Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 72 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b><small>Mở cơ hội học tập cho mọi người</small></b></i> <b><small>Chương trình đào tạo trực tuyến</small></b>
<b><small>Giảng viên chuyên môn: TS. Nguyễn Hồng Sơn</small></b>
<b>I. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC</b>
<small>C.Mác và Ph.Ănghhen:</small>
<i><b><small>“Chỉ sau hơn hai thế kỷ tồn tại, chủ</small></b></i>
<i><b><small>nghĩa tư bản đã tạo ra một khốilượng của cải vật chất nhiều hơn tấtcả các thời đại trước gộp lại…”</small></b></i>
<i><b><small>(Trích Tuyên ngôn Đảng cộng sản)</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội</b>
Mâu thuẫn chính trị - xã hội
- Phong trào công nhân nhà máy dệt Lion (1831 – 1834)- Phong trào công nhân thành phố Xi – Lê – Di (1844).- Phong trào Hiến chương Anh (1838 – 1848)
Điều kiện kinh tế - xã hội không chỉ đặt ra yêu cầu đối với các nhà tưtưởng của giai cấp cơng nhân, mà cịn là mảnh đất hiện thực cho sự rađời của một lý luận mới tiến bộ - Lý luận CNXHKH.
<b><small>“Sống có việc làm hay chết trong đấu tranh”“Cộng hòa hay là chết”</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>Xanh Ximông (1760 – 1825)Sáclơ Phuriê ( 1772 – 1837)Rôbớt Ooen ( 1771 – 1858)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC</b>
<b>II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC</b>
<i><b>2. Giai đoạn Lênin phát triển CNXHKH trong điều kiện mới</b></i>
- Thời kỳ trước cách mạng Tháng Mười.- Thời kỳ sau cách mạng Tháng Mười.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH từ sau khi Lênin qua đờitới nay.</b></i>
• Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống lớn mạnh trên tồn thế giới.
• Cuối thập niên 80, đầu 90 thế kỷ XX, chủ nghĩa xã hội lâm vào khủnghoảng, sụp đổ; tiến trình cách mạng XHCN gặp nhiều khó khăn thử thách.• Một số nước XHCN tiếp tục sự nghiệp đổi mới, từng bước giữ vững ổn
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b><small>Mở cơ hội học tập cho mọi người</small></b></i> <b><small>Chương trình đào tạo trực tuyến</small></b>
<b><small>Giảng viên chuyên môn: TS. Nguyễn Hồng Sơn</small></b>
- Nắm vững những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin vềgiai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân;nội dung, biểu hiện và ý nghĩa của sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơngnhân trong bối cảnh hiện nay.
- Phân tích, làm rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Namtrong tiến trình cách mạng Việt Nam và trong sự nghiệp đổi mới,hội nhập quốc tế hiện nay.
- Củng cố niềm tin khoa học, lập trường giai cấp công nhân đối với sựnghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Quan điểm cơ bản củachủ nghĩa Mác – Lêninvề giai cấp công nhânvà sứ mệnh lịch sử của</small>
<small>giai cấp công nhân.</small>
<small>Giai cấp công nhân vàviệc thực hiện sứ mệnh</small>
<small>lịch sử của giai cấpcông nhân hiện nay.</small>
<small>Sứ mệnh lịch sử củagiai cấp công nhân</small>
<small>Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b><small>I. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN </small></b>
<b><small>1. Khái niệm và đặc điểm giai cấp công nhân1.1. Khái niệm</small></b>
<i><b><small>Về mặt thuật ngữVề nội hàm</small></b></i>
<i><small>- Phương thức lao động, sản xuất: Giai cấp công nhân là những người lao động</small></i>
<small>trực tiếp hoặc gián tiếp trong các ngành công nghiệp hoặc dịch vụ công nghiệpngày càng hiện đại có tính xã hộị hóa cao.</small>
<small>+ Cơng nhân đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại</small>
<i><small>+ Công nhân vừa là sản phẩm, vừa là chủ thể của nền đại cơng nghiệp.- Về vai trị, vị trí trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội:</small></i>
<small>+ Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người khơng có tư liệusản xuất hoặc về cơ bản khơng có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản</small>
<i><small>=> bị bóc lột giá trị thặng dư.</small></i>
<small>+ Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân trở thành người làm chủ tư liệusản xuất, làm chủ xã hội và là lực lượng cơ bản, nòng cốt trong sự nghiệp xây dựngvà hoàn thiện xã hội XHCN.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN</b>
Khái niệm giai cấp cơng nhân:
<i>“Giai cấp cơng nhân là một tập đồn xã hội ổn định, hình thành và pháttriển cùng với sự phát triển của nền công nghiệp hiện đại; Là giai cấp đạidiện cho lực lượng sản xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trìnhlịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tưbản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người khơng có, hoặc về cơbản khơng có tư liệu sản xuất, phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giaicấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấpcông nhân cùng với nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuấtchủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của tồn xã hội,trong đó có lợi ích chính đáng của mình”.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>I. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ SỨ MỆNHLỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CƠNG NHÂN</b>
<b>1.2. Đặc điểm</b>
- Việc giai cấp công nhân giành lấy quyền thống trị xã hội là tiền đềđể cải tạo toàn diện, sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thànhcông xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>3.1. Điều kiện khách quan.</b></i>
- Do địa vị kinh tế quy định
- Do địa vị chính trị - xã hội quy định.
<i><b>3.2. Điều kiện chủ quan:</b></i>
- Sự phát triển của bản thân giai cấp cơng nhân;- Có Đảng cộng sản lãnh đạo;
- Có sự liên minh đồn kết giai cấp và đồn kết dân tộc.
<b>3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>II. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY</b>
<b>III. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i><b><small>Mở cơ hội học tập cho mọi người</small></b></i> <b><small>Chương trình đào tạo trực tuyến</small></b>
<i><b><small>Mở cơ hội học tập cho mọi người</small></b></i> <b><small>Chương trình đào tạo trực tuyến</small></b>
<b><small>Giảng viên chuyên môn: TS. Nguyễn Hồng Sơn</small></b>
- Nắm được những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về chủnghĩa xã hội, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và sự vận dụng sángtạo của Đảng cộng sản Việt Nam vào điều kiện cụ thể ở Việt Nam.
- Bước đầu vận dụng những tri thức có được vào phân tích những vấn đềcơ bản về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên CNXH ở nước ta.
- Khẳng định niềm tin vào chế độ XHCN, tin tưởng và ủng hộ đường lốiđổi mới theo định hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b><small>Những mâu thuẫn trong lòng xã hội TBphát triển chín muồi: sự phát triển LLSX</small></b>
<small>-> Mâu thuẫn giữa LLSX tiên tiến và QHSXlỗi thời.</small>
<small>=> mâu thuẫn về mặt xã hội là đối khángvề lợi ích giữa giai cấp công nhân và giaicấp tư sản.</small>
<b><small>Sự trưởng thành của GCCN: số lượng</small></b>
<small>và chất lượng của giai cấp công nhân ->Sự nhận thức giai cấp công nhân cùngvới sự ra đời chính Đảng Cộng sản.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>3. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội</b>
<i>Một là, CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,</i>
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
<i>Hai là, chủ nghĩa xã hội do nhân dân làm chủ</i>
<i>Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản</i>
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
<i>Bốn là, Nhà nước XHCN là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân,</i>
đại diện cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
<i>Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa những giá</i>
trị văn hóa của dân tộc và tinh hoa văn hóa của nhân loại.
<i>Sáu là, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc, có</i>
quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Nội dung kinh tế;- Nội dung chính trị;- Nội dung văn hóa;- Nội dung xã hội
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>III. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>
<b>4. Đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam</b>
<i>Một là, dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.</i>
<i>Hai là</i>, do nhân dân làm chủ.
<i>Ba là, có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại,</i>
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
<i>Bốn là, có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.</i>
<i>Năm là</i>, con người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, phát triển toàn diện.
<i>Sáu là, các dân tộc đồn kết hữu nghị, bình đẳng, cùng phát triển.</i>
<i>Bảy là</i>, Nhà nước của dân, do dân, vì dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
<i>Tám là, có quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước trên thế giới.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b><small>5. Phương hướng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam</small></b>
<i><small>Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH, gắn với phát triển kinh tế tri thức bảo vệ mội trường.</small></i>
<i><small>Hai là, phát triển nền nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.</small></i>
<i><small>Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người,</small></i>
<small>nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.</small>
<i><small>Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.</small></i>
<i><small>Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hịa bình, hữu nghị, hợp tác</small></i>
<small>và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.</small>
<i><small>Sáu là</small></i><small>, xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đài đoàn kết toàn dân tộc, tăngcường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.</small>
<i><small>Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân.</small></i>
<i><small>Tám là</small></i><small>, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i><b><small>Mở cơ hội học tập cho mọi người</small></b></i> <b><small>Chương trình đào tạo trực tuyến</small></b>
<i><b><small>Mở cơ hội học tập cho mọi người</small></b></i> <b><small>Chương trình đào tạo trực tuyến</small></b>
<b><small>Giảng viên chuyên môn: TS. Nguyễn Hồng Sơn</small></b>
- Khẳng định bản chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nướcXHCN; có thái độ phê phán những quan điểm sai trái phủ nhậntính chất tiến bộ của nền dân chủ XHCN, nhà nước XHCN nóichung, ở Việt Nam nói riêng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b>I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA</b>
<b><small>1. Quan niệm về dân chủ</small></b>
<i><b><small>• Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin</small></b></i>
<small>- Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân;</small>
<small>- Dân chủ là một phạm trù chính trị, mang tính lịch sử;</small>
<small>- Dân chủ là một hình thái tổ chức quyền lực nhà nước, hay một hình thức nhà nước;- Dân chủ là một nguyên tắc quản lý xã hội ;</small>
<small>- Dân chủ là một hệ giá trị xã hội, giá trị nhân loại, tồn tại vĩnh viễn.</small>
<i><b><small>• Quan điểm của Hồ Chí Minh: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ</small></b></i>
<i><small>Dân chủ là một giá trị xã hội, phản ánh quyền cơ bản của con người;là một phạm trù chính trị gắn với hình thức tổ chức quyền lực nhà nước của giaicấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát triển củalịch sử nhân loại.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b>3. Bản chất của dân chủ XHCN</b>
<i><b>3.1. Sự ra đời và phát triển của nền dân chủ XHCN</b></i>
- Dân chủ XHCN ra đời là kết quả của cách mạng XHCN.
- Trong thực tiễn, dân chủ XHCN phơi thai từ q trình đấu tranh giai cấpở Pháp và Cơng xã paris (1871). Dân chủ XHCN chính thức ra đời saucách mạng Tháng Mười Nga.
- Là quá trình biện chứng từ thấp tới cao, từ chưa hồn thiện đến hồn
<i>thiện; có sự kế thừa một cách có chọn lọc giá trị của các nền dân chủtrước đó, trước hết và quan trọng nhất của dân chủ tư sản.</i>
<b><small>1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN</small></b>
<i><b><small>1.1. Sự ra đời của nhà nước XHCN</small></b></i>
<small>Nhà nước XHCN ra đời là thành quả trực tiếp của cách mạng chính trị do giai cấpcơng nhân và nhân dân lao động, giành chính quyền về tay người lao động.</small>
<i><small>Quan niệm về Nhà nước XHCN: Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống</small></i>
<i><small>trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng XHCN sản sinh ra và cósứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vịlàm chủ, trong một xã hội phát triển cao - xã hội XHCN.</small></i>
<i><b><small>1.2. Bản chất của nhà nước XHCN</small></b></i>
<small>- Bản chất chính trị- Bản chất kinh tế</small>
<small>- Bản chất văn hóa – tư tưởng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><i><b>1.3. Chức năng của nhà nước XHCN</b></i>
<i><b>- Chức năng trấn áp (Giai cấp)</b></i>
Là cơng cụ chun chính của giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động.
<i><b>- Chức năng xây dựng (Cơng quyền)</b></i>
+ Xây dựng và phát triển tồn diện xã hội+ Phát huy dân chủ xã hội
<i><b>* Nhà nước XHCN sẽ tự “tiêu vong” khi cơ sở xã hội kinh tế và xã hội</b></i>
<i>cho sự tồn tại của nhà nước khơng cịn.</i>
<b>2. Mối quan hệ giữa dân chủ vànhà nước XHCN</b>
- Dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảngcho việc xây dựng và hoạt động củaNhà nước XHCN.
- Nhà nước XHCN với tư cách là sảnphẩm của nền dân chủ XHCN sẽ trởthành thiết chế, công cụ quan trọngnhất để thực thi dân chủ XHCN.
<b><small>1. Dân chủ XHCN ở Việt Nam</small></b>
<i><b><small>1.1. Sự ra đời và phát triển của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam1.2. Bản chất của nền dân chủ XHCN ở Việt Nam</small></b></i>
<small>- Dân chủ bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ, dân làm chủ;- Dân chủ được thể hiện rộng rãi trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội;- Dân chủ gắn liền với trật tự, kỷ cương và sự tuân thủ pháp luật;</small>
<small>- Dân chủ thu hút rộng rãi, có hiệu quả người dân tham gia vào các cơng việcNhà nước, cơng việc chính trị - xã hội;</small>
<small>- Dân chủ phát huy tính tự giác, sáng tạo của người lao động;</small>
<small>- Dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện và thể hiện thông qua 2 hình thứcchủ yếu: Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.</small>
</div>