Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BIẾN ĐỘNG NGUỒN LỢI HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VỊNH BẮC BỘ GIAI ĐOẠN 2000-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.18 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BIẾN ĐỘNG NGUỒN LỢI HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VỊNH BẮC BỘ GIAI ĐOẠN 2000-2015

<b>Mai Cơng Nhuận</b>

<b><small>*</small></b>

<b>, Nguyễn Khắc Bát, Vũ Việt Hà</b>

<i><b>Viện nghiên cứu Hải sản </b></i>

<i><small>*</small></i>

<i>Tác giả liên hệ: </i>

Ngày nhận bài: 25.05.2018 Ngày chấp nhận đăng: 11.12.2018

TĨM TẮT

Nghiên cứu nhằm đánh giá sự biến động nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ. Các phương pháp điều tra nguồn lợi hải sản cơ bản được sử dụng gồm: phương pháp diện tích để điều tra đối với nhĩm hải sản tầng đáy và gần đáy, phương pháp thủy âm đối với nhĩm cá nổi nhỏ. Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ các chuyến điều tra nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ từ năm 2000 đến 2015 đã xác định tổng số 568 lồi/nhĩm lồi, thuộc 321 giống và 145 họ. Trong đĩ, cá đáy được xác định là 197 lồi, cá nổi 70 lồi; giáp xác bắt gặp 47 lồi; chân đầu 30 lồi. Tổng trữ lượng nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ giai đoạn 2000-2005 ước tính khoảng 453 nghìn tấn, khả năng khai thác cho phép khoảng 225 nghìn tấn. Trong giai đoạn 2010-2015 ước tính khoảng 752 nghìn tấn trong mùa giĩ Đơng Bắc và 719 nghìn tấn trong mùa giĩ Tây Nam, khả năng khai thác cho phép khoảng 350 nghìn tấn. Đáng lưu ý trong cả hai giai đoạn sản lượng khai thác tối ưu nhĩm cá nổi đều chiếm khoảng 70-80% và nhĩm hải sản tầng đáy chiếm khoảng 20%.

Từ khĩa: Trữ lượng, mật độ phân bố, sản lượng, lưới kéo, thủy âm.

<b>Variation of Marine Fishery Resources in the Gulf of Tonkin from 2000 to 2015 </b>

ABSTRACT

A survey was conducted to assess variation of marine fishery resources in the Gulf of Tonkin from 2000 to 2015. The swept area method for demersal and near demersal fish groups and hydroacoustics method for pelagic fish group were used. The survey data on fishery resources conducted annually in the Gulf of Tonkin during 2000-2015 period revealed about 568 marine fishery species/groups belonging to 321 genera, 145 families, including demersal fishes (197 species), pelagic fishes (70 species), crustaceans (47 species) and squids (30 species). In 2000-2005 period, the total standing biomass (TSB) was estimated at about 453,000 tones and the maximum sustainable fishing yield (MSY) about 225,000 tones. From 2010 to 2015, the TSB was estimated about 752,000 tones and 719,000 tones, respectively, for the NE and SW monsoon seasons, and the estimated MSY was about 350,000 tones. Noticeably, the pelagic fishes accounted for about 70-80% of the MSY values while the figure for the demersal fishes was only about 20% in both periods.

Keywords: Biomass, density, catch, trawlfishing, pelagic fish, demersal fish.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Vùng biển vðnh Bắc Bộ mang đặc điểm khí hậu cận nhiệt đĆi vĆi hai mùa rõ rệt, mùa giĩ Tây Nam tÿ tháng 4 đến tháng 9 và mùa giĩ Đơng Bắc kéo dài tÿ tháng 10 đến tháng 3 nm sau (Phọm Thỵc, 1977).

Khu h sinh vt biển vðnh Bắc Bộ mang đặc điểm cûa khu hệ sinh vật biển nhiệt đĆi vĆi thành phỉn lồi phong phú, kớch thỵc cỏc li nh, chu k sng ngn, sõn lỵng tỵng i

thỗp, mựa phõn tỏn. Khu hệ cá kinh tế ć vðnh Bắc Bộ cĩ khụng trờn 100 li (Phọm Thỵc, 2000). Các hột động điều tra đánh giá nguồn lợi hâi sân ć vðnh Bắc B ó ỵc quan tõm thc hin t rỗt sm. Cỏc nghiờn cu ỵc thc hin thng qua cỏc ti, d ỏn trong nỵc v hp tỏc quc t nhỵ: hp tỏc Vit - Trung t năm 1959-1965 bằng tàu Tiền Phịng và tàu Việt Trung 102, hợp tác vĆi trung tâm nghề cá Đơng Nam Á (SEAFDEC) năm 1999-2000, hợp tác Việt - Trung về đánh giá nguồn lợi hâi sân ć

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

vùng đánh cá chung vðnh Bắc Bộ tÿ năm 2006 đến nay vẫn đang tiếp týc thăc hiện. NhĂng nghiên cĀu về phân bố khơng gian và biến ng ngun li theo thi gian cỹng nhỵ bin ng v cỗu trỳc ngun li ó ỵc tp trung thc hiện trong thąi gian gỉn đåy qua các nội dung nghiên cĀu cûa dă án Việt Trung giai độn IV (2014-2016), tiểu dă án I.8 và I.9 thuộc đề án 47 về điều tra tổng thể nguồn lợi hâi sân tồn vùng biển Việt Nam (tÿ 2016-2010) trong đị cị vùng biển vðnh Bắc Bộ. Nội dung nghiên cĀu chû yếu tập trung đánh giá biến ng ngun li, tr lỵng v khâ năng khai thác cûa các lồi hâi sân nịi chung và đặc điểm sinh hc c trỵng cỷa mt s li c giá trð kinh tế cao.

Cơng tác nghiên cĀu nguồn lợi hâi sân ć vùng biển Việt Nam nĩi chung và vùng biển vðnh Bắc Bộ nĩi riêng gỉn ồy ó ỵc quan tõm nhiu hĄn. Một số thơng tin cĄ bân về bĀc tranh tổng thể hiện träng nguồn lợi ć vùng biển vðnh Bc B ó ỵc m tõ gm: Cỗu trỳc ngun li, tr lỵng v khõ năng khai thác nguồn lợi cho vựng bin ó ỵc ỵc tính. Theo kết quâ nghiên cĀu gn ồy nhỗt cỷa d ỏn I.9 cng b nm 2017, tng tr lỵng ỵc tính cho tồn vùng biển Việt Nam khụng 2,6 triu tỗn. Trong , vựng bin vðnh Bắc Bộ không 109 nghỡn tỗn (Nguyn Vit Nghùa, 2017). Tuy nhiờn, vn cn nhiu bỗt cp t cng tỏc quõn lý n thăc tiễn do nhiều lý do khác nhau.

Nghiên cĀu này đánh giá tổng hợp về nguồn lợi hâi sân ć vùng biển vðnh Bắc Bộ tÿ năm 2000 đến 2015 nhm cung cỗp thờm mt s thng tin c bân về hiện träng nguồn nguồn lợi hâi sân ć vựng bin ny nhỵ: Bin ng thnh phn li, nng suỗt khai thỏc, mt phõn b v tr lỵng nguồn lợi cûa các nhĩm lồi ć vùng biển vðnh Bắc Bộ trong nhĂng năm gỉn đåy.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Tài liệu nghiên cứu </b>

Số liệu ỵc tng hp t cỏc chỵng trỡnh iu tra ngun li ć vùng biển vðnh Bắc Bộ do Viện nghiên cĀu hâi sân thăc hiện tÿ năm 2000 đến 2015 gồm: Dă án đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam (ALMRV) giai độn II (1998-

2004); dă án Việt Trung giai độn I (tÿ 2008), giai độn II (2009-2011), giai độn III (2010-2013) và giai độn IV (2014-2016) và dă án I.9 (2010-2016). Các chuyến điều tra nhằm mýc đích đánh giá hai nhm i tỵng chớnh ć vùng biển vðnh Bắc Bộ là: Nhĩm nguồn lợi hâi sân tỉng đáy và nhịm nguồn lợi cá nổi nhĩ. SĄ đồ các träm điều tra thu mu v lỵi kộo đĄn sā dýng trong các chuyến điều tra thể hiện ć hình 1.

<b>2006-2.2. Phân tích số liệu </b>

- Thnh phn li: ỵc phõn tớch bng phỵng phỏp m tõ hỡnh thỏi ngồi dăa vào các tài liệu phân lội chuyên nghành ngỵ li hc.

- Thnh phn sõn lỵng: Sõn lỵng v s lỵng cỏ th cỷa li ỵc xỏc nh cho tng m lỵi tọi mi trọm khõo sỏt.

i vi iu tra nguồn lợi hâi sân tỉng đáy: sā dýng phỵng phỏp din tớch đánh giá nguồn lợi cûa nhm i tỵng ny (cỏ đáy, cá rän, nhuyễn thể, giáp xác„). Riêng đối vĆi nhĩm cá rän, nghiên cĀu đánh giá nguồn lợi nhm cỏ rọn bt gp trong thnh phn sõn lỵng t kt quõ iu tra mt rng bng lỵi kộo đáy cûa các chuyến điều tra và khơng đánh giá ngun li cỏ rọn san h ven õo bng phỵng pháp lặn mặt cắt. Để đâm bâo tính tính đồng nhỗt v phỵng phỏp thu mu, tỗt câ các chuyến điều tra cûa các đề tài/dă án đều sā dýng cùng mt mu lỵi kộo n, cựng thng s k thut v thit k lỵi do Vin nghiờn cĀu Hâi sân thăc hiện tÿ giai độn I dă án ALMRV (1992 đến nay).

- Nng suỗt khai thỏc CPUE (sõn lỵng/mt gi kộo lỵi - kg/h) v mt phõn b CPUA (sõn lỵng/n v din tớch - kg/km<small>2</small>) ỵc tớnh cho tng m lỵi, tng li v nng suỗt khai thỏc chung cho vựng bin, sõn lỵng ỏnh bt/n v din tớch (CPUA) ỵc tớnh theo phỵng phỏp diện tích (Swept Area Method) (Pauly, 1980):

CPUA (kg/km<small>2</small>) = C/A

Trong đị: C l sõn lỵng ỏnh bắt (kg/mẻ); A là diện tớch lỵi quột (km<small>2</small>/m) tớnh theo cơng thĀc:

A = V * W * T

V l vn tc kộo lỵi trung bỡnh cỷa tu; W l m ngang cỷa lỵi; T l thi gian kộo lỵi/m,

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Hỡnh 1. S đồ trạm vị và lưới kéo đơn dùng trong các chuyến điều tra khâo sát Bâng 1. Thành phần loài hâi sân bắt gặp ở vùng biển vịnh Bắc bộ </b>

<b>qua các chuyến điều tra nguồn lợi cá nổi nhỏ </b>

<small>Chuyến điều tra/Mùa gió </small> <sup>Tổng số lồi hải sản </sup> <sup>Cá nổi nhỏ </sup>

Trong đò: C<sub>ik</sub> l nng suỗt khai thỏc cûa träm nghiên cĀu thĀ i thuộc vùng biển k, n là tổng số träm nghiên cĀu ć vùng bin k,

- Tr lỵng ngun lợi hâi sân cho toàn

Đối vi ngun li cỏ ni nhú: S dýng phỵng phỏp điều tra thûy åm để xỏc nh tr lỵng ngun li cá nổi nhó ć vùng biển vðnh Bắc Bộ tÿ kết quâ điều tra cûa đề tài “Điều tra nguồn li cỏ ni nhú bng phỵng pháp thûy åm năm 2003-2005” và kết quâ điều tra bằng tàu SEADEC II cûa tiều dă án I.9 năm 2012-2013. Các chuyến điều tra sā dýng máy thûy âm SIMRAD EK 60

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

vĆi các đæu dò 38, 120 và 200 KHz để thu thập số liệu ć các dâi độ sâu khác nhau.

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

<b>3.1. Nguồn lợi cá nổi nhỏ </b>

<i><b>3.1.1. Thành phần lồi </b></i>

Thành phỉn lồi cá nổi nhó ć vùng biển vnh Bc B xỏc nh ỵc gm 53 loi thuc 34 giống và 13 họ. Vùng biển vðnh Bắc Bộ là vùng biển nhiệt đĆi do đò cò să đa däng về thành loài bắt gặp và kớch thỵc cỏc loi bt gp nhú. S lỵng cỏc loi cá nổi nhó chiếm không 20% tổng số các loài hâi sân bắt ć vùng biển này trong các chuyến điều tra.

<i><b>3.1.2. Thành phần sản lượng và năng suất khai thác </b></i>

Trong nhóm cá khế điển hỡnh cỏ nýc l loi chim sõn lỵng ỵu th vựng bin vðnh Bắc Bộ. Kết quâ phân tích vĆi kớch thỵc mt lỵi ýt lỵi l 2a = 22 mm. Do ũ, nhng loi cú kớch thỵc nhú phõn b chỷ yu vựng nỵc ven b nhỵ cỏ cm, cỏ trớch t l bt gp trong m lỵi l khụng cao mc dự tr lỵng ngun li cûa các loài này ć vùng biển vðnh Bắc Bộ tỵng i ln. ồy cỹng l một trong nhĂng hän chế cỷa phỵng phỏp thỷy ồm khi tàu điều tra không thể vo sồu ỵc vựng nỵc ven bą. Thành phỉn lồi bắt gặp và t l sõn lỵng cỷa cỏc loi cỏ ni nhú khơng có să biến động nhiều qua hai mùa gió khác nhau và theo thąi gian tÿ năm 2000-2015 cüng ít cị să biến động (Bâng 2).

<i><b>3.1.3. Mật độ phân bố và trữ lượng </b></i>

Phân tích kết quâ tÿ hai chuyến điều tra nm 2012 v 2013 cho thỗy: Tr lỵng ngun li cá nổi nhó ć vùng bin vnh Bc B ỵc tớnh khoõng 621.000 tỗn trong mựa giú Tõy Nam v 630.000 tỗn trong mựa giũ ụng Bc. Trong ũ, nhúm cá nýc, nhóm cá trích và nhóm cá khế là nhng loi chim ỵu th cõ hai mựa giú vi tợ l tỵng ng l 44% v 31% i vĆi cá nýc; 22% và 27% đối vĆi cá trích; 13% và 14% đối vĆi cá khế. Nhóm cá nổi nhó khác chim khoõng 3,2-3,3% trong tng tr lỵng ngun lợi cá nổi nhó ć vùng biển này (Bâng 3).

<b>3.2. Nguồn lợi hâi sân tầng đáy </b>

<i><b>3.2.1. Thành phần loài </b></i>

Tổng số 508 loài, thuộc 114 họ hâi sân ó ỵc xỏc nh qua cỏc chuyn iu tra bng lỵi kộo ỏy vựng bin vðnh Bắc Bộ (Bâng 4). Số liệu điều tra cho thỗy thnh phổn loi hõi sõn tổng ỏy vựng bin ny rỗt a dọng và phong phú. Vðnh Bắc Bộ là vðnh kín, các lồi hâi sân ít có să di cỵ theo mựa v di cỵ qua lọi gia cỏc vựng vi nhau. Do ũ, s lỵng thnh phổn loi bt gặp ít có să biến động rõ ràng theo hai mùa giị Đơng Bắc và Tây Nam. Biến động số lỵng thnh phổn loi trong cựng hệ sinh thái phý thuộc vào rỗt nhiu yu t, c bit l thay i mụi trỵng sng, sinh cõnh sng và phâi kiểm chĀng trong chuỗi thąi gian ỷ ỏnh giỏ. Cỗu trỳc ngun li, s lỵng cỏ th hay sõn lỵng cỷa loi cú th bin đổi liên týc theo thąi gian do biến động cûa áp lăc khai thác. Tuy nhiên, să đa däng thành phỉn lồi bắt gặp trong không thąi gian tÿ năm 2000 đến nay ít biến động.

<i><b>3.2.2. Thành phần sản lượng </b></i>

Trong mùa giị Đơng Bắc, vùng biển vðnh Bắc Bộ có 15 h chim sõn lỵng cao (>1%). Tng sõn lỵng khai thác cûa các họ ny chim 50,27% tng sõn lỵng chung. Trong đò, họ cá tráp (Sparidae) chiếm sân lỵng cao nhỗt 11,25%, tip n là các họ cá sĄn sáng (Acropomanidae); họ cá liệt (Leiognathidae); họ măc ống (Loliginidae). Các họ còn läi chim sõn lỵng thỗp hn t 1,0 n 2,8% (Hình 2).

Trong mùa gió Tây Nam, số họ chiếm sân lỵng cao (>1%) l 20 h, tng sõn lỵng cỷa các họ này chiếm 73,82 % tng sõn lỵng chung. Chim sõn lỵng cao nhỗt lổn lỵt thuc v cỏc h cá tráp (Sparidae); họ cá sĄn sáng (Acropomanidae); họ cá mối (Synodontidae); họ măc ống (Loliginidae). Các họ còn lọi chim sõn lỵng thỗp hn t 1,0 n 3,78% (Hỡnh 2).

cỗp loi, cú 20 loi chim tỵ lệ trên 1% trong tổng sân lỵng khai thỏc trờn ton vùng

<i>biển vðnh Bắc Bộ. Loài cỏ bỏnh ỵng (Evynnis </i>

<i>cardinalis) chim tợ l cao nhỗt trong tng sõn </i>

lỵng khai thỏc. Tip theo là các loài cá sĄn sáng

<i>(Acropoma japonicum), cá nýc sồ (Decapterus </i>

<i>maruadsi), măc ống Trung Hoa (Loligo chinensis) </i>

<i>v cỏ mi thỵng (Saurida tumbil) (Hình 3). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> Bâng 2. Thành phần sân lượng (%) của một số loài cá nổi nhỏ bắt gặp trong các chuyến điều tra bằng phương pháp thủy âm </b>

<b>trên tàu Biển Đông (2000-2005) và tàu SEAFDEC II (2010-2015) </b>

<small>Cá cơm </small>

<small> </small>

<small>Cá ngân </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Cá hố </small>

<small> </small>

<i><b>3.2.3. Năng suất khai thác </b></i>

Tÿ năm 2000 đến 2005 trong khuơn khổ dă án đánh giá nguồn lợi sinh vật biển Việt Nam (ALMRV) ć vùng biển vðnh Bắc Bộ đã thăc hiện 5 chuyn iu tra. Kt quõ cho thỗy nng suỗt khai thác trung bình cĩ să biến động theo thąi khơng gian và thąi gian. Nng suỗt khai thỏc cỹng biến động mänh theo mùa giị, đặc biệt là vùng nỵc ven b (<30 m). Nng suỗt khai thỏc tp trung cao trong dâi độ sâu 30-50 m (109,26 kg/h); tiếp đến là dâi độ sâu 50-100 m (101,66 kg/h); dâi độ sâu 20-30 m (87,72 kg/h) v thỗp nhỗt l dõi độ sâu <20 m (51,46 kg/h) (Bâng 5).

Trong giai độn tÿ 2010-2015, dă án I.9 thăc hiện hai chuyến điều tra đäi diện cho 2 mùa giị Đơng Bắc và Tây Nam ć vùng biển vðnh Bắc Bộ. Kết quõ phõn tớch cho thỗy nng suỗt khai thỏc trung bỡnh đät không 71,00 kg/h. Trong , nng suỗt khai thỏc trong mùa giĩ

Đơng Bắc là 89,96 kg/h, cao hĄn so vĆi mùa giĩ Tây Nam (54,09 kg/h). Theo dâi độ sồu, nng suỗt khai thỏc trung bỡnh cao nhỗt thuộc về dâi độ sâu 50-100 m (126,41 kg/h), tiếp đến là dâi độ sâu <20 m (79,37 kg/h), dâi độ sâu 30-50 m (63,56 kg/h), dâi độ sâu 20-30 m (47,20 kg/h) (Bõng 5).

Nng suỗt khai thỏc trung bỡnh cỷa cỏc lồi hâi sân theo nhĩm sinh thái khác nhau qua cỏc chuyn iu tra ỵc th hiện trong Bâng 6. Trong giai n 2000-2005 nng suỗt khai thỏc trung bỡnh cĩ să biến động theo hai mùa giĩ Đơng Bắc và Tây Nam ln lỵt l 32,40 kg/h v 22,35 kg/h, nng suỗt khai thỏc trung bình chung cûa hai mùa giị trong giai độn này là 24,86 kg/h.

Tuy nhiên, kết quâ các chuyến điều tra gn ồy cỷa d ỏn I.9 (2012-2013) khng thỗy c s khỏc bit v nng suỗt khai thỏc trung bỡnh cûa

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

các nhĩm nguồn lợi theo hai mùa. Năng suỗt khai thỏc trung bỡnh cỏc chuyn iu tra trong giai n ny thỗp hn so vi cỏc chuyến điều tra ć giai độn 2000-2005. Cý th, nng suỗt khai thác trung bình cûa 2 mùa giị đät 12,67 kg/h. Trong , nng suỗt khai thỏc trung bình cûa

mùa giị Đơng Bắc là 12,70 và mùa giĩ Tây Nam là 12,61 kg/h. Nhịm cá đáy đät nng suỗt khai thỏc cao nhỗt (28,88 kg/h); tip n là nhĩm cá rän (20,67 kg/h); nhịm chån đỉu (4,90 kg/h), nhĩm nhuyễn thể - giáp xỏc c nng suỗt khai thỏc thỗp nhỗt tỗt cõ cỏc chuyn iu tra.

<b>Hỡnh 3. Tỷ lệ sân lượng (%) của một số lồi hâi sân bắt gặp trong chuyến các điều tra bằng tàu lưới kéo đáy ở vùng biển vịnh Bắc Bộ 2012-2013 </b>

<b>Bâng 3. Trữ lượng nguồn lợi cá nổi nhỏ (tấn) ở vùng biển vịnh Bắc Bộ dựa trên kết quâ điều tra thủy âm bằng tàu SEAFDECII năm 2012-2013 </b>

<small>Nhĩm lồi Mùa giĩ Tây Nam Tỷ lệ % Mùa giĩ Đơng Bắc Tỷ lệ % </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Bâng 5. Biến động năng suất đánh bắt (kg/h) ở vùng biển vịnh Bắc Bộ qua các chuyến điều tra </b>

<small>Thời gian thực hiện Chuyến điều tra <20 m 20-30 m 30-50 m 50-100m 100-200m Trung bình ALMRV </small>

<i>Ghi chú: (-) là khơng thực hiện </i>

<i><b>3.2.4. Mt phõn b v tr lng </b></i>

Tr lỵng nguồn lợi hâi sân trung bỡnh vựng bin vnh Bc B ỵc tính qua các chuyến điều tra tÿ năm 2000-2015 khơng 137.000 tỗn, dao ng trong khụng 120.000-180.000 tỗn. Tr lỵng nguồn lợi hâi sân cĩ să biến động theo thąi gian qua các chuyến điều tra. Trong giai độn tÿ nm 2000-2005, qua 5 chuyn iu tra tr lỵng ngun li ỵc tớnh khụng 153.000 tỗn, dao ng trong khụng 140.000-180.000 tỗn (Bõng 7).

Trong giai n t nm 2010-2015 tr lỵng ngun li vựng bin vnh Bc B ỵc tớnh khụng 121.000 tỗn thỗp hn so vi giai n t 2000-2015. S khỏc bit cỹng ỵc th hin qua hai mùa giĩ ć giai độn này. Trong mùa giị ng Bc tr lỵng ỵc tớnh khụng 140.000 tỗn, cao hn so vi mựa gi Tồy Nam ỵc tớnh khụng 102.000 tỗn. iu ny cỹng trựng hp vi nhiu kt quõ nghiờn trỵc đåy về phân bố nguồn lợi hâi sân ć vùng biển ny, sõn lỵng khai thỏc trong mùa giị Đơng Bắc thỵng cao hn so vi mựa gi Tõy Nam. Nghiờn cu gn ồy nhỗt cỷa Lờ Hồng Cỉu (2008), Nguyễn Văn Hỵng v n Vn B (2013) v õnh hỵng cỷa nhit nỵc bin v mộ số yếu tố hâi dỵng n nng suỗt khai thỏc cỏc li cá cĩ giá trð kinh tế ć vùng biển vðnh Bc B, nghiờn cu ch ra rng: Nhit nỵc biển ć tỉng đáy ít cị să biến động hĄn so vi tng mt v nng suỗt khai thỏc trong mùa giị Đơng Bắc cao hĄn và ít cị să biến động hĄn so vĆi mùa giĩ Tây Nam.

<b>3.3. Đánh giá tổng hợp nguồn lợi hâi sân vùng biển vịnh Bắc Bộ </b>

<i><b>3.3.1. Thành phần lồi </b></i>

Tổng hợp các chuyến điều tra nguồn lợi hâi sân ć vùng biển vðnh Bắc B t nm 2000 n 2015 ó xỏc nh ỵc 568 lồi thuộc 321 giống nằm trong 145 họ. Trong đị, giai độn nm 2000-2005 ó xỏc nh ỵc 492 li, 278 giống và 135 họ (cị 47 li chỵa xỏc nh). Gn đåy, các chuyến điều tra cûa dă án I.9 tÿ năm 2010 đến 2015 đã xỏc nh ỵc 430 li, 230 giống và 106 họ, trong c 19 li chỵa xác đðnh (Bâng 8).

Nhịm cá đáy phong phỳ nhỗt v thnh phỉn lồi, vĆi 175 lồi đã bắt gặp trong các chuyến điều tra. Nhĩm cá nổi bắt gặp 70 lồi, trong đị cị 1 lồi thuộc nhĩm cá nổi biển sâu, bắt gặp ć khu văc cāa vðnh. Các nhĩm hâi sân c giỏ tr kinh t cao nhỵ giỏp xỏc v chồn u bt gp s li tỵng ng l 47 lồi giáp xác và 30 lồi động vật chån đỉu (Bâng 9).

Ở vðnh Bắc Bộ, h cỏ kh (Carangidae) phong phỳ nhỗt v thnh phn li, vi 24 li ó ỵc xỏc đðnh trong các chuyến điều tra. Họ cua bĄi (Portunidae) v h cỏ lỵng (Nemipteridae) là nhĂng họ cĩ thành phỉn lồi phong phú vĆi 16 lồi bắt gặp thuộc họ cua bĄi và 15 lồi thuộc họ cá lỵng. C 32 h ch bắt gặp 1 lồi và 23 họ bắt gặp 2 lồi

.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>3.3.2. Trữ lượng nguồn lợi </b></i>

Kết quâ nghiên cĀu trong giai n 2015. Tr lỵng các nhĩm cá biển, giáp xác và động vật chån đỉu ć vùng bin vnh Bc B ỵc ỵc tớnh da trờn kt quõ iu tra bng lỵi kộo ỏy v phỵng phỏp thỷy ồm ỵc trỡnh by Bõng 10. Tng tr lỵng các nhĩm cá biển, giáp xác và động vật chån đỉu trong mùa gi ng Bc l 752 nghỡn tỗn v trong mựa gi Tõy Nam l 719 nghỡn tỗn, trung bỡnh l 725 nghỡn tỗn.

2010-Tr lỵng ngun li cá nổi nhĩ chiếm 85,00%, cá đáy và hâi sân tỉng đáy chiếm 15,00%. Trong mùa giị Đơng Bắc, tr lỵng cỏ ni nh chiếm 83,80%; trong mùa giĩ Tây Nam, tr lỵng ngun li cá nổi nhĩ chiếm tỵ lệ cao hĄn (86,40%). Tính trung bình cho câ hai mùa gi tr lỵng ngun li hâi sân ć vùng bą chim 27,50% (202 nghỡn tỗn), vựng lộng chiếm 25,10% (258 nghìn tỗn) v vựng khi chim 37,40% (275 nghỡn tỗn).

<b>Bõng 6. Nng sut khai thỏc trung bình (kg/h) của các nhĩm hâi sân ở vùng biển vịnh Bắc Bộ qua các chuyến điều tra bằng lưới kéo đáy cá </b>

<small>CPUE (kg/h) SE CPUE (kg/h) SE CPUE (kg/h) SE Dự án ALMRV </small>

<b>Bâng 7. Trữ lượng (tấn) ở vùng biển vịnh Bắc Bộ </b>

<b>qua các chuyến điều tra bằng lưới kéo đơn cá, giai đoạn 2000-2015 </b>

<small>Thời gian Chuyến điều tra < 20 m 20-30 m 30-50 m 50-100 m Tồng vùng 2000-2005 </small>

<small> </small>

<small>Trung bình 27,764 19,354 33,445 41,213 121.776 Trung bình chung 22.752 27,900 44,794 42,077 137,523 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Bâng 8. Thành phần loài hâi sân bắt gặp trong các chuyến điều tra nguồn lợi hâi sân ở vùng biển vịnh Bắc Bộ giai đoạn 2000-2015 </b>

<small> </small>

<small>Vùng bờ 173,462 23,10 170,908 23,80 172,185 23,40 Vùng lộng 221,298 29,40 218,039 30,30 219,668 29,90 Vùng khơi 235,901 31,40 232,427 32,30 234,164 31,80 Tổng 630,661 83,80 621,374 86,40 626,018 85,10 Hải sản tầng đáy </small>

<small> </small>

<small>Vùng lộng 42,737 5,70 34,353 4,80 38,545 5,20 Vùng khơi 45,557 6,10 36,62 5,100 41,089 5,60 Tổng 121,792 16,20 97,901 13,6 109,847 14,90 </small>

<b>Bâng 11. Tổng hợp trữ lượng nguồn lợi hâi sân ở vùng biển vịnh Bắc Bộ </b>

<b>dựa trên kết quâ điều tra nguồn lợi giai đoạn 2000-2005 từ kết quâ của dự án ALMRV II </b>

<small>Nhóm nguồn lợi Vùng biển/ độ sâu Trữ lượng (tấn) KNKT (tấn) Nguồn số liệu Cá nổi nhỏ <30 119,800 59,900 Bùi Đình Chung (1992) </small>

<small>>30 270,200 135,100 Tính lại (I.9) </small>

<small>>30 99,084 39,634 ALMRV II </small>

</div>

×