Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

86 Kế toán tài sản cố định (tài sản cố định) và chi phí khấu hao tài sản cố định tại Công ty cơ khí hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.37 KB, 121 trang )

Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng
Phần iii:
Thực trạng công tác hạch toán
kế toán tại công ty
Chơng I: Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) và chi phí
khấu hao TSCĐ
TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất - kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và
giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.
1. TSCĐ hữu hình.
TSCĐ tại Công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh của TSCĐ thờng xuyên biến động. Vì vậy, để quản lý tốt TSCĐ kế
toán cần theo dõi chặt chẽ phản ánh kịp thời mọi biến động của TSCĐ.
Theo chế độ kế toán hiện hành việc hách toán TSCĐ hữu hình đợc theo
dõi trên TK 211TSCĐ hữu hình và TK 214Hao mòn TSCĐ hữu hình.
Sơ đồ hạch toán TSCĐ tại Công ty cơ khí Hà Nội
Ghi hàng ngày
Phơng pháp hạch toán:
1
CTừ biên bản
tăng giảm
TSCĐ
Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết Bảng tổng
hợp chi
tiết TSCĐ
NKCT số
9
Bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ
Ghi hàng tháng
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng



1.1. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
TSCĐ của công ty chủ yếu tăng do mua sắm. Mỗi trờng hợp tăng
công ty lập 1 hồ sơ lu trữ gồm những giấy tờ có liên quan đến tài sản phục
vụ cho quản lý và SXKD có hiệu quả.
Là doanh nghiệp nhà nớc, hàng năm công ty vẫn đợc nhà nớc cấp vốn để
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên số vốn này ngày càng giảm dần,
thủ tục xét duyệt kéo dài. Do đó nhận đợc vốn cấp phát chậm, quy mô nhỏ ,
không đáp ứng đợc nhu cầu sử dụng TSCĐ của công ty .Vì vậy công ty phải
tiến hành huy động vốn từ các nguồn khác nhau : vốn tự bổ xung ,vốn vay
ngân hàng, vốn vay các đối tợng khác. Để chuẩn bị mua sắm TSCĐ , công
ty phải nộp đơn lên tổng công ty phê duyệt . Trong đó gồm các nội dung
chính sau: lý do mua sắm TSCĐ, kế hoạch sủ dụng quản lí .
Ngày 14 tháng 11 năm 2003 công ty đã mua 01 máy vi tính IBM của
công ty tin học DTIC cho phòng kế hoạch sản xuất. Giá mua cha thuế:
22384610, thuế GTGT 10%:2238461; chi phí vận chuyển: 100000 công ty đã
thanh toán bằng tiền mặt
Khi giao hàng bên bán là công ty tin học DTIC giao cho Công ty cơ khí Hà
Nội 01 hoá đơn đỏ theo mẫ của Bộ tài chính với nội dung nh sau:
2
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng
hoá đơn (gtgt) Mẫu số 01
GTKT-2LN
Liên 2(giao khách hàng) Ký hiệu A/98
Ngày 14 tháng 11 năm 2002
N
0
099848
Đơn vị bán hàng: Công ty tin học DTIC
Địa chỉ : 156 Bà triệu - Hà nội...................Số TK:

Điện thoại : 9439758..................................Mã số:01001020861
Họ tên ngời mua hàng: Vũ Đức Ngọc
Đơn vị:Công ty Cơ khi Quang Trung .
Địa chỉ: 360 Đờng giải phóng -Thanh xuân -Hà nội......Số TK
Hình thức thanh toán: Tiền mặt..........................................Mã
số:0100525025
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Máy vi tính IBM đồng 01 22384610 22384610
Cộng tiền hàng 22384610
Thuế suất GTGT:10% tiền thuế GTGT: 2238461
Tổng cộng tiền thanh toán: 24634071
Số tiền viết bằng chữ: Hai t triệu sáu trăm bốn ba nghìn không trăm bảy mơi
mốt đồng./.
Ngời mua hàng
(Ký ,ghi rõ họ ,tên)
Phạm văn Ngọc
Kế toán trởng
(Ký ,ghi rõ họ ,tên)
Đõ Nga
Thủ trởng đơn vị
(Ký ,ghi rõ họ ,tên)
Vũ Cờng
Khi giao hàng hai bên lập biên bản bàn giao để xác lập việc giao nhận
nội dung nh sau:
3

Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng
Tổng công ty máy và tBCN
Công ty Cơ khi Quang Trung

Số: 40 QĐ/ tclđ
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
======o0o======
Hà nội ngày14 tháng 2 năm2001
Biên bản giao nhận TSCĐ
- Căn cứ vào quyết định số 40 ngày 14 tháng 3 năm2002 của Công ty
Cơ khi Quang Trung về việc bàn giao TSCĐ :
Ban bàn giao chúng tôi gồm:
Ông :Nguyễn Duy Xuyên: Phó giám đốc công ty : Ngời giao tài sản.
Ông :Phạm Chức : Kế toán trởng
Ông Hoàng Ngân Bào: Trởng phòng kế hoạch sản xuất :Đại diện ngời
nhận đồng thời là ngời quản lý tài sản đã xem xét và xác nhận:
Thủ trởng đơn vị
Giám đốc
Nguyễ Thế phơng
Kế toán trởng
Nguyễn Ngọc Chức
Bên giao
Nguyễn Duy
Xuyên
Bên nhận
Hoàng Ngân
Bào
Vì công ty đã mua và thanh toán trực tiếp tại công ty tin học DTIC
nên biên bản giao nhận này chỉ là biên bản giao nhận nội bộ có sự quan sát

của các phòng ban cùng với đơn vị trực tiếp quản lý.
S
STT
Tên, ký hiệu,
quy cách của
TSCĐ
Nớc
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Năm
sử
dụng
Công
suất
Nguyên giá TSCĐ
Cớc phí
vận
chuyển
Chi phí
lắp đặt
Giá mua
1Máy vi tính
IBM
gồm:CPU, màn
hình, bàn phím,
loa,CD_ROM,
máy in LASER

HD1100
úc 2001 2002 933 HZ 100000 0 24643071 24743071 10
4
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và chứng từ có liên quan (hoá
đơn GTGT), kế toán xác định nguyên giá TSCĐ =
22384610+2238461+100000=24743071 đồng
Ghi vào sổ nh sau:
Nợ TK 211(2114): 22384610
Nợ TK133(1331): 2238461
Nợ TK642:100000
Có TK 111: 24743071
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ theo dõi TSCĐ,
đăng ký vào sổ TSCĐ và sổ TSCĐ theo dõi đơn vị sử dụng
Mục đích: Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ của công ty, tình
hình thay đổi ngyên giá và giá tri hao mòn của TSCĐ.
- Nhiệm vụ kế toán sẽ ghi vào bảng kê tăng TSCĐ và sẽ ghi:
Nợ TK211
Có Tk111,112,311.
Khi đó TSCĐ sẽ có lý lịch đợc ghi trên thẻ. Hàng tháng, quý, năm kế
toán sẽ ghi rõ những lần sửa chữa lớn, nhỏ hoặc thay thế để bất cứ lúc nào
công ty có thể đánh giá đợc thực trạng TSCĐ .Từ đó điều động hợp lý
TSCĐ nh vậy sẽ tận dụng đợc công suất cũng nh tính năng của TSCĐ, để có
thể đa chúng vào hoạt động sản xuất có hiệu quả kinh tế cao
5
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng
thẻ tài sản cố định
Số: 82
Ngày 14 Tháng 11 năm 2003
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ :Máy vi tính Số Ngày 14

tháng 11 năm 2002
Tên, ký hiệu ,quy cách(cấp hạn) TSCĐ :máy vi tính IBM
Số hiệu TSCĐ: 82
Nớc sản xuất(xây dựng): úc Năm sản xuất: 2001
Bộ phận quản lý sử dụng: Phòng kế hoạch sản xuất của Công ty Cơ
khi Quang Trung
Năm đa vào sử dụng: 2002
Công suất diện tích thiết kế...
Đình chỉ sử dụng máy tính ngày... tháng... năm...
Số
hiệu
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
1 2 3 4 5 6 7
14/2/ Mua mới 1
máy vi tính
IBM
22384610 2001 2238461
6
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Hoàng thị Mỹ Linh
Biểu số 05 sổ tài sản cố định
Đơn vị: Công ty CKHN Đơn vị tính: Đồng

Ghi cho ngày14 tháng3 năm2002
STT Tên TSCĐ Đơn vị quản lý Nớc SX
Năm đa vào
sử dụng
Tỷlệ khấu

hao%
Tỷ lệ sửa
chữa lớn
Nguyên giá
Giá tri hao
mòn đã trích
Giá tri còn
lại
Ghi giảm
TSCĐ lý do
1
Máyvi
tínhIBM
Phòng KHSX úc 2.2002 10 24743071 0 24743071
Ngày đăng ký vào sổ 14/3/2002
Ngời lập Kế TT
(Đã ký) (Đã ký)
Bùi ngọc Hà
7
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng
Biểu số 06:
sổ tài sản theo đơn vị sử dụng
năm2002
Tên đơn vị(Phòng ,ban hoặc ngời sử dụng..): Phòng KH
Ghi tăng tài sản và công cụ lao động Ghi giảm TSCĐ và công cụ nhỏ
Chứng từ Tên nhãn hiệu
TSCĐ và CCLĐnhỏ
Đơn
vị tính
SL Đơn giá Số tiền Chứng từ Lý do Số lợng Số tiền Ghi chú

Số Ngày Số Ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
14/3 Máy vi tính IBM cái 1 24743071 24743071
Lập biểu Phòng KHSX
(Đã ký) (Đã ký)
8
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Trong Tháng 11 năm 2003 Ông Nguyên Duy Xuyên đi mua Máy cẩu
hàng của Công ty Cơ khí Hà nội. Địa chỉ Nguyễn Trãi -Thanh xuân -Hà nội.
Máy do Ba Lan sản xuất, trọng tải 20 tấn với giá: 250000000 đồng, thuế
VAT 10%: 25.000.000 chi phí lắp đặt: 2543000 đồng chi phí lắp đặt đã chi
bằng tiền mặt .Số tiền mua máy sử dụng nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
để trả
Mọi thủ tục diễn ra bình thờng giống nh mua máy tính IBM nhng ở
đây Máy cẩu hàng giao cho phân xởng cơ khí để quản lý
1.2. Hạch toán giảm TSCĐ
Trong quá trình sử dụng bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ qua quá
trình theo dõi hoạt động TSCĐ nếu thấy công suất của TSCĐ giảm sút, tài
sản có để lại cũng không có hiệu quả,tiến hành làm đơn xin thanh lý , nhợng
bán gửi lên ban giám đốc làm đơn gửi lên Tổng công ty xin phép đợc thanh
lý tài sản. Sau khi có công văn phúc đáp đồng ý cho giảm TSCĐ ,công ty
tiến hành mở thầu để thanh lý tài sản.
Trớc khi thanh lý, đối với TSCĐ có gía trị lớn công ty phải tiến hành
đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại và giá bán của tài sản). Sau khi thống nhất
tiến hành các thủ tục thanh lý.
- Đơn xin thanh lý TSCĐ
- Đơn xin giảm TSCĐ của công ty gửi lên Tổng công ty
- Biên bản họp đánh giá lại TSCĐ thanh lý
- Hợp đồng nhợng bán

Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành xoá sổ TSCĐ.
Tháng3/2002 TSCĐ của công ty giảm do nguyên nhân sau: ngày
10/3/2002 công ty quyết định thanh lý Máy X quang LILIPUT của Hà lan.
Công ty tiến hành phiên họp thanh lý. Nguyên giá:18975040, khấu
hao:17180080, giá trị còn lại:1794960.
Căn cứ vào quyết định này công ty sẽ tiến hành ban th ký và biên bản
nh sau :
9
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Biểu số 08:
Đơn vị : Công ty Cơ khi Quang Trung.
Địa chỉ :360 Đờng giải phóng - Thanh xuân -Hà nội
biên bản thanh lý tài sản cố định
Ngày 10 Tháng 11 năm 2003
Căn cứ quyết định số 735 CKHN/TSCĐ Ngày 10 tháng 2 năm 2002
của giám đốc Công ty cơ khí Hà Nội về việc thanh lý TSCĐ.
1, - Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông Nguyễn Thế Phơng - Giám đốc công ty - Trởng ban
Ông Nguyễn Ngọc Chức - Kế toán trởng - Phó ban
Ông Phạm Văn Tân - Trởng phòng hành chính - uỷ viên
Đã tiến hành thanh lý TSCĐ với nội dung sau:
Stt Tên tài sản Nớc SX
Năm đa vào
sử dụng
Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị còn lại
1
Máy X
quang
LILIPUT

Ba Lan 1985 18975040 17180080 1794960
Cộng
18975040 1718080 1794960
10
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Biểu số 09:
Đơn vị : Công ty Cơ khi Quang Trung.
Địa chỉ :360 Đờng giải phóng - Thanh xuân -Hà nội
biên bản đánh giá lại TSCĐ
Căn cứ quyết định số735 CKHN/TSCĐ Ngày 10 tháng 11 năm 2002 .
Hôm nay ngày 11 tháng3 năm 2002 tại văn phòng Công ty Cơ khi Quang
Trung . Hội đồng đánh giá lại TSCĐ gồm các ông:
Nguyễn Thế Phơng. - Giám đốc Công ty - Trởng ban
Nguyên Ngọc Chức - Kế toán trởng - Phó ban
Hà Quốc Nguyên - Quản đốc phân xởng cơ khí - uỷ viên
Đã cùng nhau xem xét và đánh giá lại TSCĐ theo mặt bằng giá cả
hiện tại và đi đến kết luận sau:
STT
Tên
tài sản
Nớc SX
Năm đa vào sử
dụng
Nguyên giá
Đã
khấu hao
Giá trị
còn lại
Giá bán

tối thiểu
1MáyX quang
LILIPUT
Ba Lan 1985 18975040 17180080 1794960 1000000
Các thành viên đã nhất trí với nội dung trên
Các uỷ viên Trởng ban
(đã ký) (đã ký)
Sau khi Hội đồng xác định đánh giá lại TSCĐ đã thống nhát giá và
công bố giá bán tối thiểu máy LILIPUT,công ty thông báo rộng rãi cho đấu
thầu.Kết quả đấu thầu nh sau:
Ông Vũ Đức Cờng
Quê ở Tân thành - Thái Nguyên đã trúng thầu với giá mua 1.000.000
đ.Mọi thủ tục thanh toán và phiếu xuất kho bán TSCĐ cho ông Cờng đã
hoàn tất băng tiền mặt .
Sau khi nhận các chứng từ, biên bản có liên quan đến việc thanh lý TSCĐ
kể trên, kế toán TSCĐ xoá sổ tài sản đó và ghi vào nhật ký chứng từ số 9
Nghiệp vụ xoá sổ:
Nợ TK 821 : 1.794.960
Nợ TK 214 (2141) : 17.180.080
Có TK 211(2112): 18.975.040
Và ghi đơn: Có TK 009: 18.975.040
Số thu hồi về thanh lí: Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 721: 1.000.000
11
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng

nhật kí chứng từ số 9
STT
Chứng từ

Diễn giải
Ghi có TK 211 ghi nợ các
tài khoản khác
Cộng có TK
211
SH Ngày 214 821
01 10/3
Thanh lý may X
quangLILIPUT
17.180.080 1.794.960 18.975.040
Cộng 17.180.080 1.794.960 18.975040
Cuối tháng, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên NKCTsố 1 và 2
vào sổ cái cho TK211(2114) quý I/2002
Biểu số 07:
Sổ cái TK211 Năm 2002
Số đầu năm
Nợ Có
5945468856
Ghi có các TK
đối ứng nợ với
TKnày
Tháng1 Tháng2 Tháng 3 Tháng5 Tháng6 Cộng cả năm
Tk111
TK112
TK411
Cộng phát sinh
Nợ

Số d cuối
tháng Nợ


6.125.282.642
27.286.071
250000000
277.286.071
18975040
6.383.593.673
2. Khấu hao TSCĐ.
12
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Việc tính khấu hao TSCĐ tại Công ty cơ khí Hà Nội tiến hành
theo phơng pháp khấu hao bình quân.
Theo phơng pháp này thì mức khấu hao đợc tính nh sau:
Mức khấu hao 1 năm =
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao 1 tháng = Mức khấu hao 1 năm
12
Số khấu hao phải
trích trong kỳ
=
Sổ KH đã
trích kỳ trớc
+
Số KH phải trích
tăng trong kỳ
-
Số KH giảm
trong kỳ

- Tài sản sử dụng ở bộ phận nào thì trích khấu hao và tính chi
phí vào bộ phận đó.
Tài khoản sử dụng: TK 214 Hao mòn TSCĐ
Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng TK 009 Nguồn vốn khấu hao cơ
bản để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng số vốn khấu hao cơ bản.
Kết cấu tài khoản 214
214
- Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh
làm giảm giá trị hao mòn cúa TSCĐ
(thanh lý, nhợng bán..).
_ Phản ánh giá trị hao mòn tăng do
trích khấu hao.
D Có: Giá trị hao mòn của TSCĐ
hiện có.
Trình tự hạch toán.
Định kỳ (tháng, quý..), trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh ở từng bộ phận sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6274- Chi tiết theo từng đối tợng): Khấu hao
TSCĐ sử dụng ở phân xởng, bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641 (6414): Khấu hao TSCĐ sử dụng cho tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Nợ TK 642 (6424): Khấu hao TSCĐ dùng chung cho toàn DN.
Có TK 214 : Tổng số khấu hao phải trích.
13
B¸o c¸o tæng hîp Sinh viªn: Lª Anh
Dòng
Tõ b¶ng ph©n bæ khÊu hao kÕ to¸n ghi:
Nî TK 627: 185.790.000
Nî TK 641: 86.245.000
Nî TK 642: 30.065.000

Cã TK 214: 302.100.000
14
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh Dũng
Công ty cơ khí Hà Nội
Phòng Tài chính kế toán
* * *
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Từ ngày 01/3/2002 đến ngày 30/3/2002
S
T
T
Chỉ tiêu Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK 627- Chi phí sản xuất chung TK 641- chi
phí bán
hàng
TK 642- Chi
phí quản lý
DN
Nguyên giá Số khấu hao PX cơ khí PX TBAL PX TBCN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
2
3
4
Số KH đã trích tháng trớc
Số KH tăng trong tháng
Số KH giảm trong tháng
Số KH phải trích tháng này
15.000.000.000

250.000.000
20.000.000
15.230.000.000
300.000.000
2.500.000
400.000
302.100.000
80.000.000
520.000
105.000
80.415.000
50.000.000
845.000
100.000
50.745.000
54.000.000
710.000
80.000
54.630.000
30.000.000
115.000
50.000
30.065.000
86.000.000
310.000
65.000
86.245.000
15
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng

Sổ cái TK 214
Hao mòn TSCĐ
Số d đầu năm
Nợ Có
8.383.500.596
Ghi có các TKđối
ứng nợ với TK này Tháng
1
Tháng 2 Tháng 3
TK211
TK...
Cộng phát sinh
Nợ:
Có:
Số d cuối tháng
Có:
609.800
8.384.110.396
80.095.545
8.464.205.941
3. Kế toán sửa chữa TSCĐ.
3.1.Sửa chữa nhỏ TSCĐ
Việc sửa chữa nhỏ tài sản cố định trong Công ty cơ khí Hà Nội do các
phân xởng tự làm. Theo phơng pháp này, công ty phảI chi ra các chi phí sửa
chữa TSCĐ nh phụ tùng, vật liệu, công cụ dụng cụ. Căn cứ vào các chứng từ
kế toán ghi:
Nợ TK 141, 641, 642
Có TK 1521, 1522, 153, 111, 112
Trong tháng 2 không xảy ra nghiệp vụ sửa chữa nhỏ TSCĐ nào.
3.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ.

Công ty tiến hành công tác sửa chữa lớn TSCĐ hàng năm đợc lập kế hoạch
từ trớc ghi vào TK 335 để giá thành hàng không gây đột biến và đợc phản
ánh trên TK 241.
16
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Căn cứ vào các hợp đồng sửa chữa và các biên bản giao nhận tàI sản cố
định sửa chữa lớn hoàn thành kế toán TSCĐ ghi vào nhật kí chứng từ số 7.
Nợ TK 2413
Có TK 331
Công ty tiến hành tính trớc chi phí sửa chữa lớn và đợc kết chuyển vào TK
335, kế toán ghi: Nợ TK 335
Có TK 2413.
Số chi phí sửa chữa lớn đợc phân bổ dần hàng tháng vào chi phí kinh doanh
theo công thức:
Số chi phí sửa chữa lớn
phân bổ trong 1 tháng =Số chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh
Số tháng cần phân bổ
Căn cứ vào số chi phí sửa chữa lớn phân bổ vào chi phí kinh doanh
trong một tháng kế toán ghi: Nợ TK 627
Nợ TK 642
Có Tk 335
Trong tháng 2 cũng không xảy ra nghiệp vụ sửa chữa lớn nào.
1. Ưu điểm và tồn tại của kế toán TSCĐ tại Công ty cơ khí Hà Nội
- Ưu điểm:
+ Các chứng từ, tài liệu sổ sách đợc ghi chép khoa học đúng với quy
định về thời gian, địa điểm, số lợng.
+ Việc phân loại TSCĐ của công ty mỗi năm đợc lập một lần theo các
cách phân loại giúp cho việc kiểm tra dễ ràng nh: TSCĐ do nguồn vốn tự có,
TSCĐ ngân sách nhà nớc cấp, TSCĐ cha cần dùng...

+ Việc tính toán trích khấu hao và phân bổ khấu hao đợc thực hiện
đúng nh quyết định cuả Bộ Tài Chính ban hành 1062 TC/QĐ/CSTC ngày
14/11/1996
+ Việc đánh giá lại TSCĐ đợc thực hiện nhgiêm túc khi có yêu cầu
của nhà nớc hay tiến hành thanh lý , nhợng bán TSCĐ công ty đều làm công
văn gửi lên cơ quan chức năng xin ý kiến và thực hiện theo đúng quy định
về thanh lý, nhợng bán, đánh giá lại TSCĐ và biên bản bàn giao, đánh giá
17
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
lại TSCĐ, đơn xin giảm TSCĐ, biên bản họp đánh giá lại TSCĐ thanh lý,
hợp đồng nhợng bán, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Tồn tại:
TSCĐ của công ty đa phần đã qua nhiều năm sử dụng đồng hành
với nó là sự bàn giao qua nhiều thế hệ kế toán khác nhau thẻ TSCĐ đợc
lập đã quá cũ và thiếu nhiều thông tin cần thiết theo yêu cầu về quản lý
TSCĐ cụ thể.
Đại đa số các thẻ TSCĐ không ghi các định mức kỹ thuật nh: công
suất thiết kế, sê ri (số máy) dẫn tới rất dễ nhầm lẫn giữa các máy móc ví dụ:
Máy tiện T6 M16 của công ty có 5 máy. Trên thẻ TSCĐ của máy này
chỉ ghi tên TSCĐ, nớc sản xuất, năm đa vào sử dụng... Nhng số sê ri của
máy không ghi. Từ đó việc theo dõi sửa chữa gặp khó khăn. Đại đa số các
thẻ TSCĐ đều không đánh số ký hiệu riêng, điều này dẫn tới rễ bị nhầm lẫn
trong quản lý và sử dụng nh các máy Cắt, máy Đột, máy đột dập dễ lẫn
nhau.
18
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Ch ơng II.
Kế TOáN thu mua, nhập xuất và dự trữ VậT LIệU, chi

phí vật liệu trong sử dụng
1. Khái niệm.
Vật liệu là những đối tợng lao động một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất (t liệu sản xuất, đối tợng lao động, sức lao động), là
cơ sở vật chất cấu thành thực thể sản phẩm. Vật liệu chỉ tham gia vào một
chu kỳ sản xuất- kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu đợc chuyển
hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
2. Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn bán hàng của ngời bán
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Biên bản kiểm nghiệm chất lợng nguyên liệu
- Bảng kê chi tiết nhập vật t, xuất vật t.
- Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng.
3. Đánh giá vật liệu: Công ty sử dụng giá thực tế để hạch toán.
3.1. Giá thực tế nhập kho.
Giá vật
liệu nhập
kho
=
Giá
mua
thực
tế
+
Chi phí phát
sinh trong
quá trình
mua
+
Thuế nhập khẩu

(nếu là hàng nhập
khẩu)
+
Thuế
GTGT
+
Các chi
phí mua
khác
3.2. Giá thực tế xuất kho.
Vật liệu, công cụ của Công ty chủ yếu là mua ngoài, nên giá thực tế
của từng lần nhập kho là khác nhau. Do đó để thuận lợi cho kế toán trong
việc tính giá vật liệu đợc chính xác Công ty áp dụng phơng pháp tính gía
vậtliệu xuất kho theo phơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế vậtliệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Sau đó đã có đơn giá thực tế xuất kho của từng loại vật liệu kế toán
áp giá vào phiếu xuất kho cho từng đối tợng sử dụng, từ đó tính ra giá thực
tế vật liệu xuất dùng.
19
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Giá thực tế
Vật liệu xuất dùng
=
Số lợng vật liệu
xuất dùng

x
Giá đơn vị
bình quân
Ví dụ:
Căn cứ vào số lợng và giá trị tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ tính ra giá
trị vật liệu xuất kho.
Tên
hàng
Đơn
vị
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ
SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền
Đêm
khớp
nối
Cái 600 1.200.000 300 680.000 468
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
= 1.200.000+680.000
600+300
Giá trị đệm khớp nối xuất dùng = 486 ì 2089 = 1.015.200 đ
4. Hạch toán chi tiết vật liệu- công cụ, dụng cụ.
Sơ đồ hạch toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
4.1. Chứng từ sử dụng.
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho

Thẻ kho
Thẻ
hoặc
sổ
chi
tiết
vật

Bảng tổng hợp
N- X- T vật tư
Kế toán
tổng hợp
20
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
- Hóa đơn bán hàng của ngời bán.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm nghiệm chất lợng nguyên liệu.
4.2. Thủ tục nhập kho:
Theo chế độ kế toán quy định tất cả nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
khi về đến Công ty đều phải đợc tiến hành làm thủ tục nhập kho.
Khi vật liệu về đến Công ty , ngời chịu trách nhiệm mua vật liệu,
công cụ, dụng cụ có hoá đơn bán hàng. Từ hoá đơn đó thủ kho làm thủ tục
nhập kho. Thủ kho là ngời có trách nhiệm kiểm tra số vật t đó về số lợng,
chủng loại, quy cách và chất lợng. Sau đó, thủ kho ký vào sổ cái chứng minh
số vật t đã nhập, hoá đơn đợc chuyển lên phòng kế toán, kế toán kiểm tra
chứng từ để viết phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho đựoc lập thành 3 liên:
- Liên 1: Phòng kế hoạch lu lại.

- Liên 2: Giao cho thủ kho đẻ ghi vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho giao
lại cho phòng kế toán.
- Liên 3: Giao cho ngời mua để thanh toán.
21
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Đơn vị: Công ty phiếu nhập kho Mẫu số: 01-VT
cơ khí QT Ngày tháng năm 2002 QĐ số: 1141 TC/CĐKT
Nợ: TK 1521 Ngày
1-11-1995
Có :
Số : 054
Họ tên ngời giao hàng: chị Hoà
Số ngày tháng năm của
Nhập tại kho: Giáp Bát
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t (sản

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ

Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Đệm khớp nối Cái 300 300 680.000
Cộng:
680.000
(Viết bằng chữ):
Nhập, ngày tháng năm 2002
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
1.3. Thủ tục xuất kho
Hàng ngày phân xởng lên kế hoạch lĩnh vât t đợc xét duyệt của phòng
kế hoạch sản xuất kinh doanh. Sau đó, căn cứ vào kế hoạch lĩnh vật t, kế
toán sẽ viết phiếu xuất kho cho ngời lĩnh vật t xuống lĩnh. Thủ kho căn cứ
vào phiếu xuất kho và thực lĩnh ghi số lợng vật t thực lĩnh vào thẻ kho.
Phiếu xuất kho đợc lập thành 3 liên.
- Liên 1: Phòng kế toán lu.
- Liên 2: Thủ kho sử dụng để ghi vào thẻ kho.
- Liên 3: Giao cho ngời lĩnh vật t.
Đơn vị: Công ty phiếu xuất kho Mẫu số: 02-VT
CKHN Ngày tháng năm 2002 QĐ số: 1141 TC/CĐKT
22
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Họ tên ngời nhận hàng: Chị Thu. Ngày 01/11/1995 của BTC
Địa chỉ
Số :025
Lý do xuất kho
Nợ: TK
Xuất tại kho: Giáp Bát Có TK 1521
Số

TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t (sản

số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đệm khớp nối c 120 120 2089 250.680
Cộng:
Cộng thành tiền (bàng chữ):
Xuất, ngày tháng năm 2002
Thủ trởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Ngời nhận Thủ kho
1.3. Phơng pháp ghi sổ.
Với phơng pháp ghi thẻ song song, việc theo dõi chi tiết nhập, xuất ,
tồn các loại vật liệu, công cụ, dụng cụ đợc tổ chức cả ở kho và phòng kế
toán, nội dung phơng pháp này nh sau:
_ Tại kho:
Việc ghi chép tình hình nhập xuất- tồn kho do thủ kho tiến hành trên
thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng. Mỗi loại vật liệu đợc ghi chép theo
dõi trên một thẻ kho.
Khi nhận dợc các chứng từ kế toán về nhập, xuất kho vật liệu, thủ kho
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu lợng

thực tế nhập kho, xuất kho với số liệu ghi trên phiếu nhập, phiếu xuất. Sau
đó, thủ kho ghi số lợng thực xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ vào thẻ kho.
Các chứng từ nhập- xuất hàng ngày đợc thủ kho phân loại thành phiếu
nhập, phiếu xuất riêng cho từng loại.
Mỗi thẻ kho có thể đựoc mở trên một hay nhiều tờ thuỳ thuộc vào
khối lợng nghiệp vụ nhập- xuất, phát sinh của từng thứ vật liệu.
23
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Biểu mẫu thẻ kho đựoc sử dụng tại Công ty nh sau:
Đơn vị: Công ty CKHN
Tên kho: Giáp Bát
Thẻ kho Mẫu số 06-VT
QĐ số 186-TC/CĐKT
Ngày 14/3/1995 của bột
TC
Ngày lập thẻ
Tên nhãn hiệu, quy cách vật t:
Đơn vị tính:
Mã số:
TK: 1521
STT Chứng từ Trích yếu Ngày
XN
Số lợng Ký XĐ
của KT
SH Ngày Nhập Xuất Tồn
25/2 Mua đệm
khớp nối
25
Tổng

- Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ chi tiết vật liệu công cụ, dụng cụ
để ghi chép tình hình nhập xuất và tồn kho của từng thứ vật liệu, công cụ,
dụng chụ theo từng kho dùng cho cả năm. Vào cuối mỗi quý, thủ kho gửi
các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ lên phòng tài chính.
Các chứng từ này đã đợc phân loại theo từng thứ vật liệu. Kế toán sẽ tổng
hợp số liệu ở các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ, dụng
cụ. Sổ này theo dõi cả 2 chỉ tiêu số lợng và giá trị. Đơn giá vật liệu, công cụ,
dụng cụ dùng để ghi sổ là giá bình quân gia quyền của tổng số lợng vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Cuối mỗi tháng sẽ có sự
kiểm tra đối chiếu số liệu giữa thủ kho, sổ chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ
và số liệu kế toán tổng hợp.
Đơn vị: Công ty
Cơ khí Quang Trung
24
Báo cáo tổng hợp Sinh viên: Lê Anh
Dũng
Bảng kê nguyên vật liệu nhập kho
Loại: NVL chính
Tháng 3/2002
Stt Chứng từ Tên vật t Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Số Ngày
1
2
3
4
5
6

048
049
051
053
054
055

01/3
05/3
12/3
13/3
14/3
15/3

Đai ốc
Bu lông
Đệm 24
Keo vá
Đệm khớp
nối
Thép tấm

Cái
Cái
Cái
Hộp
Cái
Tấm
250
500

100
20
300
40
4000
7500
5500
8000
2089
40.000
100.000
370.000
550.000
160.000
626.700
1.600.000
Cộng 1.262.187.214
25

×