Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương techcombank chi nhánh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.8 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ
*****



NGUYỄN THỊ THÙY TRANG





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: KINH TẾ THƢƠNG MẠI







Nha Trang, 2010
LỜI CÁM ƠN


Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương –
Techcombank chi nhánh Khánh Hòa tuy ngắn nhưng với sự giúp đỡ của các anh chị
trong chi nhánh, đặt biệt là các anh chị ở phòng doanh nghiệp, bộ phận thanh toán
quốc tế đã cung cấp cho em thêm những kiến thức bổ ích. Với sự giúp đỡ tận tình
đó, em đã có thêm nhiều kiến thức thực tế bổ sung cho phần kiến thức đã được học


ở trường. Qua đây, em xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo Techcombank chi
nhánh Khánh Hòa, đặc biệt là các anh, các chị ở phòng doanh nghiệp, bộ phận
thanh toán quốc tế đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để em hoàn thành tốt
đợt thực tập này.
Em xin chân thành cám ơn đến Ban Chủ Nhiệm Khoa Kinh Tế và các thầy
cô ở bộ môn Kinh Tế Thương Mại đã tạo điều kiện cho em được thực tập và giúp
đỡ .
,
.


i
i
MỤC LỤC



MỤC LỤC i
DANH MỤC HÌNH vii
DANH MỤC BẢNG viii
ix
1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 5
VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN 5
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 5
1.1. THANH TOÁN QUỐC TẾ. 5
1.1.1. Khái niệm. 5
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế. 5
1.1.3. Điều kiện thanh toán. 7
1.1.4. Các phương thức thanh toán. 9

1.2. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ (DOCUMENT CREDITS). 10
1.2.1. Khái niệm về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 10
1.2.2. Bản chất của tín dụng chứng từ. 11
1.2.3. Lợi ích phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 11
1.2.4. Ưu nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 12
1.2.5. Các bên có liên quan trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 13
1.2.6. Quy trình diễn biến phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. 15
1.3. THƢ TÍN DỤNG. 18
1.3.1. Khái niệm. 18
1.3.2. Tính chất. 18
1.3.2.1. Tính độc lập. 18


ii
ii
1.3.2.2. Tính tuân thủ nghiêm ngặt. 19
1.3.3. Nội dung của thư tín dụng. 19
1.3.4. Các loại thư tín dụng. 22
1.3.4.1. Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable Letter of Credit). 22
1.3.4.2. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận (Comfirming Irrevocable). . 22
1.3.4.3. Thư tín dụng không thể hủy ngang miễn truy đòi (Irrevocable Without
Recourse L/C). 22
1.3.4.4. Thư tín dụng chuyển nhượng (Tranferable Letter of Credit). 23
1.3.4.5. Thư tín dụng giáp lưng (Back to Back Letter of Credit). 23
1.3.4.6. Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving letter of credit). 24
1.3.4.7. Thư tín dụng dự phòng (Stand-by L/C). 25
1.3.4.8. Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C). 25
1.3.4.9. Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C). 26
1.3.5. Nguồn luật áp dụng khi thực hiện thanh toán theo phương thức tín dụng

chứng từ. 26
1.3.5.1. Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ UCP. 26
1.3.5.2. Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế ISBP. 28
1.3.5.3. URR No. 525. 28
1.3.5.4. Một số văn bản pháp lý khác. 29
1.4. MỘT SỐ RỦI RO CHỦ YẾU TRONG PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 29
1.4.1. Rủi ro kỹ thuật. 29
. 29
1.4.1.2. Rủi ro đối với nhà nhập khẩu. 31
1.4.1.3. Rủi ro đối với ngân hàng. 32
1.4.2. Rủi ro chính trị. 34
1.4.3. Rủi ro khách quan từ nền kinh tế. 35
. 36


iii
iii
. 36
1.5.2.
. 36
. 37
CHƢƠNG 2
QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG TECHCOMBANK CHI
NHÁNH KHÁNH HÒA 39
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƢƠNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH KHÁNH HÒA. 39
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Techcombank Việt Nam. 39

2.1.2. Khái quát về Techcombank chi nhánh Khánh Hòa. 42
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Techcombank Khánh Hòa. 43
2.1.3.1. Chức năng. 43
2.1.3.2. Nhiệm vụ của Techcombank chi nhánh Khánh Hòa. 44
2.1.4. Các hoạt động thanh toán chủ yếu của Techcombank Khánh Hòa. 45
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn. 45
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng. 45
2.1.4.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. 47
2.1.4.4.Techcombank và dịch vụ thanh toán quốc tế. 47
2.1.4.5. Các hoạt động khác. 48
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Techcombank Khánh Hòa. 48
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TECHCOMBANK KHÁNH HÒA TRONG THỜI
GIAN QUA. - 50 -
2.2.1. Tình hình lao động. - 50 -
2.2.2. Tình hình vốn. - 50 -


iv
iv
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của TCB Khánh Hòa từ năm 2007-2009. - 52 -
. - 54 -
2.3.1. Điều kiện kinh tế của tỉnh Khánh Hòa. - 54 -
2.3.2. Môi trường chính trị. - 55 -
2.3.3. Chính sách luật pháp và quy định của ngân hàng. - 55 -
2.3.4. Uy tín thương hiệu Techcombank. - 56 -
2.3.5. Trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên - 57 -
2.3.6. Khách hàng. - 57 -
2.3.7. Hoạt động của các Ngân Hàng khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - 58 -
2.4. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƢƠNG

THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI TECHCOMBANK CHI NHÁNH
KHÁNH HÒA. - 59 -
2.4.1. Phân tích chung về các phương thức thanh toán quốc tế tại Techcombank. . - 59 -
2.4.2.
Hòa. - 64 -
2.4.3. Phân tích tình hình sử dụng L/C theo các mặt hàng. - 72 -
. - 75 -
2.5.1. Quy trình nghiệp vụ L/C xuất khẩu. - 75 -
2.5.2. Quy trình nghiệp vụ L/C nhập khẩu. - 83 -
2.5.3. Những điểm khác biệt của nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ của ngân
hàng thương mại cổ phần Techcombank. - 92 -
TRANG. - 96 -
. - 97 -
. - 97 -


v
v
). - 101 -
. - 102 -
. - 102 -
. - 104 -
. - 105 -
2.6.3.1. . - 105 -
. - 106 -
. - 107 -
. - 107 -
. - 107 -
(C/O). - 108 -
. - 108 -

tra. - 108 -
(Beneficiary's Certificate). - 109 -
. - 109 -
. - 109 -

TRONG PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN BẰNG L/C. - 110 -
. . - 113 -
2.8.1. Rủi ro trong thanh toán hàng xuất khẩu. - 113 -
2.8.1.1. Rủi ro trong nghiêp vụ thông báo L/C. - 114 -
2.8.1.2. Rủi ro trong nghiệp vụ xuất trình và thanh toán L/C. - 115 -
. - 119 -
. - 124 -
. - 125 -
. - 127 -
. - 128 -
2.8.2. . - 130 -


vi
vi
. - 130 -
. - 130 -
/C. - 131 -
: - 131 -
: - 133 -
CHƢƠNG 3
HÒA - 137 -
3.1. NHỮNG ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG. - 137 -
3.1.1. Giải pháp chung phòng ngừa rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu. - 137 -
3.1.1.1. Phổ biến quy trình thanh toán đến khách hàng. - 137 -

bộ phận thanh toán quốc tế - 138 -
3.1.1.3. Mở rộng hệ thống đại lý. - 140 -
3.1.1.4. Tăng cường công tác tư vấn khách hàng. - 141 -
3.1.2. Một số giải pháp hỗ trợ nhằm nâng cao uy tín và hoàn thiện hoạt động thanh
toán tín dụng chứng từ tại Techcombank. - 144 -
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NHÀ NƢỚC. - 148 -
3.2.1. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại. - 149 -
. - 149 -
3.2.3. Đẩy mạnh công cuộc cải cách hành chính quốc gia. - 150 -
KẾT LUẬN

PHỤ LỤC




vii
vii
DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1: Quy trình diễn biến phương thức tín dụng chứng từ. - 15 -
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Techcombank chi nhánh Khánh Hòa. - 49 -
Hình 2.2. Doanh thu phí thanh toán quốc tế tại TCB Khánh Hòa (2007 – 2009). - 60 -
Techcombank Khánh Hòa
qua các năm 2007-2009. - 62 -
Bảng 2.5. . - 64 -
Hình 2.4. Doanh thu thanh toán xuất khẩu trong 3 năm 2007 - 2009. - 64 -
Hình 2.5. Doanh thu thanh toán nhập khẩu theo L /C (2007-2009). - 69 -
Hình 2.6. Sơ đồ quy trình thanh toán thư tín dụng hàng xuất - 75 -

Hình 2.7. Quy trình thah toán thư tín dụng hàng nhập. - 83 -


viii
viii
DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1. Phân tích tình hình huy động vốn. - 50 -
Bảng 2.2. Phân tích tình hình dư nợ và cho vay. - 52 -
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007-2009. - 52 -
Bảng 2.4. Doanh thu phí theo các phương thức tại Techcombank Khánh Hòa. - 59 -
Bảng 2.5. 64 -
Bảng 2.6. /C tại
Techcombank - Khánh Hòa. - 65 -
Bảng 2.7.
. - 66 -
Bảng 2.8. . - 68 -
Bảng 2.9. /C tại
Techcombank - Khánh Hòa. - 69 -
Bảng 2.10.
. - 71 -
Bảng 2.11.
. - 73 -



ix
ix
DANH MỤC


 TCB: Techcombank
 .




 .
 -
 .
 .
 .
 ĐV .
 .
 .








1
1


1.Sự cần thiết của đề tài
Sau ba mươi năm đổi mới nền kinh tế nước ta đang khởi sắc và thu được
nhiều thành tựu đáng kể. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường việt nam đã và

đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Với chính sách mềm dẻo đã thu hút được
nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Sự giao lưu buôn bán giữa các
nước là một xu hướng tất yếu của nền kinh tế. Sự phát
.
là hoạt động chủ yếu của một quốc gia trong
sự phát triển của đất nước. Nó giúp quốc gia khai thác những thế mạnh của đất nước
so với các nước khác trên thế giới. Với tư cách là một nhân tố quan trọng, không thể
thiếu được cho sự phát triển của thương mại quốc tế, công tác thanh toán quốc tế
không ngừng đổi mới và hoàn thiện với những phương thức thanh toán an toàn và
hiệu quả cao các bên tham gia. Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng quyết định
hiệu quả của quá trình trao đổi. Nó là mắt xích không thể thiếu được trong cỗ máy
thương mại quốc tế. Với nhiều hình thức thanh toán đa dạng phù hợp với từng giai
đoạn phát triển cụ thể.
Hiện nay, có nhiều phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế như
nhờ thu, chuyển tiền, tín dụng chứng từ, v.v… Trong số đó, tín dụng chứng từ là
phương thức thanh toán được sử dụng phổ biến nhất. Khoảng 11-15% giao dịch
thương mại quốc tế sử dụng phương thức tín dụng chứng từ, với tổng trị giá hàng
năm là một nghìn tỷ đô la Mỹ. Tại Việt Nam, cùng với hội nhập kinh tế thế giới,
hoạt động xuất nhập khẩu đã thực sự bùng nổ kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của
công tác thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại. Phương thức thanh toán


2
2
bằng thư tín dụng cũng được sử dụng ngày càng nhiều trong thanh toán hàng hoá
xuất nhập khẩu.
Qua thực tế tìm hiểu tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Khánh
Hòa, tuy là một chi nhánh còn trẻ song nó đã có những thành tựu đáng kể đặc biệt
trong hoạt động thanh toán quốc tế như tài trợ ngoại thương, thanh toán xuất nhập
khẩu, bảo lãnh ngân hàng, trao đổi mua bán ngoại tệ Trong xu thế hội nhập của

nền kinh tế,
.
Vì vậy, qua thời gian thực tập ở ngân hàng thương mại cổ phần k
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế nói chung và thanh toán bằng
thư tín dụng nói riêng nên em chọn đề tài:
qu
kỹ thương – Techcombank chi nhánh Khánh Hòa”
.
2 :
.


3
3
3 :
.
.
4 :
.
.
5
Chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về thanh toán quốc tế theo phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ
Chương II
thanh toán tín dụng chứng từ tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần kỹ
thương Khánh Hòa.
Chương III
động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng kỹ
thương chi nhánh Khánh Hòa

Do hạn chế về
. Em mong nhận được sự góp ý
của thầy cô, các anh chị nhân viên trong ngân hàng và các bạn quan tâm đến vấn đề


4
4
này. Em xin chân thành cảm ơn ba
.
Nha Trang, tháng 6 năm 2010.
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Thùy Trang



5
5
Chƣơng 1

TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

1.1 . THANH TOÁN QUỐC TẾ.
1.1.1. Khái niệm.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ, phát sinh trên cơ
sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này so
với các tổ chức cá nhân nước khác, hoặc giữa một quốc gia với một tổ chức quốc
tế, thường được thông qua quan hệ giữa các ngân hàng các nước có liên quan.

1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế.
a. Đối với nền kinh tế.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới thì hoạt
động thanh toán quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế
của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa
vào tích lũy trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp sức mạnh
trong trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay khi các
quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là
con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trò của hoạt
động thanh toán quốc tế ngày càng được khẳng định.
Thanh toán quốc tế là hoạt động không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động
kinh tế quốc dân. Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng của giao dịch mua bán
hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau. Thanh


6
6
toán quốc tế giúp giải quyết mối quan hệ hàng hóa - tiền tệ, tạo nên sự liên tục của
quá trình sản xuất và đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa trên phạm vi quốc tế.
Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được tiến hành nhanh chóng, an toàn sẽ khiến
quan hệ lưu thông hàng hóa giữa người bán và người mua diễn ra trôi chảy hơn,
hiệu quả hơn.
Thanh toán quốc tế làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa
các quốc gia, giúp cho quá trình thanh toán được an toàn, nhanh chóng, tiện lợi và
giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia. Các ngân hàng với vai trò là trung gian
thanh toán sẽ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, đồng thời tư vấn cho khách hàng,
hướng dẫn về kỹ thuật thanh toán trong giao dịch nhằm giảm thiểu rủi ro trong
thanh toán và tạo sự an toàn tin tưởng cho khách hàng.
Như vậy, thanh toán quốc tế là một hoạt động tất yếu của một nền kinh tế
phát triển.

b. Đối với ngân hàng.
Thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng
của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu
cầu đa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh toán
quốc tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân
hàng và tạo dựng niềm tin của khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở
rộng quy mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân hàng
trong cơ chế thị trường. Hoạt động thanh toán quốc tế không chỉ là một nghiệp vụ
đơn thuần mà còn là một hoạt động nhằm hỗ trợ và bổ sung cho các hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tốt sẽ mở
rộng hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ
bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tài trợ thương mại và các nghiệp vụ ngân
hàng quốc tế khác…
Có thể nói trong xu thế ngày nay hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính
thanh khoản cho ngân hàng. Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân
hàng có thể thu hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh


7
7
nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế với ngân hàng dưới hình thức ký quỹ chờ
thanh toán.
còn tạo điều kiện hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Các
ngân hàng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động được
thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở
rộng quy mô và mạng lưới ngân hàng.
Hoạt động giúp ngân hàng mở rộng với các ngân hàng
nước ngoài, nâng cao uy tín thương hiệu của mình trên trường quốc tế, trên cơ sở đó
khai thác được nguồn tài trợ của các ngân hàng nước ngoài và nguồn vốn trên thị
trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng.

Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng để có biện pháp thực hiện nghiệp vụ
thanh toán quốc tế có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm phục vụ tốt hơn cho công
cuộc đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam.
1.1.3. Điều kiện thanh toán.
Trong quan hệ thanh toán giữa các nước, các vấn đề có liên quan đến quyền
lợi và nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện được quy định lại
thành những điều kiện gọi là: “Điều kiện thanh toán quốc tế”.
Mặt khác, nghiệp vụ Thanh toán quốc tế là sự vận dụng tổng hợp các điều
kiện thanh toán quốc tế. Những điều kiện này được thể hiện ra trong các điều khoản
thanh toán của các hiệp định thương mại, các hiệp định trả tiền giữa các nước, của
các hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết giữa người mua và người bán.
Các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm: Điều kiện tiền tệ, điều kiện về địa
điểm, điều kiện về thời gian, điều kiện về phương thức thanh toán.
a. Điều kiện tiền tệ.
Trong thanh toán quốc tế các bên phải sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định của
một nước nào đó. Vì vậy, trong các hiệp định và hợp đồng đều có quy định tiền tệ.
Điều kiện này quy định việc sử dụng đồng tiền nào để thanh toán trong hợp đồng
ngoại thương và hiệp định ký kết giữa các nước. Đồng thời điều kiện này cũng quy


8
8
định cách xử lý khi giá trị đồng tiền đó biến động. Người ta có thể chia thành hai
loại tiền sau:
+ Đồng tiền tính toán (Account Currency):
Là loại tiền được dùng để thể hiện giá cả và tính toán tổng giá trị hợp đồng.
+ Đồng tiền thanh toán (Payment Currency):
Là loại tiền để chi trả nợ nần, hợp đồng mua bán ngoại thương. Đồng tiền
thanh toán có thể là đồng tiền của nước nhập khẩu, của nước xuất khẩu hoặc
có thể là đồng tiền quy định thanh toán của nước thứ 3.

b. Điều kiện về địa điểm thanh toán.
Địa điểm thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng ký kết giữa các bên.
Địa điểm thanh toán có thể là nước nhập khẩu hoặc nước người xuất khẩu hay có
thể là một nước thứ 3.
Tuy nhiên, trong giữa các nước, bên nào cũng muốn trả
tiền tại nước mình, lấy nước mình làm địa điểm thanh toán. Sở dĩ như vậy vì thanh
toán tại nước mình thì có nhiều điểm thuận lợi hơn.Ví dụ như có thể đến ngày mới
phải chi tiền, đỡ đọng vốn nếu là người nhập khẩu, hoặc có thể thu tiền về nhanh
nên luân chuyển vốn nhanh nếu là người xuất khẩu, hay có thể tạo điều kiện nâng
cao được địa vị của thị trường tiền tệ của nước mình trên thế giới…
Trong thực tế, việc xác định địa điểm thanh toán là sự so sánh lực lượng giữa
hai bên quyết định, đồng thời còn thấy rằng dùng đồng tiền của nước nào thì địa
điểm thanh toán là nước ấy.
c. Điều kiền về thời gian thanh toán.
Điều kiện thời gian thanh toán có quan hệ chặt chẽ với việc luân chuyển vốn,
lợi tức, khả năng có thể tránh được những biến động về tiền tệ thanh toán. Do đó,
nó là vấn đề quan trọng và thường xảy ra tranh chấp giữa các bên trong đàm phán
ký kết hợp đồng.
Thông thường có 3 cách quy định về thời gian thanh toán:


9
9
+ Trả tiền trước là việc bên nhập khẩu trả cho bên xuất khẩu toàn bộ
hay một phần tiền hàng sau khi hai bên ký kết hợp đồng hoặc sau khi bên
xuất khẩu chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu.
+ Trả tiền ngay là việc người nhập khẩu trả tiền sau khi người xuất
khẩu hoàn hành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi quy
định hoặc sau khi người nhập khẩu nhận ược hàng tại nơi quy định.
+ Trả tiền sau là việc người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu sau

một khoảng thời gian nhất định kể từ khi giao hàng.
d. Điều kiện về phương thức thanh toán.
Đây là điều kiện quan trọng nhất trong hoạt động thanh toán quốc tế. Phương
thức thanh toán là cách mà người mua trả tiền và người bán thu tiền về như thế nào?
Có nhiều phương thức thanh toán khác nhau. Tuỳ từng điều kiện cụ thể mà người
mua và người bán có thể thoả thuận để xác định phương thức thanh toán cho phù
hợp.
1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán.
Phương thức chuyển tiền (Remittance): (T/T)
Phương thức chuyển tiền là phương thức trong đó khách hàng (người trả
tiền) yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác
(người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền cho
khách hàng theo yêu cầu.
Phương thức thanh toán đổi chứng từ trả tiền CAD/COD (Cash Against
Document / Cash On Delivery): (D/A)
Là phương thức thanh toán mà trong đó nhà nhập khẩu yêu cầu ngân hàng
mở tài khoản ký thác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất
trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng để nhận hàng.
Phương thức nhờ thu (Collection Of Payment): (D/P)


10
10
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho khách hàng sẽ uỷ thác cho ngân
hàng của mình thu hộ số tiền từ người mua trên cơ sở chứng từ lập ra.
Phương thức tín dụng chứng từ (Document Credits):
1.2. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ (DOCUMENT CREDITS).

1.2.1. Khái niệm về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong
đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng
(người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ
ba (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người
thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ ba này xuất trình cho ngân
hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp những quy định đề ra trong thư tín dụng.
Từ khái niệm trên cho thấy, phương thức tín dụng chứng từ có thể được áp
dụng trong ngoại thương và nội thương. Theo yêu cầu của nhà nhập khẩu ngân hàng
phát hành một thư tín dụng (L/C) cho nhà xuất khẩu hưởng. Nội dung chủ yếu của
thư tín dụng là sự cam kết của ngân hàng phát hành L/C sẽ trả tiền cho nhà xuất
khẩu khi nhà xuất khẩu tuân thủ những điều kiện quy định trong L/C và chuyển bộ
chứng từ cho ngân hàng để thanh toán.
Như vậy, khác với các phương thức thanh toán khác, ngân hàng chỉ đóng vai
trò trung gian thu hộ tiền, trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân
hàng đã trực tiếp tham gia vào quá trình thanh toán. Ngân hàng không chỉ là người
trung gian thu hộ, chi hộ, mà còn là người đại diện cho nhà nhập khẩu thanh toán
tiền hàng cho nhà xuất khẩu, bảo đảm cho nhà xuất khẩu nhận được khoản tiền
tương ứng với hàng hóa mà họ đã cung ứng nếu người xuất khẩu thực hiện đúng
nghĩ vụ của thư tín dụng qui định. Đồng thời, ngân hàng còn là người đảm bảo cho
nhà nhập khẩu nhận được số lượng và chất lượng hàng hóa phù hợp với bộ chứng từ
và số tiền mình bỏ ra.



11
11
1.2.2. Bản chất của tín dụng chứng từ.
Phương thức tín dụng chứng từ là một phương thức thanh toán liên quan đến
việc xuất trình bộ chứng từ hợp lệ. Nhà xuất khẩu sẽ được đảm bảo thanh toán nếu

xuất trình tại ngân hàng bộ chứng từ phù hợp với những quy định. Phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ cũng có thể hiểu như là một khoản tạm ứng mà ngân
hàng dành cho nhà nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
Rõ ràng là nhà nhập khẩu có cơ sở để tin chắc rằng, ngân hàng sẽ không trả
tiền trước khi nhà xuất khẩu giao hàng, bởi vì điều này đòi hỏi nhà xuất khẩu phải
xuất trình bộ chứng từ gửi hàng. Trong khi đó, nhà xuất khẩu tin chắc rằng sẽ nhận
được tiền hàng xuất khẩu nếu anh ta trao cho ngân hàng phát hành L/C bộ chứng từ
đầy đủ và phù hợp theo như quy định trong L/C.
1.2.3. Lợi ích phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ được sử dụng rộng rãi trong
lĩnh vực ngân hàng. Đó là hình thức thanh toán linh hoạt, bảo đảm tính an toàn cho
các giao dịch thương mại quốc tế. Trên thực tế tín dụng chứng từ bắt đầu phát triển
từ thời kỳ chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918). Các nhà xuất khẩu ở Bắc
Mỹ, do khoảng cách xa xôi, đã yêu cầu đối tác mở thư tín dụng để đảm bảo khả
năng thanh toán.
Tín dụng chứng từ được nhiều công ty, ngân hàng ưu tiên lựa chọn vì nó đáp
ứng những yêu cầu chủ yếu của thương mại quốc tế. Thứ nhất, do các đối tác ký kết
hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên vẫn tồn tại
sự thiếu tin tưởng lẫn nhau, phương thức tín dụng chứng từ giúp loại bỏ rào cản đó.
Thứ hai, trong giao dịch tín dụng chứng từ, luôn có sự hiện diện của các ngân hàng
đại diện của hai bên đối tác, cùng với những yêu cầu khắc khe về bộ chứng từ,
những yếu tố đó sẽ dung hòa lợi ích đối nghịch giữa các bên trong hợp đồng.


12
12
1.2.4. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ.
a. Ưu điểm.
 Đối với người mua.
Phương thức thanh toán L/C giúp người mua có thể mở rộng nguồn cung cấp

hàng hoá cho mình mà không phải tốn thời gian và công sức trong việc tìm đối tác
uy tín và tin cậy. Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được ngân hàng đối tác
kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sai sót này. Người mua được đảm bảo về
mặt tài chính rằng bên bán giao hàng thì mới phải trả tiền hàng. Ngoài ra, các khoản
ký quỹ mở L/C cũng được hưởng lãi theo quy định.
 Đối với người bán.
Người bán hoàn toàn được đảm bảo thanh toán với bộ chứng từ hợp lệ. Việc
thanh toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Người bán sau khi giao hàng tiến
hành lập bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C sẽ được thanh toán bất kể
trường hợp người mua không có khả năng thanh toán. Do vậy, nhà xuất khẩu sẽ thu
hồi vốn nhanh chóng, không bị ứ đọng vốn trong thời gian thanh toán.
 Đối với ngân hàng phát hành.
Thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, ngân hàng thu được các khoản phí thủ
tục, ngoài ra còn thu hút được một khoản tiền khá lớn (khi có ký quỹ). Khi thực
hiện nghiệp vụ này, ngân hàng còn thực hiện được một số nghiệp vụ khác như cho
vay xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ Hơn nữa, thông qua nghiệp
vụ này uy tín và vai trò của ngân hàng trên thị trương tài chính quốc tế được củng
cố và mở rộng.
b. Nhược điểm.
Có thể nói, thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ là hình thức thanh
toán an toàn và phổ biến nhất trong thương mại quốc tế hiện nay. Hình thức này có
nhiều ưu việt hơn hẳn các hình thức thanh toán quốc tế khác. Tuy nhiên, nó cũng
không tránh khỏi những nhược điểm.
Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là quy trình thanh toán rất
t mỉ, máy móc, các bên tiến hành đều rất thận trọng trong khâu lập và kiểm tra


13
13
chứng từ. Chỉ cần có một sai sót nhỏ trong việc lập và kiểm tra chứng từ cũng là

nguyên nhân để từ chối thanh toán. Đối với ngân hàng phát hành, sai sót trong việc
kiểm tra chứng từ cũng dẫn đến hậu quả rất lớn.
Với các phương thức thanh toán quốc tế đề cập ở trên, việc lựa chọn phương
thức nào trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng là một vấn đề hết sức quan trọng
đối với các ngân hàng thương mại. Hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam
thực hiện hầu hết các hình thức nêu trên. Tuy nhiên, xuất phát từ thực tế khách quan
cũng như ưu nhược điểm của từng phương thức mà phương thức thanh toán theo tín
dụng chứng từ hiện là phương thức thanh toán phổ biến tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
1.2.5. Các bên có liên quan trong phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ.
a. Người xin mở L/C (Applicant for L/C).
Là người yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành một L/C và có trách
nhiệm pháp lý về việc trả tiền của ngân hàng cho người bán theo L/C này. Người
xin mở L/C có thể là người mua (buyer), nhà nhập khẩu (importer), người mở L/C
(opener), người trả tiền (accounter).
b. Người thụ hưởng L/C (Beneficiary).
Là người được hưởng tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu chấp nhận thanh
toán. Người thụ hưởng L/C có thể có những tên gọi khác nhau như: người bán
(seller), nhà xuất khẩu (exporter), người ký phát hối phiếu (drawer).
c. Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank) hay ngân hàng mở L/C
(Opening Bank)
Là ngân hàng mà theo yêu cầu của người mua, phát hành một L/C cho người
bán hưởng. Ngân hàng phát hành thường được hai bên mua bán thỏa thuận và quy
định trong hợp đồng mua bán.
d. Ngân hàng thông báo (Advising Bank).
Là ngân hàng phát hành yêu cầu thông báo L/C cho người thụ hưởng. Ngân
hàng thông báo thường là một ngân hàng đại lý hay một chi nhánh của ngân hàng
phát hành ở nước nhà xuất khẩu.



14
14
e. Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank).
Trong trường hợp nhà XK muốn có sự đảm bảo chắc chắn của thư tín dụng,
thì một ngân hàng đứng ra xác nhận L/C theo yêu cầu của ngân hàng phát hành.
Thông thường ngân hàng xác nhận là một ngân hàng lớn có uy tính và trong nhiều
trường hợp ngân hàng thông báo được đề nghị là ngân hàng xác nhận L/C.
f. Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank).
Là ngân hàng được ngân hàng phát hành ủy nhiệm để khi nhận được bộ
chứng từ phù hợp với những quy định trong L/C thì:
Thanh toán (pay) cho người thụ hưởng.
Chấp nhận (accept) hối phiếu kỳ hạn.
Chiết khấu (negotiate) bộ chứng từ.
Chịu trách nhiệm trả chậm (deferrer payment) giá trị của L/C.
Trách nhiệm của ngân hàng được chỉ định là giống như ngân hàng phát hành
khi nhận được bộ chứng từ của nhà xuất khẩu gửi đến.
g. Ngân hàng thanh toán thư tín dụng (Paying bank).
Có thể là ngân hàng mở thư tín dụng hoặc có thể là ngân hàng khác được
ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu
hay chiết khấu hối phiếu.
h. Ngân hàng thương lượng (Negotiating bank).
Là ngân hàng đứng ra thương lượng bộ chứng từ và thường cũng là ngân
hàng thông báo. Trong trường hợp L/C thương lượng tự do thì bất kỳ ngân hàng nào
cũng có thể là ngân hàng thương lượng. Tuy nhiên, cũng có trường hợp L/C quy
định thương lượng tại một ngân hàng nhất định.
i. Ngân hàng chuyển nhượng (Transfering bank).
Là một ngân hàng được chỉ định để chuyển nhượng thư tín dụng hoặc trong
trường hợp thư tín dụng tự do chiết khấu, ngân hàng chuyển nhượng là ngân hàng
được ngân hàng phát hành ủy quyền để chuyển nhượng thư tín dụng và ngân hàng
đó chuyển nhượng thư tín dụng.

×