Tải bản đầy đủ (.pdf) (338 trang)

Tài liệu học tập tin học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.43 MB, 338 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Tši liệu thuộc bản quyền của Trường Đại học Đại Nam </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

TÀI LIỆU HỌC TẬP

<b>TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG </b>

(L u hành n i b )

<b>Hà Nội - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

T P TH TÁC GI

<b>Phạm Văn Tiệp Phạm Thị Tố Nga Trần Thu Trang Trần Thu Giang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.1. Tổng quan về công nghệ thông tin <small>25 </small>

1.1.1. Thông tin và xử lý thông tin <small>25 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.1.2. Cửa sổ làm việc của Microsoft Word 2016 <small>81 </small>

2.1.3. Thêm bớt biểu tượng trên thanh Customize Quick Access Toolbar <small>82 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.1.4. Thao tác với thanh Ribbon <small>82 </small>

2.1.5. Các chế độ xem tài liệu <small>83 </small>

2.2.6. Ngắt dòng, đoạn, trang văn bản <small>90 </small>

2.2.7. Lựa chọn văn bản bằng chuột <small>90 </small>

2.2.8. Lựa chọn văn bản bằng bàn phím <small>91 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.3.6. Đóng khung, tơ màu nền cho văn bản <small>97 </small>

2.3.7. Copy kiểu định dạng font chữ <small>98 </small>

2.3.8. Sử dụng Tabs <small>98 </small>

2.3.9. Sử dụng Hyperlinks <small>102 </small>

2.3.10. Tạo chữ nghệ thuật <small>103 </small>

2.3.11. Chia văn bản thành nhiều cột <small>104 </small>

2.4. Chèn ký tự đặc biệt và đối tượng đồ họa <small>107 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.4.1. Chèn biểu tượng và ký tự đặc biệt <small>107 </small>

2.4.2. Chèn hình ảnh vào tài liệu <small>108 </small>

2.4.3. Di chuyển và chỉnh kích thước ảnh <small>108 </small>

2.4.4. Xén ảnh và bổ sung viền <small>109 </small>

2.4.5. Điều khiển văn bản xung quanh ảnh <small>110 </small>

2.4.6. Chèn khối hình từ cơng cụ Shapes <small>110 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.5.5. Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại <small>115 </small>

2.5.6. Gộp, tách các ô trong bảng <small>116 </small>

2.5.7. Canh lề cho văn bản trong bảng <small>117 </small>

2.5.8. Thay đổi hướng văn bản trong ô <small>117 </small>

2.5.9. Tạo đường viền, tô màu nền cho bảng <small>117 </small>

2.6. Định dạng trang <small>118 </small>

2.6.1. Xác lập lề trái - phải, trên - dưới của trang <small>118 </small>

2.6.2. Đưa văn bản vào giữa trang theo chiều dọc <small>119 </small>

2.6.3. Đánh số trang <small>119 </small>

2.6.4. Tạo Header và Footer <small>120 </small>

2.6.5. Thêm hình mở <small>120 </small>

2.7.1. Soạn thảo mẫu tài liệu <small>121 </small>

2.7.2. Chuẩn bị nguồn tài liệu <small>122 </small>

2.7.3. Tiến hành trộn thư <small>122 </small>

2.7.4. Xem tài liệu đã được trộn <small>128 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ MICROSOFT EXCEL 2016 <small>140 </small>

3.1. Làm quen với Excel <small>140 </small>

3.1.1. Giới thiệu về Microsoft Excel <small>140 </small>

3.1.2. Khởi động và thoát Excel <small>141 </small>

3.1.3. Các thành phần trong trong cửa sổ làm việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3.2.3. Xóa ơ, dịng, cột khỏi bảng tính <small>147 </small>

3.2.4. Hiệu chỉnh kích thước dịng và cột <small>148 </small>

3.2.5. Trộn, tách ơ trong bảng tính <small>150 </small>

3.2.6. Cố định dịng, cột <small>150 </small>

3.2.7. Cố định tiêu đề của bảng tính cho các trang <small>151 </small>

3.2.8. Tạo và hủy bỏ đường viền trong bảng tính <small>152 </small>

3.2.9. Tơ mầu nền cho bảng tính <small>153 </small>

3.2.10. Sao chép, di chuyển, xóa dữ liệu trong

3.2.14. Điền dữ liệu tự động cho bảng tính <small>159 </small>

3.2.15. Tạo tiêu đề đầu trang, tiêu đề cuối trang <small>159 </small>

3.3. Công thức và hàm <small>161 </small>

3.3.1. Sử dụng các công thức <small>161 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3.4.3. Thay đổi canh lề ô <small>210 </small>

3.4.4. Thay đổi Font và Size chữ <small>211 </small>

3.4.5. Áp dụng đường viền ô <small>212 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3.4.6. Định dạng có điều kiện (Conditional Formating) <small>213 </small>

Câu hỏi và bài tập chương 3 <small>225 </small>

4.1.2. Cửa sổ làm việc PowerPoint <small>239 </small>

4.2. Làm việc với Slide <small>241 </small>

4.2.1. Tạo Slide mới <small>241 </small>

4.2.2. Gán các Themes tạo sẵn cho Slide <small>242 </small>

4.2.3. Gán màu nền cho Slide <small>242 </small>

4.2.4. Chọn mẫu bố cục (Layout) cho Slide <small>243 </small>

4.2.5. Tạo Slide tựa đề <small>243 </small>

4.2.6. Định dạng văn bản trong Text box trên Slide <small>243 </small>

4.2.7. Sao chép, di chuyển, xóa Slide <small>244 </small>

4.2.8. Slide Master <small>244 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

4.3. Chèn các đối tượng đồ họa vào Slide <small>246 </small>

4.4. Thiết lập hiệu ứng và trình chiếu <small>250 </small>

4.4.1. Thiết lập hiệu ứng cho Slide <small>250 </small>

4.4.2. Thiết lập hiệu ứng cho các đối tượng

4.4.3. Thiết lập chế độ tự động lặp lại trình chiếu <small>253 </small>

4.4.4. Tạo liên kết cho các đối tượng <small>254 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

4.5.1. Thiết lập trang in <small>256 </small>

Câu hỏi và bài tập chương 4 <small>259 </small>

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM <small>263 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

<i>Trang Hình 1.1: Sơ đồ q trình xử lý thơng tin </i> <small>27 </small>

<i>Hình 1.2: Phần mềm hệ thống Microsoft Windows </i> <small>32 </small>

<i>Hình 1.3: Phần mềm ứng dụng Microsoft Office 2016 </i> <small>33 </small>

<i>Hình 1.4: Sơ đồ đấu nối thiết bị bo mạch chủ </i> <small>33 </small>

<i>Hình 1.5: Sơ đồ đấu nối, lắp đặt thiết bị trên vỏ máy </i> <small>34 </small>

<i>Hình 1.6: Tính năng UAC (Kiểm sốt tài khoản </i>

<i>Hình 1.7: Giao diện chính của trình duyệt </i> <small>48 </small>

<i>Hình 1.8: Cài đặt tùy chọn trong trình duyệt FireFox </i> <small>49 </small>

<i>Hình 1.9: Cài đặt thơng số trình duyệt Chrome </i> <small>49 </small>

<i>Hình 1.10: Giao diện chính trang tìm kiếm Google </i> <small>50 </small>

<i>Hình 1.11: Giao diện tìm kiếm chính xác từ khóa </i> <small>51 </small>

<i>Hình 1.12: Giao diện tìm kiếm (intitle: từ khóa) </i> <small>52 </small>

<i>Hình 1.13: Tìm kiếm nâng cao theo tên file tài liệu </i> <small>53 </small>

<i>Hình 1.14: Hộp thoại đăng nhập Gmail </i> <small>54 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hình 1.15: Vào Google Drive </i> <small>56 </small>

<i>Hình 1.16: Tải dữ liệu lên Google Drive </i> <small>57 </small>

<i>Hình 1.17: Các Website thương mại nổi tiếng ở </i>

<i>Hình 1.18: Ví điện tử tại Việt Nam </i> <small>60 </small>

<i>Hình 1.19: Giao diện màn hình nền Hệ điều hành </i>

<i>Hình 1.20: Tạo thư mục mới </i> <small>67 </small>

<i>Hình 1.21: Tạo lối tắt cho thư mục </i> <small>68 </small>

<i>Hình 1.22: Đổi tên thư mục </i> <small>70 </small>

<i>Hình 1.23: Xem thơng tin của thư mục </i> <small>72 </small>

<i>Hình 1.25: Quy ước kiểu gõ tiếng Việt </i> <small>77 </small>

<i>Hình 2.1: Khởi động Microsoft Word </i> <small>81 </small>

<i>Hình 2.2: Giao diện chính chương trình Microsoft </i>

Office Word 2016 <small>81 </small>

<i>Hình 2.3: Thêm biểu tượng vào thanh Quick Access </i>

<i>Hình 2.4: Thao tác với thanh Ribbon </i> <small>83 </small>

<i>Hình 2.5: Chế độ hiển thị trong Word </i> <small>84 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Hình 2.6: Bật thanh thước đo Ruler </i> <small>84 </small>

<i>Hình 2.7: Hộp thoại hỏi trước khi thốt khỏi </i>

<i>Hình 2.8: Thời gian lưu tự động </i> <small>86 </small>

<i>Hình 2.10: File mới theo mẫu đã thiết lập </i> <small>88 </small>

<i>Hình 2.11: Tùy chọn đóng khung cho văn bản đánh dấu </i> <small>97 </small>

<i>Hình 2.12: Chốt trên Thanh thước đo </i> <small>98 </small>

<i>Hình 2.14: Hộp Tab stop position </i> <small>100 </small>

<i>Hình 2.15: Điểm Tab trên thanh thước đo </i> <small>101 </small>

<i>Hình 2.16: Chèn liên kết với Hyperlinks </i> <small>102 </small>

<i>Hình 2.17: Hộp thoại chèn siêu liên kết </i> <small>103 </small>

<i>Hình 2.19: Tùy chỉnh kiểu dáng Word Art </i> <small>104 </small>

<i>Hình 2.20: Hộp thoại chia cột văn bản Columns </i> <small>105 </small>

<i>Hình 2.21: Hộp thoại Drop Cap </i> <small>106 </small>

<i>Hình 2.22: Chèn biểu tượng </i> <small>107 </small>

<i>Hình 2.23: Chèn ảnh vào văn bản </i> <small>108 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 2.24: Sắp đặt ảnh trong văn bản </i> <small>109 </small>

<i>Hình 2.25: Cắt ảnh với Crop </i> <small>110 </small>

<i>Hình 2.26: Tùy chọn đường viền ảnh </i> <small>110 </small>

<i>Hình 2.27: Chọn biểu tượng Shape` </i> <small>111 </small>

<i>Hình 2.35: Căn lề văn bản trong bảng </i> <small>117 </small>

<i>Hình 2.36: Thay đổi hướng văn bản trong bảng </i> <small>117 </small>

<i>Hình 2.37: Thiết lập lề cho trang in </i> <small>118 </small>

<i>Hình 2.38: Đưa văn bản vào giữa trang in </i> <small>119 </small>

<i>Hình 2.39: Tùy chọn chèn số trang </i> <small>119 </small>

<i>Hình 2.40: Chèn tiêu đề văn bản </i> <small>120 </small>

<i>Hình 2.41: Chèn hình mờ Water Mark </i> <small>121 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Hình 2.42: Mẫu nội dung tài liệu trộn thư </i> <small>122 </small>

<i>Hình 2.44: Khởi tạo hộp thoại trộn thư Mail Merge </i> <small>123 </small>

<i>Hình 2.45: Hộp thoại Mail Merge </i> <small>124 </small>

<i>Hình 2.46: Mail Merge - Step 2 of 6 </i> <small>124 </small>

<i>Hình 2.47: Mail Merge - Step 3 of 6 </i> <small>125 </small>

<i>Hình 2.49: Chọn dữ liệu trộn thư </i> <small>126 </small>

<i>Hình 2.50: Thiết lập chèn các trường dữ liệu </i> <small>126 </small>

<i>Hình 2.51: Chèn trường dữ liệu </i> <small>127 </small>

<i>Hình 2.52: Chèn các trường tương ứng vào nội dung </i> <small>127 </small>

<i>Hình 2.53: Xem nội dung trộn thư </i> <small>128 </small>

<i>Hình 2.54: Xuất bản kết quả trộn thư </i> <small>128 </small>

<i>Hình 2.55: Lựa chọn nội dung xuất bản </i> <small>129 </small>

<i>Hình 2.56: Xem tài liệu trước khi in </i> <small>129 </small>

<i>Hình 4.1. Cửa sổ làm việc của Microsoft PowerPoint </i>

<i>Hình 4.2. Hộp thoại Format Background </i> <small>242 </small>

<i>Hình 4.3. Trang Slide Master </i> <small>245 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Hình 4.4. Hộp thoại picture online </i> <small>247 </small>

<i>Hình 4.5. Hộp thoại Insert Audio </i> <small>249 </small>

<i>Hình 4.6. Hộp thoại Insert Video </i> <small>250 </small>

<i>Hình 4.7. Khung thiết lập âm thanh, thời gian xuất </i>

<i>Hình 4.8. Bảng chọn hiệu ứng </i> <small>252 </small>

<i>Hình 4.9. Khung thiết lập thời gian xuất hiện các đối </i>

<i>tượng trên Slide </i> <small>252 </small>

<i>Hình 4.10. Hộp thoại Set Up Show </i> <small>253 </small>

<i>Hình 4.11. Hộp thoại Insert Hyperlink </i> <small>254 </small>

<i>Hình 4.12. Hộp thoại Insert Hyperlink (Existing File </i>

<i>Hình 4.13. Hộp thoại Select Place in Document </i> <small>256 </small>

<i>Hình 4.16. Hộp thoại Page Setup </i> <small>257 </small>

<i>Hình 4.17. Hộp thoại Print </i> <small>257 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Tin học đại cương là một nội dung quan trọng trong chương trình giáo dục đại cương ở bậc Đại học, và là môn học bắt buộc đối với tất cả sinh viên trong các trường Đại học ở Việt Nam. Từ nhiều năm nay, môn học này được giảng dạy ở hầu hết các trường Đại học và Cao đẳng ở nước ta với những mức độ khác nhau, và cũng có nhiều sách, giáo trình Tin học đại cương khác nhau do nhiều tác giả biên soạn. Do sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ thông tin và yêu cầu đổi mới trong chương trình đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chúng tôi đã

<i>biên soạn bài giảng môn học Tin học đại cương cho tất cả </i>

sinh viên các ngành ở bậc đại học với mục đích giúp cho sinh viên có được một tài liệu học tập cần thiết cho môn học này và cũng để đáp ứng phần nào nhu cầu ngày càng cao về tư liệu dạy và học Tin học.

Khi biên soạn chúng tôi cũng đã tham khảo nhiều giáo trình của một số trường Đại học hoặc viết lại từ một số cuốn sách. Do khơng có điều kiện tiếp xúc, trao đổi để xin phép việc trích dẫn của các tác giả, mong quý vị vui lòng miễn chấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở Bộ môn Khoa học máy tính - Khoa Cơng nghệ thông tin đã tạo rất nhiều điều kiện về tài liệu và phương tiện cho chúng tơi hồn thành tài liệu học tập này.

Dù có nhiều cố gắng nhưng chúng tôi vẫn không thể tránh được những sai sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp, các em sinh viên và các đọc giả để chất lượng tài liệu học tập ngày càng hoàn thiện.

T/M. BAN SOẠN THẢO

<b>ThS. Phạm Văn Tiệp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.1. Tổng quan về Công nghệ thông tin </b>

<i><b>1.1.1. Thông tin và xử lý thông tin </b></i>

<i><b>Thông tin: </b></i>Thuật ngữ “thông tin” được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu trong kỷ nguyên số. Vậy thông tin là gì?

<i>Thơng tin là sự hiểu biết của con người đối với một sự vật hiện tượng nào đó thơng qua q trình nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ, cảm nhận. </i>

Thông tin giúp phát triển sự hiểu biết của con người, là nguồn gốc của nhận thức và là cơ sở để con người đưa ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

quyết định cho một vấn đề cụ thể. Hiện nay, chúng ta có q nhiều thơng tin để chọn lựa làm cho việc nghiên cứu trở nên khó khăn hơn. Người dùng cần biết chọn lọc và khai thác thơng tin một cách nhanh chóng và hiệu quả.

<i>Dữ liệu: Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ </i>

viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. Khái niệm dữ liệu ra đời cùng với việc xử lý thơng tin bằng máy

<i>tính nên có thể nói: dữ liệu là thơng tin được lưu trữ trong </i>

<i>máy tính</i>.

<i>Xử lý thơng tin: Sau khi tiếp nhận thông tin, chúng ta </i>

chuyển đổi những thơng tin tiếp nhận đó thành những thơng tin phù hợp với mục đích sử dụng được gọi là q trình xử lý thơng tin. Q trình xử lý thơng tin trên máy tính gồm bốn giai đoạn như sau:

+ Giai đoạn tiếp nhận thông tin: là quá trình tiếp nhận thơng tin từ thế giới bên ngồi vào máy tính. Đây là q trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính thơng qua các thiết bị nhập.

+ Giai đoạn xử lý thông tin: là quá trình chuyển đổi những thông tin ban đầu để có được những thơng tin phù hợp với mục đích sử dụng.

+ Giai đoạn xuất thơng tin: là q trình đưa các kết quả ra trở lại thế giới bên ngoài. Đây là quá trình ngược lại với quá trình tiếp nhận thơng tin, máy tính sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thơng tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Giai đoạn lưu trữ thơng tin: là q trình ghi nhớ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý sau đó.

<i><b>Hình 1.1: Sơ đồ q trình xử lý thơng tin </b></i>

<i><b>1.1.2. Máy vi tính </b></i>

<i>1.1.2.1. Phần cứng </i>

<i>Vỏ máy (Case): Vỏ máy tính là một thiết bị dùng để gắn </i>

kết và bảo vệ các thiết bị phần cứng trong máy tính. Vỏ máy tính có nhiều loại khác nhau, các thiết kế riêng biệt của vỏ máy tính đã tạo ra sự khác biệt của các hãng máy tính khác nhau và các kiểu dáng khác nhau trong cùng một hãng.

<i>Bộ nguồn (Power Supply Unit): Là thiết bị cung cấp điện </i>

năng cho bo mạch chủ, ổ cứng và các thiết bị khác, đáp ứng năng lượng cho tất cả các thiết bị phần cứng của máy tính hoạt động. Bên cạnh các thiết bị chính (bo mạch chủ, khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

xử lý trung tâm CPU, bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên RAM, ổ cứng, v.v.) thì sự ổn định của máy tính phụ thuộc nhiều vào nguồn máy tính bởi nó cung cấp năng lượng cho các thiết bị này hoạt động.

<i>Bo mạch chủ (Main board hay Motherboard): Là bản </i>

mạch đóng vai trị trung gian giao tiếp giữa các thiết bị với nhau. Một cách tổng quát, bo mạch chủ là mạch điện chính của một hệ thống có rất nhiều các thiết bị gắn trên bo mạch chủ thông qua các kết nối cắm vào hoặc dây dẫn liên kết.

<i>Khối xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit): </i>

Có thể được xem như bộ não, là một trong những phần tử cốt lõi nhất của máy tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình và dữ kiện. CPU có nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở hình thức đơn giản nhất, CPU là một con chip với vài chục chân. Phức tạp hơn, CPU được ráp sẵn với hàng triệu transistor trên một bảng mạch nhỏ.

<i>Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): Là bộ nhớ của </i>

máy tính dùng để ghi lại các dữ liệu tạm thời trong phiên làm việc của máy tính, cũng được hiểu là một bộ nhớ đọc - ghi để lưu trữ các thông tin thay đổi và các thông tin được sử dụng hiện hành. Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời, chúng sẽ mất đi khi mất nguồn điện cung cấp.

<i><b>Đĩa cứng (HDD - Hard Disk Drive): Hay còn gọi là ổ </b></i>

đĩa cứng, là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình trịn phủ vật liệu từ tính. Ổ đĩa cứng là một thiết bị rất quan trọng trong hệ thống bởi chúng chứa dữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

liệu, thành quả cả quá trình làm việc của người sử dụng máy tính. Những sự hư hỏng của các thiết bị khác trong hệ thống máy tính có thể sửa chữa hoặc thay thế được, nhưng dữ liệu bị mất do yếu tố hư hỏng phần cứng của ổ đĩa cứng thường khó có thể lấy lại được.

<i>Thiết bị lưu trữ ngoài (External Storage) </i>

+ Ổ cứng di động/ USB (Universal Serial Bus): Là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu ngồi máy tính, các tiêu chí cần quan tâm khi mua ổ cứng di động là dung lượng lưu trữ dữ liệu (tính bằng Gb), tốc độ sao lưu dữ liệu, chuẩn kết nối và độ bền của sản phẩm.

+ Đĩa CD (Compact Disc) và Đĩa DVD (Digital Versatile Disc hoặc Digital Video Disc).

<i>Các thiết bị đầu vào (Input Devices) </i>

+ Chuột máy tính (Mouse): Là thiết bị ngoại vi của máy tính dùng để điều khiển và làm việc với máy tính. Để sử dụng chuột máy tính nhất thiết phải sử dụng màn hình máy tính để quan sát tọa độ và thao tác di chuyển của chuột trên màn hình.

+ Bàn phím (Keyboard): Là thiết bị ngoại vi của máy tính. Về hình dáng, bàn phím là sự sắp đặt các nút hay phím. Một bàn phím thơng thường có các ký tự được khắc hoặc in trên phím.

+ Máy quét (Scanner): Là thiết bị có khả năng quét ảnh

<b>để đưa vào đĩa cứng của máy tính dưới dạng file ảnh, giúp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

cho việc lưu trữ hoặc gửi file đi nơi khác dễ dàng, ngoài ra người sử dụng có thể dùng các phần mềm khác để chỉnh sửa file cho đẹp hơn, v.v.

+ Webcam (WC - Web Camera): Là thiết bị ghi hình kỹ thuật số được kết nối với máy tính để truyền trực tiếp hình ảnh lên một website nào đó hay đến một máy tính khác thơng qua mạng Internet.

<i>Các thiết bị đầu ra (Output Devices) </i>

+ Màn hình (Monitor): Là thiết bị điện tử gắn liền với máy tính dùng để hiển thị và giao tiếp giữa người sử dụng với máy tính. Đối với máy tính cá nhân (PC), màn hình máy tính là một bộ phận tách rời. Đối với máy tính xách tay (Laptop), màn hình là một bộ phận gắn chung không tách rời.

+ Máy chiếu (Projector): Là thiết bị dùng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh từ máy tính hay nguồn video cho sang hình ảnh sáng, rộng trên một nền xa thường là tường hay phông nền. Máy chiếu phục vụ việc trình chiếu, thuyết trình, hỗ trợ cho việc giải trí màn ảnh rộng như xem phim, xem bóng đá, v.v. Cùng lúc hỗ trợ cho nhiều người cùng xem.

+ Máy in (Printer): Máy in là thiết bị dùng để thể hiện ra các chất liệu khác nhau các nội dung được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn. Máy in dùng trong văn phòng bao gồm nhiều loại và công nghệ khác nhau. Thông dụng nhất và chiếm phần nhiều nhất hiện nay là loại máy in ra giấy và sử dụng công nghệ laser.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Loa (Speaker): Là thiết bị dùng để phát ra âm thanh phục vụ nhu cầu làm việc và giải trí của người sử dụng với máy tính. Loa máy tính thường được kết nối với máy tính thơng qua ngõ xuất audio của cạc âm thanh trên máy tính. Loa máy tính gắn ngồi dùng cho phát âm thanh phục vụ giao tiếp và giải trí thường được tích hợp sẵn mạch cơng suất, do đó loa máy tính có thể sử dụng trực tiếp với các nguồn tín hiệu đầu vào mà không cần đến bộ khuếch đại công suất (Amply).

<i>1.1.2.2. Phần mềm </i>

Là một tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngơn ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số nhiệm vụ, chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. Phần mềm thực hiện các chức năng của nó bằng cách gửi các lệnh trực tiếp đến phần cứng máy tính hoặc cung cấp dữ liệu để phục vụ các chương trình hay phần mềm khác. Phần mềm là một khái niệm trìu tượng, khác với phần cứng ở chỗ là “phần mềm khơng thể sờ hay đụng vào” và cần phải có phần cứng mới có thể thực thi được.

<i>Phần mềm hệ thống </i>

Là phần mềm giúp đỡ hệ thống máy tính hoạt động. Nhiệm vụ chính của phần mềm hệ thống là tích hợp, điều khiển và quản lý các phần cứng riêng biệt của hệ thống máy tính. Ví dụ: Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân như Microsoft Windows, Microsoft Windows Vista, Microsoft

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Windows 7, Hệ điều hành mã nguồn mở Ubuntu, v.v. Hệ điều hành dành cho máy chủ như Microsoft Windows Server 2003, Microsoft Windows Server 2008, MAC OS, v.v. chương trình điều khiển thiết bị hay trình vận hành (Driver) cạc màn hình, cạc âm thanh, chương trình kết nối máy in, v.v.

<i><b>Hình 1.2: Phần mềm hệ thống Microsoft Windows </b></i>

<i>Phần mềm ứng dụng </i>

Là chương trình giúp cho máy tính thực hiện trực tiếp một cơng việc nào đó mà người dùng muốn thực hiện. Trên thị trường có hai loại phần mềm: Phần mềm đóng gói và phần mềm phát triển theo yêu cầu riêng. Phần mềm đóng gói là phần mềm làm cho một lĩnh vực nào đó thật cụ thể hoặc có tính dùng chung rất cao. Phần mềm phát triển theo yêu cầu riêng là phần mềm được xây dựng theo đơn đặt hàng của từng khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Hình 1.3: Ph</b></i><b>ần mềm ứng dụng Microsoft Office </b>

<i><b>2016 </b></i>

<i>1.1.2.3. Cấu trúc máy tính </i>

Sơ đồ đấu nối, lắp đặt thiết bị trên bo mạch chủ

<i><b>Hình 1.4: Sơ đồ đấu nối thiết bị bo mạch chủ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Sơ đồ đấu nối, lắp đặt thiết bị trên vỏ máy tính

<i><b>Hình 1.5: S</b></i><b>ơ đồ đấu nối, lắp đặt thiết bị trên vỏ máy </b>

<i><b>1.1.3. Các ứng dụng công nghệ thông tin </b></i>

<i>1.1.3.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng công nghệ thông tin </i>

<i>Bản quyền/ Sở hữu trí tuệ </i>

Quyền tác giả hay tác quyền hoặc bản quyền (copyright) là độc quyền của một tác giả cho tác phẩm của người này. Quyền tác giả được dùng để bảo vệ các sáng tạo tinh thần có tính chất văn hóa (cũng cần được gọi là tác phẩm) không bị vi phạm bản quyền. Ở Việt Nam, Luật Sở hữu trí tuệ được Quốc hội (khóa XI) thơng qua ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006. Một số khái niệm cần chú ý liên quan đến bản quyền như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>+ Giấy phép phần mềm (software license): là một tài </i>

<i>liệu cung cấp nguyên tắc ràng buộc về mặt pháp lý cho việc </i>

sử dụng và phân phối phần mềm.

<i>+ Thỏa thuận cấp phép người dùng cuối (end-user license agreement - EULA) hoặc thỏa thuận cấp phép phần mềm: là hợp đồng giữa người cấp phép và người mua, thiết </i>

lập quyền của người mua để sử dụng phần mềm.

<i>+ Phần mềm miễn phí (freeware): là phần mềm hoàn </i>

<i>toàn miễn phí để sử dụng. Khơng giống như các phần mềm </i>

thương mại, phần mềm miễn phí khơng địi hỏi bất kỳ thanh tốn hoặc chi phí cấp giấy phép (licensing fee). Mặc dù miễn phí, tác giả vẫn giữ bản quyền, có nghĩa là chúng ta khơng thể làm bất cứ điều gì với phần mềm miễn phí mà khơng được cho phép của tác giả.

<i>+ Phần mềm chia sẻ (shareware): là phần mềm ban đầu </i>

<i>sử dụng không tốn phí, nhưng sau một thời gian nhất định </i>

người dùng được yêu cầu phải trả khoản phí hoặc phải xóa phần mềm. Khơng giống như các phần mềm miễn phí, phần mềm chia sẻ thường bị hạn chế chức năng hoặc chỉ có thể được sử dụng trong một thời gian hạn chế trước khi yêu cầu thanh toán và đăng ký.

Để nhận diện một phần mềm có bản quyền, chúng ta cần quan sát mã bản quyền (License number) ở từng phần mềm. Sử dụng phần mềm có bản quyền có nhiều ưu điểm cho người dùng như thường xuyên được cập nhật những tính năng mới nhất từ hãng, do vậy có thể giúp máy tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

của người dùng đáp ứng tốt hơn với các phát sinh mới của môi trường ứng dụng, đồng thời có thể sử dụng máy tính tối ưu hơn.

<i>Bảo vệ dữ liệu </i>

Theo mục 5, điều 4 Luật Giao dịch điện tử ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005, dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. Việc bảo vệ dữ liệu cũng có những mức độ khác nhau tùy vào tầm quan trọng của dữ liệu. Các tác nhân có thể gây hại đến dữ liệu như sau: hỏa hoạn, thiên tai, sự cố về phần cứng, phần mềm, virus máy tính, sự phá hoại của gián điệp hoặc của các tin tặc, sự vô ý của người dùng.

Pháp luật Việt Nam khẳng định trong Bộ luật Dân sự 2015: “Đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình là bất khả xâm phạm và được pháp luật bảo vệ” và “Việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân phải được người đó đồng ý; việc thu thập, lưu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên quan đến bí mật gia đình phải được các thành viên gia đình đồng ý, trừ trường hợp luật có quy định khác”. Như vậy, về nguyên tắc, bất cứ đơn vị nào muốn tiếp cận, sử dụng dữ liệu cá nhân thì phải được sự đồng ý của chủ sở hữu dữ liệu đó.

Luật An tồn thơng tin mạng 2015 cũng nghiêm cấm hành vi thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái pháp luật thông tin cá nhân của người khác, lợi dụng sơ hở, điểm yếu của hệ thống thông tin để thu thập, khai thác thông tin cá nhân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>1.1.3.2. An toàn lao động và bảo vệ trong sử dụng cơng nghệ thơng tin </i>

<i>An tồn lao động </i>

Cùng với sự gia tăng số lượng người dùng máy tính, các vấn đề về sức khỏe cũng phát triển với một tốc độ nhanh chóng mang đến sự lo ngại cho nhiều người. Sau đây là một số vấn đề sức khỏe liên quan đến sử dụng máy tính:

<i>+ Vấn đề cơ xương khớp: đau nhức và mệt mỏi cơ bắp là </i>

<i>những bệnh phổ biến nhất của người dùng máy tính thường </i>

xuyên. Đau lưng, đau ngực, đau hoặc tê ở cánh tay, vai và chân xảy ra phổ biến nhất. Những vấn đề này xảy ra chủ yếu do tư thế ngồi khơng đúng trong khi sử dụng máy tính. Do đó, cần điều chỉnh vị trí ghế và bàn cho phù hợp với màn hình, có thể ngang tầm mắt hoặc thấp hơn. Ngồi với lưng thẳng và chân vng góc với sàn nhà với đơi chân nghỉ ngơi trên sàn nhà, khuỷu tay nên đặt nghỉ ngơi hai bên. Nghỉ giải lao hoặc đi bộ ngắn sau khi làm việc lâu với máy tính.

<i>+ Vấn đề thị giác: ánh sáng hoặc sự nhấp nháy của hình </i>

<i>ảnh có thể căng mắt. Thường xuyên tập trung vào màn hình </i>

mà khơng chớp mắt có thể gây khô mắt. Do vậy cần điều chỉnh độ tương phản và độ sáng mà mắt khơng bị căng thẳng, có thể nghiêng màn hình để tránh chói, duy trì một khoảng cách thích hợp từ màn hình và đừng qn nhấp nháy mắt.

<i>+ Vấn đề đau đầu: đau ở cổ, đau đầu là vấn đề thường </i>

<i>gặp khi sử dụng máy tính. Cần giữ thẳng cổ khi ở phía trước </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

máy tính vì thường xun nhìn xuống hay kéo căng cổ sang một bên cũng có thể gây đau. Nghỉ giải lao và xoay trịn cổ một ít để giải phóng căng thẳng.

<i>+ Vấn đề béo phì: các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc sử </i>

dụng máy tính kéo dài, đặc biệt là ở trẻ em, là những yếu tố góp phần quan trọng của lối sống ít vận động và béo phì. Cần chủ động thiết lập giới hạn thời gian cho trẻ nếu bé chơi trị chơi máy tính khơng ngừng. Người lớn làm việc 7 - 8 giờ nên tránh dành thời gian trên máy tính sau khi về đến nhà.

<i>Bảo vệ môi trường </i>

Sự bùng nổ công nghệ thông tin dẫn đến việc các thiết bị điện tử gia tăng nhanh chóng, vấn đề đảm bảo môi trường khi sử dụng và tái chế các thiết bị điện tử là vấn đề cần xem xét một cách nghiêm túc để công tác bảo vệ môi trường được hiệu quả.

Sử dụng các thiết bị điện tử hiệu quả để tiết kiệm năng lượng cũng góp phần chung tay vào bảo vệ môi trường thơng qua việc giảm lượng khí CO<sub>2</sub> thải ra từ các thiết bị. Đối với máy tính, màn hình là thiết bị tiêu thụ nhiều điện năng nhất. Do đó, giảm điện năng tiêu thụ màn hình sẽ giúp điện năng tiêu thụ tồn bộ máy tính giảm một cách đáng kể. Tái chế các bộ phận máy tính, pin, hộp mực in, v.v. khi khơng cịn sử dụng được xem là thân thiện với mơi trường vì nó ngăn chặn chất thải nguy hại như chất gây ung thư và chì xâm nhập vào khí quyển. Nhiều thiết bị điện tử cũ chứa

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

các vật liệu độc hại như chì và thủy ngân. Do đó, nếu xử lý khơng đúng cách, có thể gây hại cho người và mơi trường.

<b>1.2. Mạng máy tính và Internet </b>

<i><b>1.2.1. Mạng máy tính </b></i>

<i>1.2.1.1. Các khái niệm trong mạng máy tính </i>

Máy tính là một phát minh vĩ đại của loài người. Tuy nhiên, nếu các máy tính chỉ hoạt động riêng lẻ từng máy, không kết nối được với nhau thì vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu ngày càng cao của con người. Mạng máy tính ra đời là một bước tiến kế tiếp giúp mang lại nhiều tiện ích trong mọi lĩnh vực cuộc sống của con người. Vậy mạng máy tính là gì?

<i>Mạng máy tính là sự kết hợp giữa các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị kết nối mạng phương tiện truyền thông (giao thức mạng môi trương truyền dẫn) và các máy tính này có khả năng trao đổi thơng tin qua lại với nhau. </i>

Mạng máy tính có thể được cấu hình theo nhiều cách khác nhau. Có hai hình thức phổ biến đó là: Mạng ngang hàng (Peer to Peer - P2P), Mạng máy khách - máy chủ (Client - Server), Mạng cục bộ (Local Area Network - LAN), Mạng đô thị (Metropolitan Area Network - MAN) Mạng diện rộng (Wide Area Network - WAN).

<i> 1.2.1.2. Các ứng dụng của mạng máy tính </i>

Một số ứng dụng công nghệ thông tin và ứng dụng trong kinh doanh như: thương mại điện tử, ngân hàng điện tử,

</div>

×