Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng tiếng anh pháp lý sl01 Đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 54 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HƯỚNG DẪN HỌC </b>

Xin chào Anh/Chị học viên!

Học liệu điện tử môn học “Tiếng Anh chuyên ngành luật học phần 4” được biên soạn trên cơ sở Đề cương môn học theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Giáo trình

<i>English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế </i>

Giới ấn hành 2014. Trong giáo trình, nội dung gồm 5 chương, nhưng trong bài giảng điện tử chúng tôi cấu trúc thành 6 bài, cụ thể như sau:

<b>Bài 1 với tiêu đề The Legal System bao gồm nội dung từ trang 6 đến trang 36 Giáo </b>

<i>trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản </i>

Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 1 đến trang 5 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003.

Trong bài 1, chúng ta cùng trao đổi các nội dung chính như sau:

<b>I. The nature of Law: What is the nature of law? Who makes law? What are types of </b>

legal documents? What does law embrace? Bản chất của luật là gì? Ai ban hành luật? Các loại văn bản pháp luật? luật hàm chứa cái gì?

Để mở rộng và nâng cao thêm vốn từ vựng Tiếng Anh pháp lý về chủ đề ‘luật’ các

<i>anh chị đọc và làm bài tập phần 2,3,4,5 các trang 6-7 Bài 1: Luật và Phân loại Luật, Giáo trình Tiếng Anh cho sinh viên Luật, Viện Đại học mở 2014. </i>

<b>II. Sources of law: What are sources of law? What are sources of common law? </b>

What are sources of civil law? Nguồn của luật: Nguồn của luật là gì? Nguồn của luật Anh Mỹ là gì? Nguồn của luật thành văn là gì?

Để mở rộng và nâng cao thêm vốn từ vựng Tiếng Anh pháp lý về chủ đề ‘Nguồn của luật’ các anh chị đọc và làm bài tập phần 1,2,3 các trang 16-17; bài tập phần 9,10,11 trang19-20; bài tập phần 18 trang 23 Bài 2 Nguồn của luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 1 Trang 2 </b>

Để tìm hiểu thêm nguồn của Luật Anh các anh chị đọc thêm Bài đọc 1 phần 4,5,6; nghe Bài nghe 1 phần 7,8 trang 17,18,19 Bài 2 Nguồn của luật.

Để ôn tập và củng cố thêm vốn từ vựng Tiếng Anh pháp lý về chủ đề ‘Nguồn của luật’ các anh chị ôn lại kiến thức đã học và tra mạng trang Google về Nguồn Luật Quốc tế, Nguồn Luật Anh và nguồn luật Việt nam.

Kết thúc phần II, anh/chị sẽ phải làm một bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa học. Nếu anh/chị đạt yêu cầu trong bài kiểm tra này, anh/chị sẽ được chuyển sang học nội dung tiếp theo. Nếu chưa đạt, anh/chị phải làm lại bài hoặc học lại nếu thấy cần thiết.

<b>III. Classification of Legal systems: How are Legal systems classified? Phân loại </b>

các hệ thống pháp luật: Hệ thống pháp luật được phân loại như thế nào? What are the legal systems in the world you know? Bạn biết trên thế giới có những hệ thống pháp luật nào? Characteristics of legal system Các đặc điểm của 2 hệ thống pháp luật, ngôn ngữ dùng để so sánh: ví dụ so sánh các đặc điểm của luật Anh và luật châu lục, học viên dùng các cấu trúc này để luyện tập nói và viết khi so sánh hai hệ thống pháp luật.

Để có thể học tốt phần này, các anh chị đọc và làm bài tập phần 1,2,4,5 các trang từ

<i>26-28 Bài 3 Hệ thống pháp Luật trên thế giới, Giáo trình Tiếng Anh cho sinh viên Luật, Viện </i>

Mục tiêu của phần này là các anh chị biết được tên các ngành luật bằng tiếng Anh, các

<b>khái niệm về các ngành luật. </b>

Cuối bài học anh/chị cũng phải làm bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa học từ mục III đến hết bài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Sau đó chúng ta cùng tổng kết lại những kiến thức cơ bản của bài học.

Các nội dung còn lại từ trang 6 đến trang 36 Chương I Giáo trình English for Law

<i>Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới ấn hành </i>

2014 và từ trang 1 đến trang 5 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003 các anh/chị phải tự học: tự luyện đọc, tự luyện nghe, tự luyện viết và tự luyện nói.

<b>Để khai thác thơng tin hiệu quả, anh/chị cần thực hiện các bước sau: </b>

1. Chẩn bị sẵn tài liệu học tập bắt buộc và tài liệu tham khảo. 2. Lắng nghe, đọc kỹ và ghi nhớ mục tiêu bài học.

3. Học tuần tự theo nội dung bài học, ln có sẵn giấy bút để ghi lại những thông tin cần thiết và những thắc mắc của anh/chị để sau đó trao đổi trên diễn đàn.

4. Thực hiện các bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tự giác.

5. Đọc thêm các tài liệu bổ trợ ở các cuốn đã in ấn hoặc vào các trang web mở rộng kiến thức theo dự hướng dẫn của giáo viên.

6. Khi tổng kết bài học hãy tự đánh giá bản thân xem đã đạt được các mục tiêu bài học chưa để từ đó anh/chị có thể tự điều chỉnh như học lại hay đọc lại một nội dung nào đó trong bài học, giáo trình hoặc tài liệu tham khảo.

Ngoài nội dung đề cập trong bài giảng điện tử, anh/chị nên tham khảo các tài liệu English for Law, Cambridge University trang 3,5, 14-17; để luyện cách tra từ điển và mở rộng vốn từ: các anh chị tra khái niệm định nghĩa về các ngành luật ví dụ: như tra từ public law, administrative law, constitution, procedural law etc. trong từ điển Black Law dictionary hoặc Oxford dictionary of law và tìm hiểu thêm hệ thống pháp luật (the legal system) tại trang web thông tin về nguồn của luật: lập </b>

pháp, về nghị viện vương quốc Anh và quá trình ban hành lập pháp (the UK Parliament and legislative processes) tại trang web www.parliament.uk<i>; thượng nghị viện Mỹ (the US </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 1 Trang 4 </b>

<i>Senate) xem trang web </i>www.senate.gov/<i>. tìm hiểu về nguồn của luật: Luật bất thành văn, </i>

thông tin về các bản án gần đây của Anh tại trang web www.courtservice.gov.uk and www.lawreports.co.uk/.

Để tra cứu về luật Việt nam các anh chị vào trang web:

<b>www.vietnamlaws.com/online_database.aspx</b><i> </i>

Để có thể hiểu, nắm bắt, mở rộng và vận dụng kiến thức bài này. Anh/chị cũng nên tham gia hoạt động thực tiễn như thiết lập nhóm hỗ trợ học tập, thực tập tại các cơng ty luật có người nước ngồi, đọc thêm các luật mới ban hành của Việt nam, các luật của nước ngoài, luật của UN, ASEAN, EU, etc. để nâng cao kiến thức và phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.

<b> Xin chúc Anh/Chị thành cơng! </b>

NHĨM TÁC GIẢ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>HƯỚNG DẪN HỌC </b>

Xin chào Anh/ Chị học viên!

Học liệu điện tử môn học “Tiếng Anh chuyên ngành luật học phần 4” được biên soạn trên cơ sở Đề cương môn học theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Giáo

<i>trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất </i>

bản Thế Giới ấn hành 2014. Trong giáo trình, nội dung gồm 5 chương mỗi chương có 3 bài, nhưng trong bài giảng điện tử chúng tôi cấu trúc thành 6 bài, cụ thể như sau:

<b>Bài 2 với tiêu đề The Judicial System bao gồm nội dung từ trang 38 đến trang 82 </b>

<i>Giáo trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 6 đến trang 13 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003. </i>

<b>Mục tiêu của bài 2: </b>

<b>Bài học cung cấp cho các anh chị học viên vốn kiến thức ngôn ngữ liên quan đến </b>

chủ đề hệ thống tư pháp và các ngành nghề trong lĩnh vực tư pháp.

Sau khi học xong bài 2 các anh chị học viên biết, hiểu và vận dụng được một số các thuật ngữ, cấu trúc luật sử dụng trong lĩnh vực tư pháp để miêu tả được chức năng hệ thống tư pháp trong một chính phủ, biết và kể lại được các cấp tòa của Anh và thẩm quyền xét xử của các cấp tòa này; mô tả được hoạt động của hệ thống tư pháp Việt nam; hiểu được các chức danh thẩm phán của Anh và vị trí của các chức danh này tương ứng với các cấp bậc tòa; bồi thẩm đồn và vai trị của bồi thẩm đoàn trong quá trình xét xử; các anh chị học viên cịn mơ tả cơng việc, và cuộc sống của luật sư tư vấn và luật sư tranh tụng.

Để thực hiện được điều đó các anh chị học viên cần nắm bắt được kiến thức cơ bản về hệ thống tư pháp; ôn lại các bài học luật bằng tiếng Việt hoặc vận dụng các kiến thức mà anh chị đã biết liên quan đến chủ đề này để hỗ trợ cho quá trình học tiếng Anh pháp lý.

Cụ thể trong bài 2, chúng ta cùng trao đổi các nội dung chính như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 2 I. The function of the Judicial system: Chức năng của hệ thống tư pháp. </b>

- appellate jurisdiction: thẩm quyền xét xử phúc thẩm

e.g. The Supreme People’s Court has right of appellate jurisdiction. - To claim: khiếu nại, khiếu kiện; claim (n) ; claimant (n)

e.g. The woman put in a claim for damages or The woman claimed for damages. She claimed ownership of the house.

- To bring a case to court

e.g. He decided to bring the case to court against his employer. - To take a legal action

- plaintiff (n) nguyên đơn; e.g. A plaintiff is a person who brings the case to the court.

- To defend bào chữa, biện hộ; defendant (n) bị đơn (dân sự); bị can bị cáo (hình sự); defence (n)

e.g. The counsel produced a clever defence of his client. He defends himself before the court.

e.g. The defendant fights against the accusation. - To appeal phúc thẩm; appeal (n); appellant (n)

e.g. An appellant is a person who appeals to the higher court.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- respondent (n) e.g. the appeal is brought against the respondent. - To hear a case; hearing (n)

e.g. The defendant’s family were present at the hearing. One judge and a jury of 4 hear the case.

- To try a case; be tried for a crime; trial (n) một phiên tòa e.g. He was tried for a murder.

The defendant claimed that he had not had a fair trial. - To leap-frog

e.g. The case may leap-frog from County Court to the Court of Appeal. - To reach a verdict: phán quyết (có tội hay khơng).

e.g. The jury took two hours to reach a verdict. - To pass a sentence: tuyên một hình phạt

- minor offence: tội nhẹ, ít nghiêm trọng; serious offence: tội nghiêm trọng - the decisions of courts: quyết định của tòa.

Grammar: Look at this sentence:

<i>- The Judicial system is also known as the judicature or the court system or the </i>

Judiciary.

<i>- Mr. Hoàng Nguyễn is known as Party A. </i>

Các anh chị vận dụng kiến thức mình đã có trả lời câu hỏi: What are the English names of the Judicial system? Các anh chị học thuộc các cụm từ the Judicial system or the judicature or the court system or the Judiciary;

Để miêu tả ‘được gọi là’ hoặc ‘được biết đến là’ hoặc ‘được coi là’, chúng ta sử

<i>dụng cấu trúc: is known as, is also known as, is called as, is referred to as, is regarded as. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 4 </b>

Luyện tập đặt câu cho các mẫu cấu trúc này cho đến khi sử dụng thành thạo. <i>e.g. A legal advisor is also called as a solicitor. </i>

Tìm hiểu về Vị thế và chức năng của cơ quan tư pháp học viên có thể hỏi nhau hoặc tự hỏi bản thân mình: What is the position of the judiciary in a government? Vị thế của cơ quan tư pháp trong chính phủ như thế nào? What are the function of the Judicial system? Vocabulary:

- organ (n) = institution (n) cơ quan

- the legislature (cơ quan lập pháp), the judiciary (cơ quan tư pháp) and the executive (cơ quan hành pháp).

- to compose a government; Three those organs compose a government. - to exercise their rights: thực hiện quyền (thẩm quyền)

- to ensure equal justice: duy trì, đảm bảo cơng bằng cơng lý - to interpret the law; e.g.

- to apply the law: áp dụng luật

Để tìm hiểu thêm kiến thức hoặc củng cố ơn lại chức năng của hệ thống tư pháp ở Anh, các anh chị học bài đọc 1: the role of the judiciary phần 3 trang 38 và 39 Bài 1 Chương II - Giáo trình.

<b>II. The Hierarchy of English courts: hệ thống phân cấp của tòa án Anh </b>

Tìm hiểu về hệ thống phân cấp của tòa án Anh các anh chị học viên có thể hỏi nhau hoặc tự hỏi bản thân mình các câu hỏi sau:

<b>1. How is the administration of justice organized in England? </b>

<b>2. Are there separate jurisdictions for difference areas of law (public and private) in </b>

the English courts?

<b>3. What is the relationship between different courts? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Về phần cách thức tổ chức điều hành của tòa án Anh như thế nào? (How is the administration of justice organized in England?), Chúng ta sẽ cùng xem xét một số khía cạnh sau:

Phần 2.1 trong bài giảng giới thiệu cho các anh chị cách thức phân loại tòa (How are English courts classified?): their function (chức năng) or their jurisdiction (thẩm quyền xét xử);

Phần 2.2 trong bài giảng giới thiệu cho các anh chị Tổ chức của tòa án Anh (The structure of English court): a hierarchical system; a division into superior courts and inferior courts; and the decisions of superior courts must be followed.

Vocabulary: Các anh chị học, ghi nhớ và luyện cách sử dụng (đặt câu) cho phần từ và cụm từ dưới đây:

- hierarchy (n) hierarchical (adj) e.g. a hierarchical system. - different levels: lower courts and higher courts

- adversarial system: English is an of adversarial system in which the parties in a dispute have the responsibility for finding and presenting evidence.

- inquisitorial system: e.g. Vietnamese judicial system is an inquisitorial system - to bind; be bound to (follow) = must (follow) (xem lại phần bài giảng)

e.g. Every citizen is bound to follow the law.

- to adjudicate on these disputes xét xử, phân xử các tranh chấp

- to supervise: giám sát; supervision (n); supervisor (n); supervisory (adj) e.g. The superior courts supervise inferior courts.

- To give evidence = to present evidence: trình bày chứng cứ - to dismiss the hearsay evidence: bác bỏ chứng cứ vô căn cứ

e.g. the judge dismissed the hearsay evidence and released him.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 6 </b>

- Prima facie case: A case supported by some evidence - to hear evidence: lắng nghe chứng cứ

e.g. the judge and the jury hear the evidence and - to prosecute the offence: buộc tội

- to review the case Grammar:

Mệnh đề quan hệ không xác định: Non-defining relative clauses with who, whom, whose, which, etc sử dụng để làm rõ nghĩa cho một mệnh đề, một danh từ trước đó.

<i>Look at this example: The General Secretary, who was elected early in2015, has </i>

been in power for five years. ‘who’ is referred to the General Secretary standing before it. Luyện tập: Nối 2 mệnh đề thành một câu phức hợp

Ví dụ: His brother is a solicitor. His brother gives me a legal advice for my case.  His brother, who gives me a legal advice for my case, is a solicitor.

Các anh chị luyện tập để sử dụng thành thạo các đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ không xác định Phần 4 trang 40 Bài 1 Chương II - Giáo trình, sau đó đặt càng nhiều câu càng tốt với đại từ quan hệ where, which v.v

Phần 2.3; 2.4 trong bài giảng giới thiệu Tòa án nào xét xử kiện tụng dân sự? (Which civil courts hear the claims), Tòa án nào xét xử các vụ án hình sự ở Anh? (Which criminal courts deal with criminal cases in England from the highest to the lowest?), Vocabulary:

Các tòa án của Anh được sắp xếp theo thứ tự từ tòa cấp thấp đến tòa cấp cao:

<b>+ civil division: Magistrates’ court, County Courts, High Court, Court of Appeal </b>

and the House of Lords, European Court of Justice or Court of Justice of the European Union (CJEU);

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>+ Criminal division: Magistrates’ court, Crown Courts, High Court, Court of </b>

Appeal and the House of Lords, European Court of Justice or Court of Justice of the European Union (CJEU).

Để nắm vững về chức năng và thẩm quyền xét xử của tòa án Anh các anh chị đọc bài đọc 2: the court jurisdiction phần 9 trang 42-43 và luyện tập phần 10-15 trang 43- 45 Bài 1 Chương II - Giáo trình.

Phần 2.5: Các tịa hịa giải và trọng tài (What are Tribunals and arbitration?); Tòa hòa giải và trọng tài là những hình thức giải quyết tranh chấp ngồi tịa: Vocabulary:

- tribunal (n)

e.g. A tribunal has the function as a court, but its proceeding is less formal. - cost (v,n) e.g. He uses the arbitration service to save the cost.

The cost of product is rather high.

- To arbitrate ; arbitration (n) phân xử trọng tài; arbitrator (n) trọng tài viên

Các anh chị tham khảo thêm về trọng tài qua trang <i>chamber.co.uk/arbitration </i> và về trọng tài ở Việt nam www.intracen.org/Vietnam-

<i>www.international-International-Arbitration </i>

Các anh chị chú ý các văn bản sử dụng trong tòa: complaint, writ, affidavit, brief, notice, answer, motion, pleading, injunction, report, judgment.(tra từ điểm để hiểu nghĩa của các văn bản này)

Luyện tập: Các anh chị viết bài mô tả ngắn về hệ thống tịa án của Anh sau đó kể tóm tắt về hệ thống tịa án của Anh.

Phần 2.6 đề cập đến hệ thống tòa của Việt nam: Các loại tòa (What types of courts are operated in Vietnam?): các anh chị học thuộc tên các tòa án Việt nam bằng tiếng Anh. Phần 2.7 và 2.8 là các câu hỏi liên quan đến thẩm quyền xét xử và tổ chức hệ thống tòa

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 Trang 8 </b>

án của Việt nam (Vietnamese court system); những câu hỏi này nhằm mục đích gợi nhớ những kiến thức đã học và vận dụng chúng vào luyện tập tiếng Anh. (các anh chị vào trang web www.toaan.gov.vn và xem luật tổ chức tòa án 62/2014/QH13)

Luyện tập: Các anh chị viết bài mơ tả ngắn về hệ thống tịa án của Viêt nam sau đó kể tóm tắt về hệ thống tịa án của nước mình.

Phần 2 trang 38 Bài 1 Chương II - Giáo trình cung cấp cho các anh chị một số loại tịa án (types of court). Ví dụ như tòa án quân sự: military court; tòa án liên bang: federal court; tòa phúc thẩm: court of appeal (appellate court), v.v. Các anh chị mở rộng vốn từ thuật ngữ tiếng Anh pháp lý liên quan đến chủ điểm tòa án bằng cách truy cập vào trang web: về tòa án Anh www.courtservice.gov.uk;

hoặc www.lexadin.nl/wlg/courts/nofr/courts.htm;

Kết thúc phần II, anh/chị sẽ phải làm một bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa học. Nếu anh/chị đạt yêu cầu trong bài kiểm tra này, anh/chị sẽ được chuyển sang học nội dung tiếp theo. Nếu chưa đạt, anh/chị phải làm lại bài hoặc học lại nếu thấy cần thiết.

<b>III. The role and position of judges and jury in the judicial system:</b> Vai trò và vị trí của thẩm phán và bồi thẩm đồn trong hệ thống tư pháp.

Để hiểu được các bài đọc hiểu liên quan đến hệ thống tòa án của Anh, đầu tiên các anh chị cần biết được các chức danh thẩm phán được bổ nhiệm. Các chức danh này gắn liền với các cấp tòa mà họ làm việc.

Các chức danh đó là: thẩm phán Deputy District Judges và District Judges (stipendiary Magistrates or Magistrates) xét xử tại tòa Magistrate’s courts; thẩm phán Deputy District Judges và District Judges xét xử tại tòa County courts; thẩm phán Recorders và Circuit Judges xét xử tại tòa Crown Courts and County courts; thẩm phán High Court Judges xét xử tại tòa High Court of Justice; thẩm phán Lord Justices of Appeal xét xử tại tòa Court of Appeal; thẩm phán Lord of Appeal in Ordinary (Law Lords) xét xử tại tòa House of Lords.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Để nắm được vai trò và vị trí của thẩm phán ở Anh (the role and positions of Jugdes in England), các anh chị đọc Phần 2 trang 69 bài đọc 1 đoạn 3; Phần 5 trang 70 và phần 6 bài nghe 1 đoạn 1,2 (Listening1: Judicial members; part 1,2:) trang 70, 71- giáo trình.

Để nắm được q trình đào tạo thẩm phán, tiêu chí để trở thành thẩm phán và quá trình bổ nhiệm thẩm phán, các anh chị đọc Phần 2 trang 69 bài đọc 1 đoạn 1,2 (Reading1: Judges; parts 1,2); làm bài tập Phần 3,4 trang 70 - giáo trình.

 Find out the law to determine whether this phrase is true or false: In Vietnam, judges of the Supreme People’s Court are appointed by the President; judges of the local courts are appointed by the Chief Judge of The Supreme People’s Court.  Extend knowledge: Explore the law to talk briefly or to write a description about

the process of appointing judges of the Supreme People’s Court or the local courts. Để trả lời các câu hỏi này, các anh chị vận dụng kiến thức mình đã có hoặc xem Sổ Tay Thẩm phán và Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 (For answering these questions, you should deal with your old knowledge or look at the Benchbook and Law on the Organization of People’s Courts)

Để nắm được vai trị và vị trí của bồi thẩm đoàn (the role and positions of the jury), các anh chị nghe phần 6 bài nghe1 đoạn 3 (Listening1: Judicial members; part3) trang 71 và nghe phần 17 bài nghe2 (Listening2: Jury trials) trang 80 và đọc Phần 8 trang 73-75 bài đọc 2 đoạn 1,2 (Reading2: The Jury; parts 1,2)- giáo trình.

Để nắm được cách thức lựa chọn bồi thẩm viên (how are jurors selected?), anh chị đọc bài đọc 2 đoạn 3 (Reading2: The Jury; parts3) trang 75- giáo trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 </b> Trang

<b>10 </b>

- To exercise the jurisdiction/ right / obligation

- To be eligible to do sth; e.g. She is not eligible to hold the position of a justice because she is over 55.

- to grant an order of prohibition: ra lệnh cấm; to grant an order of summons - guilty or not guilty; e.g. The jury determine a verdict of guilty or not guilty. - to try before the jury; e.g. The case was tried before a jury

<b>IV. Other professionals: solicitors and barristers: các nghề tư pháp khác: luật sư tư </b>

vấn và luật sư tranh tụng.

Ngồi hai nghề này cịn hai nghề nữa cũng liên quan mật thiết với ngành tư pháp đó là: investigator and prosecutor.

Các anh chị cần nắm vững và sử dụng tốt vốn từ, thuật ngữ pháp lý tiếng Anh miêu tả về luật sư và nghề luật sư.

Đầu tiên các anh chị liệt kê càng nhiều càng tốt các thuật ngữ, sau đó phân chia thuật ngữ nào sử dụng với luật sư tư vấn, thuật ngữ nào sử dụng với luật sư tranh tụng và thuật ngữ nào sử dụng cho cả hai:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

solicitor barrister both

- To attend the court to become specialized

- Luật sư: a lawyer (n); a practitioner (n); a practicing lawyer (n), a counsel - Luật sư tư vấn: a solicitor (n); a legal advisor, a counsel

- Luật sư tranh tụng: a barrister, an advocate, a trial lawyer, a counsel - To instruct ; to be instructed (by a client)

- To attend the court - To argue the case - To investigate the case

- To represent one’s client before the court

- To become specialized: chuyên sâu, chuyên nghiệp - To advise; to give advice on sth

- To have a right of audience - To draft wills;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tiếng Anh 4 (chuyên ngành Luật) - Bài 2 </b> Trang

Các nội dung còn lại từ trang 38 đến trang 82 Chương II Giáo trình English for

<i>Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới ấn </i>

hành 2014 và từ trang 6 đến trang 13 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003 các anh/chị phải tự học: tự luyện đọc, tự luyện nghe, tự luyện viết và tự luyện nói.

<b>Để khai thác thơng tin hiệu quả, Anh/ Chị cần thực hiện các bước sau: </b>

1. Chẩn bị sẵn tài liệu học tập bắt buộc và tài liệu tham khảo. 2. Lắng nghe, đọc kỹ và ghi nhớ mục tiêu bài học.

3. Học tuần tự theo nội dung bài học, ln có sẵn giấy bút để ghi lại những thơng tin cần thiết và những thắc mắc của anh/chị để sau đó trao đổi trên diễn đàn.

4. Thực hiện các bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tự giác. 5. Đọc thêm các tài liệu theo dự hướng dẫn của giáo viên.

6. Khi tổng kết bài học hãy tự đánh giá bản thân xem đã đạt được các mục tiêu bài học chưa để từ đó anh/chị có thể tự điều chỉnh như học lại hay đọc lại một nội dung nào đó trong bài học, giáo trình hoặc tài liệu tham khảo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ngoài nội dung đề cập trong bài giảng điện tử, anh/chị nên tham khảo từ trang 6

<i>đến trang 13 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, </i>

pearson Education Limited 2003 và các anh chị xem tại trang web về tòa án Mỹ về tòa án Việt nam các anh chị xem thêm thông tin của trang www://asianlii.org/vn/other/benchbk, các anh chị xem thêm thông tin về thẩm phán ở Vương Quốc Anh tại trang: www.jsboard.co.uk/; information on the work of solicitors and links to other international professional organizations, go to: www.lawsociety.org.uk/home.law. để có thể hiểu, nắm bắt, mở rộng và vận dụng kiến thức bài này.

Anh/ Chị cũng nên tham gia hoạt động thực tiễn như tham dự phiên tòa tại các tòa án các cấp xét xử, trung tâm trọng tài Quốc tế để nâng cao kiến thức và phát triển kỹ năng biện luận tranh tụng các anh chị tiến hành các phiên tòa tập sự (mooting court)

<i><b> Xin chúc Anh/ Chị thành cơng! </b></i>

NHĨM TÁC GIẢ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>Tiếng Anh chuyên ngành 4 - Bài 3 Trang 1 </small></b>

<b>HƯỚNG DẪN HỌC </b>

Xin chào các Anh/ Chị học viên!

<b>Bài 3 của Học liệu điện tử môn học “Tiếng Anh chuyên ngành luật học phần 4” có </b>

tiêu đề Public law and private law được biên soạn dựa trên nội dung từ trang 84 đến trang

<i>122 Giáo trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 35 đến trang 47 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003. </i>

<b>Mục tiêu của bài 3: </b>

<b>Bài học cung cấp cho các anh chị học viên vốn kiến thức ngôn ngữ liên quan đến </b>

chủ đề liên quan đến luật công và luật tư.

Sau khi học xong bài 3 các anh chị học viên hiểu và vận dụng được một số các thuật ngữ, cấu trúc luật liên quan đến luật công và luật tư, sử dụng để nêu được khái niệm, chủ thể của hai ngành luật này; nắm được các ngành luật của luật công và luật tư, biết và kể lại được vai trò và chức năng của luật hiến pháp, luật hành chính; mơ tả được những nét chung của luật hình sự và luật dân sự; hiểu được thủ tục tố tụng hình và tố tụng dân của Anh; biết cách mô tả và tư vấn được thủ tục tố tụng hình và tố tụng dân của Việt nam.

Để thực hiện được điều đó các anh chị học viên cần nắm bắt được kiến thức ngôn ngữ liên quan đến luật công và luật tư; luật hiến pháp, luật hành chính, luật hình sự, luật tố tụng hình, luật dân sự và tố tụng dân sự; các anh chị cũng cần ôn lại các bài học luật bằng tiếng Việt hoặc vận dụng các kiến thức mà anh chị đã biết liên quan đến chủ đề này để hỗ trợ cho quá trình học tiếng Anh pháp lý.

Cụ thể trong bài 3, chúng ta cùng trao đổi các nội dung chính như sau:

<b>1. TYPES OF STATE, THE DEFINITION AND SUBJECTS OF PUBLIC AND PRIVATE LAW: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Các hình thái nhà nước, khái niệm và chủ thể của luật công và luật tư.

Các anh chị ôn tập, ghi nhớ kiến thức cơ bản bằng tiếng Việt để hỗ trợ ghi nhớ vốn ngôn ngữ tiếng Anh tương ứng về:

+ Các hình thái nhà nước hiện nay trên thế giới (Vocabulary States of the world): giúp chúng ta xác định các nhà nước đang tồn tại và nước ta là nhà nước nào: People’s Republic state, Democratic Republic state (Vietnamese state in the past called Democratic Republic of Vietnam), Democratic state, Constitutional state, Constitutional Monarchy state, Federal state, Federal Republic state, Republic, unitary state, Monarchy, and Vietnam is a socialist republic state.

+ Hình thái nhà nước thường gắn liền với cơ cấu nhà nước và hệ thống luật pháp. Để kiểm tra độ nhớ của mình về hình thái nhà nước, các anh chị luyện tập States of

<b>the world. </b>

+ Khái niệm và chức năng của nhà nước (function of the state) chính là chức năng của luật công (public law): governs the country, ordinary individuals though the work of different state branches.

<b>2. OVERVIEW AND BRANCHES OF PUBLIC LAW AND PRIVATE LAW </b>

+ Vai trò và vị trí của luật cơng được mô tả trong Hiến pháp (constitution), luật hành chính (admintrative law), luật thuế (tax law), luật hình sự (criminal law), v.v, Các anh chị xem lại các slices Vocabulary required 1; 1.1. What do you understand by public law? 2.1. Branches of public law; 2.1.1. Areas of public law: constitutional law; 2.1.2. Areas of public law: administrative law; các anh chị mở rộng nghiên cứu về luật thuế

+ Để thực hành ngôn ngữ các anh chị làm bài luyện tập của giáo án điện tử, đọc và làm bài tập và đọc phần 1,2,3,4,5,6,7 trang 84, 85 và 86 Bài 1 Chương III về Hiến pháp và luật hành chính - Giáo trình; phần 11 trang 88,89 Hiến pháp 1992 Việt nam; phần 12,13 listening trang 89, 90; speaking trang 90; phần 14 writing; phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>Tiếng Anh chuyên ngành 4 - Bài 3 Trang 3 </small></b>

15 dịch sang tiếng Anh và phần 16 dich sang tiếng Việt; phần 19 listening 2 về Hiến pháp Mỹ;

+ Các anh chị mở rộng tìm hiểu về hiến pháp Việt nam 2013 bằng văn bản tiếng anh; luật hành chính Việt nam và luật hành chính Việt nam bằng văn bản tiếng anh. Các từ và cụm từ thường xuyên được sử dụng:

- To protect/ ensure/ guarantee public interest (lợi ích nhà nước/ lợi ích cộng đồng): The state protects/ ensures/ guarantees public interest.

- To protect/ ensure/ guarantee individual interest (lợi ích cá nhân)

e.g. Constitutional law protects interest of Vietnamese citizen and ensures public interest.

<i><b>- The State manages all the land in accordance with the plan and the law. </b></i>

- The State undertakes the overall administration of cultural activities.

<b>* Ghi chú: Các anh chị ghi nhớ và luyện tập để sử dụng thành thạo các cấu trúc mô tả </b>

nghĩa vụ sử dụng trong văn bản pháp quy:

<b> Must + verb infinitive : </b>

<i>e.g. The government must obey the law. Every citizen must obey the law </i>

State organs, units of the armed forces, economic and social bodies, and all

<i>individuals must abide by State regulations. </i>

<b> Shall + verb infinitive : </b>

<i>e.g. The State shall exercise the administration of society by means of the law. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i> The State shall entrust land to organisations and private individuals for stable </i>

and lasting use.

<b> To be bound to + verb infinitive : </b>

<i><b>e.g. Every citizen is bound to help protect public property, legitimate civic rights </b></i>

and interests, maintain national security and social order, and organise public life.

<b> have to + verb infinitive : </b>

<i>e.g. People have to live and work in accordance with the Constitution and the law. </i>

Kết thúc phần II, anh/chị sẽ phải làm một bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa học. Nếu anh/chị đạt yêu cầu trong bài kiểm tra này, anh/chị sẽ được chuyển sang học nội dung tiếp theo. Nếu chưa đạt, anh/chị phải làm lại bài hoặc học lại nếu thấy cần thiết.

<b>3. CRIMINAL LAW AND CRIMINAL PROCEDURE </b>

<b>3.1. Grammar points: Grammar: Negative prefix: Prefixes such as ab-, dis-, il-, in-, im-, </b>

ir-, mis-, non-, un-, etc. are added to verbs, nouns, adjectives or adverbs to form the opposites. Ghi nhớ các từ trong slice, đặt câu; mở rộng vốn từ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>Tiếng Anh chuyên ngành 4 - Bài 3 Trang 5 </small></b>

<b>3.1.1. Giới thiệu khái niệm luật hình sự, tìm hiểu thêm về luật hình sự các anh chị học </b>

phần 1, 2, 3, 4, 5, 6 Bài 2 criminal law chương III Public Law

Vocabulary required 3 – Collocation giới thiệu các từ kết hợp với từ criminal tạo

<i>thành các cụm từ mới. </i>

Các từ và cụm từ thường xuyên được sử dụng trong luật hình sự các anh chị học,

<b>luyện tập và áp dụng vốn từ trong Vocabulary required 4 </b>

Luyện tập đặt câu cho các mẫu cấu trúc này cho đến khi sử dụng thành thạo. 3.1.2. Nêu hai trong số các cụm từ Latin, diễn đạt hai yếu tố cấu thành tội phạm là:

> The actus reus hay còn gọi là criminal act or guilty act; Trong đó người ta nghiên cứu việc làm sai trái có ý thức (conscious wrong doing); chứng cứ hồn cảnh (circumstantial evidence); hành vi khơng chủ định (unintended act); động cơ (motive); cẩu thả (negligence); hành vi bất chấp (wanton act), etc

> and Mens rea (criminal intention); Trong đó người ta nghiên cứu suy nghĩ, trạng thái tâm lý của tội phạm (the criminal state of mind: intent- ý định, malice-chủ tâm, volition-tự nguyện).

>Ngồi ra cịn có các yếu tố khác như là concurrence, causation and harm). Các yếu tố này làm cơ sở để xem xét một tội phạm và phán quyết một cách cơng bằng; có thể là tình tiết tăng nặng (aggravating circumstances) hoặc tình tiết giảm nhẹ (mitgrating circumstances)

3.1.4. Đề cập đến một số tội danh và các khái niện của chúng: các anh chị nối tội và khái niệm, sau đó quyết định tội danh nào bạo lực (violent crime) và tội danh nào khơng bạo lực (non-violent). Thêm vốn từ ví dụ: treason phản quốc; piracy vi phạm quyền tác giả; burglary: đào ngạch, ăn trộm; blackmail tống tiền threatening to publicise facts they do not want revealed, bigamy đa phu, đa thê, v.v

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Mở rộng vốn từ vựng về tội phạm ở chương XI, XII – Tội phạm của bộ luật hình sự 1999, và phần 7 phần đọc trang 98 Giáo trình; phần 10,11,12,13 phần nghe trang 99,100 Giáo trình; phần 14 speaking; phần 16,17,18,19, 20,21 phần đọc trang 102-104.

Tham gia phạm tội (partipation in crime): các anh chị bổ sung vốn từ vựng thường xuyên xuất hiện trong mô tả một vụ án hình sự và dân sự:

 a principal (chủ mưu) is a chief actor or perpetrator of a crime

 an accessory (đồng phạm) is a person who contributes to or aids in commission of a crime.

+ tội nghiêm trọng (Indictable offences),

+ tội rất nghiêm trọng (Serious indictable offences).

3.1.6. Common penalties might be imposed: bản trình chiếu này nêu một loạt các hình phạt từ hình phạt khơng giam giữ như lao động cơng ích (community service),phạt tiền (fine) hoặc hưởng án treo (suspended sentence) đến phạt tù (imprisonment), tù trung thân (life imprisonment); đến tử hình (death penalty; capital punishment); nhục hình (corporal punishment;

Sau đã biết nghĩa, các anh chị liệt kê các động từ nào đi kèm với các cụm từ này ví dụ: -impose / face/ pay a fine

-begin / finish / impose/ pas/ receive / serve /appeal / reduce/ a sentence -to maintain/ do/ perform community service

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Tiếng Anh chuyên ngành 4 - Bài 3 Trang 7 </small></b>

-place sb on / to sentence to probation;

-be on / grant sb / release sb on parole, determinate sentence

Sau đó các anh chị đặt câu cho từng cụm từ, luyện nói và viết nhiều lần; cuối cùng sắp xếp các cụm từ theo thứ tự hình phạt cao nhất tới thấp nhất.

3.2. Criminal procedure tố tụng hình sự: mơ tả thủ tục tố tụng tại Anh; các anh chị đọc, viết lại và nói lại từng bước sau đó kể lại tình tự các thủ tục này.

Để nâng cao thêm kiến thức hoặc củng cố ôn lại thủ tục tố tụng tại Anh các anh chị luyện tập bài nghe 2: Criminal court Proceedings phần 23trang 105,106 bài 2 chương III Pubplic law.

Các anh chị tìm hiểu thực tế và luật tố tụng hình sự của việt nam, hoặc vận dụng những kiến thức mà mình đã biết mơ tả về thủ tục tố tụng hình sự ở Việt nam.

<b>4. CIVIL LAW AND CIVIL PROCEDURE </b>

Các anh chị vận dụng kiến thức mình đã có trả lời câu hỏi: 4.1.1. What is Civil Law? Các từ và cụm từ thường xuyên được sử dụng:

- general principles: nguyen tắc chung - is applicable

- obligation; legal obligation - legal duty: nghĩa vụ pháp lý - be liable for; liability (n) - transaction (n) giao dịch - terms and conditions - due dates: ngày đáo hạn

- to enforce ; civil enforcement (n) thi hành án dân sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khi có tranh chấp dân sự thì câu hỏi đặt ra là 4.1.2. Who is who in the civil action? Who is a wrongdoer? (A wrongdoer commits an offence, who commits a wrongdoing); Who initiates the civil action? A plaintiff (nguyên đơn dân sự) or claimant initiates the civil action).

Phần 4.2.2. trong bài giảng giới thiệu cho các anh chị thủ tục tố tụng dân sự của Anh; các anh chị đọc, viết lại và nói lại từng bước sau đó kể lại tình tự các thủ tục này. Các anh chị tìm hiểu thực tế và luật tố tụng dân sự của việt nam, hoặc vận dụng những kiến thức mà mình đã biết mô tả về thủ tục tố tụng dân sự.

Gợi ý:

• The Civil Procedure Code of Vietnam (2004) and The Law of the Amendments and supplements to some Articles of the Code of Civil Procedure (2011)

• Review the laws, then write and speak about the civil procedure in Vietnam.

Đọc hiểu về cách tòa án ghi chú các bản án: 4.2.3. Read and understand the reference number of the case in the law reports qua hai ví dụ:

<i><b> Carlill v (v.) Carbolic Smoke Ball Co. [1893] 1 Q.B. 256 v = versus; it is reported </b></i>

in volume 1 of the Q.B. law reports for the year 1893 at page 256. Q.B. refers to the court which hear the case = Queen’s Bench.

<i><b> All Murray v Ministry of Defence [1988] 2 All ER 521, HL. It is reported in </b></i>

volume 1 in the All ER for the year 1988 at page 521, House of Lords; All England Law Reports (one of the main collections of law reports of English cases);

Các anh chị tham khảo thêm về công tố của UK Prosecution Service qua trang

<i>www.cps.gov.UK </i> và về thủ tục tố tụng dân sự của Anh và sứ Wales vào trang

<i>www.hmcourts-service .gov.uk </i>

Cuối bài học anh/chị cũng phải làm bài trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức vừa học từ mục III đến hết bài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>Tiếng Anh chuyên ngành 4 - Bài 3 Trang 9 </small></b>

Các nội dung còn lại từ trang 84 đến trang 122 trong Chương III Giáo trình

<i>English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản </i>

Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 35 đến trang 47 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003 các anh/chị phải tự học: tự luyện đọc, tự luyện nghe, tự luyện viết và tự luyện nói.

<b>Để khai thác thông tin hiệu quả, anh/chị cần thực hiện các bước sau: </b>

1. Chẩn bị sẵn tài liệu học tập bắt buộc và tài liệu tham khảo. 2. Lắng nghe, đọc kỹ và ghi nhớ mục tiêu bài học.

3. Học tuần tự theo nội dung bài học, ln có sẵn giấy bút để ghi lại những thông tin cần thiết và những thắc mắc của anh/chị để sau đó trao đổi trên diễn đàn.

4. Thực hiện các bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tự giác. 5. Đọc thêm các tài liệu theo dự hướng dẫn của giáo viên.

6. Khi tổng kết bài học hãy tự đánh giá bản thân xem đã đạt được các mục tiêu bài học chưa để từ đó anh/chị có thể tự điều chỉnh như học lại hay đọc lại một nội dung nào đó trong bài học, giáo trình hoặc tài liệu tham khảo.

Ngoài nội dung đề cập trong bài giảng điện tử, anh/chị nên tham khảo các tài liệu các môn luật để có thể hiểu, nắm bắt, mở rộng và vận dụng kiến thức bài này luyện tập nghe, nói, đọc và viết.

Anh/chị cũng nên tham gia hoạt động thực tiễn như tham dự các phiên tịa hình sự và dân sự các cấp để nâng cao kiến thức và phát triển kỹ năng tố tụng.

<i><b> </b></i>

<i><b>Xin chúc Anh/ Chị thành công! </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>HƯỚNG DẪN HỌC </b>

Xin chào các Anh/ Chị học viên!

<b>Bài 4 của Học liệu điện tử môn học “Tiếng Anh chuyên ngành luật học phần 4” có </b>

tiêu đề Company law được biên soạn dựa trên nội dung từ trang 134 đến trang 147 Giáo

<i>trình English for Law Students do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản Thế Giới ấn hành 2014 và từ trang 48 đến trang 69 trong giáo trình Test your Professional English Law by Nick Btrieger, pearson Education Limited 2003. </i>

<b>Mục tiêu của bài 4: </b>

<b>Sau khi học xong bài 4 các anh chị học viên có thể </b>

 <b>Thu nhận được kiến thức về công ty và luật công ty (doanh nghiệp) </b>

 Thu nhận được lượng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp nhất định về luật công ty.  Hiểu và có thể vận dụng để giải thích thủ tục pháp lý và hồ sơ có các giấy tờ cần

thiết theo quy định của pháp luật Việt nam để thành lập công ty.

 Hiểu và nắm vững vị trí của giám đốc cơng ty, vai trò của việc bán cổ phiếu để huy động vốn của công ty;

 Mô tả những nét khái qt về tình trạng mất khả năng thanh tốn của cơng ty và các hình thức giải thể của cơng ty.

Để thực hiện được điều đó các anh chị học viên cần nắm bắt được kiến thức ngôn ngữ liên quan đến luật dân sự và luật doanh nghiệp; các anh chị cũng cần ôn lại các bài học luật bằng tiếng Việt hoặc vận dụng các kiến thức mà anh chị đã biết liên quan đến chủ đề này để hỗ trợ cho quá trình học tiếng Anh pháp lý.

Cụ thể trong bài 4, chúng ta cùng trao đổi các nội dung chính như sau:

</div>

×