Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8- PHẦN KIẾN THỨC HÓA HỌC NĂM HỌC 2023- 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.61 KB, 5 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHUYỆN TÂY HỊA</small></b>

<b><small>Khố thi ngày 17/4/2023</small></b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>

<b><small>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2023-2024</small></b>

<b><small>MƠN THI: KHTN (HĨA HỌC)</small></b>

E. H<small>2</small>OF. H<small>3</small>PO<small>4</small>

G. H<small>2</small>

H. CO<small>2</small>

I. CaOJ. Ca(OH)<small>2</small>

(1) 2KClO<small>3t°</small> 3O<small>2</small> + 2KCl 0,25(2) 5O<small>2</small> + 4P <small> t°</small> 2P<small>2</small>O<small>5</small> 0,25(3) P<small>2</small>O<small>5 </small> + 3H<small>2</small>O 2H<small>3</small>PO<small>4</small> 0,25(4) 3Zn + 2H<small>3</small>PO<small>4</small> Zn<small>3</small>(PO<small>4</small>)<small>2</small> + 3H<small>2</small> 0,25(5) 2H<small>2 </small>+ O<small>2 t°</small> 2H<small>2</small>O 0,25(6) CaCO<small>3 t° </small> CO<small>2</small> + CaO 0,25(7) CaO + H<small>2</small>O Ca(OH)<small>2</small> 0,25

Vậy 186,57 g nước hòa tan được 39,18 g KNO<small>3</small> 0,25- Khối lượng KNO<small>3</small> kết tinh là 313,43 – 39,18 = 274,25 (g) 0,5

a) Ứng dụng trong thực tiễn của thí nghiệm: Q trình làm

b) Các chất rắn có thể kết tinh từ dung dịch: Dễ tan trong nước;

c) - Phơi nước biển: nhờ nhiệt lượng do mặt trời cung cấp làm bay hơi nước.

- Cho thêm nước biển từ ruộng trên xuống ruộng dưới để tăng thêm lượng muối vào ruộng dưới, đủ để muối có thể kết tinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trong trường hợp 1, NaOH dư: (Chọn V<small>A</small>=3 l; V<small>B</small>=2 l)n<small>NaOH dư</small>= 0,1.(3+2)= 0,5 mol

n<small>NaOH</small>= 2n<small>H2SO4</small> + 0,5 hay 3C<small>A</small>=2.2C<small>B</small>+0,5 (1)

0,25Trong trường hợp 2, H<small>2</small>SO<small>4</small> dư: (Chọn V<small>A</small>=2 l; V<small>B</small>=3 l)

n<small>H2SO4 dư</small>= 0,2.(2+3)= 1 mol

n<small>H2SO4</small>= ½. n<small>NaOH</small> + 1 hay 3C<small>B</small>=1/2.2C<small>A</small>+1 (2)

0,25Giải 2 phương trình (1) và (2), ta được: C<small>A</small>=1,1 M; C<small>B</small>= 0,7 M. 0,25

RO<small>2</small> + NaOH <small>→</small> NaHRO<small>3</small> (2) a a a

=> 2a = 0,25

=> a = 0,125 => số mol NaOH = 3a = 3.0,125 = 0,375 => nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là 3,75 M.

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m<small>oxide </small> + m<small>NaOH </small> = m<small>muối </small> + m<small>H2O</small>

 x + 0,375.40 = y + 0,125.18 y-x = 12,75.

0,5c) Gọi số mol của SO<small>2</small>, CO<small>2</small> lần lượt là m, n => m + n =

0,25(3)

PTPƯ: CaSO<small>3</small> ⃗<i><small>to</small></i> CaO + SO<small>2</small>

m ⟶ m m CaCO<small>3</small> ⃗<i><small>to</small></i> CaO + CO<small>2</small>

Suy ra: tỷ lệ % mỗi khí trong hỗn hợp là 50%.

(2,5 đ) <b><sub>4.1</sub></b>(1,0 đ)

b) Cao nhất: Na<small>2</small>HAsO<small>4</small>; thấp nhất: Ce<small>2</small>(SO<small>4</small>)<small>3.</small> 0,25c) Độ tan của một chất phải xác định độ tan của chất đó ở nhiệt

độ nhất định do độ tan của một chất tại các điểm nhiệt độ khác nhau là khác nhau.

0,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

hay 0,014.(400+18x)=7,868 => x=9Vậy Công thức của tinh thể là Fe<small>2</small>(SO<small>4</small>)<small>3</small>.9H<small>2</small>O.

Fe + 2HCl  FeCl<small>2</small> +H<small>2</small>

0,2 0,2 <sup>0,25</sup>- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng

HCl tăng thêm: 11,2 - (0,2.2) = 10,8 g <sup>0,25</sup>- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H<small>2</small>SO<small>4</small> cóphản ứng:

2Al + 3 H<small>2</small>SO<small>4</small>  Al<small>2 </small>(SO<small>4</small>)<small>3</small> + 3H<small>2</small> mol  mol

0,25- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm: m -

<small>27.2</small><sup>.2</sup> (gam)

0,25- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H<small>2</small>SO<small>4</small> cũng phải

tăng thêm 10,8 g. Do đó: m -

<small>27.2</small><sup>.2</sup> = 10,8- Giải được m = 12,15 (g).

Từ (1) và (2), ta có p = 26 hạt, n = 30 hạt => Z=e=p=26 X là sắt (Fe)

<i><small>3 m</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

tạo ra 1 mol CO<small>2</small>. Từ đó:Thể tích HCl được trung hồ:

- Các chất rắn thường ẩm, khi đun nóng sẽ có hơi nước thốt ra => khi đến miệng ống nghiệm, nhiệt độ của ống thấp hơn => ngưng tụ hơi nước.

- Nếu ống nghiệm để hướng cao lên thì hơi nước tạo ra sẽ bị chảy xuống đáy ống nghiệm => làm thủy tinh khi đun nóng giãn nở không đều => dễ vỡ.

- Nếu đặt ống chúc xuống thì hơi nước ngưng tụ sẽ chảy ra ngồi => không ảnh hưởng đến ống nghiệm.

c) Nếu làm ngược lại, bình đang đun nóng mà tắt ngay thì nhiệtđộ trong bình bị đốt giảm đột ngột khiến áp suất khí giảm; làm khí và nước từ dưới bay ngược vào bình bị nhiệt phân, dẫn đến vỡ bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Thêm từ từ nước vào đến vạch 460 ml khuẩy đều ta được dung dịch cần pha.

<i><small>R T</small></i> ;

<i><small>R T</small></i> ; Khi p<small>1 </small>= p<small>2</small>; V<small>1</small>=V<small>2</small>; T<small>1 </small>= T<small>2 </small>=> n<small>1 </small>= n<small>2</small>. <sup>0,5</sup>Khẳng định trên là nội dung của định luật avogadro chỉ áp dụng

với chất khí nhưng lại khơng áp dụng cho chất lỏng và rắn. Do khi ở thể rắn, lỏng các phân tử được xếp khít nhau, nên thể tích chất lỏng, rắn chiếm chỗ tỉ lệ thuận với kích thước phân tử của chúng.

<i><b>Lưu ý khi chấm: Giám khảo thẩm định các phương án đúng khác ngoài đáp án và linhhoạt trong cách đánh giá với điều kiện mức điểm tối đa các câu không thay đổi.</b></i>

<b></b>

</div>

×