Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

(Luận án tiến sĩ) Tổ Chức Không Gian Làng Và Kiến Trúc Truyền Thống Dân Tộc Xơ Đăng Tỉnh Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.52 MB, 212 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small> Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O B XY DNG </small>

<b><small>VIN KIắN TRC QUịC GIA </small></b>

<b><small>Đ¾NG XUÂN TI¾N </small></b>

<b><small>LU¾N ÁN TI¾N SĨ KI¾N TRÚC MÃ NGÀNH: 9 58 01 01 </small></b>

<small>Hà Nái - 2024 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Bà GIÁO DĀC VÀ O TắO B XY DNG </small>

<b><small>VIN KIắN TRC QUịC GIA </small></b>

<small> </small><b><small>NG¯âI H¯àNG DẪN KHOA HæC: </small></b>

<small> 1. TS. TR¯¡NG VN QUÀNG 2. PGS.TS. HOÀNG V)NH H¯NG </small>

<small>Hà Nái – 2024 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<i>Tôi xin cam đoan luận án tiÁn s* Tã chức không gian làng và kiÁn trúc truyòn thòng dõn tỏc XÂ ng, tỏnh Kon Tum l cơng trình nghiên cąu căa riêng tơi; các tài lißu </i>

đ°ÿc sử dāng trong luận án là trung thāc; kÁt quÁ nghiên cąu căa luận án ch°a đ°ÿc công báo trong bÃt kỳ cơng trình nào khác.

<i><small>Hà Nái, ngày 29 tháng 02 nm 2024 </small></i>

<b><small> Tác giÁ lu¿n án </small></b>

<b><small> </small></b><i><b><small>Đặng Xuân Tiến</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tôi cũng chân thnh cm Ân gia ỡnh, bn bố v cỏc òng nghißp đã đáng viên, khích lß và t¿o điÃu kißn cho tơi trong st q trình thāc hißn luận án.

<i><small>Hà Nái, ngày 29 tháng 02 nm 2024 </small></i>

<b><small> Tác giÁ lu¿n án </small></b>

<b><small> </small></b><i><b><small>Đặng Xuân Tiến</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LC </b>

<b>Mọ U ... 1</b>

<b>1.Lý do chỗn ti: ... 1</b>

<b>2.Māc đích nghiên cąu ... 2</b>

<b>3.Đßi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu. ... 3</b>

<i><b>3.1.Đßi tượng nghiên cứu ... 3</b></i>

<i><b>3.2.Phạm vi nghiên cứu:... 3</b></i>

<i><b>3.3.Thời gian nghiên cứu: ... 3</b></i>

<b>4.Ph°¢ng pháp nghiên cąu. ... 3</b>

<b>5.Tính mái căa lu¿n án. ... 6</b>

<b>6.Mßt sß khái niám và thu¿t ngữ ... 7</b>

<b>NÞI DUNG ... 11</b>

<b>CH¯¡NG 1:TâNG QUAN VÀ KHÔNG GIAN LNG V KIắN TRC TRUYN THịNG DN TÞC X¡ ĐNG, TâNH KON TUM ... 11</b>

<i><b>1.1. Khái quát chung về dân tộc Xơ Đăng vùng Tây Nguyên... 11</b></i>

1.1.1.ĐiÃu kißn tā nhiên ... 11

<i><b>1.1.2.Lịch sử phát triển vùng Tây Nguyên, lịch sử phát triển dân tộc Xơ Đăng. ... 13</b></i>

1.1.3.Dân c° và tác ng°ßi ... 21

1.1.4. Đặc điểm và kinh tÁ - xã hái ... 24

1.1.5. Đặc điểm vn hóa, tín ng°ỡng ... 25

1.1.6. Hình thái đßnh c°, khơng gian làng và kiÁn trúc truyÃn tháng ... 28

<i><b>1.2. Thực trạng khơng gian làng và kiến trúc truyền thßng dân tộc Xơ Đăng, tỉnh Kon Tum ... 38</b></i>

1.2.1. Tánh Kon Tum trong vùng Tây Nguyên ... 38

1.2.2. Dân sá và phân bá dân c° ... 38

1.2.3. Thāc tr¿ng không gian làng truyÃn tháng dân tác X¢ Đng, tánh Kon Tu . 401.2.4.Thāc tr¿ng kiÁn trúc truyÃn tháng dân tác X¢ Đng, tánh Kon Tum ... 43

1.2.5. Các tßn t¿i và thách thąc ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>1.3. Các nghiên cứu có liên quan ... 46</b></i>

1.3.1. Nhÿng nghiên cąu tr°ớc nm 1975 ... 46

1.3.2. Nhÿng nghiên cąu sau nm 1975 ... 48

1.3.3. Nhận đßnh chung và tình hình nghiên cąu ... 52

<i><b>1.4. Xác định những vấn đề cần nghiên cứu ... 52</b></i>

1.4.1. Đặc điểm biÁn đái không gian làng, kiÁn trúc truyÃn tháng dân tác X¢ Đng521.4.2.GiÁi pháp tá chąc khơng gian làng. kiÁn trúc trun tháng dân tác X¢ Đng 53<b>CH¯¡NG 2:C¡ Sä KHOA HỉC VÀ Tâ CHĄC KHƠNG GIAN V KIắN TRC TRUYN THịNG DN TịC XĂ NG, TâNH KON TUM ... 54</b>

<i><b>2.1.Cơ sở pháp lý ... 54</b></i>

2.1.1. Các vn bÁn quy ph¿m pháp luật ... 54

2.1.2. Các chiÁn l°ÿc, ch°¢ng trình, quy ho¿ch, kÁ ho¿ch căa Trung °¢ng ... 56

2.1.3. Các ch°¢ng trình, quy ho¿ch, kÁ ho¿ch ca òa phÂng... 58

<i><b>2.2.C s lý thuyt ... 59</b></i>

2.2.1. Lý thuyÁt và tá chąc không gian làng ... 59

2.2.2. Lý thuyÁt chuyển hóa trong quy ho¿ch và kiÁn trúc. ... 63

2.2.3. Các lý thuyÁt và khÁ nng phāc hßi và thích ąng... 64

<i><b>2.3. Cơ sở thực tiễn ... 67</b></i>

2.3.1. Kinh nghißm quác tÁ ... 67

2.3.3. Kinh nghißm trong n°ớc ... 70

<i><b>2.4. Các yếu tố tác động tới không gian làng và kiến trúc truyền thống dân tộc Xơ Đăng ... 75</b></i>

2.4.1.ĐiÃu kißn tā nhiên. ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CH¯¡NG 3:GIÀI PHÁP Tâ CHĄC KHÔNG GIAN V KIắN TRC </b>

<b>TRUYN THịNG DN TÞC X¡ ĐNG, TâNH KON TUM ... 88</b>

<i><b>3.1.Quan điểm và nguyên tắc ... 88</b></i>

3.1.1. Quan điểm ... 88

3.1.2. Nguyên tắc ... 88

<i><b>3.2.Đặc điểm và xu hướng biến đãi không gian làng và kiến trúc truyền thßng dân tộc Xơ Đăng ... 90</b></i>

3.2.1. BiÁn đái và hình thái, cÃu trúc làng ... 90

3.2.2.BiÁn đái và hình thąc kiÁn trúc ... 101

3.2.3.Đánh giá đặc điểm biÁn đái không gian làng, kiÁn trúc truyÃn tháng ... 106

<i><b>3.3.Xây dựng các tiêu chí tã xây dựng giải pháp trong tã chức không gian làng và kiến trúc truyền thßng dân tộc Xơ Đăng ... 109</b></i>

3.3.1. Đái với không gian làng ... 109

3.2.2. Đái với kiÁn trúc truyÃn tháng... 111

<i><b>3.4.Giải pháp tổ chức trong không gian làng và kiến trúc truyền thống dân tộc Xơ Đăng ... 112</b></i>

3.4.1. GiÁi pháp thích ąng trong tá chąc khơng gian làng dân tác X¢ Đng ... 112

3.4.2.GiÁi pháp tá chąc trong thiÁt kÁ kiÁn trúc truyÃn tháng ... 115

<i><b>3.5.Đề xuất các chính sách quản lý ... 117</b></i>

<i><b>3.6.Vận dụng các mơ hình vào xã Đăk Na, huyện Tu Mơ Rơng ... 120</b></i>

3.6.1. Khỏi quỏt v huyòn Tu MÂ Rụng ... 120

3.6.2. Thāc tr¿ng tá chąc không gian làng và kiÁn trỳc dõn tỏc XÂ ng huyòn Tu MÂ Rụng ... 121

3.6.3.ỏnh giỏ thc trng xó k Na, huyòn Tu MÂ Rông ... 123

3.6.4.GiÁi pháp tá chąc không gian làng và kin trỳc xó k Na, huyòn Tu MÂ Rụng lòng ghép trong Quy ho¿ch nông thôn mới. ... 131

<i><b>3.7.Bàn luận về kết quả nghiên cứu ... 139</b></i>

<b>IV. K¾T LU¾N, KI¾N NGHä ... 143</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>V. TÀI LIàU THAM KHÀO ... 147</b>

<b>VI. PHÄN PHĀ LĀC ... 156</b>

<i><small>PHĂ LĂC 1: KIÀN TRÚC NHÀ SÀN DÀI DÂN TàC X¡ ĐNG ...156 </small></i>

<i><small>PHĂ LĂC 2: KIÀN TRÚC NHÀ SÀN NGÀN DÂN TàC X¡ ĐNG ...157 </small></i>

<i><small>PHĂ LĂC 3: BÀN Đà PHÂN Bâ DÂN TàC X¡ ĐNG TàNH KONTUM ...158 </small></i>

<i><small>PHĂ LĂC 4: TâNG HĀP KÀT QUÀ KHÀO SÁT KHÔNG GIAN LÀNG VÀ CÁC GIÁ TRâ KIÀN TRÚC CÀNH QUAN CÁC LÀNG TIÊU BIàU CĄA DÂN TàC X¡ ĐNG ...159 </small></i>

<i><small>PHĂ LĂC 5: ĐÁNH GIÁ 6 LÀNG TÁI THIÀT, XÃ ĐK NA THEO CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LO¾I ...194 </small></i>

<i><small>PHĂ LĂC 6: ĐÁNH GIÁ 5 LÀNG BÀO TàN VÀ 2 LÀNG CHUYàN ĐâI, XÃ ĐK NA THEO CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LO¾I ...196</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC HÌNH ÀNH, BIÂU, BÀNG </b>

Hình 1.1: Bản đồ hành chính Tây Ngun.[72] ... 11

Hình 1.2: Các vùng đßa hình Tây Nguyờn v Tròng SÂn Nam [70] ... 13

Hỡnh 1.3: Bn làng Tu M¢ Rơng, dân tác X¢ Đng tánh Kon Tum [16] ... 19

Hình 1.4: Ngơn ngÿ và tác ng°ßi Tây Ngun [60] ... 22

Hình 1.12: CÃu trúc hình đa giác ... 30

Hình 1.13: Mt ct buụn lng X ng huyòn Tu m rụng ... 31

Hình 1.14:CÃu t¿o nhà rơng (Ng: sá vn hóa Kon Tum) ... 32

Hình 1.15: Nhà Rơng á Đk glei ... 32

Hình 1.16: Nhà rơng á xã Đk Sao và hun Đk Hà ... 33

Hình 1.17: Cm nh dõn tỏc XÂ ng thoi theo sòn nỳi [91] ... 34

Hình 1.18: KiÁn trúc nhà sàn ngắn [84] ... 36

Hình 1.19: Các chi tiÁt kiÁn trúc làm từ vật lißu thÁo mác ... 37

Hình 1.20: Vß trí Kon Tum trong vùng Tây Ngun ... 38

Hỡnh 1.21: SÂ ò lng gỏc ... 43

Hình 1.22: Làng phát triển theo hß tháng giao thơng ... 43

Hình 1.23: Nhà sàn X¢ Đng lÿp ngói đß (Ng: internet) ... 44

Hình 1.24: Nhà sàn dân tác X¢ Đng lÿp ngói tơn (Ng: Internet) ... 44

Hình 2.1: Quan hß giÿa điểm KT-XH với điểm dân c° nhà á [108] ... 59

Hình 2.2: Liên kÁt khơng gian má và khơng gian xanh [46] ... 67

Hình 2.3: Làng nơng nghißp Kremmi Trunka, Bulgaria (Ng: Google Earth) ... 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 2.4: Làng Apel, Hà Lan (ng: Google Earth) ... 68

Hình 2.5: Hiòn trng lng h Rụòng ... 71

Hỡnh 2.6: PhÂng ỏn quy hoch lng h Rụòng (Ng. Phịng KT-HT hun) ... 72

Hình 2.7: Mơ hình nhà á, nhà vn hóa (Ng. phịng KT-HT hun) ... 74

Hình 2.8: Mơ hình làng Anh Nhoi (Ng. phịng KT-HT hun) ... 74

Hình 2.9: Làng Nng Nhß xã Đk Sao tr°ớc nm 1975 chuyển sang bá cāc d¿ng ơ bàn cß ... 81

Hình 2.10: Làng Mơ Bành 2 d¿ng ơ bàn cß ... 83

Hình 2.11: Khu tái đßnh c° xây dāng bằng ngn ván đà án 167 ... 84

Hình 3.1: Quá trình chuyển đái và phát triển từ bá cāc khép kín quanh nhà Rơng sang d¿ng hình x°¢ng cá ... 92

Hình 3.2: Bá cāc làng Ty Tu hình x°¢ng cá ... 93

Hình 3.3: Bá cāc làng Long Cho hình rễ cây ... 93

Hình 3.5: Quá trình chuyển đái và phát triển từ bá cāc khép kín quanh nhà Rơng

Hình 3.11: Bá cāc làng Tân Ba Ánh ... 98

Hình 3.12: Bá cāc làng Kon Hia 2 Google Earth 2020 ... 98

Hình 3.13: Bá cāc khơng gian các làng vẫn còn lõi làng và khu vāc phát triển mới) 99 Hình 3.14: Xu h°ớng xây dāng thêm nhà phā làm bÁp, khu vß sinh kà sỏt nh sn vi vt liòu tụn Ân gin ti xã Tê Xng (Ng: Internet) ... 101

Hình 3.15: Xu h°ớng nâng cao sàn, sử dāng tầng trßt (gầm sàn) với nhiÃu chąc nng đa d¿ng h¢n. (Ng: Internet) ... 102

Hình 3.16: Nhà sàn xây cát bê tông, xà liÃn trāc tiÁp ngày càng phá biÁn. ... 104

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3.17: Xu h°ớng chuyển từ sử dāng mái lÿp r¢m, tranh sang mái lÿp ngói, tơn

hoặc fibrơ-ximng, cát bê tơng& ... 105

Hình 3.18: Mơ hình bÁo tßn làng có lõi làng và khu vāc phát triển ... 112

Hình 3.19: Mụ hỡnh ònh hng tỏi thit lng XÂ ng ... 114

Hình 3.25: Làng bá cāc hình đa giác, hình móng ngāa ... 127

Hình 3.26: Làng tái đßnh c°, có cÃu trúc theo xu h°ớng đơ thß ... 128

Hình 3.27: Vß trí trung tâm xã nằm trong xã Đk RiÁp 2 ... 130

Hình 3.33: Mơ hình nhà á t¿i các làng trun tháng ... 135

Hình 3.34: Mơ hình nhà á t¿i các trāc giao thơng ... 138

Biểu đß 1.1: Quy mơ bn làng trên đßa bàn Tây Ngun ... 19

Biểu đß 1.2: Các nghi lễ chính căa dân tác XÂ ng (Ng: tỏc gi tỏng hp) ... 27

Biu ò 1.3: Phõn bỏ tỏc ngòi XÂ ng ... 39

Biu ò 1.4: Tháng kê dân sá X¢ Đng trong tánh Kon Tum ... 40

Biểu đß 1.5: Sá lißu điÃu tra quy mụ lng ti huyòn Tu MÂ Rụng nm 2019 ... 42

Biu ò 2.1: SÂ ò nguyờn lý ònh c vi 4 vựng sn xut ... 61

Biu ò 2.2: SÂ đß mái quan hß căa các tá chąc với cáng đßng thơn bÁn [2] ... 62

Biểu đß 2.3: Các u tá Ánh h°áng tới khơng gian c° trú căa ng°ßi XÂ ng ... 75

Biu ò 2.4: ỏ che ph rng á Vißt Nam từ 1943 đÁn 2017 [80] ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Biểu đß 2.5: Biểu đß dißn tích rừng Vißt Nam từ nm 2004 đÁn 2016 [80] ... 77

Biểu đß 2.6: Xu h°ớng biÁn đái làng do sā biÁn đái căa điÃu kißn tā nhiên ... 79

Biểu đß 2.7 : Xu h°ớng chuyển đái làng nơng nghißp thành làng có cÃu trúc theo xu h°ớng đơ thß và các yÁu tá tác đáng ... 82

Biểu đß 2.8: Tỷ lß há dân tác thiểu sá có các thiÁt bß sinh ho¿t nghe nhìn [61]. ... 86

Biểu đß 3.1: Ngun tắc tá chąc khơng gian làng dân tác X¢ Đng ... 89

Biểu đß 3.2: Táng kÁt các d¿ng biÁn đái bá cāc làng theo giai đo¿n phát triển (Ng: Tác giÁ) ... 108

Biểu đß 3.3: Mơ hình tái thiÁt đßnh h°ớng cho từng bá cāc làng ... 114

Biểu đß 3.4: T lò cỏc lng XÂ ng bin ỏi theo các d¿ng hình thái ... 122

BÁng 1.1: BÁng tài nguyên thiên nhiên nái bật á Tây Nguyên ... 12

BÁng 2.1: Các lo¿i hình thiên tai t¿i Kon Tum (Ng: Sá Xây Dāng Kon Tum) ... 78

BÁng 3.1: BÁng táng hÿp các tiêu chí xác đßnh sā biÁn đái khơng gian c° trú và kiÁn trúc truyÃn tháng ... 90

BÁng 3.2: PhÂng phỏp ònh tớnh ỏnh giỏ khụng gian lng, kiÁn trúc theo các cÃp đá ... 91

BÁng 3.3: Táng hÿp đánh giá các làng biÁn đái d¿ng x°¢ng cá, rễ cây điển hình ... 93

BÁng 3.4: Táng hÿp đánh giá các làng có cÃu trúc theo xu h°ớng đơ thß theo các tiêu chí biển đái ... 96

BÁng 3.5: Táng hÿp đánh giá các làng chuyển đái thành các nhóm á đơ thß ... 98

BÁng 3.6: Táng hÿp đánh giá các làng có lõi làng và khu vāc phát triển ... 100

BÁng 3.7: Tháng kê các sá lißu và dân sá xã Đk Na ... 124

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bá VHTT&DL Bá Vn hóa, Thể thao và Du lßch

QH2018. Quy ho¿ch nơng thơn mới xã ĐkNa phê duyßt nm 2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Kon Tum là mát tánh miÃn núi á cāc bắc Tây Ngun, có vß trí đßa - chính trß, đßa - kinh tÁ quan tráng trên vùng tam giác Đông DÂng khi cú òng biờn gii vi 2 quỏc gia trong khu vāc là Lào và Campuchia. Tánh là điểm kÁt nái, trung chuyển trên trāc Đông - Tây, Núi - Bin. Kon Tum l òa phÂng mang m nột vn hóa trun tháng căa đßng bào các dân tác thiểu sá. Với 43 dân tác cùng sinh sáng, mßi mát dân tác l¿i có nhÿng đặc điểm, phong tāc, tín ng°ỡng riêng, t¿o nên các giá trß vn hố vừa đa d¿ng, phong phú, vừa đặc sắc căa đßng bào dân tác Bắc Tây Nguyên.

Xê Đng hay còn gỏi X ng, l dõn tỏc chim t lò dõn c° lớn á tánh Kon Tum và khu vāc lân cận. à Kon Tum, sỏ lng ngòi X Đng khoÁng gần 133.029 ng°ßi, đąng thą hai sau ngòi Kinh. Dõn tỏc X ng c trỳ tập trung á tánh Kon Tum, mát sá ít sinh sáng t¿i miÃn núi căa tánh QuÁng Ngãi và tánh Qung Nam<small>2</small>.Hiòn nay cỏc lng ngòi X ng phỏt trin nhích dần và các trung tâm và đ°ßng tánh lá do q trình phát triển kinh tÁ, quy ho¿ch Nơng thụn mi v phÂng ỏn tỏi ònh c ca chớnh quyn òa phÂng. Quỏ trỡnh ny lm bin ỏi sõu sc t duy truyn thỏng ca ngòi X ng v khơng gian c° trú. Bên c¿nh đó, kiÁn trúc <small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Trong điÃu kißn các ho¿t đáng xây dāng, phát triển phÁi thāc hißn theo quy ho¿ch thì vißc tìm hiểu mát cách đầy đă và khoa hác và các hình thąc c° trú, không gian làng và kiÁn trúc truyÃn tháng cũng nh° nhận dißn sā biÁn đái căa chúng để tá chąc không gian c° trú phù hÿp với cỏc nhu cu mi trong òi sỏng ca ngòi X Đng nói riêng hay các dân tác thiểu sá nói chung là cần thiÁt và cÃp bách. H¢n nÿa, đąng tr°ớc yêu cầu phát triển bÃn vÿng thì các giÁi pháp quy ho¿ch xây dāng vừa phÁi phát huy và gỡn gi cỏc giỏ trò truyn thỏng, trờn c sỏ xem xét mát cách khoa hác nguyên nhân, đặc điểm căa quá trình biÁn đái, vừa phÁi phù hÿp với chính sách nơng thơn mới.

T<i><b>ừ nhÿng lý do khoa hác và thāc tiễn trên, vißc chán đà tài luận án: <Tã chức khơng gian làng và kiến trúc truyền thßng dân tộc Xơ Đăng, tỉnh Kon Tum= là cần </b></i>

thiÁt, góp phần vừa gìn giÿ và phát huy các giá trß vn hố truyn thỏng, va giỳp ngòi dõn XÂ ng thớch ng với lái sáng mới theo chính sách nơng thơn mới á Tây Nguyên.

<b>2. Māc đích nghiên cąu </b>

- Phỏt hiòn c im ca s bin ỏi, tÂng tỏc giÿa các yÁu tá vật thể và phi vật thể trong cÃu trúc làng và kiÁn trúc truyÃn tháng theo giai đo¿n phát triển. xác đßnh giá trß kiÁn trúc dân tác X¢ Đng.

- ĐÃ xt nhÿng giÁi pháp tá chąc khơng gian mang tính thích ąng, vừa gìn giÿ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>3 </small>

v phỏt huy giỏ trò truyn thỏng dõn tỏc XÂ Đng trong tá chąc không gian làng và kiÁn trúc vừa đáp ąng nhu cầu cuác sáng hißn đ¿i và phù hÿp với q trình xây dāng Nơng thơn mới t¿i tánh Kon Tum hißn nay.

<b>3. Đßi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu. </b>

<i><b>3.1. Đßi tượng nghiên cứu </b></i>

- CÃu trúc làng và kiÁn trúc truyÃn tháng dân tác X¢ Đng tánh KonTum đÁn nm 2030<small>3[41, 6, 52, 83]</small>

<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu: </b></i>

Luận án lāa chán dân tác X¢ Đng để nghiên cąu và khơng gian làng và kiÁn trúc truyÃn tháng, ph¿m vi nghiên cu ti cỏc tỏnh Kon Tum, nÂi cú òng bo dõn tỏc X ng sinh sỏng, chỏn huyòn Tu M Rơng, tánh Kon Tum làm khu vāc khÁo thí. Hun Tu M Rụng hiòn cú 98 lng ngòi X ng, hầu nh° khơng có sā c° trú đan xen với các dân tác khác. Đây là khu vāc có mẫu nghiên cąu đă lớn để đ°a ra các nhận đßnh.

<i><b>3.3. Thời gian nghiên cứu: </b></i>

Nghiên cąu quá trình biÁn đái không gian truyÃn tháng từ tr°ớc đÁn nay. Đà xuÃt giÁi pháp tá chąc không gian đÁn nm 2030 và tầm nhìn đÁn nm 2045 theo Nghß qut Đ¿i hái đ¿i biểu toàn quác lần thą XIII và phát triển vn hóa và triển khai thāc hißn ChiÁn l°ÿc phát triển vn hóa Vißt Nam [6, 52].

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>4 </small>

lßch và tìm cách bá khut, hồn thißn lý thut.

(4) Cơng tác điÃu tra thāc òa vi mc ớch c bn l thỏng kờ, kim tra, bá sung vào hß tháng t° lißu từ đó ỳc rỳt nhng yu tỏ c trng ca òa phÂng. PhÂng phỏp ny ỏp dng cho cỏc cụng viòc khÁo sát, đánh giá hißn tr¿ng làng trong nái dung Ch°¢ng 1.

(5) KhÁo sỏt cỏc lng ỏ huyòn Tu MÂ Rụng; v ghi mát sá làng tiêu biểu cho các lo¿i hình biÁn đái không gian làng và kiÁn trúc truyÃn tháng.

<i>b. PhÂng phỏp tóng kt, phõn tớch kinh nghiòm </i>

PhÂng pháp táng hÿp, phân tích kinh nghißm bao gßm vißc xem xét l¿i kÁt quÁ căa các ho¿t đáng thāc tiễn đã qua, để đ°a ra nhÿng kÁt luận khoa hác và phù hÿp. Phân tích các vÃn đà hißn tr¿ng, tìm hiểu nhÿng ngun nhân, hồn cÁnh xt hißn, quá trình diễn biÁn căa sā biÁn đái, nhÿng °u điểm hay nh°ÿc điểm căa các giÁi pháp theo tiÁn trình lßch sử.

Dāa trên các lý thut khoa hác đã đ°ÿc chąng minh để giÁi thích sā kißn, hißn t°ÿng, tìm ra nhÿng kÁt luận khách quan và bÁn chÃt và quy luật phát triển căa sā kißn, hißn t°ÿng, từ đó rút ra nhÿng bài hác cần thiÁt.

Ph°¢ng pháp này đ°ÿc áp dāng xuyên suát logic các nái dung á Ch°¢ng 1, 2, 3

<i>c. Phư¢ng pháp nghiên cứu lý thuyÁt </i>

Thu thập thông tin khoa hác trên c¢ sá nghiên cąu các vn bÁn, tài lißu, lý thut đã có và bằng các đánh giá t° duy logic để rút ra các kÁt luận khoa hác cần thiÁt.

<b> - P</b>h°¢ng pháp táng kÁt, phân tích lý thuyÁt

Phân tích lý thuyÁt nghiên cąu các vn bÁn, các tài lißu lý luận khác nhau và mát chă đÃ, để hiểu chúng mát cách đầy đă và tồn dißn, nhằm phát hißn ra nhÿng xu h°ớng, từ đó chán lác nhÿng thơng tin quan tráng, phù hÿp, phāc vā cho đà tài nghiên cąu căa mình.

Nghiên cąu lý thut th°ßng bắt đầu bằng vißc phân tích tài lißu để khám phá cÃu trúc lý thuyÁt, các tr°ßng phái t° t°áng và xu h°ớng phát triển trong khuôn khá lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>5 </small>

thut. Phân tích này táng hÿp thơng tin để xây dāng mát hß tháng các khái nißm, ph¿m vi và nguyên tắc, tiÁn tới phát triển các lý thuyÁt khoa hác mới. Đó là nhÿng ph°¢ng pháp phá biÁn và phù hÿp với l*nh vāc quy ho¿ch - kiÁn trúc.

Ph°¢ng pháp này đ°ÿc áp dāng trong ch°¢ng 1, 2, 3. - PhÂng phỏp phõn loi, hò thỏng húa lý thuyÁt:

Phân lo¿i là sắp xÁp các tài lißu khoa hác thành mát hß tháng logic, chặt ch¿ theo từng mặt, từng nhóm kiÁn thąc, từng vÃn đà khoa hác có cùng bÁn chÃt, cùng mát h°ớng phát triển. Phân lo¿i còn giúp phát hißn các quy luật phát triển căa khách thể, cũng nh° sā phát triển căa tri thąc khoa hác, để từ đó mà dā đốn đ°ÿc các xu h°ớng phát triển căa khoa hác và thāc tiễn. Ph°¢ng pháp này áp dāng nhiÃu nhÃt trong ch°¢ng 2 và ch°¢ng 3.

<b>- Hß tháng hóa: là sắp xÁp các tri thc thnh hò thỏng trờn c sỏ mỏt mụ hỡnh lý </b>

thuyÁt làm cho sā hiểu biÁt căa ta và đái t°ÿng đ°ÿc đầy đă và sâu sắc. Đây là phÂng phỏp tuõn theo quan im cu trỳc hò thỏng trong nghiên cąu khoa hác. Nhÿng thông tin đa d¿ng thu thập đ°ÿc từ các ngußn, các tài lißu khác nhau nhß hß tháng hóa mà ta có đ°ÿc mát chánh thể với mát cÃu trúc chặt ch¿, để từ đó mà ta có thể xây dāng mát lý thuyÁt mới hồn chánh. Hß tháng hóa đ°ÿc áp dāng nhiÃu trong ch°¢ng 1 và ch°¢ng 2.

<i>d. Phư¢ng pháp mơ hình hóa </i>

Mơ hình hóa là ph°¢ng pháp nghiên cąu các hißn t°ÿng thơng qua vißc xây dāng các mơ hình giÁ đßnh và đái t°ÿng và dāa trên mơ hình đó để nghiên cąu trá l¿i đái t°ÿng. Mơ hình là hß tháng các u tá vật chÃt hoặc ý t°áng. Mơ hình đ°ÿc xây dāng gần giáng vi ỏi tng nghiờn cu, trờn c sỏ tỏi hiòn l¿i nhÿng mái quan hß chąc nng, mái quan hß nhân quÁ căa các yÁu tá t¿o thành đái t°ÿng.

Tóm l¿i, mơ hình hóa là ph°¢ng thąc chuyển cái trừu t°ÿng thành cái cā thể, rßi dùng cái cā thể để nghiên cąu cái trừu t°ÿng, đó là mát phÂng phỏp nhn thc phỏ bin trong NCKH, c biòt trong l*nh vāc quy ho¿ch – kiÁn trúc.

Áp dāng ph°¢ng pháp mơ hình hóa trong ch°¢ng 3 với các kỹ thuật Autocad, 3D,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>6 </small>

để đà xuÃt các giÁi pháp. Sử dāng Autocad để thể hißn các bÁn v¿ ý t°áng; xây dāng

<i><b>các chÂng trỡnh v 3D hò tr v mt hỡnh Ánh các mơ hình v...v... </b></i>

Ph°¢ng pháp này đ°ÿc áp dāng chă yÁu trong ch°¢ng 3.

<i>e. Phư¢ng phỏp chuyờn gia </i>

PhÂng phỏp chuyờn gia bao gòm viòc khai thác khÁ nng trí t căa mát nhóm chun gia để kiểm tra và xác đßnh bÁn chÃt căa các hißn t°ÿng khoa hác hoặc các vÃn đà thāc tiễn phąc t¿p. Ph°¢ng pháp này đ°ÿc sử dāng để tìm giÁi pháp tái °u cho các hißn t°ÿng này hoặc để phân tích, đánh giá mát sÁn phẩm khoa hác. Ph°¢ng pháp chuyên gia đ°ÿc sử dāng ráng rãi trong quy ho¿ch và kiÁn trúc, giúp tiÁt kißm thßi gian, cơng sąc và ngn lāc tài chính trong q trình nghiên cąu.

Ph°¢ng pháp đ°ÿc áp dāng trong st q trình thāc hißn luận án.

<i>f. PhÂng phỏp d bỏo </i>

D oỏn cỏc s kiòn trong t°¢ng lai dāa trên phân tích khoa hác và dÿ liòu thu thp c. ỏi vi phÂng phỏp ny, viòc thu thập và xử lý dÿ lißu lßch sử và hißn t¿i là điÃu cần thiÁt để xác đßnh các hiòn tng, xu hng v chuyn ỏng trong tÂng lai.

Ph°¢ng pháp này đ°ÿc áp dāng chă yÁu trong ch°¢ng 3.

<b>5. Tính mái căa lu¿n án. </b>

Xây dāng bá tiêu chí nhận dißn và sā biÁn đái không gian làng và kiÁn trúc truyÃn tháng dân tác X¢ Đng. Dāa trên các tiêu chí đánh giá s¿ hß trÿ vißc rà sốt, phân lo¿i làng, từ đó đ°a ra giÁi pháp tá chąc khơng gian trong vißc phát triển bÃn vÿng.

Phát hißn nhÿng đặc điểm biÁn đái đặc thù căa làng X¢ Đng và kiÁn trúc truyÃn tháng, góp phn hon thiòn phÂng phỏp lun d bỏo xu th phát triển không gian kiÁn trúc, quy ho¿ch buôn làng XÂ ng núi riờng.

Xỏc ònh cỏc yu tỏ chớnh tác đáng tới q trình biÁn đái làm c¢ sá lý luận cho vißc ho¿ch đßnh các giÁi pháp, xây dng cỏc kòch bn d bỏo trong tÂng lai.

xt giÁi pháp là các mơ hình tá chąc khơng gian làng và kiÁn trúc dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>7 </small>

tác X¢ Đng theo h°ớng phát triển bÃn vÿng, phát huy giá trß, khai thác tiÃm nng trong du lßch, sÁn xt nơng - lâm nghißp. Đßng thßi phát trin kin trỳc bn òa gúp phn to thÂng hiòu cho òa phÂng.

Nhng úng gúp trờn ca lun ỏn là các vÃn đà ch°a đ°ÿc nghiên cąu trong tÃt cÁ tài lißu khoa hác đã đ°ÿc cơng bá. Các nghiên cąu này là c¢ sá cho các quy ho¿ch nơng thơn đái với các khu vāc có dân tác X¢ Đng c° trú. Nghiên cąu cũng làm c¢ sá đà xuÃt nhÿng chính sách kinh tÁ, xã hái phù hÿp cho chính qun hß trÿ đßng bào trong q trình xây dāng nơng thơn trong giai đo¿n đÁn.

<b>6. Mßt sß khái niám và thu¿t ngữ * Mßt sß khái niám </b>

<i><b>Khái niệm thích ứng: <Thích ứng là thay đãi cho phù hāp. Thích ứng là mát </b></i>

<i>đißu chánh, phÁn ứng tích cực cąa cá thá trong mơi trường và là đißu kißn quan trọng đá tán t¿i, phát trián và thúc đẩy q trình tiÁn hóa. Trong thÁ giới này, sinh v¿t nào biÁt thích ứng với hồn cÁnh xung quanh thì tán t¿i, phát trián và ngưāc l¿i. Thích ứng diễn ra cÁ trong tự nhiên và hß thßng xã hái. Vß lý thuyÁt mọi v¿t và con người đßu có khÁ nng thích ứng= [17]. </i>

Khái nißm <Thích ąng= cịn là mát trong nhÿng mắt xích quan tráng trong quan điểm duy vật bißn chąng. KhÁ nng thích ąng giÿa các vật chÃt trong quá trỡnh tòn ti l ỏng c cho s vn ỏng liên tāc. Khẳng đßnh mái quan hß qua l¿i giÿa BiÁn và BÃt biÁn mà sā thích ąng ln ẩn náu trong q trình vận đáng, Bêc¢n - nhà triÁt hác căa thÁ ká 17-18 đã chá ra: <Chá có quy luật và trật tā căa nhÿng biÁn đái là bÃt biÁn và v*nh hằng, còn các bÁn chÃt là biÁn đái và không phÁi là bÃt biÁn=.

<i><b>Khái niệm phục hái: Là khơi phāc l¿i tình tr¿ng nh° tr°ớc khi chúng bß tán </b></i>

h¿i hoặc đÁn mąc có thể chÃp nhận đ°ÿc.

<b>* Mßt sß thu¿t ngữ </b>

<i><b><Làng là mát điám dân cư nơng thơn: N¢i cư trú t¿p trung cąa các há gia </b></i>

<i>đình gÁn kÁt với nhau trong sÁn xuất, sinh ho¿t và các ho¿t đáng xã hái khác trong ph¿m vi mát khu vực nhất đãnh, đưāc hình thành do đißu kißn tự nhiên, đißu kißn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>8 </small>

<i>kinh tÁ - xã hái, vn hố và các u tß khác= [11]. </i>

<i><b>Khơng gian làng</b></i> đ°ÿc nói đÁn trong luận án là tá hÿp (bá cāc, kiÁn trúc, cÁnh quan) nhÿng yÁu tá để con ng°ßi có thể sinh sáng, sinh tßn và duy trì kÁt cÃu xã hái. Làng và cÁ các khu vāc má ráng làm nên sā đßnh c° lâu dài án đßnh căa

<i>ng°ßi dân đó là khơng gian c¢ bÁn căa làng (khơng gian cư trú, khơng gian sinh kÁ, khơng gian sinh ho¿t tín ngưÿng) và khu vāc gắn bó mật thiÁt với ngn sáng và </i>

tín ng°ỡng ng°ßi dân đó là rừng thiêng, rừng sÁn xuÃt, bÁn n°ớc. Đây là nhÿng yÁu tá cÃu thành nên không gian c° trú truyÃn tháng căa dân tác X¢ Đng.

<i><b>Tã chức khơng gian làng:</b></i> là cách thąc sắp xÁp và bá trí các khu vāc chąc nng khác nhau trong làng, bao gßm: khơng gian c° trú, khơng gian sinh kÁ, khơng gian sinh ho¿t tính ng°ỡng và khu vāc mơi tr°ßng cÁnh quan thiên nhiên. Đây là nhÿng yÁu tá cÃu thành nên không gian c° trú truyÃn tháng căa dân tác X¢ Đng.

<i><b>Biến đãi cấu trúc làng: Là sā biÁn mÃt, suy giÁm hoặc xáo trán mái t°¢ng </b></i>

quan giÿa các thành phần vật thể cÃu thành nên không gian c° trú.

<i><b>Biến đãi về kiến trúc truyền thßng: Là sā biÁn mÃt, suy giÁm nhÿng u tá </b></i>

kiÁn trúc bÁn đßa (lo¿i hình kiÁn trúc, vật lißu xây dāng, kÁt cÃu, hình thąc kiÁn trúc, nghß thuật trang trí, khơng gian chąc nng&).

<i><b>Lõi làng:</b></i> Lõi làng là mát thành phần trong không gian kiÁn trúc làng, là mát tráng tâm truyÃn tháng, n¢i c° trú tập trung căa các há gia đình dân tác X¢ Đng gắn kÁt với nhau trong sÁn xuÃt, sinh ho¿t và các ho¿t đáng xã hái; bao gßm khơng gian cáng đßng gắn với nhà Rơng á giÿa và khu vāc nhà á xung quanh.

CÃu trúc căa luận vn

* Phần má đầu: gßm 9 trang (từ trang 1 đÁn trang 9).

* Phần nái dung gòm 3 chÂng: gòm 126 trang (T trang 10 n trang 136). - Ch°¢ng I: <small>TàNG QUAN VÂ KHÔNG GIAN LÀNG VÀ KIÀN TRÚC TRUYÂN THàNG DÂN TàC X¡ ĐNG, TàNH KON TUM. </small>

- Ch°¢ng II: <small>C¡ Sà KHOA HàC XÂY DĀNG GIÀI PHÁP THÍCH ĄNG Tà CHĄC KHƠNG GIAN VÀ KIÀN TRÚC TRUYÂN THàNG DÂN TàC X¡ ĐNG, TàNH KON TUM.</small>

- Ch°¢ng III: <small>GIÀI PHÁP THÍCH ĄNG Tà CHĄC KHÔNG GIAN VÀ KIÀN TRÚC </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>9 </small>

<small>TRUYÂN THàNG DÂN TàC X¡ ĐNG, TàNH KON TUM. </small>

* Phần kÁt luận, kiÁn nghß: gßm 03 trang (từ trang 137 đÁn trang 139). * Tài lißu tham khÁo: gßm 108 tài lißu.

* Các phā lāc:

- Phā lāc 1: KiÁn trúc nhà sàn dài dân tác X¢ Đng. - Phā lāc 2: KiÁn trúc nhà sàn ngắn dân tác X¢ Đng.

- Phā lāc 3: BÁn ò phõn bỏ dõn tỏc XÂ ng tỏnh Kon Tum.

- Phā lāc 4: Táng hÿp kÁt quÁ khÁo sát khơng gian làng và các giá trß kiÁn trúc cÁnh quan các làng tiêu biểu căa dân tác X¢ Đng.

- Phā lāc 5: Đánh giá 6 làng tái thiÁt, xã Đk Na theo các tiêu chí phân lo¿i. - Phā lāc 6: Đánh giá 5 làng bÁo tßn và 2 làng chuyển đái, xã Đk Na theo các tiêu chí phân lo¿i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>10 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>11 </small>

<b>NÞI DUNG </b>

<b><small>CH¯¡NG 1: TâNG QUAN V KHễNG GIAN LNG V KIắN TRC TRUYN THịNG DN TÞC X¡ ĐNG, TâNH KON TUM </small></b>

<b>1.1. Khái quát chung v dõn tòc XÂ ng vựng Tõy Nguyờn </b>

<i><b>1.1.1. Điều kiện tự nhiên </b></i>

Tây Nguyên là khu vāc ráng lớn, cùng với vùng Đông Bắc Campuchia, vùng trung Lào và phần miÃn núi các tánh Qng Bình, Qng Trß, H, Qng Nam, Đà Nẵng hÿp thành mát đßa bàn tháng nhÃt và đßa lý tā nhiên [24].

Phân đßnh đßa giới hành chính Vißt Nam hißn nay, Tây Nguyên gßm 5 tánh: Đk Lk, Lâm Đßng, Đk Nông, Kom Tum và Gia Lai. Phõn vựng òa lý, Tròng SÂn Bc chy từ th°ÿng ngn Sơng CÁ đÁn phía bắc thung lũng Sụng Bung, cũn Tròng SÂn Nam bt u từ nam thung lũng Sông Bung đÁn tận miÃn Đông Nam Bá, trong khoÁng to¿ đá từ 11<small>0</small>đÁn 15<small>0</small>30' v* Bắc. Hai đo¿n căa gò nỳi Tròng SÂn Nam nỏi li vi nhau thnh mát vịng cung lßi ra phía đơng và làm cho bß biển n°ớc ta có d¿ng chÿ S. Nằm lát vào vịng cung, đ°ßng viÃn chÿ S đó.

+ Phía Bắc giáp tánh QuÁng Nam.

+ Phía Nam giáp các tánh: Bình Thuận, Ninh Thuận, Đßng Nai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Đßa hình khu vāc Tây Nguyên là mát tập hÿp các cao nguyên tiÁp giỏp vi cỏc dóy nỳi cao (Tròng SÂn Nam) v phía đơng, bao gßm cao ngun Kon Tum á đá cao khoÁng 500 m, cao nguyên Kon Plông, cao nguyên Kon Hà Nừng, cao nguyên Plâyku á đá cao khoÁng 800 m, cao nguyên M'Drk và cao nguyên Buôn Ma Thuát á đá cao chừng 500 m, cao ngun M¢ Nơng khng 800 - 1000 m, cao nguyên Lâm Viên và cao nguyên Di Linh khoÁng 900 - 1500 m [70, 73].

<b><small>Tài nguyên thiên nhiên </small></b>

VÃ khí hậu, có thể chia Tây Ngun thành ba tiểu vùng khí hậu, gßm: Nam Tây Nguyên (tánh Lâm Đßng), Trung Tây Nguyên (các tánh Đắk Lắk và Đắk Nông), Bắc Tây Nguyên (gßm các tánh Kon Tum và Gia Lai, tr°ớc là mát tánh).

Khí hậu Tây Ngun chßu Ánh h°áng căa khí hậu nhißt đới, với nhißt đá trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>13 </small>

bình hàng nm khoÁng 20°C. Chênh lßch nhißt đá ngày đêm cao đáng kể, khoÁng 5,5°C. Vùng này có hai mùa rõ rßt: mùa nóng khơ, thiÁu n°ớc trầm tráng và mùa m°a nóng ẩm, tập trung 85-90% táng l°ÿng m°a cÁ nm.

Với đặc điểm và khí hậu nh° trên, ng°ßi dân Tây Nguyên cũng phÁi đái mặt với nhiÃu bÃt lÿi vào mùa khô gay gắt, n°ớc thiÁu hāt nghiêm tráng. Rừng đang ngày càng giÁm dißn tích do các ho¿t đáng khai phá căa ng°ßi dân: Trßng cà phê hay hißn t°ÿng cháy rừng (xÁy ra nhiÃu vào mùa khơ). ĐÃt thối hóa, dißn tích đßi trác tng là hậu quÁ ta thÃy đ°ÿc.

<i><b>1.1.2. Lịch sử phát triển vùng Tây Nguyên, lịch sử phát triển dân tộc Xơ Đăng. </b></i>

<b>a. Låch sử phát triÃn vùng Tây Nguyên </b>

- <i> Quá trình hình thành: </i>

Trong kỷ Đß Tą (kỷ Nhân sinh) từ 2-1,5 trißu nm tr°ớc, q trình kiÁn t¿o đßa chÃt á Tây Nguyên đã chuyển sang mát giai đo¿n phát triển mới. Trong thßi kỳ này, dung nham basalte đã trào ra qua các khe nąt và phă lên khắp các đßng bằng bß xói mịn, làm thay đái đßa hình thÃp nhÃt t¿i thßi điểm đó.

<i><b><small>và Trường Sơn Nam [70] </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>14 </small>

Tây Nguyên nằm trong vùng đai núi lửa căa lāc đßa Châu Á - Thái Bình D°¢ng. Trong quá trình phun trào, ho¿t đáng nâng lên tiÁp tāc xÁy ra dác theo các nÁp oằn và đąt gãy đã tßn t¿i và hình thành các cao nguyên Pleiku, Buôn Ma Thuát, M'drak, Đk Nơng... Mát sá mißng núi lửa cũ đã bß vùi lÃp hoặc thu nhß, t¿o thành các hß n°ớc nh° Biển Hß (Gia Lai), trong khi mißng núi lửa á vß trí cao nh° Hàm Rßng (Gia Lai) vẫn tßn t¿i cho đÁn ngày nay [71].

Trong cu<i>án <KhÁo cã học - Tißn sử Tây Nguyên= căa nhà nghiên cąu </i>

Nguyễn Khắc Sử có ghi chép và ngußn gác căa vùng đÃt này nh° sau: Lßch sử mát vùng đÃt đ°ÿc đánh dÃu bái sā xuÃt hißn con ng°ßi c° trú và khai phá<small>. Theo quan </small>điểm này, lßch sử căa Tây Nguyên bắt đầu từ thßi kỳ đá cá, ít nhÃt là khoÁng 30.000 nm tr°ớc đây. Tuy nhiên, nÁu xem xét lßch sử d°ới góc đá sā xt hißn căa các qc gia và vn hóa vn bÁn, thì Tây Ngun mới xt hißn khá gần đây. Tính chung, có thể nhận thÃy rằng, trong suát thiên niên kỷ I sau Công nguyên, Tây Nguyên là khu vāc tranh chÃp giÿa các quác gia cá đ¿i. Nm 1149, vua Champa đuái đánh ngòi KhÂme v mỏ rỏng lónh thỏ vo cỏc vựng lãnh thá bá l¿c á Tây Nguyên, kiểm soát khu vāc này h¢n 300 nm[60].

<i>Theo Phą biên t¿p lăc căa Lê Q Đơn (1776), Tây Ngun lúc đó đ°ÿc gái </i>

là <N°ớc Nam Bàn= có khng 50 thơn nằm á phía tây Phú n, có hai vua gái là Hßa Xá và Thăy Xá ngā trß. Nm 1540, vua Lê Thánh Tơng phong v°¢ng cho Thăy Xá và Hßa Xá. Ơng đßng thßi cử Bùi Tá Hán - trÃn thă QuÁng Nam kÁt hÿp tá chąc di dân, lập Ãp, xây dāng dinh điÃn, chỏnh ỏn viòc giao thÂng buụn bỏn gia ngòi Kinh và ng°ßi Th°ÿng [16].

Ng°ßi Pháp đã dành sā chú ý đặc bißt đÁn Tây Nguyên, tr°ớc khi sang xâm

<i>l°ÿc n°ớc ta. Cuán sách Đãa chí Gia Lai (1999) ghi l¿i: Vào nm 1775, ng°ßi Pháp </i>

đã sử dāng nhÿng đoàn truyÃn đ¿o đÁn vùng đÃt này để xây dng cỏc c sỏ tụn giỏo chớnh trò. Sau khi chiÁm Tây Nguyên vào nm 1898, thāc dân Pháp đã lập ra chÁ đá trāc trß, đặt Tịa Đ¿i lý hành chính t¿i Kon Tum và ăy quyÃn cho linh māc

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Từ sau 1975, xen vào hai khái ngÿ hß lớn này cịn có nhÿng dân tác thc nhóm ngơn ngÿ Tày - Thái, nhóm ngơn ngÿ Mơng Dao và nhóm ngơn ngÿ Vißt M°ßng. Đó là các dân tác Tày, Thái, Nùng, Dao, M°ßng [45]<small>.</small>Chính các c¢ sá căa lý luận này đã căng cá sā hoà hÿp giÿa các dân tác mới di c° đÁn và các dân tác bÁn đßa.

VÃ thiÁt chÁ xã hái, từ cá truyÃn đã bao gßm thân tác, thích tác, dịng há, gia đình, bn, plei, già làng, các giới&

- <i>Dân cư, các tác người vùng Tây Ngun </i>

Dân sá ít và phân bá khơng đÃu. Mật đá dân sá thÃp. Vùng đÃt Tây Nguyên đa d¿ng và dân tác: 26,58% là dân tác thiểu sá. Vùng Tây Ngun vẫn là n¢i khó khn căa đÃt n°ớc, nhÿng vÃn đà tßn đáng và dân c°, vißc làm, vn húa cn c ci thiòn hÂn na.

Theo mát sá tài lißu và dân tác hác cho thÃy, mát điÃu gây ng¿c nhiên là sá

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>16 </small>

l°ÿng dân tác á Tây Nguyên vẫn còn tranh cãi. Có thể do quan điểm phân chia các tác ng°ßi căa các nhà nghiên cąu khác nhau, nhiÃu dõn tỏc li chia thnh nhng nhúm nhò hÂn nên đã dẫn tới sā không tháng nhÃt này. Sā đa d¿ng căa vùng đÃt Tây Ngun vẫn cịn nhiÃu bí ẩn để đ°ÿc khám phá.

Theo sá lißu căa Táng cāc tháng kê, nm 1976, dân sá Tây Nguyên là 1.225.000 ng°ßi, gßm 18 dân tác anh em, trong đó đßng bào dân tác thiểu sá t¿i chß là 853.820 ng°ßi, chiÁm 69,7% dân sá. Nm 1993, dân sá tồn vùng tng lên gÃp đơi (2.376.854 ng°ßi),với 38 dân tác anh em, trong đó đßng bào các dân tác thiểu sá t¿i chß là 1.050.569 ng°ßi, chiÁm 44,2% dân sá. Dân sá đÁn cuái nm 2006 là 4,81 trißu ng°ßi. ĐÁn cuái nm 2007, dân sá là 4,81 trißu ng°ßi. Ng°ßi Kinh chiÁm 67%, c° dân các tác thiểu sá chiÁm 33%. ĐÁn nay, tồn vùng Tây ngun có 53/54 tác ng°ßi.

Theo Táng điÃu tra dân sá nm 2019, tính đÁn ngày 01/4/2019 dân sá Tây Ngun có 5.842.681 trißu ng°ßi (chiÁm 6,3% dân sá cÁ n°ớc) với 53/54 dân tác sinh sáng t¿i 5 tánh: Đắk Lắk, Đắk Nơng, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đßng, trong đó dân tác thiểu sá (DTTS) có 2.198.149 trißu ng°ßi (chiÁm 26,58%) [61].

<i>- Vn hóa, tín ngưÿng: </i>

+ Tá chąc xã hái á cÃp c¢ sá là các làng, bn, bon, plei, non& đái với ng°ßi Kinh sáng thành từng làng, các dân tác á Kon Tum, Gia Lai th°ßng tá chąc thành từng hon, plei& á Đắk Lắk th°ßng tá chąc thành bn, bon& các tá chąc xã hái này hißn vẫn tßn t¿i, phát triển, căng cá, nh°ng l¿i khơng nằm trong tá chąc hành chính cp c sỏ theo lut ònh, di huyòn l cp xã. Trong ph¿m vi xã, có hißn t°ÿng các dân tác cáng c° theo lái cài rng l°ÿc, nh°ng trong ph¿m vi bn, plei, làng& thì l¿i th°ßng đ°ÿc tá chąc theo ph¿m vi căa từng dân tác. Trong c¢ chÁ vận hành căa cÃp xã ngồi vißc tác đáng lên các c¢ cÃu xã hái trun tháng này cịn có mái quan hß với các nơng tr°ßng, lâm tr°ßng và các tá chąc khác. Sā vận hành căa cÃp xã là theo quác pháp, còn vận hành căa các c quan khỏc trờn òa bn ca cp xó phn đơng l¿i theo qc sách. NhiÃu n¢i sā vận hành căa cÃp xã l¿i bß

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>17 </small>

kẹp vào giÿa quác pháp và quác sách, cho nên ch°a phát huy đ°ÿc tác dāng căa chính quyÃn cÃp c sỏ.

+ Ch<i> ỏ mu hò: Mỏt nột vn hóa đác đáo và phá biÁn á các dân tác Tây </i>

Nguyên là chÁ đá mẫu hß. ChÁ đá mẫu hß tßn t¿i trong dịng há và gia đình Tây Nguyên từ hàng trm nm nay, hình thành từ đặc điểm quần hơn ngun thăy. Khi đó, ng°ßi ta chá có thể nhận biÁt rõ ràng và mẹ, ng°ßi đã hồi thai và sinh ra mình. Ng°ßi mẹ cũng giÿ vai trị quan tráng trong vißc qn lý, chia bơi l°¢ng thāc, thāc phẩm. Nói ráng ra là nắm giÿ sā n (sao cho đă đầy) và mặc (che đậy thân thể) hàng ngày, hàng tháng, hàng nm trong mát gia đình. Do vậy, vißc trong nhà do ng°ßi đàn bà cai quÁn, còn giao tiÁp với xã hái và cáng đßng do ng°ßi đàn ơng nhận lãnh (thậm chí thay mặt vÿ kÁ nhißm chă bÁn n°ớc). Cũng từ tập quán căa tác ng°ßi mà các đặc tr°ng vn hóa riêng dần trá thành truyÃn tháng.

<i>+ Vn hóa cßng chiêng: Theo GS.TS. Trần Vn Khê: <Vn hoá cáng chiêng đưāc phát trián từ nßn vn hố đáng thau cąa dân tác (mà đ¿i dißn tiêu biáu là trßng đáng ra đời cách đây 3.000 nm) là lo¿i hình nghß thu¿t gÁn với lãch sử vn hố ca cỏc dõn tỏc thiỏu sò sòng dc Trng SÂn trên Tây Nguyên.= [32]. </i>

Dân tác Tây Nguyên sá hÿu hai lo¿i nh¿c cā chính là cßng và chiêng. Cßng đ°ÿc làm bằng đßng, có cái núm á giÿa; nÁu phẳng và khơng có núm, thì đ°ÿc gái là chiêng. Nhà nghiên cąu âm nh¿c Bùi Tráng HiÃn nhÃn m¿nh giá trß nghß thuật sâu sắc và đác đáo căa cßng chiêng, làm nái bật sā khác bißt so với các nh¿c cā á các n°ớc khác. Trái với cách biểu diễn căa cßng chiêng á các n°ớc khác, th°ßng tn theo m<i>át hß tháng cá đßnh (ví dă như Indonesia với 5 lo¿i nh¿c khí), biên chÁ </i>

căa cßng chiêng Tây Ngun vơ cùng đa d¿ng. Dàn cßng chiờng cú th Ân gin chỏ gòm 2 chiÁc, hoặc má ráng đÁn dàn 9, 12, hoặc thậm chí 15 chic còng v chiờng. Mòi nhc cụng chÂi mỏt cßng riêng bißt. Trong nhÿng lễ hái quan tráng, th°ßng có thêm cÁ tráng. So với cách biểu diễn căa cßng chiêng á các n°ớc khác

<i>nh° Gamelan á Java, Gong Kebyar á Bali (Indonesia), hoặc Kulingtan căa dân tác </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>18 </small>

Mindanao á Philippines, n¢i nhÿng ngòi chÂi thòng ngòi yờn ti chò, ngòi ỏnh còng chiêng Tây Ngun ln di đáng và thậm chí thāc hißn các đáng tác đa d¿ng nh° nghiêng ng°ßi, cúi ng°ßi và khom l°ng. Chính nhÿng nét đác đáo này đã khiÁn Vn hóa cßng chiêng Tây Nguyên đ°ÿc UNESCO công nhận là Di sÁn phi vật thể thÁ giới [32].

Ngồi ra, sá l°ÿng cßng chiêng á Tây Nguyên là nhiÃu nhÃt thÁ giới, ch°a có n°ớc nào, vùng nào sá hÿu sá l°ÿng t°¢ng ąng. Chá trong bán tánh Đắk Lắk, Pleiku, KonTum và Lâm Đßng với gần 20 dân tác ít ng°ßi, vậy mà tr°ớc đây đã có tới trên d°ới 6.000 dàn cßng. Tuy nhiên, mát sá lớn đã bß thÃt l¿c, mát sá khác l¿i bß giới trẻ biÁn đái chánh theo thang âm ph°¢ng Tây để có thể sử dāng với các bÁn nh¿c mới. Ngồi ra rÃt nhiÃu ng°ßi đã mang cá vật căa gia đình bán cho du khách.

-<i><sub> Hình thái định cư, không gian làng và kiến trúc truyền thống buôn làng </sub></i>

+ Các vùng canh tác rẫy trên đßa hình có điÃu kißn h¿n chÁ vißc du canh du c° (quỹ đÃt dßi dào, đÃt màu mỡ, ít dác). Điển hình l nÂi c trỳ ca ngòi Bahnar, Kbang, Mang Yang& Làng căa há khá đông dân, nhà cửa bÃn chắc, chß á án đßnh khoÁng 20 đÁn 30 nm.

+ Các vùng canh tác lúa n°ớc hoặc làm rẫy trên đÃt bằng, dác nhß, làm nà thơ. Tiêu biểu á nhÿng khu vāc này là ng°ßi Jrai, Ê Đê, M’Nơng&

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>19 </small>

Mát sá điÃu kißn thiÁt u để hình thành bn làng á các dân tác Tây Nguyên: - Gần ngußn n°ớc và rừng.

- Là n¢i thống đãng, thuận lÿi giao thơng, khơng s¿t lá. - ĐÁm bÁo tính phịng thă, cháng thú dÿ và kẻ thù.

<small>Quy mơ làng d°ới 100 ng°ßi chiÁm: 16% Quy mơ làng 100-200 ng°ßi chiÁm: 23% Quy mơ làng 200-300 ng°ßi chiÁm 20% Quy mơ làng 300-500 ng°ßi chiÁm 24% Quy mô làng 500-1000 ng°ßi chiÁm 14% Quy mơ làng trên 1000 ng°ßi chiÁm 3%</small>

Mặc dù các dân tác Tây Nguyên đa d¿ng và sắc tác với nhÿng đặc điểm riêng nh°ng theo nhận đßnh căa nhà nghiên cąu L°u Hùng (1999) đái với các dân tác á vùng đÃt này, đßa hình cÁnh quan vẫn là tác nhân quan tráng quy đßnh sā tā c° căa các bn làng. Đßng thßi, trình đá kinh tÁ và mąc đá án đßnh cc sáng cũng có Ánh h°áng rõ rßt [24].

Quy mô các điểm dân c° làng cá truyÃn Tây Nguyên, táng hÿp qua các

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Cho đÁn nay, ch°a nghiên cąu nào thể hißn rõ và nhÿng cuác chuyển c° căa dân tác X¢ Đng. Các nhà khoa hác tr°ớc đây đành chÃp nhận mát điÃu có thể tin cậy là nhÿng c° dân Mơn - Kh¢ me đã có mặt sớm nhÃt trong các c° dân tßn t¿i á miÃn Bắc Tây Ngun. Nh°ng có mát điÃu ch°a thßa đáng và vào thßi gian nào, vì sao dân tác X¢ Đng l¿i phÁi đẩy lên vùng núi cao để c° trú. HuyÃn tho¿i và ngußn gác dân tác cho thÃy các nhóm ngơn ngÿ Ba Na bắc này gần gũi với các c° dân Mông - Dao và mát sá nhóm T¿ng - MiÁn [27].

Dân tác X¢ Đng c° trú tập trung á tánh Kon Tum [10], d°ới chân núi Ngác Linh. Tánh Kon Tum, n¢i đ°ÿc gái là thă phă căa dân tác X¢ Đng nằm á phía bắc Tây Ngun, với vß thÁ đßa - chính trß, đßa - kinh tÁ quan tráng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa d¿ng. Kon Tum có dißn tích tā nhiên 9.676,5 km<small>2</small>, phần ln òa hỡnh nm ỏ phớa Tõy dóy Tròng SÂn, thÃp dần từ Bắc xuáng Nam và từ Đông sang Tây, đßi núi, cao nguyên và vùng trũng xen k¿ nhau [64].

Có hai mùa chính t¿i Kon Tum, bắt đầu bằng mùa m°a từ tháng 4 đÁn tháng 11, tiÁp theo là mùa khô từ tháng 12 đÁn tháng 3 căa nm tiÁp theo. Mąc l°ÿng m°a trung bình hàng nm là khoÁng 2.121 mm, với giá trß cao nhÃt đ¿t 2.260 mm và thÃp nhÃt là 1.234 mm. Tháng có l°ÿng m°a cao nhÃt th°ßng là tháng 8. Trong mùa khơ, gió th°ßng đÁn từ h°ớng Đơng Bắc; trong khi đó, mùa m°a, gió chă u h°ớng và phía Tây Nam. Đá ẩm khơng khí trung bình hàng nm dao đáng từ 78% đÁn 87%. Đá ẩm khơng khí cao nhÃt th°ßng xt hißn vào tháng 8 - 9 (khng 90%), cịn tháng có đá ẩm thÃp nhÃt là tháng 3 (khoÁng 66%) [64].

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>21 </small>

Các các nhà khoa hác nghiên cąu và ngn gác dân tác thơng qua ngơn ngÿ cho th<i>Ãy tiÁng X¢ Ðng thc ngơn ng Mụn - Kh Me (ng hò Nam - Xem hình 4)). Tuy nhiên, các ngơn ng</i>ÿ căa há gần gũi với các c° dân Mông - Dao và mát sá nhóm T¿ng - MiÁn, chąng tß xa x°a tá tiên há có thể á q và phía Bắc. Cng cú quan im nhn ònh v phÂng tiòn ngụn ng v vn húa ca hỏ tÂng òng vi ngụn ngÿ và vn hóa ng°ßi Vißt - M°ßng cá [60] đã tng thêm bằng chng v nguòn gỏc di c t phÂng Bc ca há, mặc dù cho đÁn nay ch°a có t° lißu nào trình bày rõ và nhÿng cuác chuyển c° căa các nhóm ng°ßi này.

Mát giÁ thiÁt cho rằng tá tiên ng°ßi Chm đã tách há ra với tá tiên ng°ßi Vißt - M°ßng và sau đó nhÿng xung đát nái bá căa c° dân Mơn - Kh¢ me, nhÿng cuác xung đát với ng°ßi Chm (thÁ kỷ XII - XV), với ng°ßi Lào (thÁ kỷ XVI), ng°ßi Xiêm (thÁ kỷ XVIII - XIX), sā tràn lÃn căa các nhóm Mơn - Kh¢ me nh° C¢ Tu, Bru, Tà Ơi... từ Lào sang đã thu hẹp ph¿m vi c° trú căa há. Há tìm thÃy mát n¢i sinh sáng sau nhÿng thÁ kỷ biÁn đáng xung quanh vùng núi Ngác Linh.[27]

Dân tác X¢ Đng có khÁ nng đã có mỏt cuỏc thiờn di ln trong lòch s t phÂng Bắc nh°ng ngày nay đã sinh sáng án đßnh d°ới chân núi Ngác Linh, Tây Nguyên. Với nhÿng đặc tính đó cho thÃy khÁ nng thích ąng với hồn cÁnh lòch s v mụi tròng sỏng ca ngòi XÂ ng là rÃt cao.

<i><b>1.1.3. Dân cư và tộc người </b></i>

Và ngn gác và q trình phát triển tác ng°ßi, cho đÁn nay ch°a có mát cơng trình nghiên cąu, khai quật khÁo cá hác á vùng c° trú căa dõn tỏc X ng. òa vc c trỳ ca dõn tác X¢ Đng hiểm trá, đi l¿i khó khn và trong mái quan hß xã hái cá trun cịn nặng tính cáng đßng ngun thuỷ. Tr°ớc khi cách m¿ng đÁn vi òng bo, dõn tỏc X ng cha cú ch viÁt. Do vậy, vẫn có nhiÃu giÁ thuyÁt xung quanh tác ng°ßi này cần đ°ÿc nghiên cąu thêm.

Tác ph<i>ẩm Phác thÁo vn hóa dân gian các dân tác ở Kon Tum căa các tác giÁ </i>

Tôn BÁo, Nguyễn Đang, ViÁt Tòa (2008) các tác giÁ đã đi s°u tầm, ghi chép các t°

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>22 </small>

lißu và các lo¿i hình vn hóa dân gian nh° lễ hái, trang phāc, cßng chiêng... căa 6 tác ng°ßi thiểu sỏ trong tỏnh Kon Tum, bao gòm: tỏc ngòi X Đng, tác ng°ßi Ba Na, tác ng°ßi Giẻ Triêng, tác ngòi Gia Rai, tỏc ngòi Brõu v tỏc ngòi R Mm [5].

Theo T¿p chí Dân tác và Phát triển, dõn tỏc XÂ ng bao gòm cỏc 5 nhúm ngòi [3], giÿa các nhóm có mát sá từ vāng khác nhau:

-<i><sub> X¢ Teng tā nhận là X¢ Teng, Xteng, Hđng, Rtiêng tùy theo từng vùng tên </sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>23 </small>

gái chßch đi. Có tác giÁ gái là Ktng, Kon Lan, Dun và coi đó là nhÿng tác ng°ßi khác nhau. Thật ra, tên Kom Rng khơng thÃy trên thāc tÁ. Kon Lan là chá tên làng. Tên Dun đáng chú ý vì cùng là tên các c° dân miÃn núi miÃn Nam và dân tác Kh¢ me gái ng°ßi Vißt. à n°ớc Cáng hịa nhân dân Lo cú nhúm XÂ ng uụm c trỳ ti huyòn Đk Ch°ng, tánh Xaravan.

<i>- T¢ đrá (T¢ trá, Hđrá) sinh sáng á vùng giáp ranh giÿa ba huyßn Đk Glây, </i>

Kơng Plơng và thành phá Kon Tum.

<i>- M¢ mõm thòng bò ln vi ngòi BÂnm, mỏt tờn gỏi có tính mißt thß để </i>

chá nhÿng nhóm Ba Na chm tin ỏ vựng cao hÂn. Ngòi MÂ Nõm có nhiÃu nhÃt á hun Kơng Plơng.

<i>- Ca Dong là tên t</i>ā gái căa các bá phận ng°ßi á huyßn Sa Thầy và Kông Plông. Tên này chá mới đ°ÿc phá biÁn ráng rãi với ng°ßi Ca Dong á huyßn Trà My, mát c° dân tr°ớc đây đ°ÿc gái bằng mát tên chung với tên căa nhóm Dum. Há gái nhóm X¢ teng là He jung.

<i>- Hà lng là nhóm di đáng nhiÃu, tuy tên có ý thąc tháng nht l mỏt nhúm, </i>

nhng ỏ tng òa phÂng li mang nhÿng tên phiên âm h¢i khác. Há tā nhận là X¢ lang, Xa lng. Có vùng nh° á xã Đk Na, hun Đk Tơ, do tên gái và phong tc gn giỏng ngòi XÂ Teng (ỏ ú ngòi XÂ Teng tā nhận là Xtang và đ°ÿc các c° dân trong vùng gái là Xlang nh° ng°ßi Hà Lng), nên hai nhóm này gần nh° là mát. Ng°ÿc l¿i, á huyßn Sa Thầy, giÿa há và ng°ßi Ca Dong hầu nh° khơng có sā phân bißt. Bá phận gần thành phá Kon Tum phong tāc l¿i gần gũi với ng°ßi Ba Na.

Qua lßch sử hình thành và phát triển cho thy dõn tỏc X ng l tỏc ngòi a dng. Cỏc nhúm òa phÂng trong cỏng òng X ng có nhÿng nét chung nhÃt và ngơn ngÿ, nhân chăng và vn hóa, nh°ng mßi nhóm có nhÿng sắc thái riêng. Phân tích d°ới góc đá dân tác hác cũng cho thÃy dân tác X¢ Đng có khÁ nng thích ąng cÁ và vn hóa. Trong q trình phát triển há cũng biÁn đái mát sá yÁu tá cá truyÃn để thích nghi với nhÿng cáng đßng xung quanh nh° ng°ßi Ba Na, Giẻ Triêng&

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>24 </small>

<i><b>1.1.4. Đặc điểm về kinh tế - xã hội </b></i>

Sinh sáng trong mát khng khơng gian xã hái t°¢ng đái khép kín, cho đÁn nhÿng nm giÿa thÁ kỷ XX, ngòi X ng dòng nh phi t sn xut hu hÁt nhÿng nhu yÁu phẩm cần thiÁt cho mình, chá có sā trao đái hàng hóa quanh vùng và thơng qua nhÿng th°¢ng đồn, nhÿng lái bn qua l¿i hoặc đi chÿ d°ới đßng bằng hay sang Lào vài lần trong nm. Ch°a có phân cơng lao đáng rõ rßt giÿa chn ni và trßng trát cũng nh° thă cơng nghiòp v thÂng nghiòp. Viòc phõn cụng lao ỏng xó hái theo giới tính vẫn chiÁm °u thÁ.

Mát phần căa đßng bằng lúa n°ớc, đặc bißt là nhóm dõn tỏc Mnõm, thòng ỏp dng phÂng phỏp canh tỏc lúa theo kiểu truyÃn tháng: làm đÃt bằng cách sử dāng đàn trâu để đ¿p quần và sử dāng cuác làm từ gß, sắt... Phần cịn l¿i căa nÃn kinh tÁ tập trung chă yÁu vào kinh tÁ rẫy, với các cơng cā và ph°¢ng pháp canh tác t°¢ng tā nh° nhÿng dân tác khác trong vùng. Vißc chặt cây bằng rìu và dao quắm hoặc xà g¿c, đát cháy cây bằng lửa; t¿o lß để gieo h¿t giáng thì sử dāng gậy đ¿o nhán hoặc gậy có l°ỡi sắt; xoay cß bằng lo¿i cc con có cán làm từ ch¿c cây và cái n¿o có l°ỡi uán cong và mát bên; cịn q trình thu ho¿ch thì thāc hißn bằng tay, bằng cách tách lúa.

Ngoài lúa, dân tác X éng cũn tròng kờ, ngụ, sn, bu, bớ, thuỏc lá, d°a, dąa, chi, mía... Vùng ng°ßi Ca Dong có trßng q. Vật ni trun tháng là trâu, dê, lÿn, chó, gà. Vißc hái l°ÿm, sn bắn, kiÁm cá có ý ngh*a kinh tÁ khơng nhß. Nghà dßt vÁi có ỏ nhiu vựng.

Nu ngòi T rỏ nỏi ting và nghà rèn thì bá phận ng°ßi Ca Dong cùng tác ng°ßi láng giÃng là ng°ßi Co (Cor) nái tiÁng và nghà trßng quÁ, là mát lo¿i cây thuác, cây hÂng liòu quý him v t giỏ. Cú nhiu loi q đặc bißt là q có tên khoa hác Cinnamonum Iners Reinw mác tā nhiên trên núi cao. Nghà trßng quÁ đ°ÿc sử sách ghi từ thÁ kỷ XVIII [23].

Ngồi ra, nhóm T¢-dra có nghà rèn từ quặng sắt rÃt phát triển và nái tiÁng. Nói

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>25 </small>

đÁn dân tác X¢ Đng phi núi n b rốn ỏc ỏo ca ngòi T Đrá (tnêm dúp). Vùng dân tác X¢ Đng á Kon Tum có quặng sắt lá thiên manhetit, mà tỷ lß sắt rÃt cao lên đÁn 98% và lo¿i cát đen cũng là quặng sắt bß phân hăy tỷ lß sắt đ¿t 96%. Tỷ lß cịn l¿i chắc chắn phÁi có titan, nên sÁn phẩm làm ra là thép chą không phÁi gang.

Quặng rÁi rác á hai s°ßn núi Ngác Inh Phi và Ngác Ing Boong, với các khe suái Ten Ré, Ten Phia, Ten Blay á vùng giáp thành phá Kon Tum và á hun Kon Plơng, đó cng l nÂi cú th t chòu la (tne nen). X°a kia, đã có đÁn 70 làng rèn á vùng này, cung cÃp ngun lißu cho tồn vùng bắc Tây Nguyên và mát phần h¿ Lào. Bễ rèn á đây đ°ÿc chÁ t¿o theo nguyên tắc sinh h¢i bằng túi da. H¢i đ°ÿc đẩy ra theo h°ớng chÁch từ sąc ép căa miÁng da con mang phßng lên xẹp xuáng do tay thÿ điÃu khiển, đă để làm nhißt đá trong lò há do đát bằng than căa mát thą gß lõi (long ling, long pling) có thể làm quặng chÁy thành thép. Đe và búa tr°ớc đây đÃu làm bằng đá granite và đßng bào gái là hmu, đên. Gần đây, chiÁc kìm sắt đã thay thÁ chiÁc cặp bằng gác cây le.

<i><b>1.1.5. Đặc điểm văn hóa, tín ngưỡng </b></i>

Đặc điểm và tín ng°ỡng và vn hóa trun thỏng ca ngòi X ng c

<i>nghiờn cu chi tit trong cn sách Nghi lễ vịng đời người X¢ Đng, tác giÁ Phan </i>

Vn Hồng (2009). Tác phẩm đã mơ t nghi l vũng òi ca ngòi XÂ ng (lng Mng RÂng, xó Vn Lem, huyòn k Tụ, tỏnh Kon Tum), qua đó nhằm làm rõ các giá trß vn húa trong nghi l vũng òi ca ngòi XÂ Đng. Nghi lễ vịng đßi là mát nét vn hóa trun tháng lâu đßi, thể hißn nhÿng giá trß nhân vn, đ¿o đąc, nghß thuật và thẩm mỹ cao đẹp căa dân tác này. Nó cũng góp phần quan tráng trong vißc bÁo tßn và phát huy bÁn sắc vn húa ca ngòi XÂ ng [21].

-<i><sub> ThiÁt chÁ xã hái: Do trình đá phát triển sn xut Ân gin v khộp kớn, ngòi </sub></i>XÂ ng tơn tráng tính hÿp quần, tính tập thể rÃt cao. X°a, mát làng gßm nhiÃu nóc nhà dài, mßi nóc có ng°ßi chă nóc. TÃt cÁ nhÿng ng°ßi chă nóc hÿp thành hái đßng già làng, đąng đầu là mát chă làng (can plây). Chă làng là ng°ßi đ¿i dißn cho cÁ làng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>26 </small>

thể hißn ngun váng căa tồn dân, chm nom bÁo vß đßa giới làng, qut đßnh chiÁn tranh hay hịa giÁi, đơn đác dân làng bÁo vß làng khi có giặc, giao thißp với khách l¿ tới làng, tiÁp xúc với các đồn bn, th°¢ng lái, tá chąc các đồn bn căa làng, có trách nhißm giÿ gìn phong tāc tập qn, đơn đác vißc sÁn xt, chă trì các lễ thąc tín ng°ỡng và tơn giáo căa tồn làng, xử lý các vā tranh chÃp, kißn tāng, các vā vi ph¿m luật tāc.

- <i>ChÁ đá song hß: NÁu á mát sá cáng đßng t¿i chß Tây Nguyên, chÁ đá mẫu </i>

hß là đặc điểm xã hái nái bật, thì với ngòi XÂ Teng ch ỏ song hò khỏ rừ nột. ĐiÃu này biểu hißn khá rõ qua tập tāc c° trú luân phiên 6 nm (ba nm bên nhà gái và 3 nm bên nhà trai) sau đám c°ới. HÁt 6 nm này, đơi vÿ chßng s¿ qut đßnh c° trú bên nhà trai hay nhà gái.

-<i><sub> Vß ẩm thực: Đây là nét đác đáo cịn đ°ÿc l°u truyÃn đÁn ngày nay và đ°ÿc </sub></i>nhi<i>Ãu nhà nghiên cąu quan tâm. Tác phẩm Vn hóa ẩm thực cąa ngi X ng, </i>

Nguyn Thò Hũa (2016) ó nghiờn cu, phác thÁo đßi sáng vn hóa ẩm thāc căa cáng òng dõn tỏc X ng, nhÿng món n, n°ớc uáng& Ngòi X ng cú khong 403 món n và thąc uáng truyÃn tháng trong đó có 374 món n, 28 món là các lo¿i r°ÿu và men ru ca cỏc nhúm òa phÂng ngòi X ng, 1 món tìm hiểu và cách chÁ biÁn thc bát ngậm, ch°a kể các nghiên cąu cā thể khác và thuác lá. Trong táng hÿp 374 món n, có 160 món thc nhóm X¢ Teng và Hái, 123 món thc nhóm T¢ Đrá, H¿ Lng và 91 món thc nhóm M¢ Nâm, Ca Dong. H¢n nÿa, các nghiên cąu bá sung so sánh thāc hành ẩm thāc đã đ°ÿc thāc hißn t¿i 10 trong sá 42 ngơi làng có các dân tác lân cận sinh sáng, cung cÃp nhÿng hiểu biÁt s¢ bá và đặc điểm ẩm thāc truyÃn tháng ca cỏng òng X ng.[18].

-<i><sub> Tớn ngng: Cỏng òng X¢ Đng đặt niÃm tin vào sąc m¿nh siêu nhiên, gái </sub></i>thần linh hay linh hßn là Kiak (Kia), <Ơng=, và <Bà=, đơi khi gái là <ng= trong nhÿng tình huáng cā thể. Các thần linh quan tráng bao gßm nhÿng vß liên quan đÁn sÃm sét, mặt trßi, núi, lúa, n°ớc và nhiÃu khía c¿nh khác. Trong đßi sáng hàng ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>27 </small>

và các ho¿t đáng nơng nghißp, nhiÃu nghi lễ và nghi thąc đ°ÿc tá chąc để tôn vinh các lāc l°ÿng siêu nhiên. Tráng tâm chă yÁu là mong muán có mát mùa mng thun li, xin Ân lnh v bo vò cỏng đßng và cá nhân khßi nhÿng răi ro tiÃm ẩn. [25].

-<i><sub> Vn hóa: Các nh¿c cā phá biÁn ca ngòi XÂ ng l: n, nhò, sỏo dỏc, ỏng </sub></i>v<i>ß kloongbút, tráng, chiêng, cßng, tù và, áng gõ, giàn áng ho¿t đáng nhß sąc n°ớc... </i>

VÃ vn hỏc, ngòi XÂ ng cú nhiu th loi mang giỏ trò c trng nh truyòn k, s thi, thÂ, dõn ca, trun cá tích& Kho tàng trun kể căa ng°ßi XÂ ng rt phong phỳ. Truyòn c k di dng vừa vn xuôi vừa vn vần, l¿i đ°ÿc điểm tô bằng lßi ca, tiÁng nh¿c, pha lẫn nhÿng đáng tác biểu diễn th°ßng kéo dài đêm này qua đêm khác (hmoon). Trong đó nái dung xoay quanh nhân vật Dm Duụng, mỏt thanh niờn dõn tỏc XÂ ng kiờn còng, bÃt khuÃt đã có bán tác phẩm đ°ÿc xuÃt bÁn [14]. Đã thÃy xuÃt hißn các lo¿i dân ca đầy tính trÿ tình ca ngÿi đßi sáng lao đáng,

</div>

×