Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.6 MB, 101 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>CHỦ ĐỀ 4: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚIBÀI 7: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI HIỆN ĐẠI </b>
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 3 tiết
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức:</b>
- Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệpthời kì hiện đại
- Nêu được những thành tựu cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư- Nêu được ý nghĩa và phân tích được những tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp lầnthứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế văn hóa xã hội. Từ đó có thái đội đúng đắn vớinhững thành quả của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử.
<b>2. Năng lực:</b>
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rèn luyện các kĩ năng sưu tầm sử dụng tư liệu lịch Sử để tìm hiểu về các cuộc cách mạng cơngnghiệp thời kì hiện đại
+ Góp phần hình thành và phát trển các năng lực tìm hiểu lịch sử nhận thức và tư duy lịch sử, vậndụng kiến thức kĩ năng đã học.
Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS. Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới</b>
<b>b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu</b>
của GV
<b>c. Sản phẩm: Nội dung trả lời của học sinhd. Tổ chức thực hiện</b>
<b>Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ</b>
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
Nhìn hình ảnh và đốn tên các dịng laptop do quốc gia nào sản xuất?
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:- HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.</b>
<b>- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>Bước 4: Nhận xét, đánh giá: Giáo viên nhận xét phần trả lời của học sinh và dẫn vào bài mớiB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ baa. Mục tiêu: </b>
- Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra các cuộc cách mạng cơng nghiệpthời kì hiện đại
- Nêu được những thành tựu cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba
<b>b. Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá </b>
nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
<b>c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.d. Tổ chức thực hiện</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ </b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: Bối cảnh lịch sử</b></i>
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 9.1, hãy trìnhbày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc cách mạngcông nghiệp lần thứ ba?
<i><b>Nhiệm vụ 2: Những thành tựu cơ bản</b></i>
GV chia HS làm 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ+ Nhóm 1: Trình bày sự ra đời của máy tính+ Nhóm 2: Trình bày sự ra đời và phát triển
<b>1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba1.1. Bối cảnh lịch sử</b>
- Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào nửa sau thế kỷ XX, khởi đầu ở nước Mỹ, sau đó phát triển ở các nước khác như Liên Xô, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức….- Từ những năm 70 của thế kỷ XX, cuộc cáchmạng công nghiệp diễn ra chủ yếu trên lĩnhvực công nghệ nên được gọi là cuộc cáchmạng khoa học - công nghệ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ </b>
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác.
<b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận.</b>
HS trả lời, nhóm khác nhận xét
<b>Bước 4. Kết luận, nhận định</b>
GV đánh giá kết quả của học sinh, chốt nộidung.
GV bổ sung thêm tư liệu cho HS học tập:
Tiền thân của mạng Internet ngày nay là mạngARPANET. Cơ quan quản lý dự án nghiêncứu phát triển ARPA thuộc bộ quốc phòng Mỹliên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm1969 bao gồm: Viện nghiên cứu Stanford, Đạihọc California, Los Angeles, Đại học Utah vàĐại học California, Santa Barbara. Đó chính làmạng liên khu vực (Wide Area Network -WAN) đầu tiên được xây dựng.
WWW là viết tắt của cụm từ World WideWeb hay cịn hiểu là mạng lưới tồn cầu. Đâylà nơi chứa thông tin, tài liệu và nguồn tàinguyên của mọi website trên toàn cầu.
<b>Người sáng lập World Wide Web: Berners- Lee</b>
Sinh ngày 9-6-1955 tại London- 1976 tốt nghiệp Oxford
- 1980 làm việc cho CERN, viết “Enquire”- 1989 đề xuất dự án siêu văn bản toàn cầu gọilà “World Wide Web”
- 1991 web khởi sự hoạt động trên Internet- 1993 Trường đại học Illinois tung ra phầnmềm browser Mosaic
- 1994 gia nhập MIT, lãnh đạo tổ hợp W3- 1999 đến nay có khoảng 150 triệu người nốimạng Internet mỗi tuần
<b>1.2. Những thành tựu cơ bảna. Máy tính</b>
- Máy tính điện tử ra đời đã dẫn đến tự độnghóa trong q trình sản xuất
- Đến những năm 90 của thế kỉ XX, nhiềulĩnh vực, nhiều ngành nghề đã được điều kiểnbằng máy tính
<b>b. Sự ra đời của Internet</b>
- Internet được phát minh năm 1957 bởi vănphịng Xử lí Công nghệ thông tin ARPA(Mỹ)
- Năm 1969, Internet được khai thác sử dụng,từ năm 1991 Web và internet phát triển mộtcách nhanh chóng.
<b>c. Sự bùng nổ cơng nghệ thơng tin</b>
- Công nghệ thông tin là một nhánh ngành kỉthuật máy tính và phần mềm để chuyển đổi,lưu giữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thậpthông tin.
- Công nghệ thơng tin phát triễn mạnh mẽtrên phạm vi tồn cầu
<b>d. Các thiết bị điện tử</b>
- Thiết bị điện tử là loại thiết bị có chứa linhkiện bán dẫn và cá mạch điện tử cho phép tựđộng hóa trong các quá trình cơng nghệ vàkiểm tra sản phẩm
Nhiều thiết bị được chế tạo, như thiết bị viễnthông, thiết bị thu thanh và truyền hình, thiếtbị y tế….
- Các mạng cơng nghiệp còn đạt được nhiềuthành tựu trên các lĩnh vực chế tạo vật liệumới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải,thông tin liên lạc, sử dụng nguồn năng lượngmới, công nghệ sinh học…
<b>Hoạt động 2. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tưa. Mục tiêu: </b>
- Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra các cuộc cách mạng cơng nghiệp thời kì hiện đại
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Nêu được những thành tựu cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
<b>b. Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá </b>
nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
<b>c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.d. Tổ chức thực hiện</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ </b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: Bối cảnh lịch sử</b></i>
? Đọc thơng tin và quan sát sơ đồ 9.2, hãytrình bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc cáchmạng công nghiệp lần thứ tư?
<i><b>Nhiệm vụ 2: Những thành tựu cơ bản</b></i>
GV chia HS làm 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ+ Nhóm 1: Trình bày khái niệm và thành tựuvề trí tuệ nhân tạo
+ Nhóm 2: Trình bày những thành tựu vềinternet kết nối vạn vật
+ Nhóm 3: Trình bày khái niệm và nhữngthành tựu về dữ liệu lớn (Big data)
+ Nhóm 4: Trình bày những thành tựu vềCông nghệ sinh học và các lĩnh vực khác
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ </b>
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác.
<b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận.</b>
HS trả lời, nhóm khác nhận xét
<b>Bước 4. Kết luận, nhận định</b>
GV đánh giá kết quả của học sinh, chốt nội
<b>2.2. Những thành tựu cơ bảna. Trí tuệ nhân tạo</b>
- Trí tuệ nhân tạo là khoa học và kĩ thuật sảnxuất máy móc thơng minh
- Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiềulĩnh vực như nhà máy thông minh, giao thôngvận tải, y tế, giáo dục, xây dựng…
<b>b. Internet kết nối vạn vật</b>
Là mối quan hệ giữa các sự vật như sảnphẩm, dịch vụ, địa điểm…và con người, hìnhthành nhờ sự kết nối của nhiều công nghệ vànhiều nền tảng khác nhau.
<b>c. Dữ liệu lớn</b>
Là một tập hợp dữ liệu rất lớn và phức tạp bao gồm các khâu phân tích, thu thập, giám sát dữ liệu, tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ, trực quan, truy vấn và tính riêng tư.
<b>d. Công nghệ sinh học</b>
- Công nghệ sinh học và sự phát triển của cácngành, đa ngành cũng đạt được nhiều thành tựu to lớn.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cũng đạtđược nhiều thành tựu trên các lĩnh vực vật lý,máy in 3D, công nghệ na-nô…
<b>Hoạt động 3. Ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tưa. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa và phân tích được những tác động của các cuộc cách mạng công</b>
nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế văn hóa xã hội. Từ đó có thái độiđúng đắn với những thành quả của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử.
<b>b. Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá</b>
nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
<b>c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.d. Tổ chức thực hiện</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 3. Ý nghĩa, tác động của cuộc cách mạng </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">+ Nhóm 5,6: Trình bày tác động của cuộccách mạng cơng nghiệp thời kì hiện đại đốivới văn hóa
<i><b>Nhiệm vụ 2: Tác động</b></i>
GV chia HS làm 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ+ Nhóm 1: Trình bày khái niệm và thành tựuvề trí tuệ nhân tạo
+ Nhóm 2: Trình bày những thành tựu vềinternet kết nối vạn vật
+ Nhóm 3: Trình bày khái niệm và nhữngthành tựu về dữ liệu lớn (Big data)
+ Nhóm 4: Trình bày những thành tựu vềCông nghệ sinh học và các lĩnh vực khác
<b>? THẢO LUẬN</b>
<b>Các bạn nam</b>
- Một ngày em chơi game/ lên mạng xã hộikhoảng trung bình khoảng bao nhiêu thờigian?
- Theo em, chơi game có lợi và có hại gì?
<b>Các bạn nữ</b>
- Một ngày em lên các trang (app) mạng xãhội khoảng trung bình khoảng bao nhiêu thờigian?
- Em suy nghỉ gì về hiện tượng “Sống ảo”hiện nay?
- Em suy nghỉ gì về câu nói “ mạng xã hội làcon dao hai lưỡi” ?
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ </b>
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác.
<b>Bước 3. Báo cáo, thảo luận.</b>
HS trả lời, nhóm khác nhận xét
<b>Bước 4. Kết luận, nhận định</b>
GV đánh giá kết quả của học sinh, chốt nộidung.
<b>công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư3.1 Ý nghĩa</b>
- Tạo ra các ngành sản xuất tự động, năng suất lao động tăng cao.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đã đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin
- Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc Cách mạngcông nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đã thúc đẩy q trình tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
<b>3.2 Tác độnga. Đối với xã hội</b>
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba vàlần thứ tư tác động mạnh mẽ đến xã hội vớisự xuất hiện của giai cấp công nhân hiện đại.- Giai cấp cơng nhân tiếp tục giữ vai trị làlực lượng chính trị -xã hội chủ yếu trong cuộcđấu tranh chính trị
- Cuộc Cách mạng cơng nghiệp lần thứ ba vàlần thứ tư tác tiêu cực như gia tăng khoảngcách giàu nghèo, xói mịn bản sắc văn hóa….
<b>b. Đối với văn hóa- Tích cực:</b>
+ Mở rộng mối giao lưu và quan hệ giữa conngười với con người
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, cácnền văn hóa xích lại gần nhau hơn.
+ Đưa tri thức thâm nhập sâu vào nền sảnxuất vật chất
+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùngcủa người dân
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học vào làm một số bài học cụ thể để củng cố, khắc sâu</b>
kiến thức vừa học.
<b>b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu</b>
của GV.
<b>c. Sản phẩm: HS lắng nghe ghi nhớd. Tổ chức hoạt động: </b>
<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS </b>
HS tham gia trò chơi: Ai là triệu phú
Câu 1: Máy tính nào được coi là cha đẻ của máy tính hiện đại.
A. Apple. B. Sam Sung C. Eniac D. Lenovo
Câu 2: Ý nào KHÔNG phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
A. Những tiến bộ khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XXB. Xu thế tồn cầu hóa
C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hóa thạchD. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
Câu 3: Cách mạng công nghiệp lần thứu ba khởi đầu từ nước nào?
A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mỹ
Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học-công nghệC. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ sản xuất
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếpCâu 5: Ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng?
A. U Ga-ga-rin B. Phạm Tuân C. Bu A-đin D. Neo Am-strong
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:- HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.</b>
<b>Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS: </b>
- Hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng cơng nghiệp lần thứ ba có ảnh hưởng lớn đốivới sự phát triển văn minh thế giới. Hãy giải thích lí do lựa chọn của em.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Hằng ngày, gia đình, bạn bè và bản thân em thường sử dụng thiết bị điện tử nào? Theo em sự rađời của các thiết bị điện tử, hệ thống internet…có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống hiệnnay?
- Qua việc học trên lớp và quan sát đời sống xung quanh, em hãy chỉ ra những tác động tích cực và tiêu cực của một phát minh trong cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, chúng ta có thể hạn chế/ tránh được những mặt tiêu cực của phát minh đó hay khơng? Hãy lấy ví dụ để chứng minh cho quan điểm trên
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.Bước 3: HS trình bày</b>
<b>Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Ôn lại kiến thức đã học: Cách mạng công nghiệp lần 3 và lần 4
<i><b>- Đọc và tìm hiểu trước Bài 8: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đơng Nam Ácổ trung đại.</b></i>
* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):
………...
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>THỰC HÀNH LỊCH SỬ </b>
<b>CHỦ ĐỀ 4: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 1 tiết
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức: Hệ thống hóa nội dung kiến thức cơ bản của chủ đề các cuộc cách mạng công</b>
nghiệp trong lịch sử thế giới.
<b>3. Phẩm chất: Bồi dưỡng các phẩm chất như: trung thực, sáng tạo, chăm chỉ, trách nhiệm, có ý</b>
<b>a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo khơng khí vui vẻ khám phá bài mới và</b>
chuyển giao nhiệm vụ học tập.
<b>b. Tổ chức thực hiện: </b>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
GV nêu yêu cầu cho HS: Nêu suy nghĩ của em về giả thiết: Nếu các nhà khoa học kĩ thuật chưaphát minh ra điện và các thiết bị tiêu thụ điện năng thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao?
<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS vận dụng kiến thức đã học trong chủ đề 4, liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi.- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời: Nếu các nhà khoa học kĩ thuật chưa phát minh ra điện và cácthiết bị tiêu thụ điện năng thì cuộc sống của chúng ta sẽ lệ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Cuộcsống của con người sẽ rơi vào trì trệ và khơng có động lực lao động. Con người lao động chủ yếu
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">bằng lao động cơ bắp của con người. Kinh tế kém phát triển, đặc biệt là nông nghiệp, giao thôngvận tải và nông nghiệp. Cuôc sống của con người không được cải thiện và phát triển. Bên cạnhđó, đời sống văn hóa, tinh thần của con người cũng trở nên lạc hậu, kém phong phú. Khơng có sựgiao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia, châu lục.
- GV mời đại diện HS khác, nhận xét, bổ sung.
<b>Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi hệ thống lại kiến thứctrong 2 Chủ đề 4 – Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới.
<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNHBước 1: GV giao nhiêm vụ 1 cho HS</b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: Trò chơi</b></i>
GV mời HS tham gia trò chơi Vòng quay may mắn
Câu 1: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. ĐứcCâu 2: Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất làA. máy dệt, may kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.
B.máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.C. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.
D. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.Câu 3: “Ông vua” xe hơi nước Mỹ là ai?
A. Hen-ri Pho. B. Mác-cô-ni. C. Pha-ra-đây D. Anh em nhà Rai.Câu 4: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu khi nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945).
B. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).C. Từ đầu thế kỉ XXI
D. Từ khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991).
Câu 5: Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?A. Tên lửa, rơ-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.
B. Máy tính, rơ-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.C. Máy tính, rơ-bốt, internet, trí tuệ nhân tạo.D. Máy bay, máy tính, internet, vệ tinh nhân tạo.Câu 6: Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là ai?
A. u. Ga-ga-rin. B. Phạm Tuân. C. Bu A-đin. D. Neo Am-strong.
Câu 7: Trong các phát minh sau, phát minh nào không phải là thành tựu tiêu biểu của Cáchmạng cơng nghiệp lần thứ tư?
A. Trí tuệ nhân tạo. B. Internet.C. Điện toán đám mây. D. Dữ liệu lớn.
Câu 8: Phong trào “rào đất cướp ruộng" dùng để chỉ hiện tượng gì?A. Quý tộc phong kiến tước đoạt ruộng đất của nông nô để chăn nuôi cừuB. Tranh giành ruộng đất giữa các lãnh chúa phong kiến.
C. Quý tộc phong kiến thôn tinh ruộng đất của nhauD. Nông nô đấu tranh bảo vệ ruộng đất của mình.
Câu 9: Cách mạng cơng nghiệp lần thứ ba diễn ra trong thời gian nào?A. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914).
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">B. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) đến trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939).C. Nửa sau thế kỉ XX.
D. Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay.
<i><b>Nhiệm vụ 2: Củng cố</b></i>
<b>GV cho HS quan sát các bức hình à xác định đâu là thành quả của Cách mạng công nghiệp lần</b>
<b>1, 2</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>Nhiệm vụ 3: Viết bài luận</b></i>
GV yêu cầu HS thực hành cá nhân
<i>Bằng quan sát của bản thân, em hãy cho biết thường ngày em sử dụng những thiết bị nào códùng đến nguồn điện? Hãy viết một đoạn văn chia sẻ suy nghĩ của em về giả thuyết: Nếu nhưhiện nay, các nhà khoa học, kĩ thuật vẫn chưa phát minh ra điện và các thiết bị tiêu thụ điệnnăng thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao?</i>
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>
- HS xác định yêu cầu của GV
- GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động</b>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).Dự kiến sản phẩm
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học trong Chủ đề 4.
<i><b>- Đọc và tìm hiểu trước Bài 8: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Ácổ trung đại.</b></i>
* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):
………
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>CHỦ ĐỀ 5: VĂN MINH ĐƠNG NAM Á THỜI CỔ- TRUNG ĐẠIBÀI 8: HÀNH TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TỰU VĂN MINH </b>
<b>ĐÔNG NAM Á CỔ - TRUNG ĐẠI </b>
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 2 tiết
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: </b>
- Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đơng Nam Á.- Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đơng Nam Á.
- Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo và tín ngưỡng, văntự và văn học, kiến trúc và điêu khắc.
- Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các disản văn minh Đơng Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng
+ Trên cơ sở đó góp phần hình thành và phát triển các năng lực: tìm hiểu lịch sử, nhận thức lịchsử, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.
<b>3. Phẩm chất: Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đơng Nam Á thời kì cổ</b>
Trung đại, tham gia bảo tồn các di sản văn minh ở Đông Nam Á nói chung và ở Việt nam nóiriêng.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Giáo viên: </b>
- Giáo án (kế hoạch dạy học): Dựa vào nội dung của Chương trình môn học SGK để chuẩn bịtheo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS.
- Một số tranh ảnh, hiện vật lịch sử, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.
<i><b>a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS.Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới</b></i>
<b>b. Nội dung : Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo</b>
<b>c. Sản phẩm: HS hoàn thành các câu trả lời</b>
<i><b>d. Tổ chức thực hiện: </b></i>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.</b>
<b> Giáo viên cho HS Nhìn vào hình lá cờ, trang phục, truyền thống đốn tên quốc gia?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.- HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thưc</b>
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Vào năm 1814, một nhóm người châu Âu đã phát hiện khu đến tháp Bô-rô-bu-đua xi-a). Tuy khu đền bị bao phủ bởi đất đá và cây cỏ nhưng mọi người đều kinh ngạc về sự kì vĩcủa nó. Trong nhiều thập kỉ sau đó, UNESCO cùng nhiều nhà khoa học trên thế giới đã thamgia trùng tu phục chế cơng trình này và đến đầu năm 1983 mới hồn thành. Đây là một trongnhững cơng trình kiến trúc tiêu biểu của văn minh Đơng Nam Á thời cổ – trung đại còn đượcbảo tồn đến ngày nay. Tại sao khu đến tháp Bô-rô-bu-đua thu hút được sự quan tâm, đầu tưphục dựng như vậy? Ngoài cơng trình này, em cịn biết đến cơng trình kiến trúc hoặc thànhtựu nào khác của nền văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại. Nền văn minh này đã trảiqua hành trình phát triển như thế nào Chúng ta cùng hiểu qua bài học hôm nay.
<b>(In-đô-nê-B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b> Hoạt động: Tìm hiểu hành trình phát triển của văn minh Đơng Nam Á thời cổ – trung đạia. Mục tiêu: Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đơng Nam Á.</b>
<i><b>b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các</b></i>
câu hỏi của giáo viên
<i><b>c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi</b></i>
GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đơi và hồnthành bảng sau:
? Lập niên biểu các thời kì phát triển văn minh ĐơngNam Á từ khi hình thành đến giữa thế kỉ XIX
1 Thời kì từ những thế kỉtrước Công nguyên đếnthế kỉ VII
2 Thời kì từ thế kỉ VII đếnthế kỉ XV
3 Thời kì từ thế kỉ XVI đếnthế kỉ XIX
<i><b>Nhiệm vụ 2: Làm bài tập</b></i>
- GV yêu cầu HS nối cột các dữ liệu sao cho hợp lí
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thựckhi thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV gợi ý bằng 1 số câu hỏi sau
<b>? Kể tên 1 số quốc gia Đông Nam Á ra đời từ đầucông nguyên đến thế kỉ VII? </b>
? Kể tên 1 số quốc gia Đông Nam Á ra đời từ thế kỉVII đến thế kỉ X?
<b>? Nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ du nhập vào</b>
khu vực Đông Nam Á bằng những con đường nào?
<b>? Ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ</b>
trên những lĩnh vực nào?
<b>? Theo em những quốc gia nào chịu ảnh hưởng đậm</b>
nét và sâu sắc của nền văn minh Ấn Độ và TrungQuốc
? Kể tên 1 số quốc gia Đông Nam Á ra đời từ thế kỉX đến thế kỉ XV?
<b>Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>Nhóm HS lần lượt trả lời các câu hỏi </b>
<b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học</b>
<b>Hành trình phát triển của vănminh Đông Nam Á thời cổ –trung đại</b>
- Từ thế kỉ trước và đầu côngnguyên đến thế kỉ X: Văn minhĐơng Nam Á hình thành và bướcđầu phát triển. Gắn với sự hìnhthành và phát triển của các quốcgia đầu tiên.
- Thời kì từ thế kỉ VII đến thế kỉXV
Văn minh Đông Nam Á phát triểnrực rỡ. Gắn với sự hình thành vàphát triển thịnh đạt của các quốcgia phong kiến.
- Thời kì từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
Văn minh Đơng Nam Á có nhữngchuyển biến quan trọng. Gắn vớiquá trình suy yếu của các vươngtriều phong kiến và sự xâm nhậpcủa chủ nghĩa tư bản phương Tây.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh trong</b>
<b>b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập</b>
<i><b>c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS</b>
<i> Giáo viên giao bài tập cho HS: Xây dựng trục thời gian về hành trình phát triển của văn minh</i>
Đơng Nam Á thời kì cổ Trung đại.
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:</b>
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
<b>Bước 3: Báo cáo thảo luận. Hs trả lời câu hỏiBước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thứcD. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để thực hiện nhiệm vụ được giao. Thơng qua đó</b>
HS rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau, góp phầnhình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử, tự học lịch sử.
<b>b. Nội dung: GV giao cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp.</b>
<i><b>c. Sản phẩm: Bài trả lời theo câu hỏi của giáo viênd. Tổ chức thực hiện: </b></i>
<b>Bước 1: GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: </b>
Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS: Tìm hiểu về sự ra đời và quá trình phát triển của 1 vương cổem yêu thích.
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:Bước 3: HS trình bày</b>
<b>Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Ôn lại kiến thức đã học ở bài 8
<i><b>- Đọc và tìm hiểu trước Bài 9: Thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời cổ trung đại</b></i>
* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):
………
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>BÀI 9: THÀNH TỰU TIÊU BIỂU CỦA VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI </b>
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 2 tiết
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức: </b>
- Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đơng Nam Á.- Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á.
- Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tơn giáo và tín ngưỡng, văntự và văn học, kiến trúc và điêu khắc.
- Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn các disản văn minh Đơng Nam Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng
+ Trên cơ sở đó góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Tìm hiểu lịch sử, nhận thức lịchsử, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.
<i><b>a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS.Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới</b></i>
<b>b. Nội dung : Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo</b>
<b>c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức</b>
<i><b>d. Tổ chức thực hiện: </b></i>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.</b>
Giáo viên cho HS xem đoạn video về Lễ hội Té nước ở Thái Lan và hỏi:? Em biết gì về lễ hội này?
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.- HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thưc</b>
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1. Một số thành tựu tiêu biểu về tín ngưỡng, tơn giáo</b>
<b>a. Mục tiêu: Nêu được một số thành tựu tiêu biểu về tín ngưỡng của văn minh Đông Nam Á </b>
cổ-trung đại.
<i><b>b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các</b></i>
câu hỏi của giáo viên
<i><b>c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: Tín ngưỡng </b></i>
GV chia HS làm 4 nhóm u cầu HS hồn thành phiếu họctập
1. Em hiểu như thế nào là tín ngưỡng?
2. Tín ngưỡng ở khu vực Đơng Nam Á có mấy nhóm chính?Lấy 2 ví dụ về các nhóm tín ngưỡng?
<i><b>Nhiệm vụ 2: Tôn giáo </b></i>
HS trả lời câu hỏi cá nhân? Tìm hiểu về đạo Bà La Mơn?? Tìm hiểu về Phật giáo?? Tìm hiểu về Hồi giáo?? Tìm hiểu về Công giáo?
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khithực hiện nhiệm vụ học tập.
GV vung cấp hình ảnh thơng tinNhiệm vụ 1
Tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thôngqua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyềnthống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân vàcộng đồng.
<b>Tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á</b>
<b>1. Một số thành tựu tiêu biểua. Tín ngưỡng và tơn giáo.</b>
<b>- Tín ngưỡng</b>
+ Trước khi chịu ảnh hưởng củacác nền văn hoá lớn từ bên ngồi, ởĐơng Nam Á đã tồn tại các hìnhthức tín ngưỡng bản địa phongphú, đa dạng.
+ Các hình thức tín ngưỡng bản địađược bảo tồn trong quá trình pháttriển của lịch sử Đông Nam Á vàtiếp tục tồn tại đến ngày nay.
<b>-Tơn giáo.</b>
+ Trải qua q trình lịch sử, cáctôn giáo lớn như Phật giáo, Hồigiáo, Công giáo,... lần lượt được dunhập vào Đông Nam Á và có ảnhhưởng đến đời sống tinh thần củacư dân các quốc gia trong khu vựcnày.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên</b>
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên trở thành một đạo lý trong cuộcsống, phát triển và mở rộng thành tín ngưỡng thờ người cócơng với làng, với nước, thờ Thành hoàng làng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thựchiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiếnthức đã hình thành cho học sinh
<b>Hoạt động 2. Một số thành tựu tiêu biểu văn tự, văn học, kiến trúc, điêu khăc</b>
<b>a. Mục tiêu: Nêu được một số thành tựu tiêu biểu về văn tự và văn học, Kiến trúc và điêu khắc</b>
của văn minh Đông Nam Á cổ- trung đại.
<b>b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các</b>
câu hỏi của giáo viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b>c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: chữ viết</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi? Ảnh hưởng từ các nền văn minh lớn thế giới đến chữviết của Đông Nam Á như thế nào?
- Các nước ĐNA đã tiếp nhận chữu viết bên ngồi vàsáng tạo ra chữ viết riêng của mình.
- A-lêc-xăng đơ Rôt là một giáo sĩ người Pháp cùng mộtgiáo sĩ Bồ Đào Nha đến Thanh Hoá. Nhân gặp TrịnhTráng đi qua, họ đã biếu một đồng hồ và một quyển sáchtoán đẹp. Trịnh Tráng đã đưa họ về Thăng Long giảngđạo. Nhờ đó, A. đơ Rơt đã làm lễ rửa tội cho hàng ngànngười. Năm 1630 A. đơ Rôt bị trục xuất khỏi ĐàngNgồi.Năm 1640 ơng được cử vào Đàng Trong nhưngsau 7 tháng bị chính quyền Nguyễn trục xuất, sau đó vềPháp. Năm 1651 A. đơ Rơt hoàn thành quyển Từ điểnViệt- Bồ- Latinh, đánh dấu sự ra đời của chữ Quốc ngữtheo mẫu tự Latinh.
? Việc cư dân các nước Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viếtcủa mình có ý nghĩa như thế nào?
<i><b>Nhiệm vụ 2: Văn học</b></i>
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi tìm hiểu về văn học? Hãy cho biết cơ sở những thành tựu của nền văn học(văn học dân gian và văn học viết) ở khu vực Đông NamÁ?
? Em hãy kể tên một số tác phẩm văn học chữ Nơm tiêubiểu ở Việt Nam thời kì trung đại mà em biết?
<i><b>Nhiệm vụ 3: Kiến trúc và điêu khắc.</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi? Em hãy cho biết đặc điểm của các cơng trình kiến trúcvà điêu khăc ở khu vực Đơng Nam Á?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu khắc của cư dânĐông Nam Á trước khi chịu ảnh hưởng của các nền vănhóa bên ngồi?
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khithực hiện nhiệm vụ học tập.
GV cung cấp hình ảnh
<b>b. Chữ viết và văn học- Văn tự</b>
+ Các nước ĐNA đã tiếp nhậnchữu viết bên ngoài và sáng tạo rachữ viết riêng của mình.
<b>- Văn học</b>
+ Trên cơ sở chữ viết riêng, cư dâncác nước Đông Nam Á đã tạo dựngmột nền văn học viết đa dạng vớinhiều tác phẩm xuất sắc còn đượclưu giữ đến ngày nay.
<b>c. Kiến trúc và điêu khắc- Kiến trúc</b>
+ Cư dân Đông Nam Á đã tạo dựnghàng loạt cơng trình kiến trúc (đền,chùa, tháp) mang phong cách Phậtgiáo và Hin-đu giáo.
<b>- Điêu khắc</b>
+ Cư dân bản địa ở Đông Nam Áđã sáng tạo ra nghệ thuật tạo hìnhđộc đáo và đa dạng.
+ Cư dân các quốc gia Đơng NamÁ tiếp thu có chọn lọc những thànhtựu từ bên ngoài, để sáng tạo nênmột nền nghệ thuật kiến trúc vàđiêu khắc đặc sắc, mang đậm bảnsắc của riêng mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Alexandre De Rhodes</b>
A-lêc-xăng đơ Rôt là một giáo sĩ người Pháp cùng mộtgiáo sĩ Bồ Đào Nha đến Thanh Hoá. Nhân gặp TrịnhTráng đi qua, họ đã biếu một đồng hồ và một quyển sáchtoán đẹp. Trịnh Tráng đã đưa họ về Thăng Long giảngđạo. Nhờ đó, A. đơ Rơt đã làm lễ rửa tội cho hàng ngànngười. Năm 1630 A. đơ Rôt bị trục xuất khỏi ĐàngNgồi.Năm 1640 ơng được cử vào Đàng Trong nhưngsau 7 tháng bị chính quyền Nguyễn trục xuất, sau đó vềPháp. Năm 1651 A. đơ Rơt hoàn thành quyển Từ điểnViệt- Bồ- Latinh, đánh dấu sự ra đời của chữ Quốc ngữtheo mẫu tự Latinh.
Nhiệm vụ 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Nhiệm vụ 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Tháp Poklong Garai nằm trên đồi Trầu, thuộc phường ĐôVinh, cách trung tâm thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm 9 km về phía Tây Bắc, được xây dựng vào cuối thếkỷ 13 đầu thế kỷ 14 (thời vua Shihavaman, người Việt gọi là Chế Mân) để thờ vua Po Klong Garai (1151-1205),vị vua đã có nhiều cơng lớn trong việc cai trị đất nước.
Wat Rong Khun nằm ở Chiềng Mai, Thái Lan là mộtngôi đền khác biệt với bất kỳ ngơi đền nào trên thế giới.Cấu trúc trang trí cơng phu và tồn màu trắng được mạnhững hình khảm phản chiếu ánh sáng mặt trời một cáchkỳ diệu, được xây dựng theo một phong cách hiện đại rõrệt. Đây chính là sản phẩm trí tuệ của nghệ sỹ người Tháilừng lanh mang tên Chalermchai Kositpipat.
Prambanan là một ngôi đền Hindu nằm ở trung tâm của Java, Inđônêxia. Ngôi đền này được xây dựng vào năm 850 sau Công Nguyên và được xây dựng nên với 8 chiếc điện thờ chính và hơn 250 chiếc nhỏ ở xung quanh
<b>Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động- Nhóm HS lần lượt trả lời các câu hỏi </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quảthực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóacác kiến thức đã hình thành cho học sinh.
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh trong</b>
<b>b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập</b>
<i><b>c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1: GV giao nhiêm vụ cho HS:</b>
<i> Giáo viên mời HS tham gia trị chơi Plan vs zombie: </i>
Câu 1: Đơ thị cổ Ba-gan nay thuộc đất nước nào?
A. Việt Nam B. Lào C. Mi-an-ma D. Thái LanCâu 2: Tôn giáo dưới đây ảnh hưởng ở Đông Nam Á về chữ viết và kiến trúc?
A. Nho giáo B. Đạo giáo C. Phật giáo D. Hồi giáo Câu 3: Chữ viết nào ở bên ngoài ảnh hưởng vào trước khi cư dân ĐNA có chữ viết? A. Chữ Phạn, chữ Hán B. Chữ Latinh
C. Chữ La Mã D. Chữ Mông CổCâu 4: Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ gì?
A. Chữ Chăm-pa B. Chữ Phạn C. Chữ Latinh D. Chữ Nôm
Câu 5: Các cơng trình kiến trúc, điêu khắc ở Đơng Nam Á thời kì này chịu ảnh hưởng mạnh mẽcủa nền văn hóa nào?
A. Anh, Pháp B. Ấn Độ, Trung QuốcC. Hy Lạp, Rô ma D. Ai Cập
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:</b>
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
<b>Bước 3: Báo cáo thảo luận</b>
Hs trả lời câu hỏi
<b>Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức</b>
Sản phẩm dự kiến
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để thực hiện nhiệm vụ được giao. Thơng qua đó</b>
HS rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thơng tin từ nhiều nguồn khác nhau, góp phầnhình thành và phát triển năng lực tự tìm hiểu lịch sử, tự học lịch sử.
<b>b. Nội dung: GV giao cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp.</b>
<i><b>c. Sản phẩm: Bài trả lời theo câu hỏi của giáo viênd. Tổ chức thực hiện: </b></i>
<b>Bước 1: GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: </b>
Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS : Nếu được tham gia “Tàu Thanh niên Đông Nam Á – NhậtBản”, em sẽ lựa chọn thành tựu nào về văn minh Đông Nam Á để chia sẻ với bạn bè quốc tế? Vìsao?
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>THỰC HÀNH LỊCH SỬ</b>
<b>CHỦ ĐỀ 5: VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI</b>
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 1 tiết
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức: Hệ thống hóa nội dung kiến thức cơ bản của chủ đề văn minh Đông Nam Á.2. Năng lực:</b>
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm việc nhóm, trình bày, giải thích, phântích...sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để giảiquyết những tình huống/bài tập nhận thức mới.
<b>3. Phẩm chất: Bồi dưỡng các phẩm chất như: Trung thực, sáng tạo, chăm chỉ, trách nhiệm, có ý</b>
thức tìm tịi khám phá lịch sử.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: </b>
SGK, SGV, SBT Lịch sử 10Phiếu đánh giá bài thuyết trình.
<i><b>2. Đối với học sinh: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Nội dung thực hành chủ đề</b></i>
<i>5: Văn minh Đông Nam Á.</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>1. Nhiệm vụ 1: Chơi trị chơi ơ chữ bí mật</b>
<b>a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo khơng khí vui vẻ và chuyển giao nhiệm vụ </b>
học tập.
<b>b. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
<i>- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ơ chữ bí mật. HS có quyền chọn bất kì ơ chữ nào để giải đố, </i>
cá nhân HS nào giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:
+ Ô số 1 (9 chữ cái, tiếng Anh): Di tích tơn giáo lớn nhất thế giới; bảy kì quan thời trung đại; biểu tượng về văn hóa, tín ngưỡng, lịch sử, nghệ thuật của Khmer; tên tiếng Việt là đền Đế Thiên; năm 1992, được ghi danh là Di sản văn hố thế giới.
+ Ơ số 2 (9 chữ cái, tiếng Anh): Stupa Phật giáo hình nậm rượu, kết hợp phong cách văn hoá Hindu giáo và Phật giáo; biểu tượng quốc gia, được in trên tiền giấy và quốc huy của nước này, được ghi danh là Di sản văn hoá thế giới năm 1995.
+ Câu 3 (9 chữ cái, tiếng Anh): “Tháp Phật trên đồi cao” kì quan Phật giáo lớn nhất thế giới; xây dựng thế kỉ VIII - là bài ca trong đá về con đường giải thoát của các Phật tử; được ghi danh là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1991.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">+ Câu 4 (10 chữ cái): Một đô thị cổ của Việt Nam, mang ảnh hưởng văn hoá Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản và phương Tây qua các thời kì khác nhau; nơi từng có thương cảng quốc tếsầm uất, thuộc tỉnh Quảng Nam, được ghi danh vào Di sản văn hoá thế giới năm 1999,
+ Câu 5 (9 chữ cái, tiếng Anh): Thành phố lịch sử ở Thái Lan xây bằng gạch đỏ trần; nơi sinh củađức vua Rama trong sử thi Ramayana. Năm 1991, được ghi danh vào Di sản văn hoá thế giới.+ Ô chữ chủ (7 chữ cái) là một đặc trưng kinh tế ở Đông Nam Á.
<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế của bản thân về văn minh ĐNA để trả lời câu hỏi.
- HS tìm ơ chữ chủ đề.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận</b>
- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:
GV mời đại HS khác nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
<b>Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- GV đánh giá, nhận xét, chốt đáp án.- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
<b>2. Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi</b>
<b>a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo khơng khí vui vẻ và chuyển giao nhiệm vụ </b>
học tập.
<b>b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi về văn minh ĐNA.c. Sản phẩm:</b>
- Đặc trưng của văn hóa Đơng Nam Á.
- Đặc trưng văn minh của Đông Nam Á qua lễ hội té nước.
<b>Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
<i>- Theo em, đặc trưng của văn hóa Đơng Nam Á là gì?</i>
<i>- Lễ hội té nước ở các nước Đông Nam Á thể hiện đặc trưng nào của khu vực?</i>
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS thảo luận theo cặp đôi, vận dụng kiến thức đã học về hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- GV mời đại diện một số cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Đông Nam Á là một trong những trung tâm văn minh hình thành sớm, có đóng góp quan trọng cho sự phát triển chung của văn minh nhân loại. Văn minh Đông Nam Á mang đậm tính bản địa, thể hiện rõ nét tính chất “thống nhất trong đa dạng”. Mẫu số chung của văn minh Đông Nam Á lànông nghiệp trồng lúa nước. Các thành tựu văn minh Đông Nam Á thể hiện sự kết hợp độc đáo giữa các giá trị bản địa với sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
+ Nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia nông nghiệp lúa nước ở Đông NamÁ. Lễ hội té nước ở mỗi nước có tên gọi khác nhau nhưng đều mang đậm bản sắc văn hoá truyềnthống khu vực, nhằm cầu mong mưa thuận gió hồ, mùa màng tươi tốt, quốc thái dân an, cuộcsống ấm no, hạnh phúc. Lễ hội té nước còn là nghi thức đón năm mới ở một số nước Đơng NamÁ.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
<b>Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận</b>
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
<i><b>- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nội dung thực hành chủ đề 5 – Văn minh Đông Nam Á.</b></i>
<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ tư duy về các thành tựu văn minh Đông Nam Á</b>
<b>a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS Vẽ sơ đồ tư duy về các thành tựu văn minh Đông Nam Á b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm, hình thành nội dung báo cáo của nhóm và trình </b>
bày sản phẩm trước lớp.
<b>c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy về các thành tựu văn minh Đông Nam Ád. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
<b>- GV chia lớp học thành 4 nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Vẽ sơ đồ tư duy về </b>
<b>các thành tựu văn minh Đông Nam Á</b>
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
+ Các cá nhân trao đổi về nhiệm vụ của nhóm.+ Hình thành nội dung báo cáo của nhóm.
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu về thành tựu văn minh tiêu biểu Đông Nam Á, thảo luận theo nhóm để hồn thành bảng hệ thống.
- GV quan sát q trình các nhóm thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">- GV yêu cầu các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét
<b>2. Hoạt động 2: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các cơng trình kiến trúc Đơng Nam Á và phân loại theo ba dòng: kiến trúc dân gian, kiến trúc tơn giáo, kiến trúc cung đình.a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các cơng trình kiến trúc </b>
Đơng Nam Á và phân loại theo ba dòng: kiến trúc dân gian, kiến trúc tơn giáo, kiến trúc cung đình.
<b>b. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
- GV chia lớp học thành 4 nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các cơng trình kiến trúc Đơng Nam Á và phân loại theo ba dòng: kiến trúc dân gian, kiến trúc tơn giáo, kiến trúc cung đình.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
+ Các cá nhân trao đổi về nhiệm vụ của nhóm.+ Hình thành nội dung báo cáo của nhóm.
<b>Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu về thành tựu văn minh tiêu biểu Đông Nam Á, thảo luận theo nhóm để hồn thành
- GV quan sát q trình các nhóm thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận</b>
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp.(*) Kiến trúc dân gian
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>(*) Kiến trúc tôn giáo</b>
<b>(*) Kiến trúc cung đình</b>
<b>* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
- Ơn lại kiến thức đã học của chủ đề 5.
- Chuẩn bị (đọc sách, tìm kiến tư liệu) chủ đề 6: văn minh Văn Lang – Âu Lạc, Chăm pa, Phù Nam
* RÚT KINH NGHIỆM (nếu có):
………
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>CHỦ ĐỀ 6: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)</b>
<b>BÀI 10: VĂN MINH VĂN LANG – ÂU LẠC</b>
Môn học/Hoạt động giáo dục: Lịch sử 10; Lớp: 10A4, 10A5, 10A6Thời gian thực hiện: 3 tiết
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: </b>
- Biết cách sưu tâm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
- Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang – Âu Lạc, văn minh Chăm-pa, văn minh PhùNam.
- Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc về đời sống vật chất,đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam về đờisống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước.
- Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ để giới thiệu về đất nước con người Việt Nam.Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
- Có ý thức trên trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.Có trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc.
+ Trên cơ sở đó góp phần hình thành và phát triển các năng lực: Tìm hiểu lịch sử, nhận thức lịchsử, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.
Tranh ảnh tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b>
<i><b>a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS.Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới</b></i>
<b>b. Nội dung: Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên sẽ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo</b>
<b>c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức: Truyền thuyết Lạc Long Quân – Âu cơ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i><b>d. Tổ chức thực hiện: </b></i>
<b>Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.</b>
Giáo viên cho HS Xem video về truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ và hỏi: Nội dung củađoạn phim nhắc đến truyền thuyết nào?
<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.- HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức</b>
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Từ hơn 2.000 năm trước, trên lãnh thổ Việt Nam đã từng bước hình thành ba nền văn minhgắn với ba quốc gia cổ. Các hiện vật trong Hình 1 là nguồn sử liệu q mà các em có thểkhai thác khi tìm hiểu về các nền văn minh cổ này. Từng hiện vật trong hình gợi cho em liêntưởng đến nền văn minh nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc</b>
<b>a. Mục tiêu: Nêu được cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc.</b>
<i><b>b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các</b></i>
câu hỏi của giáo viên
<i><b>c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: Cơ sở hình thành</b></i>
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.? Đọc thông tin và quan sát lược đồ hãy nêu cơ sởđiều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh VănLang – Âu Lạc?
<i><b>Nhiệm vụ 2: Cơ sở xã hội</b></i>
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi? Đọc thông tin và hãy nêu cơ sở điều kiện kinh tế -xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
<b>1. Văn minh Văn Lang – Âu Lạca. Cơ sở hình thành</b>
<b>- Điều kiện tự nhiên</b>
+ Văn minh Văn Lang- Âu Lạc hìnhthành chủ yếu trên phạm vi lưu cựcsơng Hồng, sơng Mã, sông Cả
+ Văn minh Văn Lang- Âu Lạc hìnhthành trong khu vực chịu ảnh hưởngcủa khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa vànguồn tài ngun khống sản phongphú.
<b>- Cơ sở xã hội</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thựckhi thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV cung cấp thơng tin hình ảnh
Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thànhtrên lưu vực các dịng sơng lớn như sơng Hồng, sơngMã, sông Cả – tương ứng với khu vực Bắc Bộ vàBắc Trung Bộ ngày nay, là địa bàn của quốc gia VănLang – Âu Lạc thời cổ đại.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều,lượng nước ngọt dồi dào, cư dân sớm xuất hiện vàđịnh cư.
=> Đặc điểm nóng, ẩm, mưa nhiều theo mùa là yếutố thuận lợi để cư dân trồng trọt, chăn ni.
Sơng ngịi: có nhiều sông lớn như sông Hồng, sôngMã, sông Cả,..
=> Bồi đắp nên những đồng bằng màu mỡ, phì nhiêuthuận lợi cư dân sinh sống và phát triển nông nghiệp.Nhất là nghề trồng lúa nước.
+ Văn minh Văn Lang – Âu Lạc cócội nguồn từ văn hóa Phù Ngun,phát triển rực rỡ trong thời kì văn hóaĐơng Sơn.
+ Xuất phát từ yêu cầu phát triểnnông nghiệp (trị thuỷ, làm thuỷ lợi,khai hoang,...), yêu cầu bảo vệ cuộcsống chung của cộng đồng, các làngđã liên kết với nhau, suy tôn thủ lĩnhchung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Sự giàu có về khống sản (đồng, sắt, thiếc, chì,..)=> là cơ sở cho sự ra đời sớm của các ngành thủcông nghiệp như luyện kim, chế tác đồ đồng.
Nhiệm vụ 2
- Cư dân bản địa thuộc nhóm Nam Á và đai. Các nhóm tộc người đã hoà nhập tạo nên cộngđồng người Việt cổ.
Thái-Ka-Văn minh Thái-Ka-Văn Lang – Âu Lạc có cội nguồn từ vănhóa Phù Ngun, phát triển rực rỡ trong thời kì vănhóa Đơng Sơn.
Nền nơng nghiệp lúa nước sử dung lưỡi cày đồng vàkhả năng trị thuỷ cao đã đưa cư dân Việt cổ bước vàithời đại văn minh.
Xuất phát từ yêu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp,yêu cầu bảo vệ cuộc sống chung cộng đồng, các làngđã liên kết lại với nhau.
<b>=> Hình thành nên nhà nước đầu tiên ở Việt NamBước 3. Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>Nhóm HS lần lượt trả lời các câu hỏi </b>
<b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của họcsinh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kếtquả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chínhxác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
<b>Hoạt động 2. Một số thành tựu tiêu biểu</b>
<b>a. Mục tiêu: Nêu được những thành tựu tiêu biểu của tổ chức nhà nước văn minh Văn Lang - Âu</b>
<b>b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các</b>
câu hỏi của giáo viên
<i><b>c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tậpNhiệm vụ 1: Sự ra đời của nhà nước.</b>
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập trong 5phút
1. Dựa vào tư liệu trong sách giáo khoa và đoạn cliphãy hoàn thành bảng sau:
Nguyên nhân ra đờiThời gian
Địa điểm
Người đứng đầuKinh đô
? Ý nghĩa của sự ra đời nhà nước Văn Lang?Hoạt động cá nhân
? Đọc dữ liệu trong sách giáo khoa Sau đó lên bảng hoàn thành sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
? Em nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước VănLang ?
Hoạt động cặp đôi
<b>? Dựa vào tư liệu trong sách giáo khoa, bản đồ và</b>
đoạn clip hãy hoàn thành bảng sau
Thời gianBối cảnh ra đờiNgười đứng đầuKinh đô
<b>Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.</b>
<b>b. Một số thành tựu tiêu biểu- Sự ra đời của nhà nước</b>
+ Nhà nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng 2 700 năm và tồn tại đến năm 208 TCN; kinh đơ là Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay).
+ Nhà nước Âu Lạc (208 – 179TCN); kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh,Hà Nội ngày nay); đứng đầu nhànước là Thục Phán - An DươngVương
<small>(Chiềng, chạ)</small>
<small>(</small>Chiềng, chạ)
<small>(Chiềng, chạ)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>- HS trả lời câu hỏi.</b>
<b>- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.</b>
<b>Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.</b>
Dự kiến sản phẩm
<b>Nội dungNước Văn Lang</b>
Thời gian - Khoảng thế kỉ VII TCN.Nguyên nhân
Người đứngđầu
? Dựa vào tư liệu trong sách giáo khoa, bản đồ vàđoạn clip hãy hoàn thành bảng sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Nội dungNước Âu Lạc</b>
Bối cảnh rađời
Cuộc kháng chiến chống Tầnthắng lợi
Người đứngđầu
Thục Phán (An DươngVương)
<b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của họcsinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kếtquả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chínhxác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
<b>Hoạt động 3. Một số thành tựu tiêu biểu</b>
<b>a. Mục tiêu: Nêu được những thành tựu tiêu biểu về hoạt động kinh tế của văn minh Văn Lang </b>
-Âu Lạc.
<i><b>b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các</b></i>
câu hỏi của giáo viên
<i><b>c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tậpNhiệm vụ 1: Hoạt động kinh tế</b>
GV u cầu HS Đọc thơng tin hãy trình bày nhữnghoạt động kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thựckhi thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV cung cấp thơng tin hình ảnh
Kinh tế nơng nghiệp có sự phát triển đa dạng vớinghề trồng lúa nước, trồng dâu, bông và nghề chănnuôi gia súc, gia cầm.
Hoạt động giao lưu, trao đổi sản phẩm giữa các địaphương và với các nước láng giềng (Trung Quốc,các nước Đông Nam Á) đã khá phát đạt.
<b>b. Một số thành tựu tiêu biểu</b>
<b>- Hoạt động kinh tế</b>
+ Trên những điểm tụ cư ở các gò đồi,chân núi, các dải đất cao ven sông, cưdân Văn Lang – Âu Lạc đã khai pháđất đai, mở rộng diện tích trồng trọtbằng nhiều hình thức canh tác.
+Cư dân Văn Lang Âu Lạc đã cóbước tiến lớn về cơng cụ và kĩ thuậtcanh tác nơng nghiệp. Ngồi ra, nghềchăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, nghề thủ
<b>công cũng phát triển.- Đời sống vật chất</b>
+ Nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của cư dân: Gạo nếp, gạo tẻ, các loại rau, củ quả, gia sức, gia cầm…+ Trang phục nam thường đóng khố,nữ mặc váy và đều đi chân đất.
+ Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn làmbằng gỗ, tre, nứa, lá.
+ Phương thức di chuyển bằng thuyềnvà xe kéo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>Nhóm HS lần lượt trả lời các câu hỏi </b>
<b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của họcsinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kếtquả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chínhxác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
<b>Hoạt động 4. Một số thành tựu tiêu biểu</b>
<b>a. Mục tiêu: Nêu được những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của văn minh Văn Lang </b>
-Âu Lạc.
<b>b. Nội dung: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các</b>
câu hỏi của giáo viên
<i><b>c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức</b></i>
<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>
<b>Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
? Đọc thơng tin và quan sát lược đồ hãy nêu nhữngthành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dânnền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
? Đoán tên các phong tục tập quán của cư dân Văn
<b>b. Một số thành tựu tiêu biểu- Đời sống tinh thần.</b>
+ Tín ngưỡng: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên và những người có cơng với cộng đồng, thờ các vị thần tự nhiên và tín ngưỡng phồn
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>? Lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào ngày 10/3 âm</b>
lịch hàng năm có ý nghĩa như thế nào?
<b>? Em có nhận xét gì về đời sống vật chất và tinh </b>
thần của người Việt cổ?
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khithực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV cung cấp thơng tin và hình ảnh
<b>Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động</b>
<b>Nhóm HS lần lượt trả lời các câu hỏi </b>
<b>Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ họctập</b>
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của họcsinh.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kếtquả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chínhxác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
+ Nghệ thuật; Cư dân Văn Lang – ÂuLạc đã đạt đến một trình độ thẩm mĩkhá cao.
+ Âm nhạc: Đời sống âm nhạc của cưdân Văn Lang – Âu Lạc khá phát triển,xuất hiện nhiều loại nhạc cụ và hìnhthức biểu diễn.
</div>