Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

quản lý rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 67 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NHÓM 1</b>

1. Vũ Thế Duyệt

2. Lê Khánh Huyền

3. Trần Đoàn Thu Ngân4. Nguyễn Thị Thùy Dung5. Nguyễn Minh Đức

6. Vũ Thùy Linh

7. Nguyễn Thị Thảo Linh8. Nguyễn Thị Anh Thư9. Nguyễn Thị Hồng Huế10. Hà Thị Bích

1811110143181551005218155100851811110130181111012218111103701915510095181111056118111102481811120015

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH </b>

Nhóm 1 - KDO402(He2021).1

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

03<sup>Ví dụ doanh nghiệp áp </sup>

dụng mô hình quản lý rủi ro hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Khái quát về rủi ro hoạt động của </b>

<b>doanh nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Rủi ro hoạt động là rủi ro gánh chịu những khoản thua lỗ bắt nguồn trực tiếp hay gián tiếp từ sự thiếu hiệu quả hay không hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, của nguồn nhân lực hay từ các sự kiện bên ngoài.

Rủi ro hoạt động, còn được gọi là rủi ro tác nghiệp hay rủi ro vận hành, là loại rủi ro có mặt trong hầu hết các hoạt động

của ngân hàng nhưng lại khó lường nhất.

Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như

con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ thống, các sự kiện khách quan bên ngoài.

<b>Khái niệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Rủi ro do quy chế, quy trình nghiệp vụ

Rủi ro do cán bộ

2<sup>4</sup><sup>Rủi ro từ hệ thống công </sup><sub>nghệ thông tin</sub>

Rủi ro tác động từ bên ngoài

khác

<b>Phân loại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Nguyên nhân</b>

Nảy sinh từ việc có khả năng

xảy ra sự cố trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp

Operational failure risk

Nảy sinh từ các nhân tố khách quan

Operational strategic risk

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ </b>

<b>chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt động để thực hiện quá trình quản lý </b>

<b>rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám </b>

<b>sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt động nhằm đảm bảo </b>

hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra. Quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả nghĩa là rủi ro xảy ra trong mức độ dự đoán trước và có thể kiểm soát được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>ĐỐI TƯỢNG CHÍNH</b>

Thước đo, cơng cụ

Cách thức quản lý rủi

roCách thức

báo cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chính sách: Xây dựng một chính sách rõ ràng về rủi ro hoạt </b>

- Thiết lập tiếng nói chung trong nhận dạng rủi ro hoạt động- Xây dựng quy trình trong từng loại nghiệp vụ, đi kèm với đánh giá rủi ro hoạt đợng cho mỗi phịng nghiệp vụ

<b>Thước đo: Xây dựng các thước đo (xác suất, tầm ảnh hưởng)</b>

- Quyết định về cách thức quản lý rủi ro hoạt động

<b>Báo cáo: Quyết định về cách thức báo cáo </b>

- Xây dựng các công cụ phân tích rủi ro và quy trình phân tích- Xây dựng kỹ thuật để chuyển thước đo về rủi ro sang mức dự trữ vốn cần có

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>MỤC ĐÍCH</b>

Khơng để xảy ra tình trạng mợt bộ phận trong

doanh nghiệp vừa xây dựng chính sách, vừa thực hiện, vừa theo dõi kiểm soát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>VAI TRÒ</b>

<b>Hạn chế các tổn thất thực tế</b>

<b>Điều chỉnh và xây dựng các kế hoạch, biện pháp để phòng ngừa rủi ro</b>

<b>Xây dựng các </b>

<b>biện pháp ứng phó</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>THIẾT LẬP BỐI CẢNH</b>

<b>BƯỚC 1</b>

Việc thiết lập bối cảnh, xây dựng bối cảnh môi trường kinh doanh trong việc thực hiện mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp xác định được giới hạn xử lý rủi ro, mức độ quản lý rủi ro (hoạt động nào quản lý, hoạt động nào không quản lý) và liên kết các hoạt động với các bước công việc chính trong quản lý rủi ro.

Thiết lập bối cảnh, xây dựng bối cảnh môi trường kinh doanh trong việc thực hiện mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>rủi roĐánh giá</b>

<b>rủi roNhận diện</b>

<b>rủi roThiết lập </b>

<b>bối cảnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Việc nhận diện rủi ro giúp doanh nghiệp “khoanh vùng” và xác định dấu hiệu xuất hiện rủi ro, tránh bỏ sót các dấu hiệu, làm tăng kết quả độ tin cậy của việc nhận diện các rủi ro.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>ĐÁNH GIÁ RỦI RO</b>

<b>BƯỚC 3</b>

Tần suất của rủi roMức độ rủi ro

Doanh nghiệp cần xác định và đánh giá được các loại rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt từ đó xây dựng chiến lược quản trị rủi ro đúng đắn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>HOẠT ĐỢNG KIỂM SỐT RỦI RO</b>

<b>BƯỚC 5</b>

Hoạt động kiểm soát rủi ro là các biện pháp, quy trình, thủ tục được thực thi nghiêm túc trong toàn tổ chức nhằm đảm bảo chỉ thị của ban lãnh đạo trong giảm thiểu rủi ro và tạo điều kiện cho tổ chức đạt được mục tiêu đã đặt ra.

Ba đặc điểm của hoạt động kiểm soát rủi ro lý tưởngĐược thiết kế một cách cẩn thận

Hoạt động có hiệu quả

Được cập nhật thường xuyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>HOẠT ĐỢNG KIỂM SỐT RỦI RO</b>

<b>BƯỚC 5</b>

Hoạt đợng kiểm soát phòng ngừa (hay còn gọi là các hoạt động kiểm soát trước) được thiết kế để tránh những sai sót trước khi giao dịch được xử lý.

Hoạt động kiểm soát phát hiện được thiết kế nhằm giám sát hoạt động/quy trình để xác định các biện pháp kiểm soát phòng ngừa còn thiếu sót và lỗi, sự cố hay hành động/giao dịch

Hoạt động kiểm soát dị tìm (cịn được gọi là các hoạt đợng kiểm soát sau) được thiết kế để xác định các sai sót hoặc bất thường đã xảy ra và cho phép quản lý có hành động khắc phục kịp thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>GIÁM SÁT - BÁO CÁO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Sự kiện trong quá khứ không thể quyết định đến các rủi ro ở hiện tại

Các dự đoán về rủi ro cũng phải thay đổi liên tục, cập nhật thường xuyên để có thể ứng phó hết các rủi ro có thể xảy ra.

<b>LƯU Ý KHI QUẢN LÝ RỦI RO</b>

Sai lầm lớn nhất khi quản trị các rủi ro là doanh nghiệp sử dụng kết quả nghiên cứu đã xảy ra trong quá khứ để quyết định hành động ở hiện tại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Mợt số chương trình quản lý rủi ro trong </b>

<b>hoạt động của doanh nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>TỰ ĐÁNH GIÁ RỦI RO</b>

Các cán bộ tham gia xử lý nghiệp vụ được bảo vệ tốt hơn

Tìm ra các điểm hổng hay điểm yếu của hệ thống để có biện pháp xử lý các điểm hổng và điểm yếu này

Xác định rủi ro có mức độ nghiêm trọng cao cần ưu tiên tại đơn vị

Các cấp quản lý có thể dành thời gian cho các mục tiêu khác như phát triển kinh doanh cho đơn vị

MỤC ĐÍCH

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Xác định rủi ro trọng yếu bằng cách phân tích thông tin và tìm hiểu thực địa </small>

<small>Đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát thông qua thang điểm “mức độ bị rủi ro”, hướng dẫn cho điểm. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>TỰ ĐÁNH GIÁ RỦI RO</b>

Mức độ tuyệt đối của rủi ro

A: Cao

B: Khá cao

C: Trung bìnhD: Thấp

THANG ĐIỂM MỨC ĐỘ RỦI RO

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CHƯƠNG TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU TỔN THẤT</b>

Tính toán rủi ro hoạt động, phân bổ vốn rủi ro hoạt động theo Basel IITăng cường nhận thức về rủi ro hoạt động

Phân tích nguyên nhân, đưa ra bài học tránh lặp lại trong tương laiMỤC ĐÍCH

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CHƯƠNG TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU TỔN THẤT</b>

<small>• Các sự kiện bên ngoài</small>

<small>• Gian lận nợi bợ</small>

<small>• Gian lận từ bên ngoài</small>

<small>• Thực hiện quy định lao động và an toàn nơi làm việc</small>

<small>• Khách hàng, sản phẩm và thơng lệ kinh doanh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CHƯƠNG TRÌNH THU THẬP DỮ LIỆU TỔN THẤT

QUY TRÌNH GHI NHẬN SỰ KIỆN TỔN THẤT

CHỊU TRÁCH NHIỆM TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN

<small>NHẬP THƠNG TINPHÊ DUYỆT</small>

<small>CẬP NHẬT THƠNG TINPHÊ DUYỆT</small>

<small>TỔNG HỢP, XỬ LÝ, BÁO CÁOChuyên viên điều phối</small>

<small>Lãnh đạo đơn vị</small>

<small>Phịng QTRR hoạt đợngLãnh đạo đơn vị</small>

<small>Chun viên điều phối</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>NHỮNG QUY TẮC, TIÊU </b>

<b>CHUẨN CỦA QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>KRI (key risk indicator)</b>

• Đảm bảo việc đo lường rủi ro được xác định

• Đảm bảo việc cảnh báo rủi ro tới các đơn vị kinh doanh được thực hiện kịp thời và hiệu quả

Mục tiêu

Khái niệm chung

• Là chỉ số xác định rủi ro chủ chốt.

• Chỉ số này đo lường một rủi ro cụ thể để xác định được khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng của rủi ro đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Các tiêu chuẩn của một KRI tốt

(easy to use)Có thể so sánh

(comparable)+ Có liên hệ tới ít nhất một

loại rủi ro.

+ Có thể đo lường tại một thời điểm cụ thể.

+ Cách xác định: đi từ rủi ro then chốt đã được xác định qua quá trình ở trên.

+ Cung cấp thông tin quản trị hữu dụng.

+ Có đơn vị đo lường: số tiền, tỷ lệ phần trăm hay tỷ số, hệ số.

+ Có các giá trị có thể so sánh được với các mốc thời gian khác (cùng kỳ năm ngoái, so với tháng trước, quý trước,...).

+ Có thể đo được một cách kịp thời và đáng tin cậy.

+ Không tốn kém nhiều chi phí để đo lường

+ Dễ hiểu và dễ trao đổi giữa các bợ phận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Mơ hình Basel</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CAR > 10% => ngân hàng có mức vốn tốt.

CAR > 8% => ngân hàng có mức vốn thích hợp.CAR < 8% => ngân hàng thiếu vốn.

CAR < 6% => thiếu vốn rõ rệt.

CAR < 2% => thiếu vốn trầm trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

interest) tại các công ty con, có hợp nhất báo cáo tài chính; Lợi thế kinh doanh (goodwill).

Vốn cấp 2 (Vốn bổ sung) gờm: Lợi nhuận giữ lại khơng cơng bố; Dự phịng đánh giá lại tài sản; Dự phòng

chung/dự phòng thất thu nợ chung; Công cụ vốn hỗn hợp; Vay với thời hạn ưu đãi; Đầu tư vào các công ty con tài

chính và các tổ chức tài chính khác.

Vốn Cấp 3 (Dành cho rủi ro thị trường) = Vay ngắn hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Vốn tính theo rủi ro gia quyền</b>

RWA = Tổng (Tài sản x Mức rủi ro phân định cho từng tài sản trong bảng cân đối kế toán)

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>MỤC TIÊU</b>

<b>Basel II</b>

01<sup>Nâng cao chất lượng và đảm bảo sự ổn </sup><sub>định của hệ thống ngân hàng quốc tế</sub>

02<sup>Tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng </sup><sub>cho các ngân hàng quốc tế.</sub>

03<sup>Đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ </sup><sub>nghiêm ngặt hơn trong việc việc quản </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>KHÁI NIỆM “3 TRỤ CỢT”</b>

Các ngân hàng cần cơng khai thơng tin theo nguyên tắc thị trường như: thông tin cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ của vốn, đánh giá của ngân hàng các rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành, rủi ro thị trường,

Trụ cột 3

Liên quan tới việc hoạch định các chính sách ngân hàng

Tuy nhiên, Basel II cung cấp những công cụ hoạch định chính sách tốt hơn so với Basel I

Trụ cột 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Basel III<sup>Mục TIÊU</sup></b>

Khắc phục những hạn chế về quy định vốn, tăng cường quản lí rủi ro thông qua việc gia tăng tiêu chuẩn về an toàn vốn và đưa ra các tiêu chuẩn về thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương mại để tăng cường khả năng ứng phó, tự giải thoát của các ngân hàng trước những khủng hoảng tài chính mà không cần nhờ đến gói cứu trợ của Chính phủ.

Để đối phó với những thiếu sót trong các quy định của Basel II, đồng thời nỗ lực ngăn chặn sự tái diễn của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, mục tiêu gói cải cách của Uỷ ban giám sát ngân hàng Basel là nhằm cải thiện khả năng của lĩnh vực ngân hàng, giảm nguy cơ khủng hoảng cho nền kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

Nâng tỷ trọng và chất lượng vốn

Cải thiện thanh khoản ngân hàngĐiều chỉnh tỷ lệ đòn bẩy bắt

Nâng tỷ trọng đòn bẩy đổi

với những ngân hàng lớn <sup>Hình thành sàn thu nhập lành mạnh </sup>hơn và nhạy cảm với rủi ro

Hạn chế tính chu kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>THỰC TRẠNG ÁP DỤNG TẠI Việt Nam</b>

- Có 20 ngân hàng đang triển khai Basel II và 13 ngân hàng đã hoàn thành cả 3 trụ cột của Basel II trước thời hạn.

- Một số ngân hàng đã bắt tay xây dựng lộ trình để áp dụng Basel III.

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA ISO 31000:2018</b>

Doanh nghiệp công, tư hay doanh nghiệp cộng đồng, hiệp hội, nhóm hoặc cá nhân

<b>Đối tượng và </b>

<b>phạm vi áp dụng</b>

Toàn bộ thời gian tồn tại của tổ chức, cho một loạt các hoạt động, bao gồm các chiến lược và quyết định, vận hành, quá trình, chức năng, dự án, sản phẩm, dịch vụ và tài sản

Mọi loại hình rủi ro, bất kể bản chất, có hệ quả tích cực hay tiêu cực

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Trao đổi thơng tin và tham vấn

• Xác định phạm vi

• Bối cảnh nợi bợ và bên ngoài

• Xác định tiêu chí rủi ro

Phạm vi, bối cảnh và tiêu chí

• Nhận diện rủi ro

• Phân tích rủi ro• Định mức rủi ro

Đánh gia rủi ro

• Lựa chọn phương án xử lý rủi ro• Chuẩn bị và

thực hiện các kế hoạch xử lý rủi ro

Xử lý rủi ro

<b>QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ</b>

Theo dõi, xem xét

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO</b>

Tiêu chí về tần suất xảy ra rủi ro

Tiêu chí về trích lập quỹ dự phòng

Tiêu chí về tổn thất

Tiêu chí về mức độ rủi ro

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>VÍ DỤ DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG MƠ HÌNH </b>

<b>QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỢNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Do ảnh hưởng của đại dịch Covid, kết quả kinh doanh năm 2020 của Công ty TNHH CJ CGV Việt Nam lao dốc mạnh so với một năm trước đó.

Doanh thu năm 2020 của Công chỉ đạt gần 1.400 tỷ đồng, giảm trên 60% so với năm 2019. Chi phí gia tăng, lượng khách giảm mạnh khiến số lỗ của CGV Việt Nam tăng đột biến lên hơn 850 tỷ. Trung bình mỗi ngày, cụm rạp chiếm thị phần lớn nhất cả nước lỗ hơn 2,3 tỷ đồng. Cũng do khó khăn, công ty đã phải đóng bớt một số cơ sở chiếu phim trong kỳ.

<b>CASE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>NHẬN DIỆN RỦI RO</b>

<b>1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>NHẬN DIỆN</b>

Rủi ro mang tính ngành nghề kinh doanh Rủi ro từ nội bộ doanh nghiệp

Rủi ro môi trường kinh doanh

Rủi ro từnhu cầu khách hàng

Rủi ro vận hành

Rủi rothông tin

Rủi ro quản trị liên quan đến

con người

Rủi ro tài chínhRủi ro chính trị, pháp lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>PHÂN TÍCH</b>

<b>VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO</b>

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>ĐO LƯỜNG RỦI RO</b>

Để đánh giá các rủi ro này, nhóm dựa trên hai tiêu chí cơ bản sau:

• Tần suất xảy ra tổn thất.

• Mức đợ tổn thất tối đa mà rủi ro có thể gây ra cho doanh

<i>pháp lấy ý kiến từ chuyên gia</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>NHÓM RỦI RO XẢY RA VỚI TẦN SUẤT LỚN</b>

<b><small>THÀNH PHẦN</small><sup>ĐIỂM TB</sup></b>

<small>Rủi ro mang tính </small>

<small>ngành nghề kinh doanh</small>

<small>Rủi ro từ </small>

<small>nhu cầu khách hàng</small> <sup>4</sup> <sup>4</sup> <sup>5</sup> <sup>4</sup> <sup>4,25</sup><small>Rủi ro vận hành34433,50Rủi ro nội bộ </small>

<small>kinh doanh</small> <sup>Rủi ro chính trị, pháp lý</sup> <sup>3</sup> <sup>4</sup> <sup>5</sup> <sup>3</sup> <sup>3,75</sup>

<small>•Rủi ro từ nhu cầu khách hàng: Số điểm 4,25</small>

<small>•Rủi ro quản trị liên quan đến con người: Số điểm 4,00</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>NHÓM RỦI RO NẾU XẢY RA SẼ GÂY TỔN THẤT LỚN</b>

<b><small>THÀNH PHẦN</small><sup>ĐIỂM TB</sup></b>

<small>Rủi ro mang tính </small>

<small>ngành nghề kinh doanh</small>

<small>Rủi ro từ </small>

<small>nhu cầu khách hàng</small> <sup>3</sup> <sup>5</sup> <sup>3</sup> <sup>4</sup> <sup>3,75</sup><small>Rủi ro vận hành34443,75Rủi ro nội bộ </small>

<small>kinh doanh</small> <sup>Rủi ro chính trị, pháp lý</sup> <sup>4</sup> <sup>4</sup> <sup>3</sup> <sup>3</sup> <sup>3,50</sup>

<small>•Rủi ro thơng tin: Số điểm 4,25•Rủi ro tài chính: Số điểm 4,00</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

<b>LƯU Ý</b>

T: Tổn thất trung bình có thể có (T càng lớn thì rủi ro càng đáng quan ngại)

p: Xác suất xảy ra rủi ro

t: Mức độ tổn thất bình quân của mỗi sự cố

Từ hai kết quả trên, để đưa ra rủi ro đáng lo ngại nhất, nhóm

<i>dựa vào Phương pháp dự báo tổn thất:</i>

<b>T= p x t </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>KIỂM SOÁT RỦI RO</b>

<b>3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>KIỂM SOÁT RỦI RO</b>

Rủi ro từ nhu cầu khách hàng

Rủi ro quản trị liên quan đến

con người

Rủi ro thông tinRủi ro tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>TÀI TRỢ RỦI RO</b>

<b>4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

<b>TÀI TRỢ RỦI RO</b>

Phát hành vốn cổ phần<sub>Tài trợ rủi ro về mặt pháp lý</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

<b>THANK YOU!</b>

</div>

×