Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Một số bài toán số học thi học sinh giỏi lớp 9 và tuyển sinh 10 chuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.17 KB, 17 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

* Một số bài toán cơ bản (Dành cho thi chuyên Tin)

A. MỘT SỐ BÀI TỐN NÂNG CAO (TỐN CHUN) Bài 1.(Tốn chun – TS 10 chuyên năm học 2023-2024)

Tìm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số đơi một khác nhau sao cho chữ số hàng đơn vị bằng tổng các nghịch đảo của các chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục.

Giả sử số thỏa mãn đề bài là <small>abcd</small>(a b c d, , , đôi một khác nhau và khác 0). Theo đề bài ta có: <sup>1 1 1</sup> d (1)

2     b c b c 2Lại có <sup>1</sup> <sup>1 1</sup> <sup>1 1</sup> <sup>2</sup>

2    b c b b b  b 4, mà 2      a b 4 b 3 c 6 <sup>0.25 </sup>Thử lại <sup>1 1 1</sup> 1

2 3 6   ta được số 2361 thỏa mãn đề bài

Do vai trò a b c, , như nhau nên ta có các bộ số ( , , )a b c là các hốn vị của (2,3,6) Vậy có tất cả 6 số thỏa mãn đề bài: 2361, 2631,3261,3621,6231,6321.

0.25

Cách khác: Giả sử số thỏa mãn đề bài là <small>abcd</small>, (a b c d, , , đôi một khác nhau và khác 0). Theo đề bài ta có: <sup>1 1 1</sup> d

a b c  Giả sử: a b c d <sup>1 1 1 3</sup> cd 3

2 3 6   ta được số 2361 thỏa mãn đề bài

Do vai trò a b c, , như nhau nên ta có các bộ số ( , , )a b c là các hoán vị của (2,3,6) Vậy có tất cả 6 số thỏa mãn đề bài: 2361, 2631,3261,3621,6231,6321.

0.25

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bài 2.(Toán chuyên – TS 10 chuyên năm học 2022-2023)

Tìm tất cả các cặp số nguyên ( ; )x y thỏa mãn x<sup>3</sup>x<sup>2</sup>  y<sup>3</sup>y<sup>2</sup>.

b) Tìm tất cả các cặp số nguyên ( ; )x y thỏa mãn <small>x3x2y3y2</small> 1,0 Ta có: <small>x3x2y3y2(x y x)(2y2xy x y ) 0</small> 0,25

<small>0x y</small>

<small>  </small>

- Khi <small>x y   0xy</small>. Khi đó <small>( ; ) ( ; )x ym m</small> (m là số nguyên tùy ý)

0.25 - Khi <small>x2y2xy x y   0(x y)2(x1)2(y1)22</small>. 0.25 Suy ra trong ba giá trị <small>(x y) , (2x1) , (2y1)2</small>có một giá trị bằng 0, hai giá trị bằng 1.

Giải tìm được: <small>( ; ) (0; 0)x y</small> , <small>( ; ) (0; 1)x y</small> , <small>( ; ) ( 1;0)x y </small> .

Vậy các cặp số thỏa đề là: <small>( ; ) ( ; )x ym m</small> (m là số nguyên tùy ý), <small>( ; ) (0; 1)x y</small> ,

<small>( ; ) ( 1;0)x y </small> .

0.25 Nhận xét:

<small>xyxy x y   xyx y y</small> (*) + Phương trình (*) có nghiệm theo x khi

+ Với <small>y0</small>, giải tìm được <small>x0,x 1.</small>

Bài 3.(Toán chuyên – TS 10 chuyên năm học 2021-2022)

Tìm tất cả bộ ba số nguyên tố p, q, r thỏa mãn pq r  và 1 2

p<small>2</small>q<small>2</small>

r<small>2</small>1. + Nếu p, q cùng là số lẻ <small></small> pq là số lẻ <small></small> r +1 là số lẻ <small></small> r là số chẵn <small></small> r =2

Mà p, q lẻ nên p q,  3 p q. 9. Khi đó r    (không thỏa) 1 2 1 9 <sup>0,5 </sup>+ p, q khác tính chẵn lẻ, giả sử p2, q là số nguyên tố lẻ.

<small>r </small>

<small>r </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Bài 4.(Toán chuyên – TS 10 chuyên năm học 2020-2021)

Tìm tất cả các số tự nhiên n thỏa mãn 3<sup>n</sup>  là lập phương của một số tự nhiên. 8Xét 3<small>n</small> 8 a a<sup>3</sup> (  ).

x y n  

  

Khi đó, vế phải của (3) chia hết cho 9. Do đó x không thỏa. 2 <sup>0,25 </sup>- Với x1: suy ra a1,y . Khi đó 1 n x y   2

- Với x0: Không thỏa Vậy n2 là giá trị cần tìm.

0,25 Bài 5.(Tốn chun – TS 10 chun năm học 2019-2020)

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, số M 9.3<sup>4</sup><sup>n</sup>8.2<sup>4</sup><sup>n</sup>2019 chia hết cho 20.

<small>92 1</small><sup>n</sup> <small>12 1</small><sup>n</sup>

<small>2.42 1</small><sup>n</sup> <small>2020</small>

<small>92 1</small><sup>n</sup><sup></sup> <small>12 1</small><sup>n</sup><sup></sup>

<small></small>

<small>9 1 , 2.4</small>

<small>2 1</small><sup>n</sup><sup></sup><small>8, 2020 4M4</small>. <sup>0,25 </sup>

<small>92 1</small><sup>n</sup> <small>42 1</small><sup>n</sup>

 

<small>42 1</small><sup>n</sup> <small>12 1</small><sup>n</sup>

<small>2020</small>

<small>92 1</small><sup>n</sup><sup></sup> <small>42 1</small><sup>n</sup><sup></sup>

<small></small>

<small>9 4 , 4</small>



<small>2 1</small><sup>n</sup><sup></sup> <small>12 1</small><sup>n</sup><sup></sup>

<small></small>

<small>4 1 , 2020 5</small>

<small>M5</small>. <sup>0,25 </sup>Mặt khác 4 và 5 nguyên tố cùng nhau nên <small>M20</small>. 0,25

Bài 6.(Toán chuyên – TS 10 chuyên năm học 2018-2019)

Tìm tất cả các cặp số nguyên ( ; )x y thỏa mãn đẳng thức x y<sup>2 2</sup>x<sup>2</sup>6y<sup>2</sup> 2 .xy - Với y , ta có 0 x0 .

xx a

y 

y      <sub> </sub>

Vậy

    

x y; 

0;0 ; 3; 1 ; 3;3 ; 3;1 ; 3; 3

   

 

 



0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bài 7.(Tốn chun – TS 10 chun năm học 2017-2018)

Tìm tất cả các cặp số nguyên ( ; )a b thỏa mãn đẳng thức 9a<sup>2</sup>6a b <sup>3</sup> 0.

<small>9a6a b 09a6a 1b1(3a1)2b31</small> (*)

Vì <small>(3a1)20</small> nên <small>b3 1 0</small> hay <small>b 1</small>. <sup>0,25 </sup>+ Với <small>b 1</small>: Từ (*) suy ra: <sup>1</sup>

Vì <small>(3a1)20</small> nên <small>b3 1 0</small> hay <small>b 1</small>. <sup>(0,25) </sup>+ Xét <small>b 1</small> không thỏa (*).

+ Xét <small>b0</small>, từ (*) suy ra <small>a0</small>. + Xét <small>b1</small> không thỏa (*).

(0,25) + Xét <small>b2</small>: Ta có: <small>(3a1)2b3 1(3a1)2(b1)(b2 b1)</small>

Gọi d = ƯCLN<small>(b1,b2 b1)</small>. Vì <small>b2  b1b b( 1) 2(b 1) 3</small>nên <small>3 d</small> . Hơn nữa <small>(3a1)2</small> khơng chia hết cho 3 nên <small>d3</small>. Do đó <small>d1</small>.

Lại có <small>(3a1)2(b1)(b2 b1)</small> nên <small>b1</small> và <small>b2 b1</small> đều là hai số chính phương.

(0,25)

Mặt khác: <small>(b1)2b2  b1b2</small> (vì <small>b2</small>) nên <small>b2 b1</small> khơng phải là số chính phương.

Vậy <small>( ; ) (0;0)a b</small> là cặp số duy nhất cần tìm. <sup>(0,25) </sup>Bài 8.(Tốn chun – TS 10 chun năm học 2016-2017)

Hãy tìm bộ ba số nguyên dương a; b và c sao cho a ≤ b ≤ c thỏa mãn đẳng thức sau: abc = 2( a+ b + c ).

Từ a ≤ b ≤ c => a+ b + c ≤ 3c , nên abc = 2( a+ b + c) ≤ 6c => ab ≤ 6 Nếu a ≥ 3 thì ab ≥ a<small>2</small> ≥ 9, mâu thuẩn với ab ≤ 6, do đó a = 1 hoặc a = 2. Nếu a = 1 thì bc = 2(b + c +1) (b‒2)(c‒2) = 6 do 0 < b ≤ c nên

(b‒ 2 = 1; c ‒ 2 = 6) hoặc (b ‒ 2 = 2; c ‒ 2 = 3) ta được (b = 3; c = 8) hoặc ( b = 4; c = 5) đều thỏa mãn.

Nếu a = 2 từ ab ≤ 6 suy ra b = 2 hoặc b = 3. Khi đó ta có 4c = 2( 4 + c) hoặc 6c = 2( 5 + c) suy ra c = 4 hoặc 2c = 5 ( loại)

Vậy (a; b ; c) = ( 2;2;4); (1;3;8); (1;4;5)

0.25 0.25 0.25 0.25 Bài 9.(Toán chuyên – TS 10 chuyên năm học 2015-2016)

Chứng minh A = 2(1<small>2015</small> + 2<small>2015</small> +…..+ n<small>2015</small>) chia hết cho n(n+1) (với n là số nguyên dương). b/ Ta có a<small>2015</small> + b<small>2015</small> chia hết cho a + b nên

<sub>2015</sub> <sub>2015</sub>

 

<sub>2015</sub>



<small>2015</small>

 

<sub>2015</sub> <sub>2015</sub>

<small>A1n2n 1 ...n1</small> chia hết cho n + 1 Lại có <small>A</small>

<small>12015(n 1)2015</small>

<small></small>

<small>22015</small>

<small>n 2</small>

<small>2015</small>

<small> ...</small>

<small>(n 1)201512015</small>

<small>2.n2015</small>

chia hết cho n. Mà n và n + 1 nguyên tố cùng nhau nên A chia hết cho n(n+1)

0.25 0.25

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Bài 10.(Toán chuyên – TS 10 chuyên năm học 2014-2015)

Cho x, y là các số nguyên dương và x<small>2</small> + 2y là số chính phương. Chứng minh rằng x<small>2</small> + y bằng tổng của hai số chính phương.

b/ GT  x<small>2</small> + 2y = k<small>2</small> ( k  N*) suy ra x và k cùng tính chẵn, lẻ Nếu x chẵn: x = 2m ( m  N*) và k = 2n ( n N*)

Gt  y = 2n<small>2</small> 2m<small>2</small>

Khi đó x<small>2</small> + y = (2m)<small>2 </small> + 2n<small>2</small> 2m<small>2</small> = 2m<small>2</small> + 2n<small>2</small> = ( m + n)<small>2 </small> + (mn)<small>2</small> ( đpcm)

0.25 Nếu x; k lẻ : x = 2m +1( m  N*) và k = 2n+ 1 ( n N*)

GT  y = 2n<small>2</small> 2m<small>2</small> + 2n  2m

Khi đó x<small>2</small> + y = (2m +1)<small>2 </small> + 2n<small>2</small> 2m<small>2</small> + 2n  2m = m<small>2</small> + n<small>2</small> + 1 + 2mn + 2m + 2n + m<small>2</small> + n<small>2</small>  2mn = ( m + n + 1)<small>2 </small> + (mn)<small>2</small> ( đpcm)

Kết luận : Nếu x<small>2</small> + 2y chính phương thì x<small>2</small> + y là tổng của hai số chính phương

B. MỘT SỐ BÀI TỐN NÂNG CAO (HSG 9) Bài 1.(HSG lớp 9 – năm học 2023-2024)

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên

 

x y thỏa mãn ; <small>3</small> <sup>2</sup> 2 2 4 0.2

x   xy x y   Giả sử tồn tại cặp số nguyên

 

x y thỏa mãn ; <small>3</small> <sup>2</sup> 2 2 4 0

 

1

 

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

b) Cho p là số nguyên tố. Tìm tất cả các số nguyên dương b sao cho nghiệm của phương trình bậc hai x<small>2</small>bx bp  là số nguyên. 0

Giả sử tồn tại số nguyên dương b để phương trình x<small>2</small>bx bp  có hai nghiệm nguyên 0

<small>1</small>, <small>2</small>

x x .

Ta có: x<sub>1</sub>x<sub>2</sub> b x x, <sub>1</sub> <sub>2</sub> bp. Vì b p, 0 nên x<sub>1</sub>0,x<sub>2</sub> 0.

0,25 Vì p là số nguyên tố nguyên tố và x x<sub>1</sub> <sub>2</sub>bp nên x p<sub>1</sub> hoặc x p<sub>2</sub> . <sub>0,25 </sub>Giả sử x p<sub>1</sub>  x<sub>1</sub> pc (c nguyên dương); x<sub>2</sub>    b x<sub>1</sub> b pc.

c 

 <sup> (2) (với </sup><sup>c</sup><sup></sup><sup>1</sup><sup>, vì </sup><sup>c</sup><sup></sup><sup>1</sup><sup> không thỏa mãn (1)) </sup>

Thử lại: phương trình x<small>2</small>(p1)<small>2</small>x p p ( 1)<small>2</small> 0 có hai nghiệm phân biệt

p   q  q  q 0,5 Lại có q p|

<small>2</small> nên | 31

q . Mà q là số nguyên tố nên q = 3, khi đó p = 5. <sub>0,5 </sub>+ Nếu q = 2 thì mọi số nguyên tố p > 2 đều thỏa mãn yêu cầu bài toán. 0,5 Kết luận:

<small>p q;</small>

<small>{(5;3); ( ; 2)}(p p2)</small> <sub>0,25 </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

0,5 Suy ra 2023 28  n 2023 hay 1995 n 2023 0,25 Nên n là số có 4 chữ số<small>n abcd</small> => a1 hoặc a2

+ Nếu a1 thì n1bcd  n S n

 

1000bcd    1 b c d 2023 <sup>0,25 </sup> 101.b11c2d 1 1023 0,25

+ Nếu a2 thì n2bcd  n S n

 

2000 101 b11c2d 2 2023 101b11c2d21

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Dễ dàng kiểm tra được hai số thỏa mãn thỏa đề là 3802519 và 8702519.

0,25 Bài 6.(HSG lớp 9 – năm học 2018-2019)

0,5 Suy ra được   1 y 3. Suy ra <small>y </small>

<small>1; 0;1; 2;3</small>

(Mỗi ý được 0,25) <sub>0,5 </sub>+ Với y 1: tìm được cặp ( ; ) (3; 1)x y   . 0,25

+ Với y1: tìm được 2 cặp ( ; ) ( 1;1)x y   , ( ; ) (3;1)x y  0,25

+ Với y3: tìm được cặp ( ; ) ( 1;3)x y   . 0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

a) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n  1 thì (n+2)(n+1)(n+8) khơng thể là lập

Ta có: (n+2)<small>3 </small>< (n+2)(n+1)(n+8) < (n+4)<small>3</small> (*)

 n<small>3</small>+ 6n<small>2</small>+12n+8 < (n<small>2</small>+3n+2) (n+8)=n<small>3</small>+ 11n<small>2</small>+26n+16 < n<small>3</small>+ 12n<small>2</small>+48n+64 ( đúng) <sup>0,5 </sup>Giả sử có nN, n  1 sao cho (n+2)(n+1)(n+8) là lập phương của một số tự nhiên,

khi đó, từ (*) suy ra: (n+2)(n+1)(n+8) =( n+3)<small>3</small>

0,25 0,5  n<small>3</small>+ 11n<small>2</small>+26n+16 = n<small>3</small>+ 9n<small>2</small>+27n+27

 2n<small>2</small>  n 11 =0  <sup>1</sup> <sup>89</sup>4

Do đó chỉ xảy ra trường hợp b + a = p<small>2</small> và b ‒ a = 1. Khi đó

Từ p nguyên tố lớn hơn 3 nên p khơng chia hết cho 3. Do đó p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2.

Suy ra một trong hai số p + 1; p -1 chia hết cho 3 . Suy ra 2a chia hết cho 3 (2) Từ (1) và (2) suy ra 2a chia hết cho 24 hay a chia hết cho 12 (đpcm).

0,5

2 p + a + 1 =2 p+ +1 =2p+p +1= p+12

b) Cho hai số nguyên a và b thỏa 24a<small>2</small> 1 b<small>2</small>. Chứng minh rằng chỉ có một số a hoặc b chia hết cho 5.

a) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( , )a b thỏa mãn đẳng thức:

a<small>3</small> b<small>3</small>3(a<small>2</small> b<small>2</small>) 3( a b ) ( a1)(b 1) 25. <sup>2,0 </sup>

<small>33</small> 3( <small>22</small>) 3( ) ( 1)( 1) 25a b  a b  a b  a b 

Khi đó (*) trở thành: x<small>3</small> y<small>3</small>  xy25(x y x )( <small>2</small> xy y <small>2</small>)xy25 (**) <sup>0,25 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3xy 

 <sup> thỏa (**). Suy ra </sup>32ab

 

 <sup> là cặp số cần tìm. </sup> <sup>0,5 </sup>b) Cho hai số nguyên a và b thỏa: 24a<small>2</small> 1 b<small>2</small>. Chứng minh rằng chỉ có một số a

Cách 1:

Ta có: <sup>0, 1, 2(mod 5)</sup>0, 1, 2(mod 5)a

  

<small> </small>

Từ (1) và (2) suy ra:

0(mod 5)1(mod 5)a

1(mod 5)0(mod 5)a

 <sup> hoặc </sup>

Theo định lý Fermat ta có

<small>1(mod 5)</small>

<small>1(mod 5)a</small>

0,5

Suy ra <small>a2b20(mod 5)23a2 1b2a20(mod 5)</small> (*) 0,25 Vì a khơng chia hết cho 5 nên a  1, 2(mod 5). 0,25

Với a 2(mod 5)a<small>2</small> 4(mod 5)23a<small>2</small>  1 3(mod 5)( trái với (*)) 0,25 Vậy điều giả sử là sai. Từ đó suy ra điều cần chứng minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Thay y = x – 1 vào (2) ta được:

  (loại) hoặc x = 0 <sup>0,25 </sup>Thay y = x vào (2) ta được: <small>x</small><sup>3</sup><small>x</small><sup>3</sup><small>x</small><sup>2</sup><small>2x 1 x</small><sup>2</sup><small>2x 1 0   x 1</small> 0,25 Vậy (x ; y) = (0 ; –1) hoặc (x ; y) = (1 ; 1). 0,25 b) Chứng minh E có ít nhất một ước là số chính phương. 2,0 Vì 29 là số nguyên tố nên <sup>E</sup><small></small><sup>29</sup><small></small><sup>(2015a 2016b) 29</sup><small></small> <sub> hoặc </sub><small>(2016a 2015b) 29</small> <sub>(1) </sub> 0,5 Ta có: <sup>(2015a 2016b) (2016a 2015b) 4031(a b) 139.29(a b) 29</sup><small></small> <sub> (2) </sub> 0,5 Từ (1) và (2) suy ra <sup>(2015a 2016b) 29</sup><small></small> <sub> và </sub><small>(2016a 2015b) 29</small> 0,5

Khi đó, ta có: 8k<small>3</small>8(x<small>3</small>3x<small>2</small>4x2)k<small>3</small>(x1)<small>3</small>  . (x 1) <sup>0,25 </sup>- Nếu x 1, ta có k<small>3</small>(x1)<small>3</small>(x 1) (x1)<small>3</small>.

0,25 Theo trên, suy ra        (2). (x 2) 1 x 1

Từ (1) và (2) suy ra ( ; ) ( 1; 2)x y    (thỏa mãn).

Vậy ( ; ) ( 1; 2)x y    là cặp số thỏa yêu cầu. <sup>0.25 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

b) Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố có dạng p4k3 (k thì khơng tồn tại )1

p số tự nhiên liên tiếp sao cho có thể phân chia tập hợp các số đó thành hai tập hợp con rời nhau để tích tất cả các số thuộc tập hợp này bằng tích tất cả các số thuộc tập hợp kia.

Giả sử với số nguyên tố p4k , tồn tại 3 p 1 4k số tự nhiên liên tiếp mà ta 2có thể chia tập hợp các số này thành hai tập hợp con sao cho tích tất các số thuộc mỗi tập hợp đều bằng a.

Khi đó, ta có: a<small>2</small> m m( 1)(m2)...(m p  . 2)

0,25 Chia các số: m m, ( 1), (m2), ..., (m p  cho 2) <small>p</small> ta được các số dư đôi một khác nhau.

Nếu trong dãy số m m, ( 1), (m2), ..., (m p  (*) có số chia hết cho 2) <small>p</small>, thì theo giả thiết phản chứng ắt phải có số thứ hai trong dãy (*) chia hết cho <small>p</small>, điều này vơ lí (các số dư khi chia các số trong dãy (*) cho <small>p</small> đôi một khác nhau).

Bài 10.(HSG lớp 12 chuyên – năm học 2022-2023)

a) Cho

k

là số nguyên lớn hơn 1. Chứng minh 2<sup>k</sup><sup></sup><sup>1</sup> không chia hết cho 1

k.

b) Tìm tất cả các cặp số nguyên tố p và

q

thỏa mãn 2<sup>p</sup> 2<sup>q</sup> chia hết cho p q. . a) Giả sử <small>2</small><sup>k</sup><sup></sup><sup>1</sup><small>1k</small>. Suy ra <small>k</small> là số tự nhiên lẻ.

Khi đó <small>k</small> có dạng <small>1231.2.3...r</small>

<small>kp</small><sup></sup> <small>p</small><sup></sup> <small>p</small><sup></sup> <small>p</small><sup></sup> , với p p p<sub>1</sub>, <sub>2</sub>, <sub>3</sub>,...,p<sub>r</sub>là các số nguyên tố lẻ, <small>1</small>, <small>2</small>, <small>3</small>,..., <sub>r</sub>

<small>0,25 </small>

<small>kp</small><sup></sup> <small>p</small><sup></sup> <small>p</small><sup></sup> <small>p</small><sup></sup> nên <small>k 1 2 .</small><sup>m</sup><small>1u</small> (với u số nguyên dương).

Lại có <small>2</small><sup>k</sup><sup></sup><sup>1</sup><small>1k2</small><sup>k</sup><sup></sup><sup>1</sup><small> 1(mod )k</small> . Do đó <small>22 .</small><sup>m</sup><sup>1</sup><sup>u</sup> <small> 1(mod )k</small> . <sup>0,25 </sup>

<small>1</small> 1 2 .<sup>m</sup> <small>1</small>

p   t và t<sub>1</sub> lẻ nên

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

b) Khi 2<sup>p</sup> 2<sup>q</sup> chia hết cho .p q , có 3 trường hợp xảy ra : - TH1: p, q là các số nguyên tố lẻ.

Vì 2<sup>p</sup> 2<sup>q</sup> chia hết cho .p q nên 2<sup>p</sup> 2<sup>q</sup> 0(mod . )p q 2<sup>p</sup>2<sup>q</sup> 0(mod )p . Lại có 2<sup>p</sup> 2(mod )p 2<sup>q</sup>  2(mod )p

 

Tương tự ta chứng minh được 2<sup>pq</sup>  2(mod )q .

Mà p, q là các số nguyên tố nên 2<sup>pq</sup>  2(modpq)2<sup>pq</sup><sup></sup><sup>1</sup> 1(modpq)(Mâu thuẫn ở câu a).

<small>2</small><sup>p</sup><small>2</small><sup>q</sup><small>pq2</small><sup>p</sup><small>2</small><sup>q</sup> <small>0(mod )p(2</small><sup>p</sup> <small>p) (2</small> <sup>q</sup><small>p) 0(mod )p</small>

Mà <small>2</small><sup>p</sup><small> p0(mod )p2</small><sup>q</sup> <small> p0(mod )p2</small><sup>q</sup> <small>0(mod )p</small>

0,25 Tương tự <small>2</small><sup>p</sup> <small>0(mod )q</small> . Mà<small>( , ) 1p q</small> nên <small>2 .2</small><sup>p q</sup> <small>0(modpq)2</small><sup>p q</sup><sup></sup> <small>pq</small>

Suy ra pq là số chẵn. Khi đó, xảy ra 2 trường hợp: <sup>0,25 </sup>- TH1: Trong hai số p q, , có đúng một số bằng 2.

Khi p2, ta có : 2<sup>p</sup>2<sup>q</sup> 0(mod )q  4 2<sup>q</sup> 0(mod )q mà 2<sup>q</sup> 2 0(mod )q . Suy ra 6 0(mod ) q  q 3.

Tương tự q2. Suy ra p3

0,25

- TH2: p q 2. Khi đó 2<sup>2</sup>2<sup>2</sup>  8 0(mod 4)(thỏa)

Vậy, các cặp số cần tìm là ( ; ) (2; 2), ( ; ) (2;3), ( ; ) (3; 2).p q  p q  p q  <sup>0,25 </sup>Bài 10.(HSG lớp 12 chuyên – năm học 2021-2022)

Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 3<small>p1</small>1 chia hết cho p và thương là một số chính phương.

Giả sử <small>p</small> là một số nguyên tố thỏa mãn điều kiện bài toán. ( p 3, Định lí Phecma) Khi đó, tồn tại số tự nhiên <small>A</small> thỏa mãn:

0,25 0,25 Xét trường hợp p2, khi đó p lẻ, đặt p 1 2k với k là số nguyên dương, ta có

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trường hợp 2: <small>3k 1 2. ; 3B2k 1 2 .p C2</small> .

Nếu k lẻ suy ra <small>4 |3k 1 2 .p C2</small>, do đó 2| C(vì<small>p</small> lẻ) .

Vậy <small>3 1 2 .k p C2</small> chia hết cho 8, vơ lí vì <small>3k 1 4(mod8)</small>(vì k lẻ).

Với k chẵn, đặt k2m với m là số nguyên dương, ta có <small>2B23k 1 (3m1)(3m1)</small>

Vì <small>(3m1;3m 1) 2</small> ta suy ra tồn tại các số tự nhiên C D, sao cho

Vậy 3<small>m</small> 1 E<small>2</small>, nghĩa là <small>3m(E1)(E1)</small> điều này dẫn đến tồn tại hai số tự nhiên s t sao cho E  và 1 3<small>t</small> E  . 1 3<small>s</small>

Do đó <small>2 (E 1) (E 1) 3 (3    ts t1)</small>. Rõ ràng điều này chỉ xảy ra khi 3 1<small>t</small>  và 3<small>s t</small>  1 2 hay t0;s1, từ đó ta tìm được p5( thỏa mãn).

Vậy p2; p thỏa mãn yêu cầu bài toán. 5

S<sub> là số nguyên tố thì </sub>n chia cho 3 dư 1.

a) Chứng minh <small>S</small> là số tự nhiên chẵn với mọi n . Tìm tất cả các giá <small>*</small>

S là số nguyên tố thì n chia cho <small>3</small> dư 1. <sub>0,5 </sub>Ta có: S 4n<small>2</small>4n 6 2

1

3

S là số nguyên tố thì n3k1

<sub></sub>

k

<sub></sub>

.

0,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Bài 2.(Toán chuyên Tin – TS 10 chuyên năm học 2022-2023)Tìm tất cả các số nguyên dương n để n<small>4</small> 3n<small>2</small>  là số nguyên tố 1

<small>B nn nnn nn n</small> . 0,25 Với n1, ta có B  khơng phải là số nguyên tố. 1 0,25 Với n2, ta có <small>B5</small>là số nguyên tố. 0,25 Với n2, mỗi thừa số của <small>B</small> đều lớn hơn 1 nên <small>B</small>là hợp số.

Bài 3.(Toán chuyên Tin – TS 10 chuyên năm học 2021-2022)

Cho phương trình x<small>4</small>7x<small>3</small> (m2)x<small>2</small> 2021x m 0 (*), với m là tham số nguyên.

Chứng minh rằng x khơng phải là nghiệm của phương trình (*) và phương trình này có 1khơng q một nghiệm ngun.

Đặt <small>f x( )x47x3(2m x)22021x m</small> Tính f(1) 2 m2025

Vì m là số nguyên nên f(1) 2 m2025 0

Vậy <small>x1</small>không phải là nghiệm của phương trình (*).

0,25 0,25 Giả sử x là nghiệm ngun của phương trình (*), ta có <sub>0</sub> <small>f x( ) 0</small><sub>0</sub> <small></small>

Khi đó f x( )<sub>0</sub>  f(1) 2m2025 chia hết cho x<sub>0</sub>  , suy ra (1 <small>x</small><sub>0</sub><small>1</small>) là số lẻ, suy ra x là số chẵn. <sub>0</sub>

Giả sử PT (*) có 2 nghiệm nguyên phân biệt x x <sub>1</sub>, <sub>2</sub>Suy ra: x x là các số chẵn và <sub>1</sub>, <sub>2</sub> <small>f x( )1f x( ) 02</small> . Ta có <small>f x( )</small><sub>1</sub> <small>f x( ) 0</small><sub>2</sub> <small></small>

Cho n là số tự nhiên có dạng n 1 4 ,k k . Đặt x2<small>n1</small> và 2 y  . 2<small>n</small> 1Chứng minh rằng ( .n y<small>2</small> 1)chia hết cho 4 và (x<small>n</small>y<small>n</small>) là một số chính phương.

Tìm tất cả các cặp số tự nhiên ( ; )x y thỏa mãn 2<sup>x</sup>y<sup>2</sup>2y 3 0.

2<small>x</small> y 2y 3 0 2<small>x</small> (y1)(y (1) 3) <sub>0,25 </sub>* y và 1 y là hai số cùng chẵn, cùng lẻ và 3 y    . Do đó từ (1) ta có: 1 y 3 0

1 23 2

yy  

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Suy ra: <sup>2</sup> <sup>4</sup> <sup>2</sup>3

<small>nm n</small>

73 2

  

 

Bài 6.(Toán chuyên Tin – TS 10 chuyên năm học 2018-2019)

Tìm hai số nguyên tố p và ,q biết rằng p q và p4q đều là các số chính phương

Theo đề ta có

<small>22*4;p q a</small>

<small>a b N  </small>

, suy ra <small>b2a23q</small>

<small>b a b a</small>



<small></small>

<small>3q</small> <sub>0,25 </sub>

Từ <small>q</small> là số nguyên tố và <small>a b 2</small> nên ta có các trường hợp sau: + TH 1: <sup>1</sup>

3b a

   

 <sup> suy ra </sup><sup>b a</sup><sup> </sup><sup>1</sup><sup> và </sup><sup>2</sup><sup>a</sup><sup> </sup><sup>1 3</sup><sup>q</sup><sup>, suy ra </sup><sup>q</sup><sup> lẻ. </sup>Ta viết q2k1 ( <small>kN</small><sup>*</sup>)

Khi đó 2a3q 1 6k2 hay <small>a3k1</small> và <small>p a2–q9k24k k k</small>

<small>94</small>

Do <small>p</small> nguyên tố nên <small>k1</small> và p13,q3.

0,25

+ TH 2: <sup>b a</sup> <sup>3</sup>b a q   

   

 <sup> và </sup><sup>b a</sup><sup> </sup><sup>1</sup><sup>. </sup>

Suy ra <small>b2</small> và <small>a1</small> khi đó q1 khơng phải số ngun tố. Kết luận: (p;q) = (5;11), (13;3).

0,25 Trình bày cách khác:

Theo đề ta có

<small>22*4;p q a</small>

<small>a b N  </small>

   

 <sup>. Khi đó </sup><sup>b a</sup><sup> </sup><sup>1</sup><sup> và </sup><sup>2</sup><sup>a</sup><sup> </sup><sup>1 3</sup><sup>q</sup><sup>. Suy ra </sup><sup>q</sup><sup> lẻ. </sup>Ta viết q2k1 ( <small>kN</small><sup>*</sup>)

Khi đó 2a3q 1 6k2 hay <small>a3k1</small> và <small>p a2–q9k24k k k</small>

<small>94</small>

Do <small>p</small> nguyên tố nên <small>k1</small>. Suy ra p13, q3.

(0,25)

+ TH 2: <sup>b a</sup> <sup>3</sup>b a q   

 <sup>. Khi đó </sup><sup>b a</sup><sup> </sup><sup>3</sup><sup> và </sup><sup>q</sup><sup></sup><sup>2</sup><sup>a</sup><sup></sup><sup>3</sup>Lại có <small>p a2 q a22 – 3a</small>

<small>a1</small>



<small>a– 3 .</small>

(0,25)

</div>

×