Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

kết quả hóa trị tân hỗ trợ trong điều trị ung thư thực quản tiến xa tại chỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 171 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

<b>---NGUYỄN THỊ MINH HUỆ</b>

<b>KẾT QUẢ HỐ TRỊ TÂN HỔ TRỢ</b>

<b>TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢNTIẾN XA TẠI CHỖ</b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC</b>

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

<b>---NGUYỄN THỊ MINH HUỆ</b>

<b>KẾT QUẢ HỐ TRỊ TÂN HỔ TRỢ</b>

<b>TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢNTIẾN XA TẠI CHỖ</b>

<b>Chuyên ngành: NGOẠI KHOAMã số: 9720104</b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC</b>

<b>Người hướng dẫn khoa họcPGS.TS. NGUYỄN VĂN HẢI</b>

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêutrong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

NGUYỄN THỊ MINH HUỆ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

LỜI CAM ĐOAN

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ... i</b>

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG ... iii</b>

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH ... vi</b>

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ... ix</b>

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1</b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ... 4</b>

<b>1.1. GIẢI PHẪU HỌC THỰC QUẢN ... 4</b>

1.1.1. Phân đoạn thực quản ... 4

1.1.2. Cấu tạo thực quản ... 5

1.1.3. Mạch máu và thần kinh của thực quản ... 6

<b>1.2. UNG THƯ THỰC QUẢN ... 8</b>

1.2.1. Dịch tễ học ... 8

1.2.2. Yếu tố nguy cơ ... 9

1.2.3. Diễn tiến tự nhiên của ung thư thực quản ... 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.4.3. Xạ trị ... 34

<b>CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 37</b>

<b>2.1. Thiết kế nghiên cứu ... 37</b>

<b>2.2. Đối tượng nghiên cứu ... 37</b>

2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh ... 37

2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ ... 38

<b>2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ... 38</b>

<b>2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ... 38</b>

<b>2.5. Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc ... 39</b>

<b>2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ... 42</b>

2.6.1. Xác định tỉ lệ đáp ứng sau hoá trị tân hỗ trợ ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.2.1. Tỉ lệ đáp ứng sau hoá trị tân hỗ trợ ... 68

3.2.2. Tỉ lệ phẫu thuật sau hố trị tân hỗ trợ ... 74

<b>3.3. ĐỘC TÍNH CỦA HOÁ TRỊ TÂN HỖ TRỢ ... 77</b>

<b>3.4. TỈ LỆ SỐNG CỊN TỒN BỘ VÀ SỐNG CỊN KHƠNG BỆNHTIẾN TRIỂN ... 79</b>

3.4.1. Tỉ lệ tiến triển di căn/ tái phát sau điều trị ... 79

3.4.2. Tỉ lệ sống cịn nhóm bệnh nhân nghiên cứu ... 80

3.4.3. Tỉ lệ sống cịn nhóm bệnh nhân phẫu thuật sau hoá trị tân hỗ trợ ... 82

3.4.4. Tỉ lệ sống cịn nhóm bệnh nhân xạ trị sau hoá trị tân hỗ trợ ... 86

4.1.6. Đặc điểm giải phẫu bệnh ... 96

4.1.7. Đặc điểm giai đoạn bệnh ... 97

4.1.8. Đặc điểm nhóm bệnh nhân có phẫu thuật sau hoá trị tân hỗ trợ ... 98

4.1.9. Đặc điểm nhóm bệnh nhân được xạ trị sau hố trị tân hỗ trợ ... 103

<b>4.2. TỈ LỆ ĐÁP ỨNG SAU HÓA TRỊ TÂN HỔ TRỢ ... 103</b>

4.2.1. Tỉ lệ đáp ứng sau hoá trị tân hổ trợ ... 104

4.2.2. Tỉ lệ phẫu thuật được sau hoá trị tân hổ trợ ... 105

4.2.3. Tỉ lệ đáp ứng mô bệnh học sau hố trị tân hổ trợ ... 107

<b>4.3. ĐỘC TÍNH CỦA HÓA TRỊ TÂN HỔ TRỢ ... 108</b>

4.3.1. Tác dụng ngoại ý do hoá trị trên hệ huyết học ... 108

4.3.2. Tác dụng ngoại ý của hoá trị trên các hệ cơ quan khác ... 110

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>4.4. TỈ LỆ SỐNG CỊN VÀ SỐNG CỊN KHƠNG BỆNH TIẾN TRIỂN</b>

<b>SAU HOÁ TRỊ TÂN HỔ TRỢ ... 112</b>

4.4.1. Tỉ lệ tiến triển di căn ... 112

4.4.2. Tỉ lệ sống còn sau phẫu thuật. ... 113

<b>4.5. NHƯỢC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU ... 118</b>

<b>KẾT LUẬN ... 119</b>

<b>KIẾN NGHỊ ... 120TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

<b>PHỤ LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮANH – VIỆT</b>

EGJ Esophagogastric junction Chỗ nối thực quản dạ dàySCC Squamous cell carinoma Ung thư biểu mô tế bào gai

<b>AJCC </b> American Joint Committee onCancer

Uỷ ban Liên Kết Chống UngThư Hoa Kỳ

UICC Union for International Cancer

Control <sup>Hiệp Hội Quốc Tế Phòng</sup>Chống Ung ThưJES Japan Esophageal Society Hiệp hội Thực quản NhậtNCCN National Comprehensive Cancer

tiến triểnASA American Society of

Hiệp hội các nhà Gây mê HoaKỳ

ASA-PS American Society of

Anesthesiologists Physical StatusClassification

Hệ thống phân loại tình trạngbệnh nhân theo Hiệp hội cácnhà Gây mê Hoa Kỳ

CA 19.9 Carbohydrate antigen 19.9 Kháng nguyên carbohydrate19.9

CEA Carcinoembryonic antigen Kháng nguyên ung thư biểumô phôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MRI Magnetic resonance imaging Chụp cộng hưởng từPET-CT Positron emission tomography-

computed tomography

Chụp cắt lớp vi tính bằng phátxạ positron

DCX Docetaxel-Cisplatin-Capecitabine Phác đồ DCXDCF Docetaxel-Cisplatin-5FU Phác đồ DCF

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b>

<b>Bảng 1.1. Phân loại TNM trong ung thư thực quản theo AJCC 8</b><small>th</small> ... 10

<b>Bảng 1.2. Giai đoạn ung thư thực quản theo AJCC 8</b><small>th</small>, dành cho ung thư biểu mô tếbào gai hoặc dạng mô học hỗn hợp ... 11

<b>Bảng 1.3. Các nhóm hạch trong ung thư thực quản theo AJCC 8</b><small>th</small> ... 13

<b>Bảng 2.1. Phân độ độc tính của thuốc lên hệ tạo máu ... 49</b>

<b>Bảng 2.2. Phân độ độc tính của thuốc lên gan, thận ... 49</b>

<b>Bảng 2.3. Một số tác dụng không mong muốn theo RTOG ... 50</b>

<b>Bảng 3.1. Tỉ lệ các bệnh kèm theo ... 60</b>

<b>Bảng 3.2.Tỉ lệ các đặc điểm khác ... 61</b>

<b>Bảng 3.3. Giai đoạn T trước hoá trị tân hỗ trợ ... 63</b>

<b>Bảng 3.4. Giai đoạn N trước hoá trị tân hỗ trợ ... 64</b>

<b>Bảng 3.5. Phân loại giai đoạn bệnh theo AJCC 8</b><small>th</small>. ... 64

<b>Bảng 3.6. Đặc điểm hoá trị tân hỗ trợ ... 64</b>

<b>Bảng 3.7. Thời gian phẫu thuật ... 65</b>

<b>Bảng 3.8. Tỉ lệ tai biến trong mổ ... 66</b>

<b>Bảng 3.9. Tỉ lệ các biến chứng sau phẫu thuật cắt thực quản nội soi ... 66</b>

<b>Bảng 3.10. Đặc điểm xạ trị ung thư thực quản ... 67</b>

<b>Bảng 3.11. Giai đoạn T trước – sau hoá trị tân hỗ trợ ... 68</b>

<b>Bảng 3.12. Đáp ứng trên N trước-sau hoá trị tân hỗ trợ ... 68</b>

<b>Bảng 3.13. Đáp ứng trên T trước - sau hoá trị ... 69</b>

<b>Bảng 3.14. Tỉ lệ đáp ứng sau hoá trị tân hỗ trợ ... 70</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Bảng 3.15. Sự thay đổi giai đoạn trước và sau hoá trị tân hỗ trợ ... 71</b>

<b>Bảng 3.16. Liên quan số chu kỳ hoá trị với đáp ứng sau hoá trị tân hỗ trợ ... 72</b>

<b>Bảng 3.17. Liên quan phác đồ hoá trị và sự đáp ứng sau hoá trị tân hỗ trợ ... 73</b>

<b>Bảng 3.19. Mối liên quan giữa hoá trị và khả năng phẫu thuật cắt u thực quản ... 73</b>

<b>Bảng 3.20. Mối liên quan giữa phác đồ hoá trị và đáp ứng mô bệnh học ... 76</b>

<b>Bảng 3.21. Độc tính của hố trị trên hệ tạo máu, gan-thận ... 77</b>

<b>Bảng 3.22. Độc tính của hố trị trên các cơ quan khác ... 78</b>

<b>Bảng 3.24. Tỉ lệ tiến triển di căn sau điều trị ... 79</b>

<b>Bảng 4.1. Phân bố tuổi theo tác giả ... 93</b>

<b>Bảng 4.2. Tỉ số nam:nữ trong nghiên cứu về ung thư thực quản của các tác giả Nhật</b>Bản ... 94

<b>Bảng 4.3. Tỉ lệ hút thuốc lá và uống rượu theo tác giả ... 95</b>

<b>Bảng 4.4. Tình trạng nuốt nghẹn theo tác giả ... 95</b>

<b>Bảng 4.5. Vị trí u nguyên phát ... 96</b>

<b>Bảng 4.6. Đặc điểm giải phẫu bệnh theo tác giả ... 96</b>

<b>Bảng 4.7. Giai đoạn bệnh theo tác giả ... 98</b>

<b>Bảng 4.8. Thời gian phẫu thuật ... 98</b>

<b>Bảng 4.9. Thời gian hậu phẫu theo tác giả ... 99</b>

<b>Bảng 4.10. Tỉ lệ rách khí phế quản theo tác giả ... 99</b>

<b>Bảng 4.11. Tỉ lệ viêm phổi sau mổ theo tác giả ... 100</b>

<b>Bảng 4.12. Tỉ lệ rị miệng nối nhóm phẫu thuật sau hố trị tân hỗ trợ ... 101</b>

<b>Bảng 4.13. Tỉ lệ rò miệng nối sau phẫu thuật nội soi theo tác giả ... 101</b>

<b>Bảng 4.14. Tỉ lệ tràn dịch dưỡng trấp theo tác giả ... 102</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Bảng 4.15. Tỉ lệ tử vong chu phẫu sau cắt thực quản nội soi ... 102</b>

<b>Bảng 4.16. Tỉ lệ viêm thực quản do tia xạ ... 103</b>

<b>Bảng 4.17. Tỉ lệ đáp ứng sau hoá trị tân hổ trợ ... 104</b>

<b>Bảng 4.18. Tỉ lệ đáp ứng trên u (T) ... 104</b>

<b>Bảng 4.19. Tỉ lệ thay đổi giai đoạn bệnh sau hố trị nhóm phẫu thuật ... 105</b>

<b>Bảng 4.21. Tỉ lệ phẫu thuật sau hoá trị tân hỗ trợ theo tác giả ... 106</b>

<b>Bảng 4.22. Tỉ lệ phẫu thuật sau hoá xạ trị tân hỗ trợ ... 106</b>

<b>Bảng 4.23. Tỉ lệ đáp ứng mô học sau hoá trị tân hổ trợ theo tác giả ... 107</b>

<b>Bảng 4.24. Tỉ lệ đáp ứng mơ học sau hố xạ trị tân hỗ trợ theo tác giả ... 107</b>

<b>Bảng 4.25. Tỉ lệ giảm bạch cầu hạt độ 3,4 theo tác giả ... 109</b>

<b>Bảng 4.26. Tỉ lệ độc tính trên hệ huyết học ... 110</b>

<b>Bảng 4.27. Tỉ lệ độc tính ngồi hệ tạo huyết theo tác giả ... 111</b>

<b>Bảng 4.28. Tỉ lệ tiến triển và di căn ở nhóm hố trị - xạ trị ... 112</b>

<b>Bảng 4.29. Tỉ lệ tái phát tại chỗ và di căn xa sau điều trị tân hỗ trợ ... 112</b>

<b>Bảng 4.30. Thời gian sống ước lượng sau hoá trị tân hỗ trợ ... 114</b>

<b>Bảng 4.31. Tỉ lệ sống cịn tồn bộ nhóm được phẫu thuật sau hoá trị tân hỗ trợ .. 115</b>

<b>Bảng 4.32. Tỉ lệ sống cịn tồn bộ sau phẫu thuật có hố xạ trị tân hỗ trợ ... 115</b>

<b>Bảng 4.33. Tỉ lệ sống cịn khơng bệnh tiến triển sau hố trị tân hỗ trợ ... 116</b>

<b>Bảng 4.34. Tỉ lệ sống cịn tồn bộ ở nhóm hố-xạ trị ... 116</b>

<b>Bảng 4.35. Tỉ lệ sống cịn tồn bộ ở nhóm phẫu thuật theo tác giả ... 118</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH</b>

<b>Hình 1.1. Phân đoạn thực quản. ... 5</b>

<b>Hình 1.2. Cấu tạo thành thực quản ... 6</b>

<b>Hình 1.3. Động mạch thực quản ... 7</b>

<b>Hình 1.4. Tĩnh mạch thực quản ... 8</b>

<b>Hình 1.5. Bản đồ hạch trong ung thư thực quản theo AJCC 8</b><small>th</small> 2017 ... 12

<b>Hình 1.6. Đánh giá giai đoạn TNM của ung thư thực quản theo AJCC 8</b><small>th</small> 2017.HGD, nghịch sản nặng (high grade dysplasia) ... 14

<b>Hình 1.7. Hình ảnh ung thư thực quản (dày thành thực quản) ... 16</b>

<b>Hình 1.8. Hình ảnh CT của ung thư thực quản 1/3 giữa cho thấy sự xâm lấn quanh</b>động mạch chủ ... 17

<b>Hình 1.9. Di căn hạch trung thất ... 18</b>

<b>Hình 1.10. Hình ảnh di căn gan ở một trường hợp ung thư thực quản ... 19</b>

<b>Hình 1.11. Hình ảnh di căn phổi ở một trường hợp ung thư thực quản ... 19</b>

<b>Hình 1.12. Minh họa giai đoạn ung thư thực quản theo Moss ... 20</b>

<b>Hình 1.13. Ung thư thực quản giai đoạn II theo Moss: (A) CT cho thấy dày khu</b>trú vách thực quản bên phải (mũi tên lớn) gây dày lệch tâm lòng thực quản (mũitên nhỏ), mặt phẳng mỡ quanh thực quản vẫn bình thường. (B) X quang thực quảncho thấy khuyết thuốc nhưng không gây tắc ở 1/3 dưới thực quản. ... 20

<b>Hình 1.14. Ung thư thực quản giai đoạn III theo Moss: (A) X quang thực quản của</b>ung thư 1/3 giữa thực quản. (B) CT của dày thành thực quản, lịng thực quản lệchtâm và có xâm lấn vào khoang dưới carina, khối u làm xóa mặt phẳng mỡ giữathực quản và vách phế quản. ... 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Hình 1.15. Ung thư thực quản giai đoạn IV theo Moss: (A) dày thành thực quản</b>

nhiều. (B) CT vùng bụng trên cho thấy có di căn hạch vùng thân tạng (mũi tên).... 21

<b>Hình 1.16. Bệnh nhân nam 68 tuổi bị ung thư biểu mô tuyến thực quản: (a) CT</b>

scan phần thấp của ngực cho thấy dày thành thực quản (mũi tên) kèm mất lớp mỡbao quanh dọc theo bên phải thực quản tương ứng với ung thư thực quản xâm lấn.(b) Di căn gan (mũi tên) và di căn hạch ở dây chằng vị-gan (đầu mũi tên) đượcthấy ở bụng. (c) Di căn hạch sau phúc mạc (đầu mũi tên) cũng được ghi nhận. . 22

<b>Hình 1.17. Bệnh nhân nam 64 tuổi, hẹp lòng thực quản do ung thư thực quản .. 23Hình 1.18. Hình ảnh ung thư thực quản đoạn dưới (mũi tên trắng) trên phim cộng</b>

hưởng từ. ... 24

<b>Hình 1.19. Bệnh nhân nam 66 tuổi bị ung thư thực quản: (a) hình ảnh chụp </b><small>18</small>FDG-PET cho thấy hình ảnh bắt thuốc ở thực quản đoạn xa (mũi tên) tại vị trí u.(b) PET cũng cho thấy bắt thuốc ở cạnh khí quản phải (mũi tên). (c) CT scan tươngứng ở ngực cho thấy di căn hạch (mũi tên) ở cạnh khí quản phải tương ứng vớivùng bắt thuốc trên PET. ... 25

<i><b>F-Hình 2.1. Thể tích xạ trị ... 56</b></i>

<b>Hình 2.2. Quy trình xạ trị ung thư thực quản ... 56Hình 3.1. Bệnh nhân nam, 60 tuổi, ung thư thực quản 1/3 dưới giai đoạn III đã hoá</b>

trị DCX 3 chu kỳ chuyển giai đoạn II ... 71

<b>Hình 3.2. Bệnh nhân nam, 61 tuổi, ung thư thực quản 1/3 dưới giai đoạn IVa đã</b>

hoá trị DCX 3 chu kỳ chuyển thành giai đoạn III ... 72

<b>Hình 3.3. Bệnh nhân nam, 63 tuổi, ung thư thực quản 1/3 trên giai đoạn IVa đã</b>

hoá trị DCX 3 chu kỳ, sau đó đã phẫu thuật cắt thực quản nội soi: (A) Ung thư biểumơ tế bào gai biệt hố trung bình (trước hố trị); (B) khơng tế bào ác tính trên mẫumơ thực quản (sau mổ) ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình 3.4. Bệnh nhân nam, 57 tuổi, ung thư thực quản 1/3 giữa giai đoạn III đã hoá</b>

trị tân hỗ trợ DCX 3 chu kỳ và phẫu thuật cắt thực quản nội soi: (A): Ung thư biểumô tế bào gai biệt hoá cao; (B): Nghịch sản biểu mơ tế bào gai mức độ nhe trênnền viêm, có phản ứng đại bào (sau mổ). ... 77

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ</b>

<b>Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố bệnh nhân theo tuổi ... 59</b>

<b>Biểu đồ 3.2. Triệu chứng lâm sàng ... 60</b>

<b>Biểu đồ 3.3. Biểu đồ tỉ lệ vị trí u thực quản ... 62</b>

<b>Biểu đồ 3.4. Biểu đồ phân bố độ biệt hoá giải phẫu bệnh của bệnh nhân ... 63</b>

<b>Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ chuyển giai đoạn trước-sau mổ ... 75</b>

<b>Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ đáp ứng mơ bệnh học sau hố trị tân hỗ trợ ... 75</b>

<b>Biểu đồ 3.7. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn tồn bộ ... 80</b>

<b>Biểu đồ 3.8. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn khơng bệnh tiến triển</b>... 81

<b>Biểu đồ 3.9. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn tồn bộ nhóm phẫu thuật</b>... 82

<b>Biểu đồ 3.10. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn khơng bệnh nhóm phẫu</b>thuật ... 82

<b>Biểu đồ 3.11. Biểu đồ Kapplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn tồn bộ của nhóm</b>hố trị có phẫu thuật theo số chu kỳ hoá trị ... 83

<b>Biểu đồ 3.12. Biểu đồ Kapplan Meier ước lượng tỉ lệ sống khơng bệnh của nhóm</b>hố trị có phẫu thuật theo số chu kỳ hố trị ... 83

<b>Biểu đồ 3.13. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn tồn bộ của nhóm hố</b>trị có phẫu thuật theo giai đoạn sau hố trị ... 84

<b>Biểu đồ 3.14. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn khơng bệnh của nhóm</b>hố trị có phẫu thuật theo giai đoạn sau hoá trị ... 85

<b>Biểu đồ 3.13. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn tồn bộ nhóm xạ trị sau</b>hố trị tân hỗ trợ ... 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Biểu đồ 3.14. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống còn khơng bệnh tiến triển</b>

nhóm xạ trị sau hố trị tân hỗ trợ ... 87

<b>Biểu đồ 3.17. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn tồn bộ theo nhóm điều</b>

<b>Biểu đồ 3.18. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn khơng bệnh tiến triển</b>

theo số chu kỳ hoá trị ... 90

<b>Biểu đồ 3.19. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn tồn bộ theo sự đáp</b>

ứng với hoá trị ... 91

<b>Biểu đồ 3.20. Biểu đồ Kaplan Meier ước lượng tỉ lệ sống cịn khơng bệnh tiến triển</b>

theo sự đáp ứng với hoá trị ... 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

Ung thư thực quản (UTTQ) đứng hàng thứ 7 trong các loại bệnh ung thư về tỉ lệmới mắc (604.000 ca mới ) và đứng thứ 6 về tỉ lệ tử vong chung (544.000 ca tử vong)trong năm 2020. Khoảng 70% bệnh nhân ung thư thực quản là nam, tỉ lệ mới mắc vàtỉ lệ tử vong ở nam gấp 2-3 lần so với nữ. Tỉ lệ mắc ung thư thực quản cao được ghinhận ở Trung Quốc, Nam Phi, Đông Phi, các nước phía Nam của Châu Âu và vùngtrung tâm phía Nam của Châu Á với tỉ lệ là 7-18/100.000 dân<small>1</small>. Theo những số liệughi nhận ung thư tại Việt Nam năm 2020, ung thư thực quản xếp hàng thứ 4 trongbệnh ung thư đường tiêu hoá, sau ung thư dạ dày, ung thư trực tràng và ung thư đạitràng với 3.281 ca mắc mới và là nguyên nhân gây tử vong do ung thư xếp hàng thứ9 với 3.080 ca chiếm 2,5%<small>1</small>.

Ung thư thực quản giai đoạn tiến xa tại chỗ (locally advanced esophageal LAECs) bao gồm ung thư thực quản giai đoạn IIb đến IVa, là những trường hợp ungthư thực quản có khối u (T) xâm lấn qua lớp cơ thực quản đến mô quanh thực quản(T3,T4) hoặc có di căn hạch vùng (N1-3). Điều trị UTTQ vẫn là một vấn đề khó khănphức tạp, thường phối hợp 3 phương pháp: hóa trị, xạ trị và phẫu thuật phụ thuộc vàovị trí u, giai đoạn bệnh, thể trạng bệnh nhân.

cancers-Trên thế giới, phẫu thuật UTTQ nạo vét hạch được đề cập từ rất sớm. Phẫu thuậtcắt thực quản kèm nạo hạch ba vùng được thực hiện đồng thời tại nhiều bệnh việnhàng đầu tại Nhật Bản vào đầu những năm 1980. Kết quả các nghiên cứu đã cho thấycải thiện tỷ lệ sống còn so với bệnh nhân ung thư thực quản chỉ được phẫu thuật cắtthực quản đơn thuần (72% so với 38,1%)<small>2,3</small>. Khác biệt có ý nghĩa về tỉ lệ sống cịn 5năm giữa 2 nhóm bệnh nhân được phẫu thuật cắt thực quản kèm nạo hạch hai vùngso với ba vùng (38,3% so với 55%)<small>4</small>. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Phạm ĐứcHuấn, tỉ lệ sống 5 năm sau mổ là 10,2%<small>5</small>. Tuy nhiên, các phân tích mơ hình tái phátbệnh sau khi phẫu thuật đơn thuần cho thấy rằng phẫu thuật đơn thuần khơng đủ đểkiểm sốt tại chỗ, và cần điều trị hỗ trợ bằng hoá trị, xạ trị hoặc kết hợp hố xạ trị.Điều trị đa mơ thức giúp cải thiện hiệu quả điều trị, đặc biệt là trong ung thư thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

quản tiến triển. Theo báo cáo của Stahl và cộng sự, tỉ lệ sống 3 năm sau điều trị phốihợp hoá xạ đồng thời cho bệnh nhân ở giai đoạn III là 32%<small> 6</small>.

Quan điểm khác nhau về vai trị của hóa trị và xạ trị trong kiểm soát ung thư thựcquản được thể hiện qua nhiều nghiên cứu lâm sàng của Âu Mỹ và Nhật Bản.

Ở phương Tây, dựa trên một số thử nghiệm lâm sàng đánh giá hiệu quả của liệupháp hoá xạ trị trước mổ, những bệnh nhân ung thư thực quản tế bào gai (SCC) tiếntriển nhưng còn phẫu thuật được thường sẽ được hoá xạ trị trước (tân hổ trợ), sau đómới tiến hành phẫu thuật. Kết quả nghiên cứu CROSS cho thấy sự cải thiện đáng kểtrung vị sống cịn ở nhóm bệnh nhân hố xạ đồng thời kết hợp phẫu thuật cắt thựcquản so với nhóm phẫu thuật đơn thuần (48,6 tháng so với 24 tháng), bất kể mô họclà tế bào gai hay tế bào tuyến. Ngồi ra, có sự khác biệt có ý nghĩa ở tỉ lệ sống cịnkhơng bệnh tiến triển 5 năm là 44% ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật cắt thực quản cóhố xạ trị tân hổ trợ so với 27% ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật đơn thuần<small>7 </small>.

Ở Nhật Bản, theo Hiệp Hội ung thư lâm sàng Nhật Bản hóa trị tân hổ trợ vớicisplatin-5-fluorouracil (PF) đã trở thành điều trị chuẩn mới đối với ung thư thực quảngiai đoạn II hoặc III; còn khối u T4 và / hoặc di căn hạch M1 thì hóa xạ trị được xemlà điều trị tiêu chuẩn<small>8</small>. Tác giả Ui T và cộng sự<small>9</small> đã thực hiện nghiên cứu so sánh hiệuquả việc sử dụng phác đồ hoá trị docetaxel, cisplatin, 5-fluorouracil (DCF) và PFtrước phẫu thuật cho thấy cải thiện đáng kể ở nhóm điều trị với DCF về tỉ lệ sống cịnkhơng bệnh tiến triển (p=0,013, HR 0,473) và tỉ lệ sống cịn tồn bộ (p=0,001, HR0,344)<small>9</small>.

Tại Việt Nam, nghiên cứu của Hàn Thanh Bình cho thấy tỉ lệ sống 2 năm sau xạtrị đơn thuần là 9,33%<small>10</small>; còn tác giả Nguyễn Đức Lợi ghi nhận tỉ lệ đáp ứng hồntồn sau hố xạ trị triệt để ở UTTQ giai đoạn III, IV là 31,1%, tỉ lệ sống còn 2 nămlà 48,2%<small>14</small>. Tương tự, tác giả Dương Thuỳ Linh báo cáo tỉ lệ đáp ứng sau hoá xạ trịđồng thời với FOLFOX là 56,2%<small>12</small>, cịn nghiên cứu của Phạm Đình Phúc là 33,3%<small>13</small>.Các nghiên cứu này không đề cập đến tỉ lệ phẫu thuật sau điều trị hoá xạ trị.

Đối với ung thư thực quản giai đoạn tiến xa tại chỗ, hoá trị tân hổ trợ cho tỉ lệ đápứng mô học như thế nào? các tác dụng khơng mong muốn (TDKMM) do hố trị ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

sao? và tỉ lệ phẫu thuật cắt bỏ được sau hoá trị tân hổ trợ cũng như tỉ lệ sống còn saumổ là bao nhiêu? Hiện nay, các nghiên cứu tại Việt Nam chỉ đánh giá hiệu quả củaphẫu thuật đơn thuần, xạ trị đơn thuần, hoá xạ trị đồng thời triệt để đối với UTTQgiai đoạn tiến xa tại chỗ. Để hiểu rõ hơn về hiệu quả của hoá trị trước phẫu thuật đốivới ung thư thực quản giai đoạn tiến xa tại chỗ. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nàyvới mục tiêu:

<b>Mục tiêu đề tài</b>

1. Xác định tỉ lệ đáp ứng về hình ảnh học và mơ học, tỉ lệ phẫu thuật, đánh giáđộc tính của hóa trị tân hổ trợ trong điều trị ung thư thực quản giai đoạn tiếnxa tại chỗ.

2. Đánh giá thời gian sống cịn tồn bộ, sống cịn khơng bệnh của bệnh nhân ungthư thực quản tiến xa tại chỗ được phẫu thuật và thời gian sống cịn tồn bộ,sống cịn khơng bệnh tiến triển ở nhóm bệnh nhân xạ trị sau hố trị tân hổ trợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU</b>

<b>1.1. GIẢI PHẪU HỌC THỰC QUẢN</b>

<i><b>1.1.1. Phân đoạn thực quản</b></i>

Thực quản là một cấu trúc hình ống nằm giữa hầu và chỗ nối thực quản- dạ dày.Theo Uỷ Ban Liên Kết Chống Ung thư Hoa Kỳ, thực quản chia thành 4 đoạn<small>14,15</small>

<i><b>- Thực quản cổ: bắt đầu ở bờ dưới sụn nhẫn và kết thúc ở lỗ trên lồng ngực ngang</b></i>

mức hõm ức. Thực quản cổ nằm cạnh khí quản, bao cảnh và cột sống. Chiều dài củathực quản cổ khác nhau theo thể trạng cơ thể, giới tính và tuổi; trên nội soi, thực quảncổ được tính là cách cung răng từ 15 cm đến <20 cm. Nếu bệnh nhân khơng được nộisoi tiêu hóa trên, vị trí của thực quản được xác định bằng chụp cắt lớp vi tính.

<i><b>- Thực quản ngực (1/3) trên: bắt đầu ở lỗ vào của lồng ngực và kết thúc ở bờ dưới</b></i>

tĩnh mạch đơn. Ở phía trước và hai bên, thực quản ngực trên được bao quanh bởi khíquản, các cung mạch máu và các tĩnh mạch lớn. Phía sau thực quản ngực trên là cộtsống. Trên nội soi tiêu hóa, thực quản ngực trên là đoạn cách cung răng 20 cm đến<25 cm.

<i><b>- Thực quản ngực (1/3) giữa: là đoạn từ bờ dưới tĩnh mạch đơn đến tĩnh mạch</b></i>

phổi dưới. Thực quản ngực giữa nằm giữa rốn phổi ở phía trước, động mạch chủxuống ở bên trái, cột sống ở phía sau và màng phổi ở bên phải. Trên nội soi tiêu hóa,thực quản ngực giữa là đoạn cách cung răng 25 cm đến <30 cm.

<i><b>- Thực quản ngực (1/3) dưới và chỗ nối thực quản dạ dày: là đoạn từ tĩnh mạch</b></i>

phổi dưới đến dạ dày bao gồm cả chỗ nối thực quản dạ dày. Thực quản ngực dướiliên quan phía trước là màng ngồi tim, phía sau là cột sống và bên trái là động mạchchủ xuống. Trên nội soi tiêu hóa, thực quản ngực dưới là đoạn cách cung răng 30 cmđến <40 cm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Hình 1.1. Phân đoạn thực quản.</b>

<i>“Nguồn: Rice TW,2017”<small>16</small></i>

<i><b>1.1.2. Cấu tạo thực quản</b></i>

Thành thực quản có 4 lớp<small>14,15</small>

<i><b>- Lớp niêm mạc: gồm biểu mô, tấm đệm và lớp cơ niêm. Biểu mô của thực quản</b></i>

được ngăn cách với các lớp cịn lại bởi màng đáy. Niêm mạc thực quản có thể đượcchia thành m1 (biểu mô), m2 (tấm đệm) và m3 (cơ niêm).

<i><b>- Lớp dưới niêm mạc: được chia thành 1/3 trong (sm1), 1/3 giữa (sm2) và 1/3</b></i>

ngoài (sm3).

<i><b>- Lớp cơ: gồm cơ vòng bên trong và cơ dọc ở ngồi.</b></i>

<i><b>- Lớp áo ngồi: thực quản khơng có thanh mạc mà chỉ có lớp áo ngồi (mơ liên</b></i>

kết quanh thực quản) phủ trực tiếp lên lớp cơ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Hình 1.2. Cấu tạo thành thực quản</b>

v Tĩnh mạch :

Các mao mạch ở thực quản dẫn lưu vào đám rối tĩnh mạch dưới niêm và quanhthực quản rồi từ đó hình thành các tĩnh mạch thực quản. Ở cổ, tĩnh mạch thực quảnđổ về tĩnh mạch giáp dưới. Ở ngực, tĩnh mạch thực quản đổ về các tĩnh mạch phếquản, tĩnh mạch đơn và bán đơn. Ở bụng, tĩnh mạch thực quản đổ về tĩnh mạch vịtrái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

v Bạch huyết:

Bạch huyết của thực quản được dẫn lưu trong thành thực quản và theo chiều dọc.Hệ thống bạch huyết của thực quản tập trung chủ yếu ở lớp dưới niêm mạc, tuy nhiêncác ống bạch huyết của thực quản cũng có ở tấm đệm. Chính điều này khiến ung thưthực quản có thể di căn sớm ngay cả khi ung thư chỉ mới ở lớp niêm mạc. Đặc tínhdẫn lưu theo chiều dọc của đám rối bạch huyết dưới niêm mạc cho phép sự di căntheo bạch huyết có thể xảy ra theo hướng vng góc với hướng xâm lấn của u.v Thần kinh:

Thực quản và các đoạn khác của hệ tiêu hố ln được điều khiển bởi 2 hệ thầnkinh, có hoạt động đối lập nhau, đó là hệ giao cảm và hệ đối giao cảm. Hệ giao cảmlàm co mạch, co cơ thắt và dãn cơ thành ống tiêu hoá. Hệ đối giao cảm làm tăng tiếtcác tuyến và tăng nhu động ống tiêu hố.

v Liên quan của thực quản:

Thực quản có liên quan mật thiết về giải phẫu với động mạch chủ ngực, hệ tĩnhmạch đơn, ống ngực, thần kinh

<b>Hình 1.3. Động mạch thực quản</b>

<i>“Nguồn: Netter FH, 2007”<small>17</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Xuất dộ thay đổi theo vùng, cao nhất ở Đông nam Châu Phi và Đông Á, thấp nhấtở vùng Tây Phi và Trung Mỹ. Ở một số vùng như Bắc Iran, miền Nam nước Nga vàmiền Bắc Trung Quốc, xuất độ ung thư thực quản có thể lên đến 800/100.000 dân<small>1</small>.Tỉ lệ sống còn 5 năm của ung thư thực quản tiến xa tại chỗ là 15%-40%<small>19</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tại Châu Mỹ và Châu Phi, ung thư thực quản loại tế bào tuyến chiếm 90-95% vàvị trí thường gặp nhất là đoạn thực quản ngực. Ngược lại, ở các nước Châu Á, ungthư tế bào gai chiếm 90% các trường hợp ung thư thực quản<small>1</small>.

Tại Việt Nam, xuất độ ung thư thực quản ngày càng gia tăng. Theo Globocan 2020,ung thư thực quản đứng hàng thứ 14 trong các bệnh ung thư thường gặp nhất chiếm1,8% với 3281 trường hợp mới, và đứng hàng thứ 9 về tử vong do bệnh ung thư chiếm2,5% với 3080 trường hợp<small>1</small>.

<i><b>1.2.2. Yếu tố nguy cơ</b></i>

Các yếu tố nguy cơ của ung thư thực quản đã được xác nhận là:v Hút thuốc lá và uống rượu

v Thức ănv Nhiễm trùngv Bệnh tăng sừng

v Trào ngược dạ dày thực quảnv Béo phì và hội chứng chuyển hố

<i><b>1.2.3. Diễn tiến tự nhiên của ung thư thực quản</b></i>

Tế bào ung thư có thể ăn lan dọc theo thành thực quản, phát triển vào trong gâyhẹp lòng hoặc xâm lấn ra ngoài, tuần tự vào các lớp của thành thực quản. Khơnggiống như các đoạn khác của ống tiêu hố, thành thực quản khơng có lớp thanh mạc,vì vậy ung thư thực quản dễ dàng và sớm xâm lấn vào các cấu trúc xung quanh ở cổ,ngực như: tuyến giáp, khí quản, thanh quản, phổi, màng tim, động mạch chủ và vịmhồnh. Hướng xâm lấn theo các lớp của thành thực quản có ảnh hưởng đến tiên lượngbệnh, u càng xâm lấn ra ngồi thành thực quản thì tiên lượng của bệnh càng xấu.

Ung thư thực quản cũng có thể lan tràn theo đường máu, di căn gan, phổi, xương,tuyến thượng thận và não. Ung thư thực quản ở 1/3 trên và giữa xâm lấn khí phế quản,động mạch chủ ngực, thần kinh quặt ngược trái khi dây này quặt ngược cung độngmạch chủ; trong khi ung thư thực quản 1/3 dưới có thể xâm lấn cơ hồnh, màng ngồitim và dạ dày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Thực quản có phân bố hệ thống bạch huyết phong phú nên khi tế bào ác tính xâmlấn sâu vào thành thực quản sẽ có khả năng lan tràn vào mạch bạch huyết gây di cănhạch. Nguy cơ di căn hạch vùng tăng theo mức độ xâm lấn của u nguyên phát, đặc

<b>biệt khi u xâm lấn đến lớp dưới niêm. Hệ thống bạch huyết phong phú ở trung thất</b>

kết nối giữa hệ thống bạch mạch trên cổ với ổ bụng. Chính vì vậy di căn hạch trungthất, thân tạng và trên đòn chiếm khoảng 75% các trường hợp ung thư thực quản. Ungthư thực quản cổ di căn đến các hạch cổ sâu, cạnh thực quản, trung thất sau và cạnhkhí phế quản. Ung thư thực quản 1/3 dưới thì di căn đến các hạch thực quản, thântạng và rốn lách. Di căn xa thường gặp ở phổi và gan.

Tỉ lệ sống còn 5 năm của ung thư tế bào gai thực quản xâm lấn chỉ 5-12% khi cóđiều trị. Vào thời điểm chẩn đốn, khoảng 70% đã có di căn ngồi thực quản. Tỉ lệsống sót sau 5 năm chỉ 3% khi đã có di căn hạch và 42% nếu chưa có di căn hạch.

T4 U xâm lấn các cấu trúc lân cận

T4a U xâm lấn màng phổi, màng ngoài tim tĩnh mạch đơn,cơ hoành hay phúc mạc

T4b U xâm lấn các cấu trúc lân cận khác không cắt được(động mạch chủ, cột sống hay khí phế quản)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>G (histologic grade): Độ mô học</b>

GX Không đánh giá được độ mô học

Bất kỳBất kỳBất kỳ

2-3, X1-3

Bất kỳDướiTrên/Giữa

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Độ mơ</b>

<b>học<sup>Vị trí u</sup><sup>*</sup>IIB</b>

2-3XBất kỳBất kỳ

Trên, giữaBất kỳBất kỳBất kỳ

<b>IIIA</b> <sup>T1</sup><sub>T2</sub> <sup>N2</sup><sub>N1</sub> <sup>M0</sup><sub>M0</sub> <sup>Bất kỳ</sup><sub>Bất kỳ</sub> <sup>Bất kỳ</sup><sub>Bất kỳ</sub>

Bất kỳBất kỳBất kỳ

Bất kỳBất kỳBất kỳ

<b>IVA</b> <sup>T4a</sup>T4bBất kỳ

Bất kỳBất kỳBất kỳ

Bất kỳBất kỳBất kỳ

<i>“Nguồn: Rice TW,2017”<small>16</small></i>

<b>Hình 1.5. Bản đồ hạch trong ung thư thực quản theo AJCC 8</b><small>th</small> 2017

<small>* </small>Vị trí u nguyên phát được xác định theo bờ trên của u. Trên, giữa – uphía trên bờ dưới tĩnh mạch phổi dưới; dưới – u dưới tĩnh mạch phổi dưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Các chặng hạch vùng để đánh giá giai đoạn ung thư thực quản nhìn từ bên trái(A), bên phải (B) và phía trước (C).

Giữa khoang cạnh khí quản thượng địn và đỉnhphổi

1L <sup>Hạch cạnh trái khí</sup><sub>quản đoạn cổ thấp</sub>

Giữa khoang cạnh khí quản thượng địn và đỉnhphổi

2R <sup>Hạch cạnh khí</sup><sub>quản trên phải</sub>

Giữa chỗ cắt nhau của bờ dưới động mạch cánhtay đầu với khí quản và đỉnh phổi

2L <sup>Hạch cạnh khí</sup><sub>quản trên trái</sub> Giữa đỉnh cung động mạch chủ và đỉnh phổi

4R <sup>Hạch cạnh khí</sup><sub>quản dưới phải</sub>

Giữa chỗ cắt nhau của bờ dưới động mạch cánhtay đầu với khí quản và bờ trên tĩnh mạch đơn

4L <sup>Hạch cạnh khí</sup>

quản dưới trái <sup>Giữa đỉnh cung động mạch chủ và carina</sup>

5 <sup>Hạch động mạch</sup><sub>chủ-phổi</sub>

Các hạch dưới và cạnh động mạch chủ bênngoài dây chằng động mạch

6 <sup>Hạch trung thất</sup><sub>trước</sub>

Phía trước động mạch chủ lên và động mạchcánh tay đầu

7 <b>Hạch dưới carina </b> <sup>Phía dưới carina của khí quản</sup>

8U <sup>Hạch cạnh thực</sup><sub>quản giữa trên</sub>

Từ đỉnh phổi đến chỗ chia khí quản

8M <sup>Hạch cạnh thực</sup>quản ngực giữa

Từ chỗ chia khí quản đến bờ dưới tĩnh mạchphổi dưới

8L <sup>Hạch cạnh thực</sup><sub>quản ngực dưới</sub> <sup>Từ bờ dưới tĩnh mạch phổi dưới đến chỗ nối</sup><sub>thực quản- dạ dày</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Số <sup>Tên </sup>Định nghĩa</b>

9R <sup>Hạch trong dây</sup><sub>chằng phổi phải</sub> Hạch trong dây chằng phổi dưới bên phải

9L <sup>Hạch trong dây</sup><sub>chằng phổi trái</sub> Hạch trong dây chằng phổi dưới bên trái

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>1.2.5. Giải phẫu bệnh</b></i>

Về mặt mô học, 96% ung thư thực quản là ung thư tế bào gai. Ung thư tế bào gaixuất phát từ lớp niêm mạc thực quản, chủ yếu ở đoạn thực quản ngực với 60% ở 1/3giữa thực quản và 30% ở 1/3 dưới thực quản. Về mặt đại thể có 4 dạng:

<i><b>- Thể chồi: xâm lấn vào trong lịng thực quản, bề mặt có thể có loét. Loại này</b></i>

thường xâm lấn các cấu trúc trong trung thất

<i><b>- Thể loét: Loét đáy phẳng, bờ gồ cao, dễ chảy máu và nhiễm cứng xung quanh.- Thể thâm nhiễm: Nhiễm cứng chu vi thực quản tạo thành ống cứng chắc.- Thể dạng polyp: Tổn thương dạng polyp có cuống hẹp, nhơ vào lịng thực</b></i>

quản. Loại này chỉ chiếm khoảng 5% các loại tổn thương. Tiên lượng sống 5năm của loại này khoảng 70%, trong khi các tổn thương khác chỉ khoảng dưới15%.

<b>1.3. PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN UNG THƯ THỰC QUẢN</b>

<i><b>1.3.1. Chụp Cắt Lớp Vi Tính (CT)</b></i>

Mục đích chính của chụp CT ở những bệnh nhân đã dược chẩn đoán ung thư thựcquản là để đánh giá giai đoạn bệnh nhằm đưa ra chiến lược điều trị. Đánh giá giaiđoạn của ung thư thực quản rất cần thiết trong việc quyết định khối u có thể điều trịtriệt căn hay chỉ điều trị giảm nhẹ. Tuy nhiên, đây vẫn là vấn đề còn nhiều tranh cãi.Nhiều tác giả đã khuyến cáo cần phải chụp CT thường quy trước khi lên kế hoạchđiều trị. CT hỗ trợ cho nội soi và X quang thực quản để phân giai đoạn và theo dõiung thư thực quản. CT giúp xác định xâm lấn tại chỗ của u qua hình ảnh của u trênthành và lớp mỡ quanh thực quản.

<b>1.3.1.1. Tiêu chuẩn CT trong đánh giá ung thư thực quản</b>

- Hình ảnh chung: hẹp lịng thực quản khơng đều, kèm phá hủy lớp niêm mạc.- Vị trí: 1/3 trên (20%), 1/3 giữa (50%), 1/3 dưới (30%)

- Đánh giá ung thư thực quản trên phim CT bao gồm: tổn thương xâm lấn tạichỗ, di căn hạch, di căn xa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>a). Xâm lấn tại chỗ</b></i>

Thành thực quản bình thường dày < 3 mm trên hình ảnh chụp CT với tình trạngthực quản căng. Bất cứ vị trí nào có độ dày >5 mm thì được xem là bất thường. Thànhthực quản dày thường là dấu hiệu đầu tiên nhưng khơng đặc hiệu. Hình ảnh CT giúpxác định xâm lấn tại chỗ của u qua hình ảnh của u trên thành và lớp mỡ quanh thựcquản. Sự thâm nhập của u vào lớp mỡ quanh thực quản là hình ảnh của u giai đoạnT3; tuy nhiên, CT hạn chế trong đánh giá chính xác độ sâu sự thâm nhiễm mô u vàothành thực quản, không thể phân biệt được giai đoạn T1, T2.

Độ chính xác của CT trong chẩn đoán mức độ xâm lấn trung thất của ung thư thựcquản dao động từ 59% đến 82%<small>20</small> .

<b>Hình 1.7. Hình ảnh ung thư thực quản (dày thành thực quản)</b>

<i>“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2020”</i>

Tiêu chuẩn đánh giá sự xâm lấn tại chỗ trên phim CT bao gồm:- Mất lớp mỡ giữa thực quản và các cấu trúc trong trung thất.- Đẩy lệch hay ấn lõm các cấu trúc trong trung thất.

- Nghi ngờ xâm lấn động mạch chủ khi hơn ¼ chu vi động mạch chủ tiếp xúcvới u <small>21</small> hay khi mờ tam giác mỡ giữa thực quản, động mạch chủ và cột sốngkế cận khối u<small>22</small>.

- Rị khí phế quản hay sự lan rộng của mô u vào trong đường dẫn khí là dấuhiệu xâm lấn vào khí phế quản. Dày thành khí quản cạnh u, di lệch khí phếquản, khối chốn chỗ lồi vào trong lịng khí phế quản hay ấn lõm thành saukhí phế quản do u cho phép dự đốn có sự xâm lấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Xâm lấn màng ngồi tim khi có dấu hiệu dày, tràn dịch màng ngồi tim haycó sự ấn vào tim làm mất lớp mỡ quanh tim.

<b>Hình 1.8. Hình ảnh CT của ung thư thực quản 1/3 giữa cho thấy sự xâm lấn quanh</b>

động mạch chủ

<i>“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2019”</i>

Một số nghiên cứu cho thấy độ nhạy và độ đặc hiệu của hình ảnh CT trong đánhgiá xâm lấn trung thất là 88-100%. Khối u dạng T4 là khi xâm lấn các cấu trúc lâncận trong trung thất như động mạch chủ và cây khí phế quản, những trường hợp nàyxem như quá chỉ định phẫu thuật. CT có thể giúp phân biệt khối u xâm lấn hay chỉtiếp giáp cấu trúc lân cận, tuy nhiên không dễ dàng. Dấu hiệu đặc hiệu u xâm lấn khíphế quản là phát hiện đường rò hay u trong đường thở. Nếu u thực quản chèn épđường thở lân cận thì có lẽ có xâm lấn. Dày thành cây khí phế quản cũng gợi ý u xâmlấn. Mất lớp mỡ ranh giới giữa u và đường thở không phải là dấu hiệu xâm lấn đặchiệu và có thể thấy trong các trường hợp bình thường. Tuy nhiên, nếu dấu hiệu mấtlớp mỡ ranh giới này chỉ xuất hiện tại vị trí u mà khơng có ở trên và dưới u thì gợi ýcó sự xâm lấn của u.

Giá trị của nội soi ảo cũng đã được chứng minh giúp phát hiện u xâm lấn vào trongcây khí phế quản ở những bệnh nhân không đồng ý nội soi, tuy nhiên vẫn khơng thểthay thế hồn tồn nội soi khí phế quản ở tất cả bệnh nhân có nghi ngờ u xâm lấn khíphế quản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>b). Di căn hạch</b></i>

Hạch ở vùng ngực, bụng được xem là bất thường khi kích thước hạch lớn hơn 1cm.Hạch trên địn với đường kính trục ngắn >5 mm được xem là bất thường. Hầu hết cácnghiên cứu đều sử dụng tiêu chuẩn hạch >1 cm là hạch di căn với độ nhạy 30-60%và độ đặc hiệu là 60-80% trên phim CT. Hình ảnh chụp CT hạn chế trong đánh giácác hạch di căn mà kích thước bình thường, hơn nữa một số hạch lớn lành tính, hạchviêm,… làm giảm độ đặc hiệu trong đánh giá hạch.

<b>Hình 1.9. Di căn hạch trung thất</b>

<i>“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2019”</i>

Hạch và di căn xa đều có thể phát hiện trên MRI và CT.

Hạch có đường kính nhỏ nhất lớn hơn 1cm thì xem như là hạch di căn dù kíchthước hạch khơng phải là yếu tố nhạy để xác định sự gieo rắc ung thư ở hạch. Độchính xác của CT trong tiên đốn di căn hạch vùng là từ 50 đến 70% và đối với hạchổ bụng là 85%<small>23 </small>.

Chụp CT động (dynamic CT) có thể giúp tăng độ chính xác trong phân loại hạch<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cao trong đánh giá các nốt di căn phổi. Các nốt di căn phổi thường có dạng trịn, bờtrơn láng khơng đóng vơi.

<b>Hình 1.10. Hình ảnh di căn gan ở một trường hợp ung thư thực quản</b>

<i>“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2018”</i>

<b>Hình 1.11. Hình ảnh di căn phổi ở một trường hợp ung thư thực quản</b>

<i>“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2018”</i>

<b>1.3.1.2. Đánh giá giai đoạn theo Moss<small> 25,26</small></b>

Bên cạnh hệ thống đánh giá giai đoạn ung thư thực quản kinh điển theo hệ thốngTNM của AJCC và UICC. Moss và cộng sự<small>26</small> đề nghị một hệ thống đánh giá giaiđoạn dựa trên CT:

- Giai đoạn I (A): khối trong lịng thực quản nhưng khơng có dày thành thựcquản và chưa có xâm lấn trung thất hay di căn xa.

- Giai đoạn II (B): dày thành thực quản hơn 5mm, nhưng chưa có bằng chứngxâm lấn trung thất hay di căn xa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Giai đoạn III (C): dày thành thực quản kèm xâm lấn trực tiếp vào mơ xungquanh; có thể có hay khơng có di căn hạch tại chỗ hay hạch vùng trung thất;nhưng chưa có xâm lấn trực tiếp vào xương hay di căn xa.

- Giai đoạn IV (D): u có di căn xa.

<b>Hình 1.12. Minh họa giai đoạn ung thư thực quản theo Moss</b>

<i>“Nguồn: Moss AA, 1981”<small>26</small></i>

<b>Hình 1.13. Ung thư thực quản giai đoạn II theo Moss: (A) CT cho thấy dày khu</b>

trú vách thực quản bên phải (mũi tên lớn) gây dày lệch tâm lòng thực quản (mũi tênA

B

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nhỏ), mặt phẳng mỡ quanh thực quản vẫn bình thường. (B) X quang thực quản chothấy khuyết thuốc nhưng không gây tắc ở 1/3 dưới thực quản.

<i>“Nguồn: Moss AA, 1981”<small>26</small></i>

<b>Hình 1.14. Ung thư thực quản giai đoạn III theo Moss: (A) X quang thực quản của</b>

ung thư 1/3 giữa thực quản. (B) CT của dày thành thực quản, lịng thực quản lệch tâmvà có xâm lấn vào khoang dưới carina, khối u làm xóa mặt phẳng mỡ giữa thực quảnvà vách phế quản.

<i>“Nguồn: Moss AA, 1981”<small>26</small></i>

<b>Hình 1.15. Ung thư thực quản giai đoạn IV theo Moss: (A) dày thành thực quản</b>

nhiều. (B) CT vùng bụng trên cho thấy có di căn hạch vùng thân tạng (mũi tên).

<i>“Nguồn: Moss AA, 1981”<small>26</small></i>

Tóm lại, CT có thể chỉ ra các thương tổn xâm lấn trung thất, các di căn xa ở ganvà phổi, tuy nhiên kém chính xác để xác định mức độ u tại chỗ và giai đoạn hạch dicăn.

B

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

(a) (b) (c)

<b>Hình 1.16. Bệnh nhân nam 68 tuổi bị ung thư biểu mô tuyến thực quản: (a)</b>

CT scan phần thấp của ngực cho thấy dày thành thực quản (mũi tên) kèm mấtlớp mỡ bao quanh dọc theo bên phải thực quản tương ứng với ung thư thựcquản xâm lấn. (b) Di căn gan (mũi tên) và di căn hạch ở dây chằng vị-gan (đầumũi tên) được thấy ở bụng. (c) Di căn hạch sau phúc mạc (đầu mũi tên) cũngđược ghi nhận.

<i>“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2019”</i>

<i><b>1.3.2. Các phương tiện chẩn đốn hình ảnh khác trong trong ung thư thựcquản</b></i>

<b>1.3.2.1. X quang thực quản cản quang</b>

Hầu hết bệnh nhân ung thư thực quản đến khám vì triệu chứng nuốt khó, nhưng đólà dấu hiệu của giai đoạn tiến triển của bệnh. X quang thực quản với cản quang bariumthường được dùng để đánh giá tình trạng bệnh và kỹ thuật chụp đối quang kép giúptăng độ nhạy phát hiện thương tổn ở thực quản và chỗ nối thực quản- dạ dày với giátrị tiên đốn dương là 42%<small>27</small>.

Hình ảnh chỗ hẹp thực quản trên X quang cản quang có thể giúp phân loại lànhtính hay ác tính. Thương tổn hẹp lành tính có tính đối xứng với đường viền mềm mạivà hình nón hẹp dần ở 2 đầu đoạn hẹp.Thương tổn hẹp ác tính thường khơng đốixứng, có thể có hình ảnh cắt cụt, bờ sắc, nham nhở và đường viền không đều do chồisùi hay ổ loét niêm mạc <small>61</small>.

cb

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Hình 1.17. Bệnh nhân nam 64 tuổi, hẹp lòng thực quản do ung thư thực quản</b>

<i>“Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2019”</i>

<b>1.3.2.2. Siêu âm qua ngả nội soi</b>

Siêu âm giúp phân biệt rõ nét các lớp thành thực quản vì vậy đánh giá được sựphát triển của tổn thương. Tần số của đầu dò siêu âm qua ngả nội soi từ 7,5 đến 12MHz.

Siêu âm qua nội soi được xem là phương pháp chính xác nhất để đánh giá thươngtổn tại chỗ của ung thư thực quản. Độ chính xác của siêu âm nội soi cao hơn CT vàđược báo cáo từ 85 đến 90%<small>23,29</small>.

Việc đánh giá giai đoạn có thể quá mức do phù quanh u có thể gây nhầm lẫn với uhay đánh giá không đầy đủ do hạn chế trong độ phân giải của máy siêu âm. Siêu âmqua ngả nội soi khó thực hiện ở những bệnh nhân ung thư thực quản dạng hẹp do cókhả năng ống nội soi khơng thể đi qua vị trí hẹp <small>24,29</small>.

Đánh giá sai giai đoạn có thể xảy ra do sự phù nề quanh u và có thể do u xâm nhậpdưới độ phân giải của siêu âm <small>23</small>.

Siêu âm nội soi giúp hướng dẫn sinh thiết xuyên thành để xác định các hạch di cănnhất là các hạch trong ổ bụng ở những bệnh nhân ung thư thực quản. Kết hợp siêuâm nội soi và CT giúp tăng độ chính xác phân giai đoạn TNM lên 86%, vì vậy nênsử dụng CT để phát hiện di căn xa và siêu âm nội soi để đánh giá thương tổn tại chỗcủa ung thư thực quản <small>18,23</small>.

</div>

×