Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.01 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>
<b>--- * * * --- </b>
<b>HÀ NỘI - 2021</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b> HỌC VIỆN TÀI CHÍNH --- * * * --- </b>
<i><b>Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng </b></i>
<b>Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG NAM </b>
<b>HÀ NỘI - 2021</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">i
<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
<i>Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. </i>
<b> Tác giả luận án </b>
<b>Lâm Thị Thanh Huyền </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>1.1. Tổng quan về thẩm định giá trị doanh nghiệp ... 16 </b>
1.1.1. Giá trị doanh nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp ... 16
1.1.2. Thẩm định giá trị doanh nghiệp ... 23
<b>1.2. Phương pháp chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ... 30 </b>
1.2.1. Khái niệm phương pháp chiết khấu dòng tiền ... 30
1.2.2. Cơ sở của phương pháp chiết khấu dòng tiền ... 31
1.2.3. Nội dung phương pháp chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ... 32
<b>1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc vận dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ... 64 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Chương 2: THỰC TRẠNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN </b>
<b>TRONG THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ... 81 </b>
<b>2.1. Khái quát hoạt động thẩm định giá trị doanh nghiệp và khung khổ pháp lý của hoạt động thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền ở Việt Nam thời gian qua ... 81 </b>
2.1.1. Khái quát hoạt động thẩm định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam thời gian qua ... 81
2.1.2. Khung khổ pháp lý của hoạt động thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền ở Việt Nam ... 85
<b>2.2. Thực trạng áp dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam ... 89 </b>
2.2.1. Thực trạng xây dựng quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền ... 89
2.2.2. Thực trạng thu thập và xử lý, phân tích thơng tin ... 93
2.2.3. Thực trạng việc vận dụng và ước tính các tham số trong các mơ hình thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền ... 97
2.2.4. Nghiên cứu điển hình về áp dụng phương pháp CKDT của CTCP Định giá và Dịch vụ tài chính Việt Nam (VVFC) tại CTCP Halico ... 117
<b>2.3. Đánh giá chung về thực trạng vận dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay ... 125 </b>
<b>3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động thẩm định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam trong thời gian tới ... 142 </b>
<b>3.2. Các quan điểm cần quán triệt trong việc hoàn thiện phương pháp chiết khấu dòng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ... 144 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>3.3. Giải pháp hồn thiện phương pháp chiết khấu dịng tiền trong thẩm </b>
<b>định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam ... 145 </b>
3.3.1. Giải pháp về xây dựng quy trình thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền ... 146
3.3.2. Giải pháp về thu thập và xử lý, phân tích thơng tin ... 148
3.3.3. Giải pháp về lựa chọn và ước tính các tham số trong các mơ hình thẩm định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền ... 154
<b>DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ... 189 </b>
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 190 </b>
<b>PHỤ LỤC ... 198 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT </b>
<b>TT Chữ viết tắt Giải nghĩa </b>
thẩm định giá quốc tế
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>
<i>Trang </i>
Bảng 1: Tiến độ quá trình điều tra ... 14Bảng 1.1. So sánh sự khác nhau về cách xác định FCFE của một số học giả ... 57Bảng 1.2: Các phương pháp được các DN ở Mỹ áp dụng để ước tính chi phí sử
dụng vốn ... 74Bảng 2.1. Danh sách DN TĐG có từ 20 TĐV về giá trở lên năm 2019 ... 81Bảng 2.2: Đánh giá của TĐV về mức độ khó khăn trong việc áp dụng quy trình
TĐGTDN theo quy định hiện hành ... 93Bảng 2.3: Đánh giá của TĐV về mức độ khó khăn trong việc ước tính các tham số ... 98Bảng 2.4: Ý kiến của TĐV về mức độ sử dụng các phương pháp để tính chi phí
sử dụng vốn chủ sở hữu-Re ... 105Bảng 2.5: Quan điểm của TĐV về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới việc vận
dụng phương pháp CKDT ... 136Bảng 2.6: Mức độ đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác TĐGTDN tại các tổ
chức TĐG ... 137Bảng 3.1: Đánh giá của TĐV về mức độ quan trọng của các giải pháp để hoàn
thiện phương pháp CKDT trong TĐGTDN ... 145Bảng 3.2: Ý kiến của TĐV về các giải pháp trong việc hồn thiện quy định pháp
lý có liên quan tới phương pháp CKDT trong TĐGTDN ... 146Bảng 3.3: Sự phù hợp giữa Z’’-score và S&P Rating ... 152Bảng 3.4: Đánh giá của TĐV về mức độ quan trọng của các giải pháp trong việc
ước tính các tham số khi vận dụng phương pháp CKDT ... 155Bảng 3.5: Dự báo tài chính trong các trường hợp ... 164
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ </b>
<i>Trang </i>
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố tác động đến giá trị doanh nghiệp ... 18
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa TĐGTDN và các khâu khác ... 33
Biểu đồ 2.1. Số lượng thẩm định viên được cấp thẻ lũy kế từ năm 2003-2019 ... 82
Biểu đồ 2.2. Số lượng chứng thư TĐG giai đoạn 2017 - 2019 ... 82
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng tài sản thẩm định giá năm 2019 ... 83
Biểu đồ 2.4: Cách tiếp cận chủ yếu được sử dụng trong TĐGTDN tại các DN TĐG ... 84
Sơ đồ 2.5: Quy trình TĐGTDN tại các DN có chức năng TĐG ở Việt Nam ... 92
Biểu đồ 2.6: Phương pháp CKDT được sử dụng chủ yếu trong TĐGTDN tại các DN TĐG ... 97
Biểu đồ 2.7: Ý kiến của TĐV về việc lựa chọn thuế suất thuế TNDN được sử dụng để tính WACC nếu DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực với các mức thuế suất khác nhau ... 113
Sơ đồ 3.1: Các bước tiến hành TĐGTDN theo phương pháp CKDT ... 148
Hộp 3.2: Những dấu hiệu cảnh báo trong báo cáo lợi nhuận ... 150
Sơ đồ 3.3: Cách lựa chọn phương pháp CKDT dùng để TĐGTDN ... 156
Sơ đồ 3.4: Cách lựa chọn mơ hình dùng để tính tốn ... 157
Sơ đồ 3.5: Các bước ước tính tốc độ tăng trưởng thu nhập thuần dựa trên các yếu tố ... 161
Sơ đồ 3.6: Các bước dự báo tài chính cho DN cần TĐG ... 162
Biểu đồ 3.7: Số cấp kiểm soát chất lượng của DN TĐG hiện nay ... 168
Sơ đồ 3.8: Quy trình TĐGTDN đề xuất ... 171
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài </b>
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu TĐGTDN ngày càng cao. Trong bất kỳ hoạt động nào của nền kinh tế gần như cũng đều cần đến thơng tin về GTDN, có thể kể đến như: hoạt động mua bán, sáp nhập, hợp nhất hoặc chia nhỏ DN; các quyết định về kinh doanh và tài chính của nhà quản trị DN, nhà đầu tư; cổ phần hóa các DNNN; trong hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô;...Trong thời gian qua, có thể thấy, hoạt động TĐGTDN đã và đang góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của thị trường tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên việc định lượng được loại tài sản này là điều không hề đơn giản, bởi vốn dĩ DN vẫn được coi là một “hàng hóa đặc biệt”.
Hiện nay, có rất nhiều các cách khác nhau để xác định GTDN nhưng tựu chung lại có thể được chia dựa trên ba cách tiếp cận cơ bản sau: tiếp cận thị trường, tiếp cận chi phí và tiếp cận thu nhập. Trong đó, cách tiếp cận về thu nhập với các phương pháp CKDT ngày càng được sử dụng rộng rãi và đáng tin cậy trên thế giới. Theo một báo cáo được trình bày bởi Pricewaterhouse Coopers, phân tích về dịng tiền chiết khấu được các nhà đầu tư sử dụng đến 90%. Về mặt lý luận, việc TĐG dựa trên các phương pháp CKDT đã khắc phục được những hạn chế của các cách tiếp cận khác; dựa trên sự phân tích mang tính phổ qt và chiến lược, có tính logic và khoa học; định lượng được các yếu tố “phi vật chất” mà các phương pháp khác khơng giải quyết được… Chính vì vậy, kết quả dựa trên phương pháp này mang tính thuyết phục cao hơn với điều kiện các thông tin đầu vào cho q trình tính tốn đạt được sự tin cậy ở mức độ cần thiết.
Tuy nhiên, thực tế ở Việt Nam, chỉ có hai phương pháp thường được sử dụng là: phương pháp tài sản và phương pháp CKDT. Trong đó phương pháp tài sản được sử dụng phổ biến hơn hẳn còn phương pháp CKDT ít được sử dụng hoặc nếu được sử dụng thì cũng gặp phải nhiều khó khăn và vướng mắc. Trước đây, đối với mục đích xác định GTDN phục vụ công tác CPH, theo văn bản pháp luật cho phép áp dụng nhiều phương pháp nhưng lại giới hạn điều kiện áp dụng đối với phương pháp CKDT, còn phương pháp khác phải xin phép Bộ Tài chính. Ngồi ra, theo quy định kết quả các phương pháp khác khơng nhỏ hơn phương pháp tài sản. Chính vì vậy, để đảm bảo an tồn và giảm thiểu chi phí, các tổ chức TĐG ln áp dụng phương pháp tài sản và khơng có sự lựa chọn thay thế.
<i>Thực tế qua báo cáo kiểm toán nhà nước (KTNN) đến thời điểm 12/1/2017 cho thấy có sự </i>
<i>chênh lệch lớn trong xác định giá trị tài sản từ đó có thể gây thất thốt vốn Nhà nước đối với DNNN khi cổ phần hóa, cụ thể: trong năm 2016, KTNN đã tiến hành kiểm toán kết </i>
quả xác định GTDN và xử lý vấn đề về tài chính trước khi xác định GTDN của 7 đơn vị. Qua kiểm toán, KTNN đã xác định vốn nhà nước tăng thêm tại 6 DN theo phương pháp tài sản là hơn 4.625 tỷ đồng. Theo KTNN, Công ty Truyền hình cáp Saigontourist
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">2
(SCTV) và Tổng Cơng ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab) đủ điều kiện TĐG theo phương pháp CKDT, nhưng đơn vị tư vấn chỉ xác định GTDN theo phương pháp tài sản. KTNN đã sử dụng phương pháp CKDT thì giá trị phần vốn nhà nước tăng so với kết quả xác định GTDN theo phương pháp tài sản của SCTV là 12.030 tỷ đồng, của VTVCab là 3.873 tỷ đồng. KTNN đã kiến nghị VTV xem xét lại việc lựa chọn phương pháp tài sản với SCTV và VTVcab [113].
Từ năm 2018 trở lại đây, với sự thay đổi về quy định pháp lý trong CPH, thoái vốn Nhà nước, đặc biệt là sự ra đời của tiêu chuẩn thẩm định giá số 12, phương pháp CKDT đã và đang được sử dụng nhiều hơn. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, vẫn cịn tồn tại khơng ít những bất cập, có thể kể đến như: (1) hệ thống pháp lý chưa đầy đủ và đồng bộ: thiếu những hướng dẫn mang tính cụ thể và thống nhất; (2) phương tiện, kỹ thuật tính tốn chưa được áp dụng một cách bài bản và khoa học; (3) thiếu thông tin đầu vào tin cậy; (4) đội ngũ thẩm định viên thiếu kinh nghiệm, “non” về mặt chuyên môn …cho nên kết quả cuối cùng chỉ mang tính tham chiếu, đó là chưa kể đến có rất nhiều trường hợp cố tình làm sai lệch kết quả với mục đích cá nhân.
Bên cạnh đó, những nghiên cứu có liên quan về phương pháp CKDT ở Việt Nam còn rất hạn chế. Việc tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm từ thực tế hoạt động TĐGTDN trong thời gian qua cũng chưa được thực hiện thường xuyên, kịp thời. Do đó, để phương pháp CKDT ngày càng được vận dụng rộng rãi, đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động TĐGTDN nói riêng và góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung, rất cần những giải pháp mang tính đồng bộ cũng như những điều kiện cần thiết. Xuất phát
<i><b>từ những lý do trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn vấn đề: “Hồn thiện phương pháp chiết </b></i>
<i><b>khấu dịng tiền trong thẩm định giá trị doanh nghiệp ở Việt Nam” làm đề tài nghiên </b></i>
cứu cho luận án của mình.
<b>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài </b>
<i><b>2.1. Nghiên cứu của nhóm tác giả nước ngoài </b></i>
Về cơ sở lý luận về phương pháp TĐGTDN nói chung và phương pháp
<i><b>CKDT nói riêng: </b></i>
Trên thế giới, đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến các phương pháp xác định GTDN trong đó có đề cập đến phương pháp CKDT tuy nhiên với mức độ
<b>nơng sâu khác nhau. Có thể kể đến một vài nghiên cứu như: </b>
Vào năm 1938, một phần trong luận án tiến sĩ của mình, John Burr Williams đã
<i>đưa ra một nghiên cứu “Lý thuyết về giá trị đầu tư”. Đây được coi như là gốc rễ của các </i>
mơ hình CKDT sau này. Lý thuyết của Williams, ngày nay được biết đến là mơ hình chiết khấu dịng cổ tức (DDM), đưa ra một phương thức đưa giá trị vào cổ phiếu hoặc trái
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">phiếu. Lý thuyết này được đơn giản hóa thành quy tắc: để biết một cổ phiếu ngày hôm nay đáng giá bao nhiêu, hãy ước tính dịng tiền mặt nhận được từ cổ phiếu đó trong tương lai và sau đó chiết khấu chúng để đưa về giá trị hiện tại [109].
Myers (1974) được biết đến là người đưa ra phương pháp APV (giá trị hiện tại được điều chỉnh). Theo Myers, giá trị của cơng ty có địn bẩy bằng với giá trị của cơng ty
<i>khơng vay nợ (Vu) cộng với giá trị hiện tại của lá chắn thuế do thanh toán lãi (VTS) [93]. </i>
Năm 1994, Lonergan đã giới thiệu nghiên cứu của mình về các phương pháp
<i>xác định giá trị DN trong cuốn “The Valuation of Businesses, Shares and Equity”. Năm 1996, Wilbur M. Yegge đã xuất bản lần đầu cuốn “A basic guide for valuing a </i>
<i>company” (tái bản lần 2 vào năm 2002). Ngoài ra, các nhà xuất bản Wiley Finance, </i>
Prentice Hall, McGraw-Hill, Gordon V.Smith, Russell L.Parr và Thomson Learning cũng đã cho xuất bản nhiều ấn phẩm về hàng loạt vấn đề liên quan tới xác định GTDN
<i>như Định giá chiến lược đối với DN (Strategic Valuation of Companies) của Gregory năm 2001; Định giá DN (Valuing a Business) và Định giá DN nhỏ và các công ty dịch vụ chuyên nghiệp (Valuing Small Business and Professional Practices) của Pratt S., </i>
P.Robert F.R., and R.P.Schweihs năm 2000 và 1998; Cẩm nang nâng cao về định giá DN của Robert và Scheweihs năm 1999; Phân tích đầu tư tài chính: định giá tài sản trí
<i>tuệ và tài sản vơ hình (Analysis of Equity Investments: Valuation of Intellectual </i>
<i>Property and Intangible Assets) của Stowe; phân tích và định giá DN: sử dụng báo cáo </i>
<i>tài chính (Business Analysis and Valuation: using Financial Statements) của Palepu, </i>
Bernard và Healy năm 2001... Hầu hết những nghiên cứu này đều đề cập đến các phương pháp TĐGTDN nói chung trong đó chỉ một phần là về phương pháp CKDT
<b>nhưng chưa thực sự sâu. </b>
Đáng kể nhất là vào năm 1990, Tom Koller và cộng sự đã cho ra mắt cuốn
<i>“Valuation measuring and managing the value of company” [86]. Trong cuốn sách này </i>
đã dành một dung lượng tương đối lớn để tập trung vào giới thiệu phương pháp CKDT thông qua việc hướng dẫn phân tích những kết quả trong quá khứ của cơng ty để từ đó dự báo được dịng tiền, ước lượng được chi phí cơ hội của vốn (tỷ suất chiết khấu) và cuối
<b>cùng là xác định giá trị công ty. </b>
<i>Kế đến, không thể không kể đến cuốn sách Investment Valuation của Aswath </i>
Damodaran được xuất bản lần đầu vào năm 2002 [64]- được ví như là cơng cụ để TĐG bất kỳ một loại tài sản nào. Trong cuốn sách này, Damodaran đã cung cấp cho người đọc toàn bộ những kiến thức liên quan đến định giá các loại tài sản nói chung và TĐGTDN nói riêng. Ơng cũng dành một dung lượng không nhỏ để viết về cách tiếp cận dựa trên dòng tiền, cho người đọc một cái nhìn tồn diện và sâu sắc bằng cách phân tích và hướng
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> Về ước tính các tham số trong cơng thức xác định giá trị DN theo phương
<i><b>pháp CKDT </b></i>
Về ước tính dịng tiền
<i>Vào năm 2006, Andrew Fight đã phát hành cuốn sách về dự báo dòng tiền-“Cash </i>
<i>Flow Forecasting” [67]. Trong cuốn sách này, tác giả đã hướng dẫn kỹ thuật về cách </i>
phân tích từng nhân tố khi dự báo BCTC, kế hoạch tài chính và dự báo dòng tiền của DN. Về đánh giá các thị trường mới nổi, tác giả đã tìm thấy một số đề cập hữu ích trong các nghiên cứu khác của Tom Koller và cộng sự (2010) [86], trong đó trọng tâm được phản ánh về tác động của các yếu tố nhất định (lạm phát, tỷ giá hối đoái) trong việc ước tính dịng tiền.
Về ước tính tỷ suất chiết khấu
Một trong những vấn đề mấu chốt trong TĐGTDN theo phương pháp CKDT đó là ước lượng được TSCK sao cho phù hợp. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều mơ hình để xác định chi phí sử dụng VCSH. Có thể kể đến như:
Vào năm 1960, William Sharpe là người đầu tiên phát triển mơ hình định giá tài sản vốn (Capital asset pricing model-CAPM). Đây là mơ hình mô tả mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng. Trong mơ hình này, lợi nhuận kỳ vọng của một chứng khốn bằng lợi nhuận khơng rủi ro (risk-free) cộng với một khoản bù đắp rủi ro trên cơ sở rủi ro toàn hệ thống của chứng khốn đó. Cịn rủi ro khơng tồn hệ thống khơng được xem xét trong mơ hình do nhà đầu tư có thể xây dựng danh mục đa dạng hóa để loại bỏ rủi ro này. Đến năm 1990, Sharpe, Markowitz và Merton Miller đã nhận được giải Nobel kinh tế do những đóng góp tích cực trong việc phát triển lý thuyết CAPM và phát triển nền kinh tế hiện tại.
</div>