Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 67 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1. Vũ Thế Duyệt
2. Lê Khánh Huyền
3. Trần Đoàn Thu Ngân4. Nguyễn Thị Thùy Dung5. Nguyễn Minh Đức
6. Vũ Thùy Linh
7. Nguyễn Thị Thảo Linh8. Nguyễn Thị Anh Thư9. Nguyễn Thị Hồng Huế10. Hà Thị Bích
1811110143181551005218155100851811110130181111012218111103701915510095181111056118111102481811120015
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Nhóm 1 - KDO402(He2021).1
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Việc thiết lập bối cảnh, xây dựng bối cảnh môi trường kinh doanh trong việc thực hiện mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xác định được giới hạn xử lý rủi ro, mức độ quản lý rủi ro (hoạt động nào quản lý, hoạt động nào không quản lý) và liên kết các hoạt động với các bước công việc chính trong quản lý rủi ro.
Việc nhận diện rủi ro giúp doanh nghiệp “khoanh vùng” và xác định dấu hiệu xuất hiện rủi ro, tránh bỏ sót các dấu hiệu, làm tăng kết quả độ tin cậy của việc nhận diện các rủi ro.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Hoạt động kiểm soát rủi ro là các biện pháp, quy trình, thủ tục được thực thi nghiêm túc trong toàn tổ chức nhằm đảm bảo chỉ thị của ban lãnh đạo trong giảm thiểu rủi ro và tạo điều kiện cho tổ chức đạt được mục tiêu đã đặt ra.
Ba đặc điểm của hoạt động kiểm soát rủi ro lý tưởngĐược thiết kế một cách cẩn thận
Hoạt động có hiệu quả
Được cập nhật thường xuyên
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Hoạt đợng kiểm soát phòng ngừa (hay còn gọi là các hoạt động kiểm soát trước) được thiết kế để tránh những sai sót trước khi giao dịch được xử lý.
Hoạt động kiểm soát phát hiện được thiết kế nhằm giám sát hoạt động/quy trình để xác định các biện pháp kiểm soát phòng ngừa còn thiếu sót và lỗi, sự cố hay hành động/giao dịch
Hoạt động kiểm soát dị tìm (cịn được gọi là các hoạt đợng kiểm soát sau) được thiết kế để xác định các sai sót hoặc bất thường đã xảy ra và cho phép quản lý có hành động khắc phục kịp thời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Sự kiện trong quá khứ không thể quyết định đến các rủi ro ở hiện tại
Các dự đoán về rủi ro cũng phải thay đổi liên tục, cập nhật thường xuyên để có thể ứng phó hết các rủi ro có thể xảy ra.
Sai lầm lớn nhất khi quản trị các rủi ro là doanh nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu đã xảy ra trong quá khứ để quyết định hành động ở hiện tại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Các cán bộ tham gia xử lý nghiệp vụ được bảo vệ tốt hơn
Tìm ra các điểm hổng hay điểm yếu của hệ thống để có biện pháp xử lý các điểm hổng và điểm yếu này
Xác định rủi ro có mức độ nghiêm trọng cao cần ưu tiên tại đơn vị
Các cấp quản lý có thể dành thời gian cho các mục tiêu khác như phát triển kinh doanh cho đơn vị
MỤC ĐÍCH
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Xác định rủi ro trọng yếu bằng cách phân tích thông tin và tìm hiểu thực địa </small>
<small>Đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát thông qua thang điểm “mức độ bị rủi ro”, hướng dẫn cho điểm. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Mức độ tuyệt đối của rủi ro
A: Cao
B: Khá cao
C: Trung bìnhD: Thấp
THANG ĐIỂM MỨC ĐỘ RỦI RO
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Tính toán rủi ro hoạt động, phân bổ vốn rủi ro hoạt động theo Basel IITăng cường nhận thức về rủi ro hoạt động
Phân tích nguyên nhân, đưa ra bài học tránh lặp lại trong tương laiMỤC ĐÍCH
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>• Các sự kiện bên ngoài</small>
<small>• Gian lận nợi bợ</small>
<small>• Gian lận từ bên ngoài</small>
<small>• Thực hiện quy định lao động và an toàn nơi làm việc</small>
<small>• Khách hàng, sản phẩm và thơng lệ kinh doanh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">QUY TRÌNH GHI NHẬN SỰ KIỆN TỔN THẤT
CHỊU TRÁCH NHIỆM TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
<small>NHẬP THƠNG TINPHÊ DUYỆT</small>
<small>CẬP NHẬT THƠNG TINPHÊ DUYỆT</small>
<small>TỔNG HỢP, XỬ LÝ, BÁO CÁOChuyên viên điều phối</small>
<small>Lãnh đạo đơn vị</small>
<small>Phịng QTRR hoạt đợngLãnh đạo đơn vị</small>
<small>Chun viên điều phối</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">• Đảm bảo việc đo lường rủi ro được xác định
• Đảm bảo việc cảnh báo rủi ro tới các đơn vị kinh doanh được thực hiện kịp thời và hiệu quả
• Là chỉ số xác định rủi ro chủ chốt.
• Chỉ số này đo lường một rủi ro cụ thể để xác định được khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng của rủi ro đó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">(easy to use)Có thể so sánh
(comparable)+ Có liên hệ tới ít nhất một
loại rủi ro.
+ Có thể đo lường tại một thời điểm cụ thể.
+ Cách xác định: đi từ rủi ro then chốt đã được xác định qua quá trình ở trên.
+ Cung cấp thông tin quản trị hữu dụng.
+ Có đơn vị đo lường: số tiền, tỷ lệ phần trăm hay tỷ số, hệ số.
+ Có các giá trị có thể so sánh được với các mốc thời gian khác (cùng kỳ năm ngoái, so với tháng trước, quý trước,...).
+ Có thể đo được một cách kịp thời và đáng tin cậy.
+ Không tốn kém nhiều chi phí để đo lường
+ Dễ hiểu và dễ trao đổi giữa các bợ phận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Các ngân hàng cần cơng khai thơng tin theo nguyên tắc thị trường như: thông tin cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ của vốn, đánh giá của ngân hàng các rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành, rủi ro thị trường,
Liên quan tới việc hoạch định các chính sách ngân hàng
Tuy nhiên, Basel II cung cấp những công cụ hoạch định chính sách tốt hơn so với Basel I
Khắc phục những hạn chế về quy định vốn, tăng cường quản lí rủi ro thông qua việc gia tăng tiêu chuẩn về an toàn vốn và đưa ra các tiêu chuẩn về thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương mại để tăng cường khả năng ứng phó, tự giải thoát của các ngân hàng trước những khủng hoảng tài chính mà không cần nhờ đến gói cứu trợ của Chính phủ.
Để đối phó với những thiếu sót trong các quy định của Basel II, đồng thời nỗ lực ngăn chặn sự tái diễn của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, mục tiêu gói cải cách của Uỷ ban giám sát ngân hàng Basel là nhằm cải thiện khả năng của lĩnh vực ngân hàng, giảm nguy cơ khủng hoảng cho nền kinh tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">Nâng tỷ trọng và chất lượng vốn
Cải thiện thanh khoản ngân hàngĐiều chỉnh tỷ lệ đòn bẩy bắt
Nâng tỷ trọng đòn bẩy đổi
với những ngân hàng lớn <sup>Hình thành sàn thu nhập lành mạnh </sup>hơn và nhạy cảm với rủi ro
Hạn chế tính chu kỳ
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Trao đổi thơng tin và tham vấn
• Xác định phạm vi
• Bối cảnh nợi bợ và bên ngoài
• Xác định tiêu chí rủi ro
Phạm vi, bối cảnh và tiêu chí
• Nhận diện rủi ro
• Phân tích rủi ro• Định mức rủi ro
Đánh gia rủi ro
• Lựa chọn phương án xử lý rủi ro• Chuẩn bị và
thực hiện các kế hoạch xử lý rủi ro
Xử lý rủi ro
Theo dõi, xem xét
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">Do ảnh hưởng của đại dịch Covid, kết quả kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam lao dốc mạnh so với một năm trước đó.
Doanh thu năm 2020 của Công chỉ đạt gần 1.400 tỷ đồng, giảm trên 60% so với năm 2019. Chi phí gia tăng, lượng khách giảm mạnh khiến số lỗ của CGV Việt Nam tăng đột biến lên hơn 850 tỷ. Trung bình mỗi ngày, cụm rạp chiếm thị phần lớn nhất cả nước lỗ hơn 2,3 tỷ đồng. Cũng do khó khăn, công ty đã phải đóng bớt một số cơ sở chiếu phim trong kỳ.
Rủi ro mang tính ngành nghề kinh doanh Rủi ro từ nội bộ doanh nghiệp
Rủi ro môi trường kinh doanh
Rủi ro từnhu cầu khách hàng
Rủi ro vận hành
Rủi rothông tin
Rủi ro quản trị liên quan đến
con người
Rủi ro tài chínhRủi ro chính trị, pháp lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><b><small>THÀNH PHẦN</small><sup>ĐIỂM TB</sup></b>
<small>Rủi ro mang tính </small>
<small>ngành nghề kinh doanh</small>
<small>Rủi ro từ </small>
<small>nhu cầu khách hàng</small> <sup>4</sup> <sup>4</sup> <sup>5</sup> <sup>4</sup> <sup>4,25</sup><small>Rủi ro vận hành34433,50Rủi ro nội bộ </small>
<small>kinh doanh</small> <sup>Rủi ro chính trị, pháp lý</sup> <sup>3</sup> <sup>4</sup> <sup>5</sup> <sup>3</sup> <sup>3,75</sup>
<small>•Rủi ro từ nhu cầu khách hàng: Số điểm 4,25</small>
<small>•Rủi ro quản trị liên quan đến con người: Số điểm 4,00</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><b><small>THÀNH PHẦN</small><sup>ĐIỂM TB</sup></b>
<small>Rủi ro mang tính </small>
<small>ngành nghề kinh doanh</small>
<small>Rủi ro từ </small>
<small>nhu cầu khách hàng</small> <sup>3</sup> <sup>5</sup> <sup>3</sup> <sup>4</sup> <sup>3,75</sup><small>Rủi ro vận hành34443,75Rủi ro nội bộ </small>
<small>kinh doanh</small> <sup>Rủi ro chính trị, pháp lý</sup> <sup>4</sup> <sup>4</sup> <sup>3</sup> <sup>3</sup> <sup>3,50</sup>
<small>•Rủi ro thơng tin: Số điểm 4,25•Rủi ro tài chính: Số điểm 4,00</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">