Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Bài giảng luật hiến pháp việt nam el08 Đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.36 MB, 87 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Để học tốt môn học này, các Anh/Chị cần phải chuẩn bị các tài liệu cơ bản sau:

1. Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, Viện Đại học mở Hà Nội 2017 2. Hiến pháp Việt Nam năm 1946, 1959, 1980, 1992 sửa đổi bổ sung 2001,

2013.

3. Các Luật về tổ chức Nhà nước như Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân.

4. Luật bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân

5. Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật quốc tịch, Luật khiếu nại, Luật tố tố cáo……

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 1

7. Các tạp chí chuyên ngành, như tạp chí lập pháp, Tạp chỉ Luật học…. Sau khi học xong môn học này, các Anh/Chị sẽ nắm bất được những kiến thức cơ bản nhất về vị trí, vai trị của Hiến pháp, hệ thống chính trị, bầu cử, Quốc hội… để áp dụng vào thực tiễn công việc của Anh/Chị. Đồng thời môn học cũng giúp cho người học hiểu biết được những quyền con người, quyền công dân mà nhà nước thừa nhận và đảm bảo thực hiện cũng như nnghĩa vụ mà cá nhân phải thực hiện đối với nhà nước, xã hội. Từ đó mọi người sẽ sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

Ngoài ra, Anh/Chị cũng phải tham gia các buổi học trên lớp để cập nhất những kiến thức cơ bản, những khái niệm cũng như các văn bản đã hết hiệu lực, văn bản mới ban hành, văn bản được sửa đổi so với giáo trình và tài liệu hướng dẫn này. Đồng thời khi tham gia các giờ giảng trên lớp sẽ giúp các Anh/Chị nắm bắt được các tình huống xáy ra trên thực tế, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc giải quyết các tình huống thực tế.

Chúc các anh/chị có sức khoẻ, có đam mê, lịng nhiệt tình để học tốt mơn học Luật Hiến pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BÀI 1: NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP, KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM & HIẾN PHÁP </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Chào các Anh/Chị đến với bài học đầu tiên của môn học Luật Hiến pháp.

Bài học này có 3 phần: phần một Ngành Luật Hiến pháp, phần hai Khoa học Luật Hiến pháp, phần ba Hiến pháp.

Trong phần một Ngành Luật Hiến pháp chúng ta nghiên cứu những vấn đề mang tính lý luận như đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp, quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp, quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp, nguồn của ngành Luật Hiến pháp, vị trí và hệ thống của ngành Luật Hiến pháp.

Trong phần hai Khoa học Luật Hiến pháp chúng ta nghiên cứu những vấn đề mang tính lý luận như đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của khoa học Luật Hiến pháp, vị trí và hệ thống của khoa học Luật Hiến pháp, mối quan hệ giữa khoa học Luật Hiến pháp với các môn khoa học pháp lý khác.

Trong phần ba Hiến pháp chúng ta nghiên cứu về sự ra đời của Hiến pháp, đặc điểm của Hiến pháp, vị trí và vai trị của Hiến pháp, các loại Hiến pháp, phân loại Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp, lịch sử lập hiến Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 1

<b>PHẦN I: NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Đây là nội dung mà đòi hỏi các Anh/Chị phải vận dụng kiến thức của mơn Lí luận Nhà nước và pháp luật để giải quyết những vấn đề mang tính chuyên sâu như thế nào là đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật…của ngành Luật Hiến pháp. Từ đó rút ra những đặc điểm của đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, quy phạm pháp luật,… của ngành Luật Hiến pháp.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ lý giải được tại sao Luật Hiến pháp là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật. Mối quan hệ giữa ngành Luật Hiến pháp với các ngành luật khác.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

<b>Thứ nhất, đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp </b>

- Ngành Luật Hiến pháp Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến việc xác định chế độ chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục... của Nhà nước Việt Nam.

- Trong từng lĩnh vực đó, ngành Luật Hiến pháp chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản, quan trọng nhất.

- Sự điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp chỉ mang tính nguyên tắc, định hướng. Cịn việc cụ thể hố thuộc phạm vi của các ngành luật khác.

<b>Thứ hai, về phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp. </b>

- Phương pháp cho phép (Ví dụ: Điều 25, 27, 33 Hiến pháp 2013) - Phương pháp bắt buộc (Ví dụ: Khoản 3 Điều 20 Hiến pháp 2013 - Phương pháp cấm (Ví dụ: Khoản 3 Điều 26 và 30 Hiến pháp 2013) - Phương pháp xác định nguyên tắc chung cho các chủ thể khi tham

gia vào quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp (Ví dụ: Điều 3, 6, 7 Hiến pháp 2013).

<b>Thứ ba, về quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Cũng giống như các quy phạm pháp luật nói chung, quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp cũng là những quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Tuy nhiên do đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp mà các quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp có những nét đặc thù sau:

- Đa số quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp nằm trọng Hiến pháp

- Đa số quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp chỉ có cấu tạo gồm 2 bộ phận, là giả định và quy định. Bộ phận chế tài rất ít khi có trong quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp.

- Đa số quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp mang tính chất chung mà khơng xác định quyền và nghĩa vụ cụ thể cho chủ thể.

<b>Thứ tư, về quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp </b>

Có 3 yếu tố khi xem xét về quan hệ pháp luật nói chung trong đó có quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp.

<i>Thứ nhất, chủ thể (các bên tham gia vào quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp), </i>

gồm các nhóm chủ thể sau:

- Nhóm chủ thể là cá nhân, gồm công dân; người nước ngồi; người có chức vụ trong cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội; đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;

- Nhóm chủ thể là tổ chức, gồm Nhà nước, các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội;

- Nhóm chủ thể là nhân dân, cử tri, hội nghị cử tri, các dân tộc, các tôn giáo….

<i><b> Nhận xét về yếu tố chủ thể </b></i>

- Quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp có một phạm vi chủ thể rất rộng

- Trong quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp có những chủ thể, ví dụ nhân dân, đại biểu Quốc hội và đại bểu Hội đồng nhân dân

<i>Thứ hai, khách thể, gồm các nhóm sau: </i>

- Nhóm khách thể là các giá trị vật chất (Ví dụ: Điều 32, 53 Hiến pháp 2013)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 1

- Nhóm khách thể là hành vi (Ví dụ: Điều 28, 33)

<i>Thứ ba, nội dung pháp lý </i>

- Quan hệ pháp luật Luật Hiến pháp có nội dung pháp lý đặc biệt quan trọng

- Là cơ sở cho việc xây dựng, sửa đổi, huỷ bỏ quy phạm pháp luật của các ngành luật khác.

<b>Thứ năm, về nguồn của ngành Luật Hiến pháp </b>

Định nghĩa: Nguồn của ngành Luật Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có chứa đựng quy pham pháp luật của ngành Luật Hiến pháp. Có hai điều kiện để trở thành nguồn của ngành Luật Hiến pháp:

1. Nguồn của ngành Luật Hiến pháp phải là văn bản quy phạm pháp luật 2. Văn bản quy phạm pháp luật đó phải chửa đựng quy phạm pháp luật

của ngành Luật Hiến pháp

Các loại nguồn của ngành Luật Hiến pháp: 1. Hiến pháp

2. Một số luật (bộ luật), pháp lệnh 3. Một số nghị định

4. Một số nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân

<b>Thứ sáu, vị trí của ngành Luật Hiến pháp trong hệ thống các ngành luật ở Việt Nam </b>

1. Ngành Luật Hiến pháp giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống các ngành luật

2. Là trung tâm liên kết các ngành luật để đảm bảo tính thống nhất, hoàn chỉnh của hệ thống pháp luật

3. Xác lập các nguyên tắc cơ bản làm cơ sở để xây dựng các ngành luật khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHẦN II: KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Là một môn khoa học, khoa học Luật Hiến pháp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của một mơn khoa học, đó là có đối tượng nghiên cứuvà phương pháp nghiên cứu riêng. Tuy nhiên, ngồi những dấu hiệu chung thì đối tượng và phương pháp nghiên cứu của khoa học Luật Hiến pháp còn mang những nét đặc thù.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ giải thích được tại sao khoa học Luật Hiến pháp là môn khoa học pháp lý chuyên ngành. Mối quan hệ giữa khoa học Luật Hiến pháp với các môn khoa học pháp lý khác.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

<b>Thứ nhất, đối tượng nghiên cứu của khoa học Luật Hiến pháp </b>

- Khoa học Luật Hiến pháp nghiên cứu các quy phạm, các quan hệ, các chế định của ngành Luật Hiến pháp

- Khoa học Luật Hiến pháp nghiên cứu các quan điểm pháp lí có liên quan đến ngành Luật Hiến pháp

Mục đích của việc nghiên cứu nhằm hướng tới hoàn thiện ngành Luật Hiến pháp

<b>Thứ hai, phương pháp nghiên cứu của khoa học Luật Hiến pháp </b>

- Phương pháp duy vật biện chứng - Phương pháp lịch sử

- Phương pháp phân tích theo hệ thống chức năng - Phương pháp so sánh

- Phương pháp thống kê - Phương pháp sử dụng sơ đồ - ………

<b>Thứ ba, vị trí của khoa học Luật Hiến pháp </b>

Trong hệ thống các mơn khoa học pháp lí thì khoa học Luật Hiến pháp là khoa học pháp lí chuyên ngành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 1

<b>PHẦN III: HIẾN PHÁP</b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Hiến pháp là một văn bản trong hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước. Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước. Tuy nhiên Hiến pháp ra đời muộn hơn so với pháp luật. Vậy lý do tại sao Hiến pháp ra đời muộn hơn so với pháp luật nói chung nhưng lại có vai trị quan trọng như vậy? Hiến pháp có những đặc trưng gì khác với các văn bản pháp luật khác của Nhà nước? Phần ba này sẽ giúp chúng ta trả lời được những câu hỏi đó.

Sau khi làm sáng tỏ những nội dung cơ bản về Hiến pháp, các Anh/Chị sẽ cùng tìm hiểu về lịch sử lập hiến Việt Nam thông qua việc nghiên cứu cụ thể về hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của các bản Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (sửa đổi 2001), 2013.

Sau khi học xong phần này, Các Anh/Chị sẽ nhận thức được vị trí, vai trị quan trọng của Hiến pháp trong một nhà nước. Vấn đề tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Hiến pháp Nhân dân. Yêu cầu cần thiết phải bảo vệ Hiến pháp ở Việt Nam hiện nay.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

<b>Thứ nhất, khái niệm Hiến pháp </b>

Sự ra đời của Hiến pháp. Là lụât cơ bản của một nước, Hiến pháp chỉ có trong Nhà nước Tư sản và Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Bản Hiến pháp thành văn xuất hiện đầu tiên ở nước Mĩ năm 1787.

Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Hiến pháp.

- Quan điểm tiến bộ về dân chủ, vị trí chủ thể quyền lực nhà nước của người dân, vai trò của pháp luật, hiến pháp… của giai cấp Tư sản

- Quan điểm về nguyên tắc phân quyền trong tổ chức quyền lực nhà nước. - Sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa yêu cầu phải xác lập lại mối quan hệ pháp lí giữa nhà nước và cá nhân trong pháp luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Cách mạng tư sản thành công, giai cấp tư sản giành quyền lực chính trị. Hiến pháp tư sản được thông qua, là một công cụ để giai cấp tư sản thiết lập địa thống trị xã hội, ghi nhận và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.

Định nghĩa Hiến pháp

Hiến pháp là đạo luật (luật) cơ bản của một nước. Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội, như chế độ chính trị, kinh tế, văn hố,...Hiến pháp thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và lợi ích các giai cấp khác trong xã hội.

Đặc điểm của Hiến pháp

Hiến pháp là đạo luật (luật) cơ bản của một nước, vì:

- Về phạm vi của Hiến pháp. Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề cơ bản, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội;

- Về hiệu lực pháp lí. Trong hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước, Hiến pháp có hiệu lực pháp lí cao nhất về chủ thể, văn bản, thời gian, không gian. Mỗi nhà nước đều phải thiết lập cơ chế bảo vệ tính hiệu lực pháp ls tối cao của Hiến pháp;

- Về thủ tục xây dựng, sửa đổi, thông qua Hiến pháp. Được thực hiện theo quy trình lập hiến;

- Ngồi thuộc tính khách quan, Hiến pháp cịn mang tính định hướng; - Ngồi tính giai cấp, Hiến pháp cịn thể hiện tính xã hội sâu sắc Phân loại Hiến pháp. Có các căn cứ để phân loại Hiến pháp như sau: - Căn cứ vào bản chất giai cấp của Hiến pháp, có Hiến pháp xã hội

chủ nghĩa và Hiến pháp Tư bản chủ nghĩa;

- Căn cứ vào hình thức thể hiện của Hiến pháp, có Hiến pháp thành văn và Hiến pháp không thành văn;

- Căn cứ vào nội dung của Hiến pháp, có Hiến pháp cứng và Hiến pháp mềm;

- ...

Sửa đổi, thay đổi Hiến pháp. Hiến pháp có thể được sửa đổi, thay đổi nếu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 1

- Giai cấp thống trị trong xã hội không thay đổi, nhưng điều kiện kinh tế - xã hội thay đổi thì Hiến pháp có thể thay đổi hoặc sửa đổi.

<b>Thứ hai, lịch sử lập hiến Việt Nam </b>

<i> Giai đoạn trước Cách mạng Tháng 8 – 1945 </i>

- Ở Việt Nam chưa có Hiến pháp vì hình thức chính thể của nhà nước Việt Nam giai đoạn này là quân chủ chuyên chế

- Tuy nhiên đã xuất hiện nhiều tư tưởng lập hiến, như tư tưởng lập hiến của Phạm Quỳnh, Bùi Quang Chiêu, Phan Bội Châu, Nguyễn Ái Quốc….

<i>Giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân- Hiến pháp 1946 </i>

- Là bản Hiến pháp đầu tiên của Nhà nước Việt Nam dân chủ. Bản Hiến pháp này được Quốc hội khố 1 soạn thảo, thơng qua ngày 9/11/1946 nhưng chưa được Chủ tịch nước cơng bố, gồm có Lời nói đầu, 7 chương, 70 điều

- Nhiệm vụ của Hiến pháp cũng là 3 nguyên tắc xây dựng Hiến pháp được quy định tại phần Lời nói đầu

- Tính chất của Hiến pháp. Là bản Hiến pháp mang tính chất dân chủ nhân dân (được thể hiện trong quá trình xây dựng Hiến pháp, nội dung của Hiến pháp).

<i>Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc, đấu tranh giải phóng Miền Nam - Hiến pháp 1959 </i>

- Là bản Hiến pháp sửa đổi của Hiến pháp 1946, được Quốc hội khoá I soạn thảo, thông qua ngày 31/12/1959, Chủ tịch nước công bố ngày 1/1/1960, gồm có Lời nói đầu, 10 chương, 112 điều

- Bản Hiến pháp có nhiệm vụ cụ thể hố 2 nhiệm vụ của Nhà nước lúc đó, là xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc, đấu tranh giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước.

- Bản Hiến pháp mang tính chất của Hiến pháp xã hội chủ nghĩa, được thể hiện thông qua nội dung các quy định về chính thể, chính sách kinh tế, nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước….

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Giai đoạn cả nước độc lập, thống nhất cùng thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc - Hiến pháp 1980 </i>

- Là bản Hiến pháp xã hội chủ nghĩa đầu tiên của nhà nước Việt Nam độc lập, thống nhất

- Được Quốc hội khố VI soạn thảo, thơng qua ngày 18/12/1980, gồm Lời nói đầu, 12 chương, 147 điều

- Bản Hiến pháp có nhiệm vụ cụ thể hoá nhiệm vụ cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước và bảo vệ Tổ quốc.

- Là bản Hiến pháp mang tính chất của Hiến pháp xã hội chủ nghĩa.

Tuy nhiên so với bản Hiến pháp 1959, tính chất xã hội chủ nghĩa của Hiến pháp mới được thể hiện rõ nét hơn. Ví dụ như tên gọi nhà nước, hệ thống chính trị, chính sách kinh tế, chế độ sở hữu…

<i>Thời kỳ đổi mới, Hiến pháp 1992, sửa đổi, bổ sung năm 2001 </i>

- Là bản Hiến pháp xã hội chủ nghĩa nhưng được điều chỉnh, sủa đổi cho phù hợp với đặc thù của nhà nước quá độ ở Việt Nam

- Được Quốc hội khố VIII thơng qua ngày 15/4/1992, sau đó được sửa đổi, bổ sung năm 2001, gồm lời nói đầu, 12 chương, 147 điều. So với Hiến pháp 1980 tuy không thay đổi về số lượng các chương, điều nhưng nội dung đã có nhiều thay đổi.

- Là bản Hiến pháp mang tính chất xã hội chủ nghĩa nhưng đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yếu tố khách quan, nhất là nội dung các chương về kinh tế, quyền công dân.

<i>Thời ký đổi mớ, Hiến pháp 2013 </i>

- Là bản Hiến pháp của thời kỳ đổi mới, được Quốc hội khố 13 thơng qua ngày 28/11/2013, gồm Lời nói đầu, 11 chương, 120 điều.

- Hiến pháp có nhiệm vụ thể chế hố Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

- Là bản Hiến pháp xã hội chủ nghĩa, kế thừa các bản Hiến pháp trước đó,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 1

sự phát triển kinh tế - xã hội mà còn tính đến các yếu tố hộinhập, tồn cầu hố.Do vậy Hiến pháp mới đã có sự thay đổi cả về hình thức, nội dung, kỹ thuật lập hiến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>PHẦN KẾT </b>

Luật Hiến pháp là một ngành luật độc lập và giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Khoa học Luật Hiến pháp là một môn khoa học pháp chuyên ngành. Khoa học Luật Hiến pháp và ngành Luật Hiến pháp có quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau. Hiến pháp là nguồn chủ yếu của ngành Luật Hiến pháp. Đa số các quy phạm pháp luật Luật Hiến pháp nằm trong Hiến pháp. Vậy những quy định của Hiến pháp cũng là đối tượng nghiên cứu của khoa học Luật Hiến pháp. Do vậy, ngành Luật Hiến pháp, khoa học Luật Hiến pháp, Hiến pháp là ba vấn đề có quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung và không thể tách rời khi nghiên cứu về các nội dung này.

<i><b>Chúc Anh/Chị học tập tốt! </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 1

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

Để học tốt nội dung này, các Anh/ Chị cần phải đọc các tài liệu sau.

1. Chương 1 giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, Viện Đại học Mở Hà Nội 2017

2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, các nội dung về quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật…..

3. Hiến pháp Mỹ, Cộng hoà Pháp, Liên bang Nga...

4. Hiến pháp Việt Nam năm 1946, 1959, 1980, 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001), 2013.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

7. Là đạo luật cơ bản của một nước, Hiến pháp chỉ xuất hiện khi nhà nước Tư sản ra đời. Đúng hay sai? Hãy giải thích

8. Hiến pháp năm 2013 là luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo Anh/ Chị là đúng hay sai? Hãy giải thích

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>1 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 2

<b>BÀI 2: CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Chế độ chính trị là một nội dung quan trọng của Luật Hiến pháp, được quy định trong chương 1 các bản Hiến pháp của nước ta. Bài học này có 5 phần:

Phần 1: Khái niệm chế độ chính trị Phần hai: Chính thể

Phần ba: Quyền dân tộc cơ bản của nhà nước Phần bốn: Bản chất nhà nước

Phần năm: Hệ thống chính trị

Trong phần 1 khái niệm chế độ chính trị chúng ta phải làm sáng tỏ một số khái niệm có liên quan và xác định được phạm vi điều chỉnh của Luật Hiến pháp về vấn đề này.

Trong phần 2 chính thể sẽ làm sáng tỏ chính thể của Nhà nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam qua các bản Hiến pháp. Từ đó đưa ra kết luận về hình thức chính thể của Việt Nam qua các bản Hiến pháp.

Trong phần 3 quyền dân tộc cơ bản sẽ phân tích nội dung và ý nghĩa quy định về quyền dân tộc qua bản qua các bản Hiến phápViệt Nam. Ý nghĩa của vấn đề này trong mối quan hệ với chủ quyền nhà nước, chủ quyền nhân dân.

Trong phần 4 bản chất nhà nước sẽ làm sáng tỏ bản chất của Nhà nướcViệt Nam qua các bản Hiến pháp. Ý nghĩa của nội dung này và liên hệ thực tiễn gắn với việc hoàn thiện hệ thống chính trị.

Trong phần 5 hệ thống chính trị cần làm rõ các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay. Vị trí, vai trị cửa từng bộ phận. Mối quan hệ giữa các bộ phận đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

Có thể tiếp cận khái niệm chế độ chính trị dưới nhiều góc độ khác nhau

- Chế độ chính trị là nội dung và phương thức tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị của một nhà nước

- Chế độ chính trị là một bộ phận hợp thành của chế độ xã hội

- Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, cách thức, biện pháp tổ thức và thực thi quyền lực nhà nước

- Chế độ chính trị là thể chế chính trị (Luật Hiến pháp xem xét khái niệm chế độ chính trị dưới góc độ này), được ghi nhận trong chương I các bản Hiến pháp của nước ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>3 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 2

<b>PHẦN HAI: CHÍNH THỂ CỦA NƯỚC </b>

<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Trong phần này sẽ tập trung làm sáng tỏ chính thể của Nhà nước trong các bản Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992, 2013.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị giải thích được tại sao lại cho rằng bản chất nhà nước Việt Nam không thay đổi từ khi nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời đến nay. Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

- Là một vấn đề quan trọng của quốc gia, được quy định trong Hiến pháp của mỗi nước. Ở nước ta, chính thể được quy định trong tất cả các bản Hiến pháp

- Vậy chính thể là mơ hình tổ chức tổng thể của bộ máy nhà nước, thể hiện cách thức tổ chức quyền lực nhà nước, xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và giữa nhà nước với nhân dân

- Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta theo chính thể quân chủ chuyên chế. Sau khi nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa ra đời (1945)và từ đó đến nay, nước ta theo chính thể cộng hồ dân chủ nhân dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHẦN 3: QUYỀN DÂN TỘC CƠ BẢN CỦA NHÀ NƯỚC </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Quyền dân tộc cơ bản là những quyền cơ bản nhất, tối thiểu nhất và không thể thiếu được của một quốc gia. Được ghi nhận trong Hiến pháp của mỗi nước. Được cộng đồng quốc tế thừa nhận.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ hiểu được tại sao đất nước Việt Nam đã phải hy sinh bao nhiêu xương máu, qua bao thế hệ để giữ gìn chủ quyền quốc gia. Trách nhiệm của mỗi cá nhân về vấn đề này.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

Được ghi nhận tại Điều 2 Hiến pháp 1946, Điều 1 Hiến pháp 1959, 1980,1992, 2013. Nội dung của quyền dân tộc cơ bản theo Hiến pháp năm 2013 gồm 4 yếu tố:

- Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩaViệt Nam là một Nhà nước độc lập

- Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một Nhà nước có chủ quyền - Nước Cộng hồ xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một Nhà nước thống nhất - Nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một Nhà nước toàn vẹn lãnh

thổ. Khái niệm lãnh thổ bao gồm 4 yếu tố: đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời.

Ý nghĩa, đây là nội dung quan trọng nhất của một bản Hiến pháp, của một Nhà nước. Là cơ sở đảm bảo thực hiện chủ quyền nhà nước, chủ quyền nhân dân, hoạt động đối ngoại của Nhà nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>5 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 2

<b>PHẦN 4: BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Trong phần này sẽ phân tích cụ thể nội dung quy định của các bản Hiến pháp Việt Nam về bản chất nhà nước. Sự kế thừa và phát triển quy định của các bản Hiến pháp về vấn đề này. Biểu hiện của bản chất nhà nước thông qua các quy định trong Hiến pháp.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị có những đánh giá của bản thân về việc thực hiện bản chất nhà nước hiện nay ở địa phương, cơ quan mà Anh/Chị làm việc. Vấn đề hồn thiện bộ máy nhà nước, chính sách, pháp luật của Nhà nước gắn liền với việc đảm bảo thực hiện bản chất nhà nước hiện nay.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

Được ghi nhận tại Điều 2 Hiến pháp 1946, Điều 4, 6 Hiến pháp1959, Điều 6, 8 Hiến pháp 1980, Điều 2, 8 Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung 2001) và Hiến pháp 2013.

Ghi nhận của mỗi bản Hiến pháp về vấn đề này có khác nhau, nhưng bản chất nhà nước khồg thay đổi vì:

- Hình thức chính thể của Nhà nước khơng thay đổi - Quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân

- Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>PHẦN 5: HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Phần này sẽ cung cấp cho người học nắm bắt được hệ thống chính trị của nhà nước xã hội chủ nghĩa nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay. Vị trí, vai trị của từng bộ phận đó.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị thấy được sự cần thiết phải hồn thiện hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay. Cán giải pháp cụ thể đối với từng bộ phận, với mỗi địa phương. Các nguyên tắc của việc hoàn thiện, đổi mới……

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

- Đảng Cộng sản Việt Nam (Điều 4 Hiến pháp 1980,1992,2013) là lực lượng lãnh đạo hệ thống chính trị

- Nhà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là trung tâm của hệ thống chính trị

- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân (Điều 9, 10 Hiến pháp 1980, 1992, 2013).

Vị trí, vai trị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị về cơ bản là sự kế thừa qua các bản Hiến pháp. Riêng đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, vị trí, vai trị của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong mỗi bản Hiến pháp có khác nhau.

- Theo Hiến pháp 1980, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chỉ là chỗ dựa vững chắc của Nhà nước

- Theo Hiến pháp 1992, 2013, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được xác định giữ vị trí là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dâ. Vai trị đó được thể hiện trong các lĩnh vực như tham gia vào việc hình thành bộ máy nhà nước; tham gia xây dựng pháp luật; tham gia quản lý các công việc nhà nước và xã hội; tham gia giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>7 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 2

<b>PHẦN KẾT </b>

Chế độ chính trị của mỗi nhà nước có khác nhau, tuỳ thuộc vào truyền thống lập pháp, bản chất nhà nước, nhận thức của giai cấp cầm quyền. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, việc nghiên cứu những quy định về chế độ chính trị của mỗi quốc gia sẽ giúp chúng ta thấy được những ưu điểm, hạn chế trong mơ hình của mỗi nước để từ đó tiếp thu những ưu điểm của họ, khắc phục những hạn chế của mình.

<i><b>Chúc Anh/Chị học tập tốt! </b></i>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

- Chương 2 giáo trình Luật Hiến pháp, Viện Đại học Mở Hà Nội 2017 - Chương I Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992, 2013.

- Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Các Luật về tổ chức bộ máy nhà nước: Luật tổ chức QH, Luật tổ chức Chính phủ….

các bản Hiến pháp.

4. Vị trí, vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ thống chính trị.

5. Vị trí, vai trị của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Việt Nam trong hệ thống chính trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>BÀI 3: QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN & NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Chào các Anh/Chị đến với bài thứ ba của môn học Luật Hiến pháp. Bài học này có 4 phần:

Phần 1: Khái niệm quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Phần 2: Các nguyên tắc cơ bản của chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

Phần 3: Sự phát triển của chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân qua các Hiến pháp Việt Nam.

Phần 4: Bảo đảm thực hiện quyền con người, quyền công dân

Trong phần một chúng ta cùng nhau phân tích các khái niệm có liên quan như cơng dân, quyền cơng dân....

Trong phần hai sẽ phân tích các nguyên tắc được ghi nhận Hiến pháp 2013 là cơ sở cho việc ghi nhận các quyền con người, quyền công dân cụ thể.

Trong phần ba sẽ tập trung phân tích, so sánh quyền con người, quyền công dân được ghi nhận trong các bản Hiến pháp nước ta. Qua đó rút ra những nhận xét, đánh giá về sự phát triển cũng như những vấn đề đặt ra trong việc hồn thiện vấn đề quyền con người, quyền cơng dân ở nước ta hiện nay.

Trong phần bốn sẽ phân tích các biện pháp đảm bảo thực hiện quyền con người, quyền công dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>2 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 3

<b>PHẦN 1: KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Lý luận về quyền con người, quyền công dân là một phạm trù rộng, có thể tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau. Luật hiến pháp tiếp cận các khái niệm quyền con người; quyền công dân, quyền và nghĩa vụ cơng dân, quốc tịch.... dưới góc độ pháp lý, căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành.

Khái niệm quyền con người có thể được tiếp cận dưới góc độ chính trị, xã hội học, triết học, tơn giáo… Dước góc độ pháp lý quyền con người là khả năng mà Nhà nước phải công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm bằng Hiến pháp và pháp luật cho mỗi cá nhân quyền được tự do lựa chọn hành động của mình, bao gồm quyền sống, quyền được tư do, được mưu cầu hạnh phúc, được tham gia vào mọi sinh hoạt của xã hội với tư cách là một thành viên của cộng đồng xã hội.

Công dân là việc xác định một cá nhân về mặt pháp lý thuộc về một nhà nước. Hoặc công dân là mối quan hệ pháp lý giữa nhà nước và cá nhân. Từ đó làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước và ngược lại.

Căn cử để xác định một cá nhân có phải là cơng dân hay khơng đó là quốc tịch. Vậy quốc tịch là điều kiện tiền đề của công dân. Là trạng thái pháp lý xác định mối quan hệ giữa cá nhân với nhà nước. Một cá nhân mang quốc tịch của một nhà nước, sẽ là công dân của nhà nước đó và họ sẽ được hưởng các quyền cơng dân cũng như phải thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước. Ngồi ra quốc tịch cịn là biểu hiện của chủ quyền quốc gia.

Nhà nước ta đã ban hành Luật quốc tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong đó quy định về nguyên tắc hưởng quốc tịch; các trường hợp có quốc tịch Việt Nam; vấn đề mất quốc tịch Việt Nam; thẩm quyền cho nhập, thôi, tước quốc tich Việt Nam….

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Quyền công dân là khả năng mà nhà nước cho phép công dân tự do lựa chọn hành động và được nhà nước đảm bảo thực hiện.

Nghĩa vụ công dân là quy định mà nhà nước buộc công dân phải hành động hay không hành động trong những trường hợp nhất định, mang tính cưỡng chế nhà nước.

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là quyền và nghĩa vụ cơ bản, quan trọng nhất của công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp trên cơ sở nguyên tăc tôn trọng quyền con người, là cơ sở cho việc ghi nhận quyền công dân và nghĩa vụ cơng dân, thể hiện tính chất dân chủ, nhân đạo, tiến bộ của nhà nước.

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân có những đặc điểm sau:

- Về hình thức, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp.

- Về tính chất, đó những quyền và nghĩa vụ cơ bản, quan trọng nhất của công dân.

- Về pham vi, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được thể hiện trong tất cả các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hố, xã hội.

- Căn cứ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là quốc tịch. - Là tiêu chí cơ bản để đánh giá bản chất nhà nước, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của nhà nước, mức độ dân chủ trong mối quan hệ giữa nhà nước và cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>4 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 3

<b>PHẦN 2: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA CHẾ ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA </b>

<b>CÔNG DÂN. </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Bên cạnh yếu tố xã hội, quyền con người, quyền cơng dân cịn bị chi phối bởi bản chất nhà nước, điều kiện kinh tế- xã hội, phong tục, tập quán, truyền thống lịch sử, văn hóa... Do vậy, việc quy định các nguyên tắc là cơ sở cho việc xác lập quyền con người, quyền cơng dân cụ thể có ý nghĩa rất quan trọng. Đó cũng là yếu tố thể hiện truyền thống lập pháp của nước ta.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ hiểu được tại sao trong các bản Hiến pháp nước ta đều dành các điều khoản quy định về nguyên tắc của chế định quyền con người, quyền công dân.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

Quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hố, xã hội được nhà nước và xã hội công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.

Quyền con người, quyền cơng dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phịng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, sức khoẻ của cộng đồng.

Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân khơng được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc và lợi ích hợp pháp của người khác.

Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Khơng ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hố, xã hội.

Tính hiện thực của quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân. Tính nhân đạo của quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>PHẦN 3: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN </b>

<b>QUA CÁC BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM. </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Mỗi bản Hiến pháp ra đời trong hoàn cảnh khác nhau, với điều kiện kinh tế- xã hội khác nhau... Nhiệm vụ của mỗi bản Hiến pháp cũng khác nhau. Do vậy, nội dung quyền con người, quyền công dân được ghi nhận trong mỗi bản hiến pháp cũng khác nhau, thể hiện tính kế thừa và phát triển.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ đánh giá được bản chất nhà nước được thể hiện thông qua các quy định về quyền con người, quyền công dân ở nước ta. Thực tiễn quá trình tổ chức thực hiện các quyền con người, quyền công dân và yêu cầu đặt ra của việc sửa đổi, hồn thiện chính sách, pháp luật về quyền con người, quyền công dân.

- Hiến pháp 1946, chương II: Nghĩa vụ và quyền lợi của công dân (18/70 điều của Hiến pháp)

- Hiến pháp 1959, chương III: Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân (21/112 điều của Hiến pháp)

- Hiến pháp 1980, chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (29/147 điều của Hiến pháp)

- Hiến pháp 1992, được sửa đổi, bổ sung 2001, chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (34/147 điều của Hiến pháp)

- Hiến pháp 2913, chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (36/120 điều của Hiến pháp).

Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 2013 Những ưu điểm thể hiện tính dân chủ, tiến bộ của Hiến pháp pháp 2013 về chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân so với các bản Hiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>6 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 3

- Được quy định tại chương II của Hiến pháp, điều đó cho thấy mục tiêu của mọi chính sách đổi mới của nhà nước là đều hướng tới đảm bảo thực hiện quyền con người, quyền công dân.

- Quyền con người, quyền công dân được nhà nước công nhận, tôn trọng, bảo vệ, đảm bảo thực hiện và chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong các trường hợp cần thiết do luật định.

- Hiến pháp 2013 bổ sung, mở rộng quyền con người, quyền công dân nhất là trong các lĩnh vực dân sự, kinh tế.

- Hiến pháp 2013 thể hiện quan điểm hội nhập trong lĩnh vực này, phù hợp với các công ước mà Việt Nam đã tham gia ký kết.

- Tôn trọng quyền con người không chỉ là nguyên tắc quy định trong Hiến pháp mà cịn được cụ thể hố thành các quyền con người cụ thể, được thể hiện trong các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hố, xã hội tại các Điều 19, 20, 21….

Nhóm các quyền con người (dành cho mọi cá nhân sống trên lãnh thổ Việt Nam).

1. Quyền sống

2. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

3. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân 4. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

5. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 6. Quyền sở hữu, quyền khiếu nại, tố cáo 7. ….

Nhóm các quyền của cơng dân (dành cho công dân Việt Nam) 1. Quyền có nơi ở hợp pháp

2. Quyền tự do đi lại và cư trú

3. Quyền tự do ngơn luận, báo chí…. 4. Quyền bình đẳng nam, nữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

5. Quyền bầu cử, ứng cử, biểu quyết khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân… 6. …

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>8 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 3

<b>PHẦN 4: BẢO ĐẢM THỰC HIỆN QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN CÔNG DÂN </b>

Quyền con người, quyền công dân khi đã được Nhà nước cơng nhận, tơn trọng, bảo vệ thì việc bảo đảm thực hiện là yếu tố cần thiết.

Quyền con người được bảo đảm thực hiện bởi pháp luật quốc tế, khu vực và quốc gia.

Quyền công dân được bảo đảm thực hiện bởi pháp luật quốc gia. Những biện pháp bảo đảm, bao gồm:

- Bảo đảm về chính trị - Bảo đảm về kinh tế - Bảo đảm về tổ chức - Bảo đảm về pháp lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>PHẦN KẾT </b>

Hiến pháp ra đời nhằm ghi nhận và bảo vệ quyền con người, quyền công dân. Một xã hội được thừa nhận là dân chủ khi ở đó mối quan hệ giữa nhà nước cá nhân là bình đẳng về mặt pháp lý.

Trong lịch sử lập hiến Việt nam, quyền con người, quyền công dân là một nội dung quan trọng được ghi nhận trong các bản Hiến pháp. Cùng với sự phát triển của nhà nước và Hiến pháp, phạm vi quyền con người, quyền công dân ngày càng được mở rộng. Điều đó cho thấy nhân quyền là mục tiêu của mọi chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam.

<i><b>Chúc Anh/Chị học tập tốt! </b></i>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

1. Giáo trình Luật Hiến pháp, Viện Đại học Mở Hà Nội 2017

2. Chương 2 Hiến pháp năm 1946, chương 3 Hiến pháp 1959, chương 5 1980 và 1992, chương 2 Hiến pháp 2013.

3. Luật Quốc tịch, Luật nhà ở, Luât khiếu nại, tố cáo …

4. Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, pháp lệnh tín ngưỡng, tơn giáo……

<b>BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN </b>

1. So sánh khái niệm quyền con người với khái niệm quyền công dân.

2. Phân biệt quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp với quyền và nghĩa vụ công dân trong các văn bản pháp luật khác.

3. Phân tích các nguyên tắc của chế định quyền con người, quyền công dân. 4. Phân tích sự kế thừa và phát triển quyền con người, quyền công dân qua

các bản Hiến pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>1 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 4

<b>BÀI 4: KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HĨA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CƠNG NGHỆ & MÔI TRƯỜNG </b>

Phần 3: Nội dung các vấn đề về giáo dục

Phần 4: Nội dung các vấn đề về khoa học, công nghệ

Trong phần 1: Nội dung các vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường chúng ta sẽ tập trung nghiên cứu các quy định của Hiến pháp hiện hành về kinh tế, xã hội, môi trường.

Trong phần 2 nội dung các vấn đề về văn hoá chúng ta sẽ tập trung nghiên cứu các quy định của Hiến pháp hiện hành về văn hoá.

Trong phần ba nội dung các vấn đề về giáo dục chúng ta sẽ tập trung nghiên cứu các quy định của Hiến pháp hiện hành về giáo dục.

Trong phần 4 nội dung các vấn đề về khoa học, công nghệ chúng ta sẽ tập trung nghiên cứu các quy định của Hiến pháp hiện hành về khoa học, công nghệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>PHẦN 1 : NỘI DUNG CAC VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI, MƠI TRƯỜNG </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Kinh tế, xã hội, mơi trường tuy là 3 nội dung khác nhau nhưng lại có quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau. Điều này được thể hiện trong bản Hiến pháp mới của nước ta lần này. Phát triển kinh tế phải chú trọng đến yếu tố xã hội và mơi trường. Đó chính là chính sách phát triển kinh tế bền vững của nhà nước ta hiện nay.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ nắm bắt được chính sách, phương hướng phát triển nền kinh tế, xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

- Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa - Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại - Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

- Nhà nước xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, điều tiết nền kinh tế trên cơ sở tôn trọng các quy luật của kinh tế thị trường

- Thực hiện phân công, phân cáp, phân quyền trong quản lý nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, đảm bảo tính thống nhất của nền kinh tế.

- Phát triển nền kinh tế bền vững gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như việc làm cho người lao động; vấn đề an sinh xã hội; môi trường làm việc của người lao động; chính sách ưu đãi đối với người có cơng; vấn đề nhà ở cho người có thu nhập thấp…; bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc sử lý nghiêm đối các các hành vi làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên, suy giảm đa dạng sinh học….

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>3 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 4

<b>PHẦN 2: NỘI DUNG CÁC VẤN ĐỀ VỀ VĂN HỐ </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Văn hố là bản sắc, đặc trưng của một quốc gia, dân tộc. Chính sách của nhà nước về xây dựng và phát triển văn hoá là một nội dung quan trọng được quy định trong Hiến pháp. Đó là những nội dung cơ bản nhất, tạo cơ sở pháp lý cho việc ban hành và thực hiện các hoạt động văn hoá của nhà nước.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị sẽ nắm định các chính sách vĩ mơ của nhà nước về văn hố. Mục đích của chính sách phát triển nền văn hoá của nhà nước ta.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

- Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa của văn hoá nhân loại

- Phát triển văn học, nghệ thuật đáp ứng nhu cầu tinh thần của nhân dân - Phát triển các phương tiện thông tin đại chúng đáp ứng nhu cầu thông tin

của nhân dân

- Xây dựng con người Việt Nam có sức khoẻ, văn hố, có trách nhiệm cơng dân…

- Xây dựng gia đình Việt Nam ấm no, tiến bộ, hạnh phúc

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>PHẦN 3: NỘI DUNG CÁC VẤN ĐỀ VỀ GIÁO DỤC </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Trong một nhà nước, giáo dục có vị trí đặc biệt quan trọng. Vì đối tượng của chính sách giáo dục là con người mà con người là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội. Chính sách giáo dục cũng là chính sách nhân văn, vì con người và hướng tới sự phát triển của con người.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

1. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.

2. Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục

3. Chăm lo giáo dục mầm non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc và không thu học phí; từng bước phổ cập giáo dục trung học; phát triển giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp

4. Thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>5 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 4

<b>PHẦN 4: NỘI DUNG CÁC VẤN ĐỀ VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Để xây dựng một nền kinh tế tri thức ở nước ta hiện nay, khơng có con đường nào khác là phải phát triển khoa học, công nghệ. Hiến pháp mới tiếp tục khẳng định khoa học công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội. Hiến pháp đã quy định các phương hướng, chính sách, biện pháp đảm bảo vai trị then chốt của khoa học, công nghệ.

Sau khi nghiên cứu nội dung này, các Anh/Chị sẽ nắm bắt được những nội dung cơ bản của chính sách phát triển nền khoa học, công nghệ ở nước ta hiện nay.

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

- Khoa học, công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh xã hội của đất nước.

tế-- Phát triển khoa học, công nghệ là quốc sách hàng đầu.

- Nghiên cứu, phát triển, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa học, công nghệ.

- Nhà nước đảm bảo quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân.

- Nhà nước tạo điều kiện để mọi người tham gia và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học, cơng nghệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>PHẦN KẾT </b>

Chính sách về kinh tế, văn hố, giáo dục, khoa học, cơng nghệ, mơi trường là sự kế tiếp của chế độ chính trị, nhằm hướng tới phục vụ con người, vì con người của Đảng và Nhà nước.

<i><b>Chúc Anh/Chị học tập tốt! </b></i>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

1. Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, Viện Đại học Mở Hà Nội 2017 2. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992, 2013.

3. Các văn bản pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước về văn hoá, giáo dục…

4. Các tạp chí, bài viết có liên quan

<b>BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN </b>

1. Phân tích và đánh giá chính sách kinh tế của Nhà nước ta hiện nay. 2. ……… văn hoá ……… 3. ………. Giáo dục ……….

4. ………. Khoa học, công nghệ của Nhà nước ta hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>1 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 5

<b>BÀI 5: CHẾ ĐỘ BẦU CỬ, BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Chào các Anh/Chị đến với bài thứ 5 của mơn học Luật Hiến pháp. Bài học này có 2 phần:

Phần 1: Chế độ bầu cử

Phần 2: Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Trong phần 1 Chế độ bầu cử chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề như khái niệm chế độ bầu cử, quyền bầu cử, ứng cử, các nguyên tắc bầu cử, tiến trình của một cuộc bầu cử, vấn đề bãi nhiệm và miễn nhiệm đại biểu, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong bầu cử.

Trong phần 2 Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúng ta sẽ cùng nhau làm sáng tỏ những vấn đề như khái niệm bộ máy nhà nước, các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước ở nước ta hiện nay, sự phát triển của bộ máy nhà nước qua các bản Hiến pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>PHẦN 1: CHẾ ĐỘ BẦU CỬ </b>

<b>GIỚI THIỆU </b>

Bầu cử là một khâu quan trọng của quá trình hình thành bộ máy nhà nước. Quyền bầu cử là quyền chính trị cơ bản của cơng dân. Bộ máy nhà nước có thật sự là công cụ để nhân dân thực hiện quyền lực của mình? Hiệu lực. hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước ra sao? Điều này phụ thuộc phần lớn vào kết quả của cuộc bầu cử.

Sau khi học xong phần này, các Anh/Chị không những hiểu được ý nghĩa, vai trò của hoạt động bầu cử, trách nhiệm công dân trong việc thực hiện bầu cử, thế nào là bầu cử đúng pháp luật mà còn phân biệt được các thủ tục bầu, bầu cử, bổ nhiệm, cử, vấn đề tuyên truyền, vận động bầu cử, giám sát hoạt động bầu cử...

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC </b>

<b>Thứ nhất, khái niệm chế độ bầu cử </b>

Bầu cử là thủ tục mà theo đó một nhóm người xác định tiến hành lựa chọn ra một hoặc một số người để thực hiện chức năng, nhiệm vụ xã hội nhất định.

- Xuất hiện và tồn tại gắn liến với sự ra đời và tồn tại của nhà nước

- Mang bản chất giai cấp. Với mỗi kiểu , hình thức nhà nước có chế độ bầu cử mang tính đặc thù

- Là cơ sở để hình thành ra bộ máy nhà nước, cơ quan nhà nước, các chức danh trong bộ máy nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>3 </small>Luật hiến pháp Việt Nam – Bài 5

- Là cơ sở để thiết lập quyền lực chính trị (quyền lực nhà nước) theo chế độ uỷ quyền

- Là cơ sở cho sự ra đời quy định pháp luật về nhiệm kỳ của cơ quan nhà nước cũng như nhiệm kỳ và nhiệm kỳ có thể được đảm nhiệm của các chức danh trong bộ máy nhà nước.

Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy chế độ bầu cử chỉ có trong nhà nước tư sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa. Bởi lẽ với cơ chế thực hiện quyền lực nhà nước trong nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến thì chưa thể có chế độ bầu cử.

<b>Luật bầu cử là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ </b>

trong việc tham gia của công dân vào sự thiết lập cơ quan đại diện của nhân dân và trong việc thực hiện sự kiểm tra của cử tri đối với hoạt động của cơ quan này.

Những nội dung cơ bản của Luật bầu cử

- Phạm vi điều chỉnh của Luật bầu cử là bầu ra đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

- Các nguyên tắc bầu cử

- Điều kiện thực hiện quyền bầu cử, ứng cử - Các tổ chức phụ trách cơng tác bầu cử - Tiến trình của một cuộc bầu cử

- Công bố kết quả bầu cử……….

<b>Quyền bầu cử là khả năng mà nhà nước cho phép công dân thực hiện quyền </b>

lựa chọn người đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội, Hội đồng nhân dân)

Điều kiện thực hiện quyền bầu cử - Là công dân Việt Nam

- Từ đủ 18 tuổi trở lên

- Đang cư trú và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam

</div>

×