Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

giáo trình javascript nghề tin học ứng dụng cao đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.58 KB, 77 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>åi giãi thißu </b>

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHà Hâ CHÍ MINH

<b>TR¯äNG CAO ĐÀNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>äI GIâI THIÞU </b>

Javascript là mộn học thuộc khái kiến thức chuyên ngành dành cho đái t°ợng học sinh – sinh viên ngành/ nghề Tin học ứng dụng. Nhằm phục vụ cho viác giÁng d¿y và học tÁp mơn javascript, nhóm tác giÁ chúng tơi biên so¿n giáo trình này dựa trên khung ch°¡ng trình chung mơn tin học của Bộ Lao động Th°¡ng binh và Xã hội. Nội dung giáo trình gãm 6 bài:

Trong quá trình biên so¿n chúng tôi đã kết hợp kinh nghiám giÁng d¿y trong nhiều năm của nhóm tác giÁ với mong muán có thể giúp cho học sinh – sinh viên dß dàng nắm bắt đ°ợc nội dung của môn học. Mặc dù, rất cá gắng trong quá trình biên so¿n, nh°ng chắc chắn khơng thể tránh khßi những thiếu sót, vì vÁy, nhóm tác giÁ chúng tôi rất mong nhÁn đ°ợc ý kiến đóng góp của b¿n đọc để giáo trình ngày một hồn thián h¡n.

Tp.Hã Chí Minh, ngày 31 tháng 8 năm 2022 Tham gia biên so¿n

1. Chủ biên: ThS Lê Thị Thùy Trang 2. &&&&

3. &&&&.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.3. ¯u điểm và nh°ợc điểm của Javascript ... 9

1.1.4. Cách viết ch°¡ng trình javascript đ¿u tiên ... 9

1.1.5. Alert - confirm và prompt trong JS ... 10

1.1.6. Cách dùng Inspect Element ... 12

1.1.7. Hàm console.log trong Javascript ... 12

1.1.8. setTimeout và setInterval trong JS ... 13

1.2. Khai báo biến... 14

1.2.1. Các cách khai báo biến trong javascript ... 15

1.2.2. Cách đặt tên cho biến trong Javascript ... 15

1.2.3. Cách gán giá trị cho biến trong javascript ... 16

1.2.4. Kiểu giá trị của biến trong Javascript ... 16

1.2.5. In giá trị của biến JS ra trình duyát ... 16

1.2.6. Các phép toán th°ờng dùng trên biến trong Javascript ... 16

1.3. Các toán tử ... 17

1.3.1. Toán tử toán học trong javascript ... 17

1.3.2. Toán tử gán trong javascript ... 19

1.3.3. Toán tử quan há trong Javascript ... 20

1.3.4. Toán tử luÁn lý trong Javascript ... 21

1.3.5. Độ °u tiên các toán tử trong Javascript ... 21

1.3.6. L°u ý với toán tử so sánh bằng Javascript ... 22

BÀI TÀP ... 22

Bài 2: Cấu trúc điều khiển ... 23

2.1. Cấu trúc if ... 23

2.1.1. Lánh if trong javascript ... 23

2.1.2. Lánh if else trong javascript ... 23

2.1.3. Kết hợp nhiều lánh if else trong javascript... 24

2.1.4. Lánh if else lãng nhau trong javascript ... 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2. Cấu trúc switch & case ... 25

2.2.1. Lánh switch case trong Javascript ... 25

2.2.2. Ví dụ lánh switch case trong Javascript ... 27

2.3. Cấu trúc vòng lặp ... 28

2.3.1. Vòng lặp for ... 28

2.3.2. Vòng lặp while/do while trong JS ... 28

2.3.3. Break/Continue trong Javascript ... 30

BÀI TÀP ... 31

Bài 3: Chuỗi, mÁng ... 33

3.1. Chuỗi string trong Javascript? ... 33

3.1.1. Cách nái chuỗi string trong Javascript ... 33

3.1.2. Xử lý string trên nhiều dòng trong Javascript ... 33

3.1.3. Ép chuỗi string trong javascript ... 33

3.1.4. Một sá hàm xử lý string trong Javascript ... 34

3.2. MÁng trong Javascript? ... 35

3.2.1. Khai báo mÁng trong javascript ... 35

3.2.2. Truy xuất các ph¿n tử trong mÁng ... 36

3.2.3. In mÁng ra trình duyát và console... 36

3.2.4. Sử dụng vòng lặp để duyát mÁng trong javascript ... 36

3.3. Number trong Javascript ... 37

3.4. Date trong Javascript ... 37

3.5. Xử lý ngày tháng trong Javascript ... 38

BÀI TÀP ... 39

Bài 4: Sự kián trong javascript ... 40

4.2. Return true/false trong Javascript ... 42

4.3. Sự kián onload trong Javascript ... 43

4.4. addEventListener trong Javascript ... 45

4.5. RemoveEventListener Javascript ... 47

4.6. Sự kián click trong Javascript ... 48

4.7. Sự kián hover trong Javascript ... 50

4.8. Sự kián onmouseout trong js ... 50

4.9. Sự kián ondbclick trong Javascript ... 52

4.10. Sự kián mousemove Javascript... 52

4.11. Sự kián Submit trong Javascript ... 54

BÀI TÀP ... 56

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bài 5: DOM trong javascript ... 57

5.1. DOM Element trong javascript ... 57

5.2. DOM HTML trong Javascript ... 58

5.3. DOM CSS trong Javascript ... 60

5.4. DOM Nodes trong Javascript ... 62

BÀI TÀP ... 65

Bài 6: BOM trong javascript ... 66

6.1. Window trong Javascript ... 66

6.2. Location trong Javascript ... 69

6.3. History trong Javascript ... 72

6.4. Cookie trong Javascript ... 72

6.5. Navigator trong Javascript ... 74

6.6. Screen trong Javascript ... 75

BÀI TÀP ... 75

TÀI LIàU THAM KHÀO ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>GIÁO TRÌNH MƠN HàC Tên mơn hác: JavaScript </b>

<b>1. Về kiến thức: </b>

- NhÁn biết đ°ợc Javascript Framework

- Nắm đ°ợc kiến thức c¡ bÁn về ngôn ngữ javascript -<b> Thực hián đ°ợc t°¡ng tác c¡ sở dữ liáu </b>

2. Về kỹ năng:

-<b> VÁn dụng đ°ợc kiến thức c¡ bÁn của ngôn ngữ Javascript </b>

- Kết hợp đ°ợc html, css và ngôn ngữ javascript trong thiết kế website

-<b> Sử dụng thành th¿o các đái t°ợng điều khiển để hoàn thành giao dián website </b>

3. Về năng lực tự chủ và trách nhiám:

- Rèn luyán lòng yêu nghề, t° thế tác phong cơng nghiáp, tính kiên trì, sáng t¿o trong cơng viác

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>NàI DUNG MƠN HàC Bài 1: Mở đầu </b>

<b>Māc tiêu: </b>

Học xong ch°¡ng này, ng°ời học có khÁ năng: - Trình bày đ°ợc các khái niám về javascript - Khai báo và sử dụng biến đúng cú pháp - Sử dụng đ°ợc các toán tử trong javascript

<b>Nái dung: </b>

<b>1.1. Các khái nißm 1.1.1 Javascript là gì? </b>

Javascript là một ngơn ngữ lÁp trình kịch bÁn dựa vào đái t°ợng phát triển có sẵn hoặc tự định nghĩa. Javascript đ°ợc sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng Website. Javascript đ°ợc hỗ trợ h¿u nh° trên tất cÁ các trình dut nh° Firefox, Chrome, ... trên máy tính l¿n đián tho¿i. Nhiám vụ của Javascript là xử lý những đái t°ợng HTML trên trình dut. Nó có thể can thiáp với các hành động nh° thêm / xóa / sửa các thuộc tính CSS và các thẻ HTML một cách dß dàng. Hay nói cách khác, Javascript là một ngơn ngữ lÁp trình trên trình dut ở phía client. Tuy nhiên, hián nay với sự xuất hián của NodeJS đã giúp cho Javascript có thể làm viác ở backend

<b>1.1.2 Javascript Framework là gì? </b>

Javascript Framework là một bộ th° vián đ°ợc xây dựng dựa vào ngôn ngữ lÁp trình Javascript. Mỗi framework th°ờng đ°ợc t¿o ra để phục vụ cho một lĩnh vực nào đó. Ví dụ với Angular và React thì chuyên xử lý frontend, NodeJS thì chuyên xử lý backend, jQuery là một th° vián rất m¿nh khi xử lý DOM HTML và CSS.

Sức m¿nh của Javascript là không thể chái cãi, bằng chứng là hián nay có rất nhiều libraries và framework đ°ợc viết bằng Javascript ra đời nh°:

- Angular: Một th° vián dùng để xây dựng ứng dụng Single Page.

- NodeJS: Một th° vián đ°ợc phát triển phía Server dùng để xây dựng ứng dụng realtime.

- Sencha Touch: Một Framework dùng để xây dựng ứng dụng Mobile.

- ExtJS: Một Framework dùng xây dựng ứng dụng quÁn lý (Web Applications).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- jQuery: Một th° vián rất m¿nh về hiểu ứng. - ReactJS: Một th° vián viết ứng dụng mobie. - Và còn nhiều th° vián khác.

<b>1.1.3. ¯u điểm và nh°ÿc điểm cÿa Javascript </b>

¯u điểm:

- Javascript giúp thao tác với ng°ời dùng ở phía client và tách biát giữa các client. Ví dụ 2 ng°ời đang truy cÁp vào 2 trình dut khác nhau thì cÁ hai đều có những phiên xử lý Javascript khác nhau, không Ánh h°ởng l¿n nhau.

- Javascript có thể ho¿t động trên nhiều nền tÁng khác nhau, từ Windows, macOS cho đến các há điều hành trên mobile.

- Javascript là một ngôn ngữ dß tiếp cÁn, b¿n sẽ dß dàng học nó mà không c¿n phÁi cài đặt quá nhiều ph¿n mềm.

Nh°ợc điểm:

Vì là một ngơn ngữ rất dß dàng bị soi code nên dß bị khai thác. Hacker có thể nhÁp một đo¿n code bất kì vào khung console của trình duyát, lúc này trình duyát sẽ hiểu rằng đo¿n code đó là chính tháng, nên hacker có thể gửi nhửng request lên server một cách dß dàng

<b>1.1.4. Cách vi¿t ch°¡ng trình javascript đầu tiên </b>

Tất cÁ những đo¿n mã Javascript đều phÁi đặt trong cặp thẻ mở <script> và thẻ đóng </script>

<script language="javascript"> alert("Hello World!"); </script>

Có ba cách đặt th°ờng đ°ợc sử dụng sau đây:

Cách 1: Internal - viết trong file html hián t¿i:

Thông th°ờng chúng ta sẽ viết những đo¿n mã javascript trên ph¿n head, tuy nhiên đó không phÁi là điều kián bắt buộc, nghĩa là b¿n có thể đặt ở đâu tùy thích mißn là những đo¿n mã đó phÁi đ°ợc bao l¿i bằng thẻ script.

<html> <head>

<title></title>

<script language="javascript"> alert("Hello World!"); </script>

</head> <body> </body> </html>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Cách 2: External - viết ra một file js khác rãi import vào:

Có thể viết những đo¿n mã javascript ở một file có ph¿n mở rộng là .js, sau đó dùng thẻ script để import vào (giáng CSS)

Cách 3: Inline - viết trực tiếp trong thẻ HTML:

Inline nghĩa là b¿n sẽ viết những đo¿n mã Javascript trực tiếp trong thẻ HTML luôn. Nh° ví dụ d°ới đây là mình đang viết d¿ng inline vì đo¿n mã alert(1) đ°ợc đặt trong sự kián onclick của thẻ button.

<b><inputtype="button"onclick="alert(1)"value="Click Me"/> </b>

Viết ch°¡ng trình Hello World! B°ớc 1: t¿o file index.html <html>

<head>

<title></title> </head>

<title></title> </head>

// Khi click vào element chứa trong button thì thực hiện một function,

// bên trong function thông báo lên Hello World! button.addEventListener('click', function(){ alert('Hello World!');

});

</script> </body>

</html>

<b>1.1.5. Alert - confirm và prompt trong JS </b>

Hàm alert() trong javascript

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hàm alert() có nhiám vụ in một thơng báo popup, nó có một tham sá truyền vào và tham sá này chính là nội dung ta muán thông báo với ng°ời dùng.

<html> <head> </head> <body>

<input type="button" onclick="alert('Xin chào các bạn')" value="Click Me"/>

</body> </html>

Hàm confirm() trong javascript:

Hàm confirm() cũng sẽ xuất hián một thơng báo popup nh°ng nó có thêm hai sự lựa chọn là Yes và No, nếu ng°ời dùng chọn Yes thì nó trÁ về TRUE và ng°ợc l¿i nếu chọn NO thì nó sẽ trÁ về FALSE. Nó cũng có một tham sá truyền vào và tham sá này chính là nội dung thơng báo.

<html> <body>

<h1>The Window Object</h1> <h2>The confirm() Method</h2>

<p>Click the button to display a confirm box.</p> <button onclick="myFunction()">Try it</button> <script>

function myFunction() { confirm("Press a button!"); }

</script> </body>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hàm prompt() trong javascript:

Hàm prompt() dùng để lấy thông tin từ ng°ời dùng, gãm có hai tham sá truyền vào là nội dung thơng báo và giá trị ban đ¿u. Nếu ng°ời dùng không nhÁp vào thì giá trị nó sẽ trÁ về là NULL

<html> <head>

<body> </body> </html>

Các b°ớc sao chép văn bÁn từ một trang web:

B°ớc 1: Nhấp chuột phÁi vào bất kỳ đâu trên trang web để mở danh sách thÁ xuáng và chọn tùy chọn cuái cùng, <Kiểm tra=.

B°ớc 2: Một thanh bên sẽ bÁt lên ở bên phÁi màn hình của b¿n hoặc trong một sá tr°ờng hợp là ở d°ới cùng. Sử dụng cơng cụ chọn ph¿n tử ở góc trên bên trái của trang web.

B°ớc 3: Bấm vào văn bÁn b¿n muán sao chép trên trang web.

B°ớc 4: Nhấp vào văn bÁn b¿n muán sao chép sẽ h°ớng b¿n tới dòng mã trong cửa sổ kiểm tra ph¿n tử n¡i b¿n có thể dß dàng sao chép nội dung của trang web qua cửa sổ Inspect Element.

<b>1.1.7. Hàm console.log trong Javascript </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Console.log là một hàm của Javascript, đ°ợc sử dụng để debug / kiểm tra / xem giá trị của một biến trong Javascript. Công dụng của console.log là show ra giá trị của một biến, dù biến đó thuộc kiểu dữ lliáu gì đi nữa thì v¿n đ°ợc hiển thị ở ô console trong hộp tho¿i Inspect Element.

Cú pháp console.log() trong javascript:

Lánh console.log() có cú pháp là console.log(value), trong đó value là một biến hoặc một giá trị muán in ra.

Ví dụ 1: console.log() một biến bình thường var website = 'Javascript';

Ví dụ 4: console.log() một object var info = {

website : "nsg.net", email : "", address : "HCM city" };

console.log(info);

<b>1.1.8. setTimeout và setInterval trong JS </b>

<i>Hàm setTimeout() trong Javascript: </i>

Hàm setTimeout() dùng để thiết lÁp một khoÁng thời gian nào đó sẽ thực hián một nhiám vụ nào đó và nó chỉ thực hián đúng một l¿n.

Cú pháp: setTimeout(function, time) Trong đó:

- function: là nội dung c¿n thực hián, đây là một hàm

- time: là khoÁng thời gian bao nhiêu (tính bằng mili giây) thì function đó sẽ thực hián Ví dụ: Sau 3 giây thì xuất hián câu chào lên màn hình

setTimeout(function(){

alert("Chào mừng bạn đến với freetuts.net"); }, 3000);

<i>Hàm clearTimeout() trong Javascript: </i>

GiÁ sử b¿n xây dựng chức năng sau 3 giây thì sẽ xuất hián thơng báo, tuy nhiên sau 2 giây ch°¡ng trình mn hủy bß thì phÁi làm thế nào? Lúc này b¿n phÁi sử dụng hàm clearTimeout().

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tham sá truyền vào hàm clearTimeout() là đái t°ợng setTimeout() nên lúc này ban phÁi đặt hàm setTimeout() vào một biến cụ thể.

// hành động

var action = setTimeout(function(){ // something

}, 3000);

// hủy hành động

clearTimeout(action);

<script language="javascript">

var do_alert = setTimeout(function(){

alert("Chào mừng bạn đến với freetuts.net"); }, 3000);

function clearAlert() {

clearTimeout(do_alert); }

</script>

<input type="button" onclick="clearAlert()" value="Clear" />

<i>Hàm setInterval() trong Javascript: </i>

Hàm setInterval() có cú pháp và chức năng giáng nh° hàm setTimeout(), tuy nhiên với hàm setInterval() thì sá l¿n thực hián lã mãi mãi.

Ví dụ: Cứ sau 3 giây thì xuất hián câu chào một l¿n

<i>Hàm clearInterval() trong Javascript: </i>

T°¡ng tự nh° hàm clearTimeout(), hàm clearInterval() sẽ xóa đi nhiám vụ mà ta đã thiết lÁp trong hàm setInterval(), và ta cũng phÁi đặt setInterval() trong một biến thì mới clear đ°ợc.

Ví dụ: Sử dụng hàm setInterval() để xuất câu chào lên màn hình và sá l¿n xuất hián chỉ 1 l¿n duy nhất

var interval_obj = setInterval(function(){

alert("Chào mừng bạn đến với freetuts.net"); clearInterval(interval_obj);

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.2.1. Các cách khai báo bi¿n trong javascript </b>

Cách 1: Khai báo biến trong JS bằng từ khóa var Để khai báo một biến ta sử dụng từ khóa var tenbien.

Ví dụ này thì biến domain chỉ có ph¿m vi trong lánh if mà thơi

const username = 'giá trß';

Const là một hằng sá, vì vÁy khi khai báo biến const thì ta phÁi gán giá trị cho nó ln, sau này cũng không thể thay đổi giá trị cho biến.

<b>1.2.2. Cách đặt tên cho bi¿n trong Javascript </b>

Khi đặt tên cho biến phÁi tuân thủ theo những quy tắc d°ới đây:

- Tên biến phÁi là các chữ không dấu viết hoa hoặc viết th°ờng, các chữ sá từ 0-9 và dấu g¿ch d°ới (_).

- Tên biến bắt đ¿u phÁi là chữ hoặc dấu g¿ch d°ới (_), nếu bắt đ¿u bằng sá là sai - Tên biến có thể đặt dài hay ngắn tùy vào lÁp trình viên.

Ví dụ:

// Đúng

var username; // Đúng

var _username; // Đúng

var __username; // Đúng

var username90; // SAI

var 90thehalfheart;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ngoài cách khai báo từng biến đ¡n lẻ nh° trên thì b¿n có thể gộp nó vào một dòng duy nhất nh° sau:

var username, _username, __username, username90;

<b>1.2.3. Cách gán giá trß cho bi¿n trong javascript </b>

Để gán giá trị cho biến ta dùng dấu bằng (=) để gán vế phÁi vào vế trái.

Có hai cách gán thơng dụng đó là vừa khai báo biến vừa gán giá trị và khai báo rãi mới gán giá trị:

var username = 'thehalfheart'; var username;

username = 'thehalfheart';

<b>1.2.4. Kiểu giá trß cÿa bi¿n trong Javascript </b>

Trong Javascript rất h¿n chế về kiểu dữ liáu nh°ng bù l¿i c¡ chế xử lý kiểu dữ liáu của nó rất linh ho¿t, giúp lÁp trình viên có thể chuyển đổi một cách dß dàng. Đó là vì mọi kiểu dữ liáu đều có thể quy về đái t°ợng và mỗi đái t°ợng ta có thể bổ sung các ph°¡ng thức xử lý riêng.

Giáng nh° php, để xác định biến có kiểu dữ liáu là gì thì ta dựa vào giá trị mà nó đang có. Có nghĩa khi b¿n gán một con sá khơng có dấu chấm động thì nó sẽ là kiểu INT, nếu gán một chuỗi thì là kiểu String.

// Biến website đag kiểu String var website = 'thehalfehart';

// Biến website chuyển sang kiểu INT website = 12;

// Biến website chuyển sang kiểu float website = 12.5;

Trong Javascript sẽ có các kiểu dữ liáu thông dụng nh° kiểu chuỗi (String), sá (Number), mÁng (Array), đái t°ợng (Object)

<b>1.2.5. In giá trß cÿa bi¿n JS ra trình dut </b>

Để in giá trị của biến hoặc một chuỗi nào đó ra trình duyát thì ta sử dụng hàm document.write(value).

<html> <head>

<title></title> </head>

<body>

<script language="javascript"> var website = 'freetuts.net'; document.write(website);

</script> </body>

</html>

<b>1.2.6. Các phép toán th°ång dùng trên bi¿n trong Javascript </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Khi làm viác với biến thì chúng ta th°ờng sử dụng các phép toán nh°: - Gán giá trị.

- Cộng trừ nhân chia các sá. - Nái chuỗi.

var number = 20 - 10; // Phép nhân

var number = 20 * 10; // Phép chia

var number = 20 / 10;

<b>1.3. Các toán tử </b>

<b>1.3.1. Toán tử toán hác trong javascript </b>

Các toán tử Javascript sá học th°ờng dùng trong javascript

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.3.2. Toán tử gán trong javascript </b>

Các toán tử Javascript gán th°ờng dùng trong javascript

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1.3.3. Toán tử quan hß trong Javascript </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tốn tử quan há dùng để thể hián mái quan há giữa hai tốn tử trong tốn học, cịn trong lÁp trình thì ta dùng tốn tử quan há để nói đến mái quan há giữa hai biến hoặc hai giá trị nào đó. Kết q của tốn tử quan há sẽ trÁ về một trong hai giá trị TRUE hoặc FALSE.

Ví dụ:

var a = 12; var b = 20;

console.log(a == b); // False console.log(a > b); // False console.log(a >= b); // False console.log(a < b); // True console.log(a <= b); // False console.log(a != b); // True

<b>1.3.4. Toán tử lu¿n lý trong Javascript </b>

Toán tử luân lý dùng để kết hợp hay phủ định biểu thức có chứa các tốn tử quan há, kết q của sự kết hợp sẽ có giá trị là TRUE hoặc FALSE.

Ví dụ:

var a = false; var b = true;

console.log(a && b); // TRUE console.log(a || b); // TRUE console.log(!a); // TRUE console.log(!b); // FALSE

<b>1.3.5. Đá °u tiên các tốn tử trong Javascript </b>

Khi tính giá trị của biểu thức thì phÁi tuân theo thứ tự °u tiên của các tốn tử trong biểu thức đó. Ví dụ biểu thức có các phép tốn nhân chia cộng trừ thì ta phÁi áp dụng quy tắc tính phép nhân và chia tr°ớc, sau đó mới tính đến phép cộng và trừ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.3.6. L°u ý vãi toán tử so sánh b¿ng Javascript </b>

Khác với các ngơn ngữ cao cấp khác nh° C# thì khi khai báo biến b¿n không c¿n phÁi khai báo kiểu dữ liáu cho biến mà nó sẽ dựa vào giá trị mà b¿n truyền cho biến, vì vÁy b¿n có thể chuyển đổi giá trị cho biến với nhiều kiểu dữ liáu khác nhau.

var a = 12; // a đang ở kiểu number a = '12'; // a bây giờ là kiểu string

Về nguyên tắc thì cÁ hai tốn tử đều có chung một chức năng là so sánh giá trị của hai biến, tuy nhiên với toán tử == thì chỉ so sánh giá trị mà khơng so sánh kiểu dữ liáu, cịn tốn tử === thì có so sánh ln kiểu dữ liáu.

var a = 12; // number var b = '12'; // string

// TRUE vì cả hai đều có giá trị là 12 document.write(a == b);

// FALSE vì mặc dù giá trị bằng nhau nhưng

// kiểu dữ liệu của a là number, của b là string document.write(a === b);

<b>BÀI T¾P </b>

1. Dùng Type of để kiểm tra kiểu dữ liáu 2. Dùng constructor để kiểm tra kiểu dữ liáu 3. Ép kiểu INT sang kiểu String

4. Ép kiểu Date sang String 5. Ép kiểu String sang Number 6. Ép kiểu Date sang Number 7. Ép sang kiểu Boolean 8. Chia lấy d° trong Javascript

9. Chia lấy ph¿n nguyên trong Javascript

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Bài 2: Cấu trúc điÁu khiển Māc tiêu: </b>

Học xong ch°¡ng này, ng°ời học có khÁ năng: - Trình bày đ°ợc cú pháp các cấu trúc điều khiển

- Sử dụng các cấu trúc điều khiển đúng cú pháp để giÁi quyết các bài toán cụ thể.

<b>Nái dāng: 2.1. Cấu trúc if </b>

<b>2.1.1. Lßnh if trong javascript </b>

<i>Cú pháp lênh if: </i>

if (condition){ // statment }

Trong đó condition là mánh đề điều kián và ln ln phÁi có một trong hai giá trị là true/false

Ví dụ:

var a = 12; var b = 12; if (a == b){

alert('a và b bằng nhau'); }

Tr°ờng hợp nếu các câu lánh bên trong là câu lánh đ¡n ( chỉ có một lánh) thì ta có thể bß cặp dấu ngoặc nhọn

var a = 12; var b = 12;

if (a == b){

alert('a và b bằng nhau');

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

} else{

alert('a và b khác nhau'); }

Trong ví dụ này thì ch°¡ng trình sẽ ch¿y trong lánh else vì điều kián thực thi lánh if khơng thßa, điều kián ch¿y lánh if là (a == b), mà a = 12 và b = 10 nên biểu thức (12 == 10) sẽ có giá trị là FALSE.

<b>2.1.3. K¿t hÿp nhiÁu lßnh if else trong javascript </b>

<i>Cú pháp nhiều lệnh if: </i>

if (condition1){

// Code cho lệnh if 1 }

else if (condition2){ // Code cho lệnh if 2 }

Ví dụ:

var a = 12;

if (a > 12){

alert('a > 12'); }

else if (a < 12){ alert('a < 12'); }

else{

alert('a = 12'); }

Kết quÁ sẽ ch¿y ở lánh else cuái cùng t¿i vì các lánh if bên trên khơng thßa điều kián. Bây giờ b¿n thử đổi giá trị của a thành a = 10 thì câu lánh thứ 2 else if sẽ đ°ợc thực hián. Có thể sử dụng 2 khái lánh if nh° sau:

var a = 12;

// Khối 1 if (a > 12){

alert('a > 12'); }

// Khối 2 if (a < 12){

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

alert('a < 12'); }

else{

alert('a = 12'); }

Tuy nhiên, về mặt tác độ thì sẽ khơng tát, vì Javascript sẽ biên dịch cho cÁ hai khái dù cho khái lánh if ở khái 1 ch¿y

<b>2.1.4. Lßnh if else lồng nhau trong javascript </b>

Cũng giáng nh° các ngơn ngữ lÁp trình khác, ta có thể lãng các câu lánh if l¿i với nhau, nghĩa là bên trong câu lánh if sẽ chứa câu lánh if khác.

var a = 13;

// Nếu a > 12 if (a > 12) {

// Khai báo biến b var b = 20;

// Nếu a bằng b if (a == b) {

alert(' a = b '); }

else { // ngược lại a khác b alert(' a != b ');

} }

<b>2.2. Cấu trúc switch & case </b>

<b>2.2.1. Lßnh switch case trong Javascript </b>

Lánh switch case có cơng dụng giáng nh° lánh if else đó là đều dùng để rẻ nhánh ch°¡ng trình, ứng với mỗi nhánh sẽ có một điều kián cụ thể và điều kián đó phÁi sử dụng tốn tử so sánh bằng, cịn đái với lánh if else thì b¿n có thể truyền vào một mánh đề bất kì và sử dụng nhiều tốn tử khác nhau.

<i>Cú pháp: </i>

switch (variable) {

case value_1 : { // do some thing break;

}

case value_2 : { // do some thing break;

}

default : {

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

// do something }

}

Nếu nh° trong tất cÁ các case khơng có case nào phù hợp thì sẽ ch¿y lánh ở default, ng°ợc l¿i nếu có case nào phù hợp thì ch°¡ng trình sẽ ch¿y trong case đó, đãng thời lánh break sẽ giúp ch°¡ng trình thốt khßi lánh switch, cịn nếu b¿n khơng thêm lánh break thì ch°¡ng trình sẽ tiếp tục kiểm tra và ch¿y tiếp ở case tiếp theo.

Quy trình ch¿y nh° sau:

- Nếu tham sá variable có giá trị là value_1 thì những đo¿n code nằm bên trong case 1 sẽ đ°ợc thực hián, ng°ợc l¿i sẽ nhÁy xuáng case tiếp theo.

- Lúc này nếu variable có giá trị là value_2 thì những đo¿n code trong case 2 sẽ đ°ợc thực hián, ng°ợc l¿i kiểm tra tiếp xem còn case nào khơng.

- NhÁn thấy khơng cịn case nào nữa nên nó sẽ kiểm tra có lánh default khơng? Vì có lánh default nên nó sẽ ch¿y đo¿n code trong lánh default đó rãi thốt khßi switch case. Ví dụ: Viết ch°¡ng trình cho ng°ời dùng nhÁp vào một sá, kiểm tra sá đó là sá chẵn hay sá lẻ.

var number = parseInt(prompt("Nhập số cần kiểm tra")); var mod = (number % 2);

switch (mod) {

case 0 : {

document.write(number + " là số chẵn"); break;

}

case 1: {

document.write(number + " là số lẽ"); break;

else if (mod == 1){

document.write(number + " là số lẽ"); }

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

document.write("Ký tự bạn nhập khơng phải số"); }

<b>2.2.2. Ví dā lßnh switch case trong Javascript </b>

Đề bài: Viết ch°¡ng trình cho ng°ời dùng nhÁp một màu, kiểm tra màu đó có phÁi màu đß (red) hay màu vàng (yellow) hay khơng? Nếu khơng phÁi thì thơng báo cho ng°ời dùng biết nhÁp sai màu.

Tr°ờng hợp khơng có default: tr°ờng hợp này nếu b¿n nhÁp một màu khác với màu đß (red) và vàng (yellow) thì sẽ khơng có thơng báo gì.

var color = prompt("Nhập màu cần kiểm tra"); switch (color){

var color = prompt("Nhập màu cần kiểm tra"); switch (color){

var color = prompt("Nhập màu cần kiểm tra"); switch (color){

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

docment.write("Màu bạn nhập khơng có trong hệ thống"); }

Tr°ờng hợp gom nhóm case:

var color = prompt("Nhập màu cần kiểm tra");

switch (color){ case 'red' : case 'yellow' : case 'blue' :

document.write("Bạn nhập màu " + color + ", đúng rồi đó"); break;

default :

document.write("Màu bạn nhập khơng có trong hệ thống"); }

<b>2.3. Cấu trúc vòng lặp 2.3.1. Vòng lặp for </b>

Vòng lặp for trong javascript là vòng lặp đ°ợc dùng để lặp một mÁng hoặc một danh sách nằm trong khoÁng (min -> max). Đây là vịng lặp có thứ tự và phÁi biết tr°ớc tổng sá l¿n lặp nên th°ờng dùng trong những bài toán liát kê và xử lý các ph¿n tử trong danh sách mÁng.

var i = 0;

for (i = 0; i < 100; i++){

// Dòng lệnh xử lý vòng lặp }

- (i++) là tăng b°ớc nhÁy, b¿n có thể dùng cơng thức khác nh° i+=2, i-=2, i--, ... Nh° ví dụ trên thì ta sẽ có 100 vịng lặp từ 0 -> 99

<b>2.3.2. Vòng lặp while/do while trong JS </b>

<i>Vòng lặp while trong javascript: </i>

Cú pháp:

while (condition){ // do something }

Trong đó condition là điều kián dừng vịng lặp, nếu condition đúng thì vịng lặp sẽ đ°ợc thực thi cho tới khi condition có giá trị sai. Chính vì vÁy nếu condition ln ln đúng thì vịng lặp sẽ d¿n tới lặp vơ h¿n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ví dụ: Lặp với điều kián phức t¿p.

// Biến lưu giá trị người dùng nhập vào var value = null;

// Trong khi giá trị bé hơn 1 hoặc giá trị lớn hơn 10 // thì chạy thân vịng lặp

while (value < 1 || value > 10){

value = prompt("Nhập vào số từ 1 -> 10"); }

// Sau khi nhập đúng thì in ra màn hình alert("Số bạn vừa nhập là " + value); Vòng lặp do while trong javascript

<i>Cú pháp: </i>

do {

// some thing }

while (condition);

Trong đó condition là điều kián để dừng vịng lặp.

Ví dụ: Chứng minh rằng vịng lặp do while ln ln lặp ít nhất là 1 l¿n

do {

alert(1); }

while (false);

Thay vòng lặp do while bằng vòng lặp while while (false){

alert(1); }

Ví dụ: Sử dụng vịng lặp do while để viết l¿i ch°¡ng trình yêu c¿u nhÁp các sá từ 1 -> 10 ở ví dụ trong ph¿n vịng lặp while.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

// Biến lưu giá trị người dùng nhập vào var value = null;

// Thực thi do {

value = prompt("Nhập vào số từ 1 -> 10"); }

while (value < 1 || value > 10);

// Sau khi nhập đúng thì in ra màn hình alert("Số bạn vừa nhập là " + value);

<b>2.3.3. Break/Continue trong Javascript </b>

<i>Lệnh break trong Javascript: </i>

Lánh break có tác dụng dừng vòng lặp cho dù điều kián của vòng lặp v¿n đang đúng, hay nói cách khác là nó thốt khßi vịng lặp một cách đột xuất và khơng quan tâm đến điều kián lặp.

Lánh break có thể sử dụng với mọi vòng lặp nh° vòng lặp for, while và do while, each, ...

<i>Cú pháp break trong js: </i>

[loop control] break; [end loop]

for (loop_control){ break;

}

while (condition){ break;

} do{

break

} while (condition);

Ví dụ 1: Vịng lặp for lặp từ 1 tới 10 và bị dừng t¿i vòng lặp thứ 5

for (var i = 1; i <= 10; i++) {

document.write(i + " - "); if (i == 5) {

document.write("Vòng lặp bị dừng"); break;

} }

Ví dụ 2: Vịng lặp while bị nhÁy ra khßi vịng lặp khi biến i chia hết cho 9

var i = 1;

while (i <= 1000) {

document.write(i + " - ");

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

if (i % 9 == 0) {

document.write("Vòng lặp bị dừng"); break;

} i++; }

<i>Lệnh continue trong Javascript: </i>

Khác hoàn toàn với lánh break, lánh continue trong javascript có tác dụng bß qua một b°ớc lặp nào đó, nghĩa là lúc gặp lánh continue thì tất cÁ những đo¿n code nằm bên d°ới sẽ khơng đ°ợc thực hián mà nó sẽ nhÁy qua vịng lặp mới ln.

<i>Cú pháp continue trong js: </i>

[loop control] continue; [end loop]

for (loop_control){ continue;

}

while (condition){ continue;

} do{

continue

} while (condition);

Ví dụ 1: Vịng lặp for bß qua đo¿n code in ra giá trị 5

for (var i = 1; i <= 10; i++) {

if (i == 5) { continue; }

document.write(i + " - "); }

Ví dụ 2: Vịng lặp while bß qua b°ớc lặp nếu i chia hết cho 9

var i = 1;

while (i <= 100) {

if (i % 9 == 0) { i++;

continue; }

document.write(i + " - "); i++;

}

<b>BÀI T¾P </b>

1. Kiểm tra sá nguyên d°¡ng javascript 2. Kiểm tra sá nguyên âm javascript <small>3.</small> Tính tổng hai sá bằng Javascript<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

4. Viết hàm giÁi ph°¡ng trình bÁc nhất 1 Án javascript 5. T¿o ứng dụng giÁi ph°¡ng trình bÁc 1 bằng javascript 6. Kiểm tra sá nguyên tá Javascript

7. Bài tÁp t¿o hàm trong Javascript

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Bài 3: Chußi, m¿ng Māc tiêu: </b>

Học xong ch°¡ng này, ng°ời học có khÁ năng:

<small>- </small> Khai báo và sử dụng đ°ợc một sá hàm thông dụng của chuỗi trong javascript<small>- </small> Khai báo và sử dụng đ°ợc một sá hàm thông dụng của mÁng trong javascript.

<b>Nái dāng: </b>

<b>3.1. Chußi string trong Javascript? </b>

<b>3.1.1. Cách nßi chußi string trong Javascript </b>

Chuỗi là một đo¿n text có thể có một hoặc nhiều ký tự và thơng th°ờng chúng ta sẽ l°u trữ nó vào một biến, biến này ta sẽ gọi là biến có kiểu dữ liáu là String (chuỗi). Tất cÁ các chuỗi đều phÁi đ°ợc bao quanh bằng cặp dấu nháy đ¡n ' hoặc nháy kép ".

Để nái chuỗi string trong JS thì chúng ta sử dụng dấu + để gép hai chuỗi hoặc biến kiểu String Object l¿i với nhau.

var message = "chào mừng bạn" + "đến với ngôn ngữ lập trình Javascript";

<b>3.1.2. Xử lý string trên nhiÁu dịng trong Javascript </b>

Khi muán Enter xuáng hàng một chuỗi trong Javascript thì bắt buộc phÁi sử dụng dấu + để nái chuỗi, nếu khơng sẽ bị lỗi cú pháp.

Ví dụ: Dùng dấu + để nái chuỗi

// Đúng

var message = "Chào mừng bạn đến với"

+ " ngơn ngữ lập trình Javascript"; // Sai

var message = "Chào mừng bạn đến với

<b>3.1.3. Ép chußi string trong javascript </b>

Nếu muán ép một giá trị nào đó sang kiểu chuỗi thì có thể sử dụng cú pháp string.toString().

// Trước khi chuyển đổi var number = 12;

alert(typeof number);

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

// Sau khi chuyển đổi

number = number.toString(); alert(typeof number);

Từ khóa typeof vars sẽ trÁ về kiểu dữ liáu của biến vars.

Ngoài cách trên b¿n có thể sử dụng đái t°ợng String để t¿o hoặc ép chuỗi, và vì là đái t°ợng nên nó phÁi có từ khóa new đặt đằng tr°ớc.

Ví dụ: Sử dụng String object hoặc String function

// String object

var message = new String("chào mừng bạn đến với JS"); // String function

var message = String("chào mừng bạn đến với JS");

Lúc này dù truyền vào là kiểu gì đi nữa thì kết quÁ v¿n trÁ về kiểu string. Tuy nhiên khuyến khích khơng nên sử dụng cách này bởi vì ch°¡ng trình sẽ ch¿y chÁm h¡n.

<b>3.1.4. Mát sß hàm xử lý string trong Javascript </b>

<i>Tìm kiếm chuỗi string trong JS </i>

<b>Hàm indexOf() </b>

Để tìm kiếm chuỗi con thì ta sử dụng hàm String.indexOf(str), trong đó str là chuỗi con và String là chuỗi cha. Hàm này sẽ trÁ kết quÁ về kết quÁ là vị trí xuât hián đ¿u tiên của chuỗi (bắt đ¿u là vị trí 0), nếu khơng tìm thấy chuỗi con thì nó sẽ trÁ về -1.

var string = "Chào mừng bạn đến với js";

document.write("Vị trí xuất hiện chuỗi js là: " + string.indexOf("js"));

<b>Hàm lastIndexOf() </b>

Tr°ờng hợp nếu chuỗi con xuất hián nhiều l¿n trong chuỗi cha thì kết quÁ cũng trÁ về vị trí xuất hián của chuỗi con đ¿u tiên. VÁy làm thế nào để lấy vị trí của chuỗi con cuái cùng trong chuỗi cha? Ta sẽ sử dụng hàm String.lastIndexOf(str), hàm này sẽ trÁ về vị trí xuất hián của chuỗi con cuái cùng và trÁ về -1 nếu khơng tìm thấy.

var string = "Website freetuts.net - học lập trình miễn phí tại js";

document.write("Vị trí xuất hiện chuỗi jslà: " + string.lastIndexOf("js"));

<b>Hàm search() </b>

Ngoài hai hàm trên b¿n có thể sử dụng hàm string.search(str) để tìm kiếm, tác dụng của nó cũng giáng nh° hàm string.indexOf(str).

var string = "Chào mừng bạn đến với js";

document.write("Vị trí xuất hiện chuỗi js là: " + string.search("js"));

<i>Cắt chuỗi string trong JS </i>

- <b>slice(start, end) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- <b>substring(start, end) </b>

- <b>substr(start, length) Hàm slice() </b>

Hàm slide có hai tham sá truyền vào: - start: vị trí bắt đ¿u

- end: vị trí kết thúc

<i>Tìm kiếm và lặp chuỗi trong JS </i>

Để tìm kiếm và lặp một chuỗi con nào đó thì b¿n sử dụng hàm replace(str_find, str_replace), trong đó str_find là chuỗi c¿n tìm và str_replace là chuỗi sẽ đ°ợc thay thế chuỗi str_find.

var string = "Welcome to js";

document.write(string.replace("js", "javascript"));

<b>3.2. M¿ng trong Javascript? </b>

<b>3.2.1. Khai báo m¿ng trong javascript </b>

MÁng là một lo¿i dữ liáu d¿ng tÁp hợp nhiều ph¿n tử, trong đó mỗi ph¿n tử sẽ đ°ợc đánh dấu vị trí bằng chỉ mục. Nếu mÁng có 10 ph¿n tử thì sá thứ tự các ph¿n tử sẽ là từ [0 -> 9].

Chúng ta th°ờng sử dụng mÁng để l°u trữ dữ liáu d¿ng danh sách. Ví dụ để l°u trữ danh sách tên sinh viên trong một lớp nào đó thì có thể sử dụng mÁng, mỗi ph¿n tử sẽ là tên của một thành viên trong lớp.

<i>Khai báo mảng trong javascript: </i>

<b>Khai báo vãi từ khóa new Array() </b>

Cú pháp: Có thể t¿o mÁng rỗng hoặc gán giá trị ngay lúc khởi t¿o.

var name_array = new Array(); // Hoặc

var name_array = new Array(1,2,3);

<b>Khai báo vãi cặp dấu ngoặc vuông [] </b>

var name_array = []; // Hoặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

var name_array = [1,2,3];

<b> 3.2.2. Truy xuất các phần tử trong m¿ng </b>

Để truy xuất đến một ph¿n tử trong mÁng thì chúng ta phÁi biết đ°ợc vị trí c¿n lấy. Ví dụ mÁng có 10 ph¿n tử, và b¿n muán lấy ph¿n tử thứ 5 thì chỉ mục của nó sẽ là (5-1 = 4), t¿i vì mÁng bắt đ¿u từ 0.

Cú pháp: <b>tenmang[vitri]</b>

Ví dụ: Lấy các ph¿n tử thứ 1, 2, 3 trong mÁng t. var t = new Array(1,2,3);

alert(t[0]); // kết quả là 1 alert(t[1]); // kết quả là 2 alert(t[2]); // kết quả là 3

<b>3.2.4. Sử dāng vịng lặp để dut m¿ng trong javascript </b>

Để đếm tổng sá ph¿n tử của một mÁng chúng ta sẽ dùng thuộc tính length

var t = new Array(1,2,3); alert(t.length); // 3 phần tử

MÁng có 3 ph¿n tử thì tức là chỉ mục bắt đ¿u từ 0 -> 2, vì vÁy thì sẽ duyát các sá từ 0 - 2 cho vòng lặp.

<i>Duyệt mảng với vòng lặp for </i>

Để lặp mÁng với vịng lặp for thì chúng ta phÁi dùng thuộc tính length nh° trên để đếm tổng sá ph¿n tử. Sau đó, ở mỗi vịng lặp chúng ta sử dụng cú pháp truy xuất đến ph¿n tử của mÁng để xử lý.

var name_array = [1,2,3];

for (var i = 0; i < name_array.length; i++){

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

document.write(name_array[i]); }

<i>Duyệt mảng với vòng lặp while </i>

var name_array = [1,2,3]; var index = 0;

while (index < name_array.length){ document.write(name_array[index]); index++;

}

<b>3.3. Number trong Javascript </b>

Trong Javascript có một đái t°ợng th°ờng đ°ợc dùng để xử lý kiểu dữ liáu number, đó là đái t°ợng Number. Đái t°ợng này có hai d¿ng, đó là sá có dấu chấm động và sá khơng có dấu chấm động.

var x = 12; // khơng có dấu chấm động var y = 12.5; // có dấu chấm động

Và nếu một sá quá lớn thì b¿n có thể dùng sá mũ để biểu dißn.

var x = 123e5; // 12300000 var y = 123e-5; // 0.00123

Không giáng với các ngôn ngữ lÁp trình khác, các sá trong Javascript ln ln là 64 bít và kiểu float, vì vÁy b¿n khơng thể định nghĩa các kiểu dữ liáu nh° integer, short, long.. Hay nói cach khác, trong Javascript khi làm viác với các chữ sá thì chỉ có khái niám Number.

<i>Các hàm xử lý number trong Javascript </i>

- toString() chuyển sang kiểu string

- toFixed(n) chuyển sang sá có n sá lẻ ở đằng sau - toPrecision(n) chuyển sang sá có chiều dài là n - valueOf() lấy giá trị của biến hoặc một giá trị nào đó

<b>3.4. Date trong Javascript </b>

Date là một object (đái t°ợng) giúp lÁp trình viên lấy đ°ợc thời gian hián t¿i ở máy khách client, qua đó sẽ xử lý những chức năng c¿n đến thông sá thời gian này.

Ví dụ, trang web b¿n c¿n thiết lÁp thời gian cứ 1 phút là tự động reload trang thì lúc này có thể sử dụng đái t°ợng Date để tính tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Cú pháp khởi t¿o của date trong JS nh° sau:

// Cách 1

var timeObj = new Date();

var timeObj = new Date(value);

var timeObj = new Date(dateString); // Cách 2

var timeObj = new Date(year, monthIndex);

var timeObj = new Date(year, monthIndex, day);

var timeObj = new Date(year, monthIndex, day, hours);

var timeObj = new Date(year, monthIndex, day, hours, minutes); var timeObj = new Date(year, monthIndex, day, hours, minutes, seconds);

var timeObj = new Date(year, monthIndex, day, hours, minutes, seconds, milliseconds);

Cách thứ nhất: Truyền vào tham sá là chuỗi hoặc một giá trị.

- Nếu không truyền tham sá nào vào thì nó sẽ trÁ về ngày giờ hián t¿i, tức là ngay thời điểm ch¿y lánh.

- dateString là một chuỗi định d¿ng ngày tháng c¿n lấy.

- value cũng có thể là một dãy sá đ°ợc chuyển từ ngày giờ c¿n lấy sang miliseconds Cách thứ hai: Nó có tái đa là 7 tham sá truyền vào:

- year là năm c¿n lấy

- monthIndex là tháng c¿n lấy - day là ngày trong tháng c¿n lấy - hours là giờ c¿n lấy

- minuites là phút c¿n lấy - seconds là giây c¿n lấy

<b>3.5. Xử lý ngày tháng trong Javascript </b>

<i>Các hàm nhóm Date Get trong Javascript </i>

Trong Javascript tổng cộng có 10 hàm thiết lÁp thời gian thơng dụng: - getDate() lấy ngày (1 - 31)

- getDay() lấy ngày trong tu¿n (0-6) - getFullYear() lấy năm đ¿y đủ (YYYY) - getYear() lấy năm 2 sá cuái (YY) - getHours() lấy sá giờ (0 - 23)

- getMiliSeconds() lấy sá mili giây (0 - 999) getMinutes() lấy sá phút (0 - 59)

</div>

×