Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi & ĐA tuyển sinh 10 chuyên môn địa 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.2 KB, 5 trang )


Câu 1:( 4,5 điểm)
Phân tích các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội để phát triển công nghiệp ở nớc ta?
Câu 2:( 2,0 điểm)
Trình bày hiện trạng phát triển và sự phân bố của ngành thủy sản nớc ta?
Câu 3 :(3,0 điểm)
Vì sao dân số là một trong những vấn đề đang đợc quan tâm hiện nay ở nớc ta?
Câu 4: :(3,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 5 :(3,0 điểm)
Cho bảng số liệu : Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nớc
ta.
(Đơn vị:%)
Nhóm ngành 1985 1989 1990 1995 2002
Nhóm A 32,7 29,9 34,9 44,7 49,2
Nhóm B 67,3 71,1 65,1 55,3 50,8
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm
ngành của nớc ta thời gian trên?
Câu 6:( 4,5 điểm)
Cho bảng số liệu : Tình hình sản xuất lúa của đồng bằng sông Hồng.
Năm 1985 1990 1995 1997 2000
Diện tích (nghìn ha)
1185,0 1058,0 1193,0 1197,0 1212,4
Sản lợng (nghìn tấn)
3787,0 3691,0 5090,4 5638,1 6594,8
a. Tính năng suất lúa của ĐBSH qua các năm từ 1985 - 2000 (tạ/ha)?
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng thời gian
trên ?
c. Nhận xét về tình hình sản xuất lúa của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn trên?
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------------


M ký hiệuã
Đ02đ - 08 - ts10 - ch
Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên
Năm học: 2007-2008
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài :150 phút
(Đề này gồm có06câu01.trang).

Câu 1: Nguồn lực tự nhiên và kinh tế xã hội tác động đến phát triển
công nghiệp nớc ta.
4,5 điểm
1. Nguồn lực tự nhiên. 3,0 điểm
a. Vị trí địa lí. 0,5 điểm
- Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dơng, giáp với Biển Đông.
Biển cung cấp hải sản cho công nghiệp chế biến, phát triển giao thông vận
tải đờng biển.
- Việt Nam nằm ở trung tâm của Đông Nam á . Tạo điều kiện phát triển một
nền nông nghiệp nhiệt đới cung cấp nguyên liệu đa dạng cho công nghiệp
chế biến.
b. Khoáng sản. 1,5 điểm
*Nớc ta đã phát hiện ra 3500 điểm và mỏ quặng với hơn 80 loại khoáng sản
khác nhau. Trong đó một số loại có trữ lợng đáng kể.
0,25 điểm
- Nhiên liệu : Quan trọng nhất là dầu khí và than.
+ Dầu khí trữ lợng dự báo 10 tỉ tấn tập trung ở thềm lục địa phía Nam.Thuận
lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai thác, lọc và hóa dầu.
+ Than đá tập trung ở vùng Đông Bắc nhiều nhất là ở QN. Than đá phục vụ
cho ngành công nghiệp điện và phục vụ xuất khẩu.
+ Than mỡ có ở Phấn Mễ (TN), than nâu ở Nà Dơng (LS), than bùn ở
ĐBSCL.

0,5 điểm
- Khoáng sản kim loại : Sắt ở Trại Cau (TN), Bảo Hà (Yên Bái), Thạch Khê
(HT); Man gan ở Cao Bằng; Crômit ở Cổ Định (TH); Thiếc ở Tĩnh Túc (CB)
tạo điều kiện cho ngành cơ khí , luyện kim phát triển.
0,5 điểm
- Khoáng sản phi kim loại : Apatit ở Cam Đờng (LC); Đất hiếm ở Lai
Châu.. tạo điều kiện cho công nghiệp sản xuất vật liệu phát triển.
0,25 điểm
c. Sông ngòi. 0,5 điểm
- Mạng lới sông ngòi dày đặc cung cấp nớc cho nhiều ngành công nghiệp
đặc biệt là công nghiệp sản xuất điện.
d. Rừng. 0,5 điểm
- Rừng nhiệt đới ẩm thờng xanh nên phong phú về số lợng và loài cung cấp
gỗ, lâm sản cho nhiều ngành công nghiệp.
2.Nguồn lực kinh tế - xã hội. 1,5 điểm
- Dân c - nguồn lao động: Dân số đông có nguồn lao động dồi dào và thị tr-
ờng tiêu thụ lớn. Đội ngũ lao động trẻ có khả năng tiếp thu thành tựu khoa
học và công nghệ hiện đại.
0,5 điểm
- Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện tạo điều kiện cho công nghiệp phát
triển nhanh.
0,5 điểm
Hớng dẫn chấm đề tuyển sinh lớp 10 chuyên
Năm học: 2007-2008
Môn: Địa lí
(Hớng dẫn này gồm: 03 trang)
M ký hiệuã
hd02đ - 08 - ts10 - ch
- Đảng và nhà nớc ban hành nhiều chủ trơng, chính sách liên quan đến phát
triển công nghiệp. Nớc ta bắt đầu quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

0,5 điểm
C âu 2 : Hiện trạng phát triển và sự phân bố của ngành thủy sản nớc ta. 2,0 điểm
a. Đánh bắt thủy sản. 1,5 điểm
- Ngành đánh bắt thủy sản nớc ta phát triển từ lâu, trớc đây phơng tiện đánh
bắt thô sơ, sản lợng thấp, hoạt động gần bờ. Hiện nay số lao động tham gia
đánh bắt đông, phơng tiện hiện đại, sản lợng đánh bắt tăng lên rõ rệt đạt
khoảng 1,5 triệu tấn/năm.
0,5 điểm
- Ngành đánh bắt thủy sản đợc phát triển ở tất cả các tỉnh ven biển nhng
mạnh nhất là ở các tỉnh của đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và
duyên hải Nam Trung Bộ. Điển hình là các tỉnh Cà Mau, Kiên Giang, Nha
Trang, Bình Thuận.
0,5 điểm
-Tuy nhiên tốc độ phát triển của ngành đánh bắt còn chậm, phơng tiện khai
thác phần lớn còn lạc hậu, hiệu quả thấp cha tơng xứng với tiềm năng.
0,5 điểm
b. Nuôi trồng. 0,5 điểm
- Ngành nuôi trồng phát triển khắp cả nớc bao gồm cả nuôi trồng thủy sản n-
ớc ngọt và nớc mặn. Đối tợng nuôi trồng đa dạng gồm cá, tôm, cua, trai
ngọc, rong biển.Tổng diện tích nuôi trồng tăng lên trên 500 nghìn ha, sản
lợng nuôi trồng hằng năm khoảng trên 400 nghìn tấn.
- Nơi có ngành nuôi trồng phát triển là ĐBSCL, ĐBSH, ĐNB.
Câu 3 :Dân số là một trong những vấn đề đang đợc quan tâm hiện nay
ở nớc ta vì.
3,0 điểm
a. Dân số nớc ta tăng nhanh. 1,0 điểm
- Thời gian dân số tăng gáp đôi liên tục đợc rút ngắn (DC).
- Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình ,tốc độ tăng dân số có
giảm nhng vẫn còn cao thời kì 89 - 99 là 1,7%, hiện nay khoảng 1,32%.
b. Dân số đông, tăng nhanh làm cho dân số ngày càng lớn. 0,5 điểm

- Năm 2003 dân số nớc ta là 80,9 triệu ngời với dân số này Việt Nam đứng
thứ 3 khu vực và đứng thứ 13 trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
c. Tốc độ tăng dân số cha phù hợp với tốc độ tăng kinh tế. 1,0 điểm
- Trên thực tế nếu mức tăng dân số hằng năm đạt 1% thì mức tăng trởng
kinh tế phải đạt 3% - 4%, riêng về mức sản xuất LTTP phải đạt trên 4%.
- Đối với nớc ta trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển thì mức tăng
dân số trên 1% là cao.
d. Sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội. 0,5 điểm
* Gia tăng dân số sẽ có ảnh hởng trực tiếp đến.
- Tốc độ tăng trởng kinh tế (DC).
- Vấn đề xã hội (DC).
- Tài nguyên, môi trờng (DC).
Câu 4: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hởng đến sự
phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
3,0 điểm
1. Thuận lợi. 2,5 điểm
a. Vị trí địa lí. 0,5 điểm
- TDMNBB gồm 14 tỉnh (kể tên).
- Phía bắc giáp với Trung quốc có nhiều cửa khẩu quan trọng có khả năng
mở rộng giao lu với các tỉnh phía nam TQ.
- Phía nam tiếp giáp với BTB và ĐBSH đây là một vùng kinh tế năng động
có nhiều thế mạnh và có nhiều tuyến giao thông giữa hai miền thuận lợi, có
khả năng giúp TDMNBB về mọi mặt.
- Phía đông tiếp giáp với biển có một số nguồn lợi để phát triển nghề cá,
giao thông và phát triển du lịch biển.
- Phía Tây giáp Thợng Lào.
b. ĐKTN, TNTN. 2,0 điểm
- Đất đai: + Chủ yếu là đất feralit hình thành trên nhiều loại đá khác nhau
thích hợp với một số cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng
+ Ngoài ra còn có đất phù sa phân bố ở dọc thung lũng các sông và ở một số

cánh đồng giữa núi.
0,5 điểm
- Khí hậu : Do nằm ở phía bắc lại có địa hình cao hàng năm lại chịu ảnh h-
ởng của gió mùa Đông bắc nên có khí hậu nhiệt đới ẩm trên núi, có mùa
đông lạnh nhất nớc ta thuận lợi để phát triển một số cây công nghiệp, cây d-
ợc liệu..
0,5 điểm
- Nguồn nớc: Mạng lới sông ngòi dày đặc. Có tiềm năng phát triển thủy
điện.
0,25 điểm
- Rừng: Độ che phủ còn 20% diện tích. Rừng có nhiều lâm sản quý thuận lợi
phát triển các ngành có liên quan.
0,25 điểm
- Khoáng sản: Đây là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nớc ta (DC). 0,5 điểm
2. Khó khăn. 0,5 điểm
- Phía tây là đồi núi cao khó khăn cho việc mở rộng giao lu.
- Đất đai dễ bị xói mòn thoái hóa.
- Mùa đông thờng thiếu nớc và có sơng muối, sơng giá ảnh hởng tới năng
suất cây trồng vât nuôi.
- Mùa ma thờng có hiện tợng lũ quét có sức tàn phá ghê gớm.
- Khoáng sản nhiều loại nhng phần lớn trữ lợng không lớn lại nằm sâu dới
lòng đất việc khai thác gặp nhiều khó khăn.
Câu 5 : Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp phân theo nhóm ngành của nớc ta thời gian 1985 - 2002.
3,0 điểm
a. Nhận xét 2,0 điểm
- Trong khoảng thời gian từ 1985 - 2002 cơ cấu công nghiệp nớc ta có sự
chuyển dịch giữa hai nhóm A và B.
+ Thập kỷ 80: Tỉ trọng nhóm A có xu hớng giảm dần, tỉ trọng nhóm B có xu
hớng tăng dần (DC).

+ Thập kỷ 90: Có hiện tợng ngợc lại tỉ trọng nhóm A đang tăng dần còn
nhóm B lại giảm xuống (DC).
1,5 điểm
- Mặc dù có sự biến động trong cơ cấu công nghiệp nhng trong suốt thời 0,5 điểm
gian trên tỉ trọng nhóm B luôn lớn hơn nhóm A.
b. Giải thích. 1,0 điểm
- Thập kỷ 80: Phát triển các ngành nhóm b vì: Nớc ta có nhiều điều kiện
thuận lợi nh nguồn nguyên liệu tại chỗ rất phong phú, lực lợng lao động dồi
dào, giá nhân công rẻ, thị trờng dễ tính và có khả năng xuất khẩu để tạo vốn
cho công nghiệp hóa.
0,5 điểm
- Thập kỷ 90 : Nguồn vốn tích lũy đợc ở nớc ta tơng đối lớn ở thập kỷ 80 đã
đủ sức đầu t cho một số ngành công nghiệp nặng. Nguồn lao động đã đợc
đào tạo lành nghề. Một số dự án nớc ngoài cũng hớng vào nhóm A. Vì vậy tỉ
trọng nhóm A không ngừng tăng lên.
0,5 điểm
Câu 6: 4,5 điểm
a. Tính năng suất lúa của ĐBSH. 0,5 điểm
Năm 1985 1990 1995 1997 2000
Năng suất 32 35 43 47 54
b. Vẽ biểu đồ. 2,5 điểm
- Chọn biểu đồ kết hợp (cột và đờng).
- Yêu cầu :+ Vẽ chính xác, đảm bảo mĩ thuật.
+ Ghi đầy đủ : Tên biểu đồ, số liệu, chú giải.
+ Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.
c. Nhận xét 1,5 điểm
- Diện tích lúa tăng liên tục, nhng chậm sau 15 năm chỉ tăng 27,4 nghìn ha.
- Năng suất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng suất lúa tăng 22 tạ/ha. Càng
về sau năng suất lúa tăng càng nhanh.
- Sản lợng lúa tăng nhanh:

+ Sau 15 năm sản lợng tăng 1,7 lần
+ Sản lợng tăng nhanh theo thời gian.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
----------------------------------------- Hết ------------------------------------------------

×