</small> <sub>Ưu điểm: </sub>

<small>- Đặt trọng tâm vào tài sản có + tài sản nợ</small>

<small>- Kế hoạch sử dụng vốn gắn liền với kế hoạch về nguồn vốn </small>

<small>- Quan tâm đến lợi tức ròng của ngân hàng, lãi suất, thời gian đáo hạn của tài sản. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b> CÁC NGUỒN DOANH THU CỦA NGÂN HÀNG</b>

CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG

CÁC HOẠT ĐỘNG PHI TÍN DỤNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>T Í N D Ụ N G C Á N H Â N</b>

<sub>Tín dụng cá nhân là việc các khách hàng, cá nhân có nhu cầu vay </sub>

tín dụng phục vụ trong đời sống để xây nhà, du học, mua ô tô, là kinh doanh hay tiêu dùng cơ bản khi cần thiết,…

<sub>Đặc điểm: </sub>

o <sub>Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lịng tin.</sub>

o <sub>Thứ hai, đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá trị.</sub>o <sub>Thứ ba, tính thời hạn</sub>

o <sub>Thứ tư, tín dụng ẩn chứa nhiều khả năng rủi ro</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>T Í N D Ụ N G D OA N H N G H I Ệ P</b>

<small>o</small> <sub>Là q trình cung cấp các dịch vụ tài chính </sub>

<small>và tín dụng cho các doanh nghiệp nhằm phục vụ các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như : thanh tốn cơng nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác), cho0 vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,…</small>

<small>o</small> <sub>Q trình cấp tín dụng cho doanh nghiệp </sub>

<small>thường liên quan đến đánh giá tín dụng, xác định khả năng trả nợ, tài sản bảo đảm, lãi suất và các điều kiện vay khác.</small>

<small>o</small> <sub>Các doanh nghiệp được cấp tín dụng:</sub>

<small></small> <sub>Các doanh nghiệp lớn: việc cấp tín dụng có </sub>

<small>thể liên quan đến vốn đầu tư, tài trợ dự án, các dịch vụ tài chính đặc biệt và quản lý rủi ro tín dụng.</small>

<small></small> <sub>Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs): Đây là </sub>

<small>những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ và tầm ảnh hưởng trung bình. Ngân hàng thường cung cấp các khoản vay và dịch vụ tín dụng cho SMEs để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, mở rộng sản xuất và đáp ứng nhu cầu tài chính khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>C H Ỉ S Ố N I M ( N E T I N T E R E S T M A R G I N )</b>

<small>o</small> <sub>Chỉ số NIM (Net Interest Margin) là một thước đo </sub>

<small>được sử dụng trong lĩnh vực tài chính để đo lường hiệu suất tín dụng của một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. NIM cho biết sự khác biệt giữa lãi suất thu về từ hoạt động cho vay và lãi suất phải trả cho nguồn vốn sử dụng để cho vay.</small>

<small>o</small> <sub>Tuy nhiên, NIM cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố </sub>

<small>khác nhau như chi phí vốn, tình hình thị trường lãi suất và cơ cấu của tài sản và nguồn vốn. Các ngân hàng và tổ chức tài chính thường cố gắng tăng NIM bằng cách tối ưu hóa cơ cấu tài sản và nguồn vốn, quản lý rủi ro tín dụng và điều chỉnh lãi suất cho vay và lãi suất cho tiền gửi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>C Á C H O Ạ T Đ Ộ N G P H I T Í N D Ụ N G</b>

<b>Thu phí dịch vụ:</b>

o <b><sub>Phí giao dịch, phí dịch vụ: Ngân hàng có thể tính phí cho </sub></b>

các dịch vụ như rút tiền mặt, phát hành thẻ tín dụng, quản lý tài khoản, chuyển khoản tiền và các dịch vụ khác.

o <b><sub>Dịch vụ chuyển đổi ngoại tệ: Ngân hàng có thể thực hiện </sub></b>

chuyển đổi ngoại tệ giữa khách hàng với nhau để kiếm lợi nhuận.

o <b><sub>Dịch vụ thanh tốn điện tử: Ngân hàng có thể cung cấp dịch </sub></b>

vụ cho các công ty kết nối các hệ thống thanh toán điện tử của họ với các hệ thống của ngân hàng.

o <b><sub>Dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng hiện nay cung cấp các dịch vụ </sub></b>

bảo hiểm đời sống và bảo hiểm xe ô tô, v.v… để có thêm nguồn doanh thu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>C Á C H O Ạ T Đ Ộ N G P H I T Í N D Ụ N G :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Crypto: investing & trading28</small>

<b>T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T Đ Ộ N G </b>

<b>K I N H D O A N H C Ủ A C Á C N G Â N H À N G H I Ệ N N AY T Ạ I V I Ệ T </b>

<b>N A M</b>

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Ngân hàng Quốc Dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>N G Â N H À N G T M C P N G O Ạ I T H Ư Ơ N G V I Ệ T N A M </small></b>

<b><small>( V I E T C O M B A N K )</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Chiếm 23,41%</b>

<small></small> <sub>Tiền mặt và các khoảng </sub><small>tương đương tại quỹ</small>

<small></small> <sub>Tiền gửi tại NHNN</sub>

<small></small> <sub>Tiền, vàng gửi tại các </sub><small>TCTD khác và cho vay các TCTD khác</small>

<b>Chiếm 14,79%</b>

<small></small> <sub>Chứng khốn đầu tư</sub><small></small> <sub>Các cơng cụ phái sinh </sub>

<small>và các tài sản tài chính khác</small>

<small></small> <sub>Góp vốn, đầu tư dài </sub><small>hạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>Thu nhập từ hoạt động khác</small></b>

<small>Trong đó: Thu nhập từ các khoản chi vay đã xử lý bằng bằng khoản dự phòng rủi ro chiếm 81,8%,</small>

<b><small>Thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm 10,1%</small></b>

<small>Trong đó: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ thanh toán chiếm 48,3% thu nhập từ các hoạt động dịch vụ,</small>

<b><small>Thu nhập từ hoạt động góp vốn chiếm 0,31%Thu nhập từ hoạt động </small></b>

<b><small>ngoại hối</small></b>

<small>Trong đó: Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay chiếm 89,7% thu nhập ngoại tệ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>N G Â N H À N G T M C P K Ỹ T H Ư Ơ N G V I Ệ T N A M ( T E C H C O M B A N K )</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>H O Ạ T Đ Ộ N G K I N H D O A N H T E C H C O M B A N K</b>

<b><small>N Ă M 2 0 2 2 : 4 0 . 9 0 2 . 0 8 0 . 0 0 0 . 0 0 0 Đ Ồ N GThu nhập lãi rịng chiếm </small></b>

<small>Trong đó: Thu nhập từ cho vay chiếm 77%, tiền gửi </small>

<small>chiếm 31,5% thu nhập nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự.</small>

<b><small>Thu nhập từ hoạt động khác</small></b>

<small>Thu nhập từ các khoản chi </small>

<small>vay đã xử lý bằng bằng khoản dự phòng rủi ro</small>

<small>Cơng cụ tài chính phái sinh.</small>

<b><small>Thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm 20,8%</small></b>

<small>Trong đó: Dịch vụ thanh tốn và tiền mặt chiếm 61% , hợp tác bảo hiểm chiếm 16,1% thu nhập từ các hoạt động dịch vụ.Ngoài ra: TCB cịn có các hoạt động liên quan chứng khốn chiếm 15,8% thu nhập từ hoạt động dịch vụ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>N G Â N H À N G T M C P K Ỹ T H Ư Ơ N G V I Ệ T N A M ( T E C H C O M B A N K )</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>N G Â N H À N G Q U Ố C D Â N N C B</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>H O Ạ T Đ Ộ N G K I N H D OA N H N C B</b>

<b><small>Thu nhập từ hoạt động </small></b>

<b><small>đầu tư chứng khoán chiếm 20%</small></b>

<b><small>Thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm 14%</small></b>

<small>Trong đó:Thu dịch vụ khác chiếm 87%</small>

<small> </small>Có thể thấy doanh chủ yếu của Ngân hàng NCB đến từ hoạt động cho vay, và đầu tư chứng khoán, doanh thu từ hoạt động tiền gửi rất thấp, thêm vào đó là chi phí cho từng nguồn thu cao, đa phần chiếm hơn 50% so với thu nhập từ hoạt động, dẫn dến lợi nhuận thuần thấp, nếu Ngân hàng khơng có kế hoạch quản trị rủi ro tài sản có thể dẫn đến tình trạng nợ xấu và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.

</div>

×