Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy do ung thư quanh bóng vater

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. NGUYỄN HỒNG BẮC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này do chính tơi thực hiện. Các sốliệu, kết quả, phân tích trong nghiên cứu này được tiến hành một cách khách quan,trung thực. Tất cả số liệu, kết quả trong nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bấtkỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2023Tác giả

PHẠM LONG BÌNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1. Hệ thống mạch máu và các nhóm hạch bạch huyết vùng quanh bóng Vater ... 3

1.2. Chẩn đốn giai đoạn ung thư quanh bóng Vater ... 7

1.3. Đặc điểm di căn hạch trong ung thư quanh bóng Vater ... 12

1.4. Các mức độ nạo hạch trong ung thư quanh bóng Vater ... 15

1.5. Nạo hạch trong cắt khối tá tụy do ung thư quanh bóng Vater là nạo hạch tiêuchuẩn ... 17

1.6. Biến chứng của nạo hạch trong phẫu thuật cắt khối tá tụy do ung thư quanh bóngVater ... 19

1.7. Những tiêu chí cần đạt trong q trình nạo hạch để đảm bảo tính hiệu quả về mặtung thư ... 22

1.8. Các nghiên cứu có liên quan về nạo hạch tiêu chuẩn trong ung thư quanh bóngVater ... 24

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 27

2.1. Thiết kế nghiên cứu ... 27

2.2. Đối tượng nghiên cứu... 27

2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ... 27

2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ... 28

2.5. Định nghĩa các biến số nghiên cứu ... 28

2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ... 33

2.7. Quy trình nghiên cứu ... 33

2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ... 37

2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ... 37

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU... 38

3.1. Đặc điểm bệnh nhân ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh ... 48

3.3. Tính an tồn của nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy . 503.4. Tính hiệu quả của nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy... 56

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ... 60

4.1. Đặc điểm bệnh nhân ... 60

4.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh ... 68

4.3. Tính an tồn của nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy . 704.4. Tính hiệu quả của nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy... 81

4.5. Những hạn chế của nghiên cứu ... 86

KẾT LUẬN ... 87

KIẾN NGHỊ ... 88TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT

American Joint Committeeon Cancer

KỳAmerican Society of

điện toánEndoscopic retrograde

dòngEnhanced recovery after

sớm sau mổInternational Hepato-

tếThe International Study

Group of Pancreatic Surgery

về phẫu thuật tụy

dinh dưỡngPercutaneous Transhepatic

Biliary Drainage

xuyên gan qua da

hình đồng dạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Định danh các nhóm hạch vùng quanh bóng Vater ... 5

Bảng 1.2: Giai đoạn ung thư vùng quanh bóng Vater theo AJCC 2018 ... 8

Bảng 1.3: Tỉ lệ di căn các nhóm hạch theo từng loại ung thư ... 25

Bảng 2.1. Định nghĩa các biến số nghiên cứu ... 28

Bảng 3.1. Tuổi bệnh nhân theo các nhóm ung thư ... 38

Bảng 3.2. Bệnh đi kèm của các bệnh nhân trong nghiên cứu ... 40

Bảng 3.3. Phân loại ASA trước mổ ... 41

Bảng 3.4. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trước mổ ... 42

Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng của các bệnh nhân phân theo nhóm ung thư ... 43

Bảng 3.6. Nồng độ bilirubin huyết thanh và dẫn lưu đường mật trước mổ ... 44

Bảng 3.7. Đặc điểm CEA và CA 19-9 huyết thanh ... 45

Bảng 3.8. Đặc điểm hình ảnh học trên chụp cắt lớp vi tính ngực bụng ... 46

Bảng 3.9. Đặc điểm hình ảnh học trên chụp cộng hưởng từ tầng bụng ... 47

Bảng 3.10. Đặc điểm hình ảnh học trên nội soi tá tràng ống nghiêng ... 48

Bảng 3.11. Mô học của khối u ... 48

Bảng 3.12. Độ biệt hóa của khối u... 49

Bảng 3.13. Xâm nhập mạch máu và thần kinh vi thể ... 49

Bảng 3.14. Phân giai đoạn ung thư (pTNM) theo AJCC 2018 ... 50

Bảng 3.15. Thời gian mổ trung bình ... 50

Bảng 3.16. Lượng máu mất trong mổ ... 51

Bảng 3.17. Kết quả hồi phục sau mổ ... 52

Bảng 3.18. Biến chứng sau mổ và tỉ lệ tử vong trong thời gian nằm viện ... 53

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3.19. Biến chứng rò tụy sau mổ ... 54

Bảng 3.20. Đánh giá Clavien – Dindo ... 55

Bảng 3.21. Các trường hợp nhập viện lại sau mổ ... 56

Bảng 3.22. Số hạch nạo được và tỉ lệ di căn hạch ... 56

Bảng 3.23. Tỉ số di căn hạch... 57

Bảng 3.24. Tỉ lệ đạt diện cắt R0 ... 58

Bảng 3.25. Tỉ lệ di căn các nhóm hạch trong ung thư quanh bóng Vater ... 59

Bảng 4.1. So sánh độ nhạy của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh trước mổ qua cácnghiên cứu ... 65

Bảng 4.2. So sánh mô học của khối u qua các nghiên cứu ... 68

Bảng 4.3. So sánh thời gian mổ và lượng máu mất trong mổ giữa các nghiên cứu . 72Bảng 4.4. So sánh tai biến, tử vong trong mổ và tỉ lệ chuyển mổ mở giữa các nghiêncứu ... 73

Bảng 4.5. So sánh kết quả hồi phục sau mổ giữa các nghiên cứu ... 75

Bảng 4.6. So sánh biến chứng sau mổ và tử vong trong thời gian nằm viện giữa cácnghiên cứu ... 76

Bảng 4.7. So sánh tỉ lệ biến chứng lớn sau mổ giữa các nghiên cứu ... 80

Bảng 4.8. So sánh tỉ lệ nhập viện lại và tử vong sau xuất viện trong vòng 30 ngàygiữa các nghiên cứu ... 81

Bảng 4.9. So sánh kết quả nạo hạch giữa các nghiên cứu ... 82

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Động mạch cấp máu cho khối tá tụy ... 3

Hình 1.2. Tĩnh mạch cấp máu cho khối tá tụy ... 4

Hình 1.6. Giai đoạn T của ung thư đầu tụy ... 9

Hình 1.7. Giai đoạn T của ung thư bóng Vater ... 10

Hình 1.8. Giai đoạn T của ung thư đoạn cuối ống mật chủ ... 11

Hình 1.9. Giai đoạn N trong ung thư quanh bóng Vater ... 12

Hình 1.10. Hướng chính di căn hạch trong ung thư đầu tụy ... 13

Hình 1.11. Hướng chính di căn hạch trong ung thư bóng Vater ... 13

Hình 1.12. Hướng chính di căn hạch trong ung thư đoạn cuối ống mật chủ ... 14

Hình 1.13. Các vị trí di căn hạch trong ung thư tá tràng ... 15

Hình 1.14. Các nhóm hạch được bao gồm trong nạo hạch tiêu chuẩn ... 16

Hình 1.15. Tỉ lệ di căn hạch của từng phân nhóm hạch theo từng loại ung thư ... 26

Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ... 34

Hình 2.2. Nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy ... 36

Hình 2.3. Bệnh phẩm cắt khối tá tụy một trường hợp ung thư bóng Vater sau khi đãđược phẫu tích các nhóm hạch ... 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tuổi bệnh nhân phân theo các nhóm ung thư ... 39

Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ nam/nữ phân theo các nhóm ung thư ... 39

Biểu đồ 3.3. Chỉ số khối cơ thể (BMI) phân theo các nhóm ung thư ... 41

Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ di căn các nhóm hạch trong ung thư quanh bóng Vater ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ ĐẦU

Ung thư quanh bóng Vater gồm ung thư đầu tụy, ung thư bóng Vater, ung thư đoạn cuối

năm trung bình chỉ 10%, cùng tỉ lệ mới mắc ngày càng tăng, trung bình khoảng 450 000

phương tiện hình ảnh học, hóa trị, liệu pháp nhắm trúng đích … điều trị phẫu thuật vẫn làđiều trị triệt để duy nhất cho người bệnh.

Kể từ khi Whipple giới thiệu phẫu thuật cắt khối tá tụy lần đầu tiên năm 1935 đến nay,dù có một số cải tiến, đây vẫn là phẫu thuật tiêu chuẩn duy nhất điều trị ung thư quanh

thì có nhiều tranh cãi. Năm 1973, Fortner là người đầu tiên giới thiệu và chứng minh vai

đã có nhiều quan niệm về nạo hạch: nạo hạch tiêu chuẩn, nạo hạch triệt để và nạo hạch mởrộng. Hầu hết các nghiên cứu cho thấy kết quả không khác biệt về mặt hiệu quả điều trịung thư. Ngược lại, trong một số nghiên cứu, tỉ lệ biến chứng xảy ra nhiều hơn ở nhóm nạo

nghiên cứu quốc tế về phẫu thuật tuỵ (ISGPS), các chuyên gia đã đi đến thống nhất nạo

Ngày nay, với sự phát triển của phẫu thuật nội soi, phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy

này thực hiện trên nhóm bệnh nhân mổ mở và chưa có báo cáo về tính an tồn, hiệu quảcủa nạo hạch tiêu chuẩn bằng phương pháp mổ nội soi. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tơitiến hành nghiên cứu này nhằm trả lời câu hỏi: “Liệu nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuậtnội soi cắt khối tá tụy do ung thư quanh bóng Vater có an tồn và hiệu quả?”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mục tiêu nghiên cứu:

1. Xác định tính an tồn của nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy: tỉlệ tử vong, tai biến, biến chứng trong và sau mổ, kết quả sớm sau mổ.

2. Xác định tính hiệu quả của nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy:số hạch nạo được, tỉ lệ đạt diện cắt R0, tỉ lệ di căn từng nhóm hạch của các loại ung thưquanh bóng Vater.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Động mạch mạc treo tràng trên cấp máu cho khối tá tụy thông qua ĐM tá tụy trước dướivà sau dưới.

Hình 1.1. Động mạch cấp máu cho khối tá tụy

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 1.2. Tĩnh mạch cấp máu cho khối tá tụy

1.1.3. Các nhóm hạch bạch huyết vùng quanh bóng Vater và cách định danh

Có nhiều cách phân loại và định danh hạch bạch huyết vùng quanh bóng Vater.

Phân loại của Hiệp hội tụy học Nhật Bản và Hiệp hội phẫu thuật Gan – Mật – Tụy Nhật

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bảng 1.1: Định danh các nhóm hạch vùng quanh bóng Vater

mạch mạc treo tràng trên đến nguyên uỷ động mạch đại tràng giữa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

15 Nhóm hạch nằm dọc động mạch đại tràng giữa

thân tạng đến bờ dưới của tĩnh mạch thận trái)

thận trái đến bờ trên của động mạch mạc treo tràng dưới)

mạc treo tràng dưới đến chỗ động mạch chủ chia đơi)

Nhóm hạch dọc ĐM MTTT và nhóm hạch dọc ĐM chủ bụng được trình bày ở Hình 1.4.

Hình 1.4. Nhóm hạch dọc động mạch mạc treo tràng trên (A), nhóm hạch dọc động mạchchủ bụng (B)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Phân loại theo một số tác giả châu Âu và Hoa Kỳ

 Nhóm trên: trên đầu tụy, trên thân tụy và trên dạ dày. Nhóm này dẫn lưu bạchhuyết từ mặt trước và nửa sau trên tụy.

 Nhóm dưới: dưới đầu tụy, dưới thân tụy. Nhóm này dẫn lưu bạch huyết từ mặttrước và nửa sau dưới tụy.

 Nhóm trước: trước khối tá tụy, trước môn vị; dẫn lưu mặt trước và dưới đầu tụy Nhóm sau: sau khối tá tụy, sau phúc mạc, quanh động mạch chủ bụng; dẫn lưu

mặt sau và dưới đầu tụy.

 Nhóm lách: dọc theo động mạch lách và rốn lách

Hình 1.5. Các nhóm hạch vùng quanh bóng Vater theo các tác giả châu Âu và Hoa Kỳ

1.2. Chẩn đốn giai đoạn ung thư quanh bóng Vater

Giai đoạn ung thư quanh bóng Vater được xếp theo Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ (AJCC)lần thứ tám (2018) dựa trên mức độ xâm lấn (T), di căn hạch (N) và di căn xa (M).

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bảng 1.2: Giai đoạn ung thư vùng quanh bóng Vater theo AJCC 2018

Ung thư đầu tụy:

Tx - Không xác định được u nguyên phátT0 - Khơng có bằng chứng của u ngun phátTis - Ung thư tại chỗ

T1 - Ung thư giới hạn trong tụy, đường kính tối đa của u < 2 cmT2 - Ung thư giới hạn trong tụy, đường kính tối đa của u > 2cm

T3 - Ung thư vượt ra khỏi tụy, chưa xâm lấn ĐM thân tạng hay ĐM MTTTT4 - Ung thư xâm lấn ĐM thân tạng hay ĐM mạc treo tràng trên

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình 1.6. Giai đoạn T của ung thư đầu tụy“Nguồn: C. rolyn và cộng sự, 2012”<small>15</small>Ung thư bóng Vater:

Tx - U ngun phát khơng đánh giá đượcT0 - Khơng có bằng chứng của u nguyên phátTis - Ung thư tại chỗ

T1 - U khu trú tại bóng Vater hay cơ vịng OddiT2 - U xâm lấn thành tá tràng

T3 - U xâm lấn tụy

T4 - U xâm lấn mô mềm quanh tụy hay các cơ quan lân cận ngoài tụy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình 1.7. Giai đoạn T của ung thư bóng Vater

“Nguồn: C. rolyn và cộng sự, 2012”<small>15</small>Ung thư đoạn cuối ống mật chủ:

Tx - Không xác định được u ngun phátT0 - Khơng có bằng chứng của u ngun phátTis - Ung thư tại chỗ

T1 - Ung thư được xác định có nguồn gốc mơ học của ống mậtT2 - U phát triển ra khỏi thành ống mật

T3 - U xâm lấn túi mật, tụy, tá tràng, hay các cơ quan lân cận nhưng chưa xâm lấn ĐMthân tạng hay ĐM MTTT.

T4 - U xâm lấn ĐM thân tạng hay ĐM mạc treo tràng trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 1.8. Giai đoạn T của ung thư đoạn cuối ống mật chủ

“Nguồn: C. rolyn và cộng sự, 2012”<small>15</small>Ung thư tá tràng:

Tx - Không xác định được u nguyên phátT0 - Khơng có bằng chứng của u ngun phátTis - Ung thư tại chỗ

T1 – Khối u khu trú lớp niêm mạc hoặc dưới niêmT2 – Khối u xâm lấn đến lớp cơ

T3 – Khối u xâm lấn qua lớp cơ tới tổ chức dưới thanh mạc nhưng chưa phá hủy lớpthanh mạc

T4 – Khối u xâm lấn phúc mạc và cơ quan lân cậnGiai đoạn N:

Nx - Hạch vùng không đánh giá đượcN0 - Không di căn hạch vùng

N1 - Có di căn 1-3 hạch vùngN2 – Có di căn ≥ 4 hạch vùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hình 1.9. Giai đoạn N trong ung thư quanh bóng Vater

“Nguồn: C. rolyn và cộng sự, 2012”<small>15</small>Giai đoạn M:

M0 - Không di căn xaM1 - Có di căn xa.

1.3. Đặc điểm di căn hạch trong ung thư quanh bóng Vater1.3.1. Ung thư đầu tụy

di căn hạch của ung thư đầu tụy. Tác giả nghiên cứu 44 trường hợp cắt khối tá tụy do ungthư đầu tụy, tỉ lệ di căn hạch là 70,5%, bốn hình thái di căn hạch thường gặp nhất là: nhóm13 và 17, nhóm 13 và 14, nhóm 14 và 16, nhóm 17 và 18. Từ đó Kayahara cho rằng conđường di căn hạch trong ung thư đầu tụy trước hết đến các chặng hạch quanh tụy (nhóm13 và 17), sau đó lan đến nhóm quanh động mạch mạc treo tràng trên (nhóm 14) rồi vềnhóm hạch quanh động mạch chủ bụng (nhóm 16).

nhân ung thư đầu tụy, tác giả tiêm các chất đồng vị phóng xạ (carbon hoặc 111In), rồi khảo

tụy trước hết đến các hạch quanh tụy (nhóm 13), rồi đến nhóm 14 và 16 (Hình 1.10).

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hình 1.10. Hướng chính di căn hạch trong ung thư đầu tụy

“Nguồn: Nagakawa và cộng sự”<small>19</small>

1.3.2. Ung thư bóng Vater

Bản, tỉ lệ di căn hạch là 53,8%. Tác giả ghi nhận các nhóm hạch có tỉ lệ di căn cao nhất làhạch sau tụy nhóm 13 (95,2%) sau đó đi theo nhóm hạch quanh động mạch tá tụy dưới rồivề nhóm hạch quanh động mạch chủ bụng nhóm 16 (Hình 1.11).

Hình 1.11. Hướng chính di căn hạch trong ung thư bóng Vater

“Nguồn: Shirai và cộng sự”<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.3.3. Ung thư đoạn cuối ống mật chủ

chủ được phẫu thuật cắt khối tá tụy, tỉ lệ di căn hạch là 60%. Tất cả bệnh nhân di căn hạchsau mổ đều có có di căn hạch nhóm 12 hoặc nhóm 13 hoặc cả hai. Bệnh nhân giai đoạnung thư càng muộn thì tỉ lệ di căn hạch nhóm 14 và nhóm 16 càng cao (p<0,05). Từ đó tácgiả kết luận rằng trong ung thư đoạn cuối ống mật chủ, các hạch di căn sẽ bắt nguồn từnhóm 12 hoặc nhóm 13, sau đó lan theo nhóm 14 để đến nhóm hạch quanh động mạch chủbụng (Hình 1.12).

Hình 1.12. Hướng chính di căn hạch trong ung thư đoạn cuối ống mật chủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.3.4. Ung thư tá tràng

Hình 1.13. Các vị trí di căn hạch trong ung thư tá tràng

phần lớn là ung thư tá tràng D2 (68,6%). Tỉ lệ di căn hạch trong ung thư tá tràng là 31,4%,tất cả bệnh nhân có di căn hạch đều ở giai đoạn T3 hoặc T4. Vị trí di căn hạch thường gặpnhất là hạch trước tụy (nhóm 17, tỉ lệ di căn 22,9%) và hạch sau tụy (nhóm 13, tỉ lệ di căn17,1%). Các nhóm hạch cịn lại trong nạo hạch tiêu chuẩn đều có thể bị căn, tuy nhiên vớitỉ lệ thấp hơn (Hình 1.13).

1.4. Các mức độ nạo hạch trong ung thư quanh bóng Vater

3 mức độ nạo hạch trong cắt khối tá tuỵ: nạo hạch tiêu chuẩn, nạo hạch triệt để và nạo hạchmở rộng.

Về cách gọi tên các nhóm hạch, hội nghị cũng thống nhất sử dụng theo phân loại hạch

2003.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

1.4.1. Nạo hạch tiêu chuẩn

Hình 1.14. Các nhóm hạch được bao gồm trong nạo hạch tiêu chuẩn

 Nhóm 17a và 17b là nhóm trước trên và trước dưới của đầu tuỵ.

 Nhóm 14: chỉ nạo nhóm 14a và 14b là nhóm dọc bờ phải đoạn trên của độngmạch mạc treo tràng trên. Trong đó nhóm 14a là nhóm hạch ngay gốc động mạchmạc treo tràng trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

 Tồn bộ nhóm 14 là nhóm quanh động mạch mạc treo tràng trên, giữa động mạchchủ bụng và động mạch tá tụy dưới.

 Nhóm 16a2, 16b1 gồm các hạch mặt trước bên động mạch chủ bụng và tĩnh mạchchủ dưới, liên tục với mạc Gerota, giữa động mạch thân tạng và động mạch mạctreo tràng dưới.

1.5. Nạo hạch trong cắt khối tá tụy do ung thư quanh bóng Vater là nạo hạchtiêu chuẩn

Nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới đã so sánh hiệu quả và tính an tồn của 3 mứcđộ nạo hạch trong ung thư quanh bóng Vater.

1.5.1. So sánh nạo hạch tiêu chuẩn với nạo hạch triệt để và nạo hạch mở rộng

Có 4 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng cho thấy nạo hạch mở rộng cũng

 Nạo hạch nhóm 14 (quanh động mạch mạc treo tràng trên): nên nạo toàn bộ haychỉ nạo bờ phải của động mạch mạc treo tràng trên? Các nghiên cứu thử nghiệmlâm sàng ngẫu nhiễn có đối chứng cho thấy chỉ nên nạo bờ phải động mạch mạc

Ngoài ra, nạo hạch bờ phải động mạch mạc treo tràng trên cho phép lấy toàn bộmỏm móc tụy. Việc nạo tồn bộ hạch quanh động mạch mạc treo tràng trên (nạohạch triệt để và nạo hạch mở rộng) khơng cho thấy lợi ích về thời gian sống còn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Nạo hạch nhóm 9 (quanh động mạch thân tạng): các dữ liệu cho thấy khơng cải

 Nạo hạch nhóm 8 (quanh động mạch gan chung): các tác giả thống nhất nạo hạchnhóm 8a trong nạo hạch tiêu chuẩn. Nhóm 8p khơng được khuyến cáo nạo thườngquy. Tuy nhiên, một số tác giả vẫn nạo nhóm 8p do nhóm này do nằm trong mặt

giá về tỉ lệ sống còn khi có nạo nhóm hạch 16b1 hay khơng. Do đó, tổ chứcnghiên cứu thế giới về phẫu thuật tuỵ (ISGPS) khơng khuyến cáo nạo hạch nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nạo hạch tiêu chuẩn ngoài áp dụng cho ung thư đầu tụy, có thể áp dụng cho các ung thưquanh bóng Vater khác.

Nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật cắt khối tá tụy gồm các nhóm hạch: 5, 6, 8a, 12a,12b, 13a, 13b, bên phải 14a, bên phải 14b, 17a và 17b. Nhóm hạch 8p và 16b1 khơng được

1.5.3. Nạo hạch trong trường hợp có hạch nghi ngờ di căn khi nhóm này nằmngồi vùng nạo hạch tiêu chuẩn

Nếu trong quá trình phẫu thuật phát hiện hạch nghi ngờ di căn nằm ngoài vùng nạo hạchtiêu chuẩn, phẫu thuật viên cần nạo hạch này và gửi sinh thiết lạnh. Tuy nhiên, hạch nghidi căn nằm ngoài vùng nạo hạch tiêu chuẩn tốt nhất nên được đánh giá trước mổ qua cácphương tiện hình ảnh học hơn là phát hiện trong mổ. Các tác giả đồng thuận rằng đối vớiu nằm ở đầu tụy, các hạch nằm ngoài vùng nạo hạch tiêu chuẩn như hạch dọc bờ trái độngmạch mạc treo tràng trên về phía đi của mạc treo đại tràng hay quanh động mạch thântạng, được coi là di căn xa. Quyết định tiếp tục cắt triệt để hay chỉ làm phẫu thuật nối tắttùy thuộc nhiều yếu tố như: tuổi, bệnh nền, u xâm lấn mạch máu chính hay không, CA 19-

1.6. Biến chứng của nạo hạch trong phẫu thuật cắt khối tá tụy do ung thư quanhbóng Vater

Phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy là một trong những phẫu thuật phức tạp nhất trongphẫu thuật ổ bụng, đi kèm với sự phức tạp ấy là tỉ lệ biến chứng cao như: rò tụy, rò mật,chảy máu sau mổ… Thật sự rất khó khăn để phân biệt biến chứng nào liên quan đến nạohạch bởi một biến chứng có thể do nhiều ngun nhân chồng lấp, ví dụ: chảy máu sau mổcó thể do rị tụy nhưng cũng có thể do biến chứng của nạo hạch hoặc là sự kết hợp của cảhai yếu tố trên.

hạch trong phẫu thuật cắt dạ dày do ung thư thì các biến chứng có liên quan đến nạo hạchlà: rị tụy, chảy máu sau mổ, rò dưỡng trấp và tổn thương đường mật. Hiện chưa có mộtnghiên cứu nào phân tích các biến chứng liên quan đến riêng nạo hạch trong phẫu thuật cắt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

khối tá tụy. Tuy vậy trong các nghiên cứu so sánh nạo hạch tiêu chuẩn và nạo hạch mởrộng, các biến chứng liên quan đến nạo hạch thường được so sánh bao gồm: chảy máu sau

1.6.1. Chảy máu sau mổ

phẫu thuật tụy là tình trạng chảy máu sau mổ, được xác định qua có máu trong dẫn lưu ổbụng, thông mũi dạ dày, tiêu ra máu, ói ra máu hoặc được xác định trên các phương tiệnhình ảnh học và kèm theo sự giảm của hemoglobin. Chảy máu sau phẫu thuật được chẩnđoán đầy đủ bởi ba thành tố: thời điểm khởi phát, vị trí và mức độ nặng.

 Thời điểm khởi phát:

- Chảy máu khởi phát sớm: khởi phát <= 24 giờ sau khi cuộc mổ kết thúc.- Chảy máu khởi phát muộn: khởi phát >24 giờ sau khi cuộc mổ kết thúc.

 Vị trí chảy máu:

- Chảy máu trong ống tiêu hóa: là sự xuất huyết vào bên trong lịng ống tiêu hóa, vídụ: xuất huyết từ miệng nối vị tràng vào bên trong lòng dạ dày, xuất huyết tiêu hóado loét dạ dày do stress sau mổ.

- Chảy máu ngồi ống tiêu hóa: là sự xuất huyết bên ngồi các tạng, vào trong ổ bụng,ví dụ chảy máu từ động mạch gan chung do rò tụy.

 Mức độ chảy máu:

- Nhẹ: lượng máu mất từ ít đến trung bình (giảm hemoglobin < 3g/dl), khơng địi hỏican thiệp phẫu thuật hoặc can thiệp mạch tạng, lượng máu cần truyền ít hơn 2-3 đơnvị hồng cầu lắng (trong vòng 24 giờ đầu sau mổ) hoặc ít hơn 1-2 đơn vị hồng cầulắng (nếu chảy máu xảy ra sau mổ 24 giờ).

- Nặng: khi không thỏa bất cứ tiêu chuẩn nào của mất máu nhẹ.

Tỉ lệ chảy máu sau mổ trong phẫu thuật cắt khối tá tụy và nạo hạch tiêu chuẩn dao động

Whipple, khảo sát các yếu tố có liên quan đến chảy máu sau mổ, trong đó rị tụy làm tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nguy cơ chảy máu sau mổ 4,69 lần (khoảng tin cậy 95% 1,6-13,7), rò mật làm tăng nguycơ chảy máu sau mổ 6,1 lần (khoảng tin cậy 95% 1,6-23,6).

1.6.2. Rị dưỡng trấp

Rị dưỡng trấp là một biến chứng ít gặp, do sự rò của các bạch mạch vào khoang bụngvà là một biến chứng có liên quan rõ ràng nhất với nạo hạch. Triệu chứng lâm sàng của ròdưỡng trấp thường khơng rõ ràng và khơng đặc hiệu, vì vậy tiêu chuẩn chẩn đoán chủ yếudựa vào xét nghiệm dịch ổ bụng. Về đại thể, dịch rò dưỡng trấp có màu trắng đục như sữavới nồng độ triglyceride cao. Có rất nhiều điểm cắt (cut-off) về nồng độ triglyceride trongdịch dẫn lưu để chẩn đốn rị dưỡng trấp. Hiện tại, cut-off nồng độ triglyceride trong dịch

cắt khối tá tụy, ghi nhận tỉ lệ rò dưỡng trấp 2,6%. Pan và cộng sự cũng phân tích các yếutố liên quan đến rò dưỡng trấp sau phẫu thuật cắt khối tá tụy: khơng có sự khác biệt giữamổ mở và mổ nội soi (2,5% với 2,6%). Yếu tố liên quan mạnh nhất đến rị dưỡng chấp saumổ là sự phẫu tích, nạo hạch quanh động mạch chủ bụng (p<0,001), vùng quanh gốc độngmạch mạc treo tràng trên (p=0,006) và vùng sau phúc mạc (p=0,002). Đây là các vùng nạohạch không liên quan đến nạo hạch tiêu chuẩn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

mổ đôi khi được định nghĩa bởi triệu chứng lâm sàng: nhiễm trùng, bạch cầu tăng, reactive protein hoặc pro-calcitonin tăng mà không cần kết quả cấy vi sinh.

ghi nhận tỉ lệ tụ dịch sau mổ là 12,2%. Một nghiên cứu lớn nhất về diễn tiến của tụ dịch

tá tụy từ năm 1995 đến năm 2001, ghi nhận: 65% tụ dịch sau mổ là không triệu chứng, sẽdiễn tiến tự thối lui mà khơng cần can thiệp dẫn lưu qua da với thời gian trung bình là 22ngày; 21% là tụ dịch sau mổ có triệu chứng và cần can thiệp dẫn lưu qua da; 14% là rò tụy.

tăng nguy cơ tụ dịch sau mổ 2,93 lần (khoảng tin cậy 95% 1,20-7,17), rò mật tăng nguy cơtụ dịch sau mổ 3,92 lần (khoảng tin cậy 95% 1,35-11,1).

1.7. Những tiêu chí cần đạt trong q trình nạo hạch để đảm bảo tính hiệu quảvề mặt ung thư

Tình trạng di căn hạch là yếu tố tiên lượng quan trọng đối với bệnh nhân ung thư đầutụy cũng như các loại ung thư quanh bóng Vater khác. Nạo hạch đúng tiêu chuẩn rất quantrọng trong việc xếp giai đoạn bệnh, là một phần quan trọng trong điều trị đa mô thức ungthư quanh bóng Vater. Nhiều báo cáo bàn luận về số hạch nạo được và tỉ lệ hạch di căntrên tổng số hạch nạo được. Các nghiên cứu cho thấy tỉ lệ sống còn tăng khi càng lấy được

1.7.1. Số hạch tối thiểu cần đạt được

nhân được phẫu thuật cắt khối tá tụy do ung thư đầu tụy, có giải phẫu bệnh sau mổ là pN0(khơng có hạch di căn) hoặc pN1a (có 1 hạch di căn). Tomlinson thực hiện phân tích sốngsót bằng đường cong Kaplan-Meier, kết quả là ở cut-off 15 hạch, sự khác biệt về sống sótgiữa nhóm nạo được ít nhất 15 hạch và nhóm nạo dưới 15 hạch là lớn nhất, 8 tháng. Hộinghiên cứu quốc tế về phẫu thuật tụy (ISGPS) năm 2014 cũng đồng thuận rằng, số hạch tốithiểu cần đạt được khi nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.7.2. Trường hợp không đạt được số hạch tối thiểu

thuật cắt khối tá tụy từ năm 2004 đến năm 2013 trên dữ liệu Quốc gia Hoa Kỳ, kết quả cóđến 55,6% bệnh nhân không đạt được số hạch tối thiểu là 15 hạch. Việc không nạo đủ sốhạch cần thiết làm giảm độ chính xác của xếp loại giai đoạn hạch (pN) sau mổ, ảnh hưởngđến tiên lượng sống sau mổ và tái phát sớm.

15 hạch thì số hạch tối thiểu cần đạt được là bao nhiêu được xem là “chấp nhận được” ởcác giai đoạn khối u T1, T2 và T3. Như trong trường hợp khối u là T1, nếu sau mổ kết luậnchỉ có 1 hạch dương tính (N1a) thì tính chính xác của kết luận này phụ thuộc vào số hạchnạo được: nếu chỉ nạo được 10 hạch thì xác suất người bệnh thật sự chỉ di căn 1 hạch là58%, nếu nạo được 12 hạch thì xác suất đúng là 74% và nếu nạo được 14 hạch thì xác suấtđúng là 91%. Tiên lượng bệnh có sự khác biệt lớn giữa giai đoạn pN1 và pN2.

Từ các quan sát này, Wang kết luận trong trường hợp cần loại trừ người bệnh chưa đếngiai đoạn pN2, thì cần nạo được ít nhất 14 hạch để kết luận là pN1b và 13 hạch để kết luậnlà pN1a.

1.7.3. Các yếu tố tiên lượng khả năng sẽ nạo đủ số hạch cần thiết

Nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật cắt khối tá tụy do ung thư quanh bóng Vater thựcsự là một thách thức bởi đặc điểm giải phẫu phức tạp, nhiều mạch máu lớn, đi kèm với đólà một vùng có nhiều biến thể mạch máu. Việc nạo không đủ số hạch cần thiết là một tháchthức với ngay cả các phẫu thuật viên kinh nghiệm. Vì vậy một câu hỏi được đặt ra là liệucó yếu tố tiên lượng nào giúp dự đoán khả năng nạo hạch đủ?

do ung thư quanh bóng Vater từ năm 1990 đến năm 2003 tại Hoa Kỳ. Trong nghiên cứunày, Sierzega lấy tiêu chuẩn nạo hạch đủ là 12 hạch theo khuyến cáo thời điểm đó của Hộiphẫu thuật Ung thư Hoa Kỳ. Sierzega nhận thấy, dù tiêu chuẩn nạo hạch đủ thời điểm đóchỉ là 12 hạch, nhưng có đến 27% số ca khơng đạt được số hạch tối thiểu. Các yếu tố tiênlượng nạo hạch đủ là kích thước khối u và có di căn hạch. Với khối u kích thước >= 2cm

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tăng khả năng nạo hạch đủ 2,54 lần (khoảng tin cậy 95% 1,38-5,06). Nếu bệnh nhân có dicăn hạch thì khả năng nạo hạch đủ tăng 2,64 lần (khoảng tin cậy 95% 1,37-5,06).

Tóm lại, các tác giả thống nhất nạo hạch tiêu chuẩn nên lấy được ít nhất 15 hạch để đảmbảo đánh giá chính xác giai đoạn bệnh về mặt mô bệnh học. Số lượng hạch và tỉ lệ hạch dicăn trên tổng số hạch nạo được cần được ghi nhận. Nếu trước phẫu thuật, bệnh nhân đãđược hóa trị hay hóa xạ trị, các nhà giải phẫu bệnh có thể sẽ phẫu tích được ít hạch hơnnên số lượng dưới 15 hạch là có thể chấp nhận được đối với những trường hợp này. Sốlượng hạch nạo được phụ thuộc vào phẫu thuật viên và nhà giải phẫu bệnh. Tỉ lệ hạch dicăn trên tổng số hạch nạo được càng lớn, tiên lượng càng xấu. Tỉ lệ hạch di căn trên tổng

1.8. Các nghiên cứu có liên quan về nạo hạch tiêu chuẩn trong ung thư quanhbóng Vater

1.8.1. Các nghiên cứu ngồi nước

tụy do ung thư, ghi nhận tỉ lệ di căn hạch 88,2%.

Vater, kết quả ghi nhận tỉ lệ di căn hạch dao động từ 58-68%.

Có một số nghiên cứu đã so sánh hiệu quả cũng như biến chứng của nạo nạch tiêu chuẩnvà nạo hạch mở rộng trong phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng Vater.

mở rộng. Dasari nhận thấy: nạo hạch mở rộng nạo được nhiều hạch hơn so với nạo hạchtiêu chuẩn (nhiều hơn trung bình 15,7 hạch, khoảng tin cậy 95% 9,4-22,1); tỉ lệ di căn hạchcủa nạo hạch tiêu chuẩn là 58-69%, của nạo hạch mở rộng là 55-70%, khác biệt khơng cóý nghĩa thống kê. Về thời gian sống còn, nạo hạch mở rộng khơng cải thiện thời gian sống,trong phân tích sống sót giữa hai loại nạo hạch, nạo hạch mở rộng có chỉ số HR = 0,88,khoảng tin cậy 95% 0,75-1,03. Khơng có sự khác biệt giữa hai nhóm về tỉ lệ tử vong trongvịng 30 ngày sau mổ (p=0,66), khơng có sự khác biệt về thời gian nằm viện (p=0,46). Nạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hạch mở rộng làm tăng các biến chứng chung sau mổ so với nạo hạch tiêu chuẩn 1,23 lần(p=0,004).

Tại khu vực Châu Á, cũng có một số nghiên cứu về nạo hạch tiêu chuẩn trong phẫu thuật

phẫu thuật cắt khối tá tụy do ung thư đầu tụy, chia làm hai nhóm nạo hạch tiêu chuẩn vànạo hạch mở rộng. Nạo hạch mở rộng nạo được nhiều hạch hơn (trung bình 40,1 hạch sovới 13,1 hạch) nhưng đi kèm với đó là tăng thời gian mổ (547 phút so với 426 phút) vàlượng máu mất trong mổ nhiều hơn. Tuy vậy các kết cục chung như tỉ lệ di căn hạch vàthời gian sống cịn khơng có sự khác biệt giữa hai nhóm.

1.8.2. Các nghiên cứu trong nước

phẫu thuật cắt khối tá tụy kèm nạo hạch triệt để do ung thư quanh bóng Vater tại BV ChợRẫy từ tháng 1/2012 đến tháng 8/2013. Tỉ lệ di căn hạch chung là 39,3%, trong đó ung thưđầu tụy cao nhất là 83,3%, ung thư bóng Vater là 29,4% và ung thư đoạn cuối ống mật chủlà 20%.

Bảng 1.3: Tỉ lệ di căn các nhóm hạch theo từng loại ung thư

Nhóm hạch/Dạng ung

Đầu tuỵ(n=6)

5/683,3%Bóng Vater

2/1711,8%Đoạn cuối

ống mật chủ(n=5)

0/50%Quanh bóng

Vater (n=28)2/287,1%

5/2817,9%

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Trong nghiên cứu này, số hạch trung bình nạo được là 24,5 ± 7.5 hạch, số hạch di căntrung bình là 11 hạch.

 Đối với ung thư quanh bóng Vater, tác giả ghi nhận di căn chủ yếu ở nhóm 12,14, 13 và 17.

 Đối với ung thư đầu tuỵ, nhóm hạch thường di căn gồm nhóm 6, 12p, 13b, 14,16a2, 17.

 Đối với ung thư bóng Vater, hạch di căn tập trung vào một số nhóm như 8, 12b,13, 14, 17b.

Hình 1.15. Tỉ lệ di căn hạch của từng phân nhóm hạch theo từng loại ung thư

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU

2.1. Thiết kế nghiên cứu

Đây là nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt ca.

2.2. Đối tượng nghiên cứu2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh

- Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy do ung thư quanh bóngVater tại Khoa Ngoại Gan Mật Tụy, Bệnh viện Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minhtrong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/06/2023.

- Được nạo hạch tiêu chuẩn.

- Giải phẫu bệnh sau mổ là một trong bốn loại ung thư: ung thư đầu tụy, ung thư đoạncuối ống mật chủ, ung thư bóng Vater hoặc ung thư tá tràng.

- Được theo dõi ít nhất 30 ngày sau mổ.

2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ

- Bệnh phẩm sau mổ không được phẫu tích hạch và phân loại theo Hiệp hội tụy họcNhật Bản năm 2003.

2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu2.3.1. Thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành từ ngày 15/05/2023 đến ngày 15/10/2023.

2.3.2. Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành tại Khoa Ngoại Gan Mật Tụy, Bệnh viện Đại học Y dượcTP Hồ Chí Minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu

Một trong những biến số quan trọng trong nghiên cứu là tỉ lệ di căn hạch. Cơng thức

Trong đó: n là cỡ mẫu

Z là hệ số Z-score, phụ thuộc vào khoảng tin cậye là độ sai số

p là tỉ lệ lưu hành trong dân số, thường dựa trên các nghiên cứu trước đó

tụy do ung thư, ghi nhận tỉ lệ di căn hạch 88,2%. Với khoảng tin cậy 90% và chấp nhận saisố không quá 0,075, áp dụng cơng thức trên chúng tơi tính được cỡ mẫu tối thiểu cần thiếtlà 51 ca.

2.5. Định nghĩa các biến số nghiên cứu

Các biến số trong nghiên cứu được chia thành ba nhóm chính.Bảng 2.1. Định nghĩa các biến số nghiên cứu

đơn vị (nếucó)

Định nghĩa biến số

Nhóm 1: Các biến số liên quan đến đặc điểm dân số nghiên cứu

Bằng năm nhập viện trừ đi năm sinh

Được ghi nhận trong phần hành chính bệnh án.Gồm nam và nữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

3 Bệnh đi kèm Biến địnhtính

Như tăng huyết áp, đái tháo đường… được ghinhận trong phần tiền căn bệnh án

Phân loại nguy cơ phẫu thuật theo hiệp hội gâymê Hoa Kỳ (ASA - American Society ofAnesthesiologists), dựa trên đánh giá của bácsĩ khám tiền mê trước mổ. Phân loại ASA từ Iđến V theo mức độ nguy cơ phẫu thuật tăngdần (I là người hoàn toàn khỏe mạnh, V là bệnhnhân đã chết não)

thể BMI

Biến địnhlượng

giá của bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng trướcmổ

lâm sàng

Biến địnhtính

Như vàng da, đau bụng, sụt cân … được ghinhận trong phần bệnh sử của bệnh án

phát bệnh

Biến địnhlượng(ngày)

Tính từ lúc phát hiện triệu chứng đầu tiên đếnkhi nhập viện

Biến nhịgiá

Có hoặc khơng. Chẩn đốn có viêm đường mật

trên CT-scan(MRI)

Biến nhịgiá

Có hoặc khơng. Giá trị “có” nếu kết quả đọccủa bác sĩ chẩn đốn hình ảnh có mơ tả khối utrên CT-scan (MRI) trước mổ

CT-scan (MRI)đúng với giảiphẫu bệnh sau

Biến nhịgiá

Có hoặc khơng. Giá trị “có” nếu kết quả đọc vịtrí khối u của bác sĩ chẩn đốn hình ảnh trướcmổ đúng với vị trí khối u trên kết quả giải phẫubệnh sau mổ

khối u

Biến địnhtính

Gồm carcinoma tuyến tụy, carcinoma tuyếnbóng Vater, carcinoma tuyến ống mật chủ,carinoma tuyến tá tràng. Dựa trên kết quả giảiphẫu bệnh sau mổ

của khối u

Biến địnhtính

Gồm biệt hóa tốt, trung bình và kém. Dựa trênkết quả giải phẫu bệnh sau mổ

</div>

×