Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ke hoach giang day lich sư 10, 11, 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.98 KB, 11 trang )

A. Nhiệm vụ đợc phân công năm học 2008- 2009
- Chủ nhiệm lớp 10D
- Giảng dạy Lịch sử 3 khối 10, 11, 12 tổng số 13 lớp.
B. kế hoạch
I. kế hoạch chủ nhiệm
1. Đặc điểm tình hình lớp 10D
Đây là lớp mới vào trờng, sĩ số ban đầu 50 học sinh, điểm trung bình của học
sinh từ 15 trở lên, học lực 2 năm khá trở lên, hạnh kiểm 2 năm tốt.
- Học sinh phân bố ở 7 xã khác nhau: Dân Tiến, Tân Dân, An Vĩ, Thị trấn Khoái
Châu, ông Đình, Đông Tảo và Đông Kết. Trong đó một số ở xa ví dụ: Đông
Tảo: 7 học sinh. Đây là một khó khăn của học sinh đối với việc đảm bảo giờ lên
lớp sớm.
2. Kế hoạch chủ nhiệm lớp 10D:
- Tìm hiểu, giáo dục làm quen với nề nếp mới ở Trung Tâm giáo dục thờng
xuyên: 2 tuần đầu.
-Đẩy mạnh giữ gìn nề nếp, tìm hiểu truyền thống trờng, phơng pháp học ở cấp
THPT: tuần 3 đến tuần 5.
-Phát động các phong trào thi đua nề nếp và thành tích học tập: theo phong trào
chung của Đoàn trờng (các phong trào chào mừng 20/ 11, 22/12)
- Phát động các phong trào thi đua theo các tháng chủ điểm.
-Tìm hiểu 1, 2 học sinh cá biệt về đạo đức, hoàn cảnh gia đình khó khăn.
3. Chỉ tiêu phấn đấu về học lực và hạnh kiểm
Nội dung Hạnh kiểm Học lực
Loại khá trở lên 70% 50%
Trung bình 30% 50%
Yếu 0 0
II. Nhiệm vụ giảng dạy
-Khối 10 (4 lớp, kỳ I 2 tiết/1tuần; kỳ II 1 tiết/1 tuần)
-Khối 11(4 lớp, 1 tiết/1 tuần)
-Khối 12(5 lớp; kỳ I 2 tiết/1tuần; kỳ II 1 tiết/1 tuần)
1. Đặc điểm tình hình


a, Đặc điểm của TTGDTX Khoái Châu
TT còn thiếu nhiều đồ dùng dạy học, phòng máy chiếu cha đợc hoàn
thiện, khó khăn trong giảng dạy áp dụng công nghệ thông tin. Đội ngũ giáo viên
mỏng. Phân môn Lịch sử chỉ có 1 giáo viên giảng dạy nên cũng có những khó
khăn nhất định.
Tuy nhiên, TT đợc sự quan tâm của chi bộ, đợc sự chỉ đạo tận tình của
Ban Giám đốc nên bên cạnh những khó khăn, TT cũng có một số thuận lợi.
b. Đặc điểm bộ môn
Môn lịch sử trong chơng trình bổ túc THPT đợc học chung SGK với ch-
ơng trình THPT, trong phân phối chơng trình, một số phần bị cắt giảm so với ch-
ơng trình phổ thông. Kiến thức lịch sử cấp BT THPT đợc trình bày theo phơng
1
pháp đồng tâm với chơng trình lịch sử mà HS đã đợc học ở cấp II. Nội dung
kiến thức đợc mở rộng chi tiết.
-Đặc điểm riêng đối với lớp 10: nội dung kiến thức tơng đối nhẹ. Số tiết
phân phối cả năm là: kỳ I 2 tiết/1tuần; kỳ II 1 tiết/1 tuần. Sách giáo khoa trình
bày theo con đờng kết hợp đa kiến thức và minh hoạ kiến thức. Phần kênh
hình so với kênh chữ tơng đối nhiều, trung bình mỗi đơn vị kiến thức có ít
nhất 1 hình ảnh sơ đồ, lợc đồ. GV trong quá trình giảng dạy có thể liên hệ thực
tế nhiều cho HS.
- Đặc điểm riêng với lớp 11: Số tiết học/ tuần là 1 tiết, tuy nhiên dung l-
ợng kiến thức rất nặng ở mỗi tiết. Sách giáo khoa trình bày nội dung kiến thức
kỹ càng, cụ thể. Các bài mang tính chất thâu tóm kiến thức rất ít, kiến thức đ-
ợc trình bày vì thế ít có liên kết hữu cơ. GV khó khăn trong việc truyền đạt hết
dung lợng kiến thức trong 1 tiết.
-Đặc điểm riêng với lớp 12: Nội dung kiến thức tơng đối nặng, dung lợng
trên mỗi tiết nhiều, một số tiết cũng gây khó khăn cho giáo viên trong việc
truyền đạt hết nội dung kiến thức. Lớp 12 là năm cuối cấp, HS cần phải chuẩn
bị kỹ cho kỳ thi tốt nghiệp và thi Cao đẳng, Đại học. Xuất phát từ thực tế đó nên
có một số áp lực dạy và học đối với giáo viên và học sinh. Sách giáo khoa lớp

12 đợc cải cách theo chơng trình cải cách trớc đó, nhng năm học 2008- 2009 là
năm đầu tiên đợc thực hiện nên cũng gây khó khăn nhất định cho giáo viên
trong giảng dạy.
c. Đặc điểm học sinh
- Khối 10 học sinh mới vào với đầu vào tơng đối cao so với các năm trớc:
học lực khá 2 năm trở lên, điểm thi tốt nghiệp trên 15 điểm, hạnh kiểm khá. Nh
vậy đây cũng là một điều kiện thuận lợi cho giảng dạy. Tuy nhiên học sinh mới
vào còn nhiều bỡ ngỡ đối với phơng pháp học mới ở cấp III, vì vậy có một số
khó khăn trong việc giảng dạy của giáo viên.
-Khối 11 học sinh khối 11 có truyền thống chịu khó học và học tơng đối
tốt, khả năng, nhận thức trội hơn so với khối 12. Việc dạy khối 11 sẽ có nhiều
thuận lợi từ học sinh.
-Khối 12 đi lên từ khối 11 vốn không có nhiều thành tích về học tập và nề
nếp. Lại là khối cuối cấp nên việc giảng dạy sẽ rất nhiều áp lực. Đây là điều cần
lu ý trong quá trình lên lớp của giáo viên.
3 .Phơng pháp giảng dạy
Căn cứ vào tình hình trờng lớp, bộ môn và tình hình thực tế đối tợng học
sinh, tôi đề ra phơng pháp giảng dạy nh sau:
-Phơng pháp chung:
+Các giờ trên lớp, phơng pháp truyền thụ nên đi từ trực quan sinh động
đến kết luận t duy trừu tợng cho học sinh. Cố gắng có nhiều dụng cụ trực quan
và các trò chơi, câu chuyện lịch sử làm tiết dạy thêm hứng thú.
+Quá trình kiểm tra đánh giá cần nghiêm chỉnh, chính xác, tạo đợc hiệu
quả đánh giá cao ảnh hởng tới quá trình học tập của học sinh, mang lại cho học
sinh những thông tin phản hồi nhằm mục đích giáo dục tích cực.
-Đối với các khối, lớp khác nhau
+Khối 12: đặc biệt chú ý dung lợng kiến thức phải đợc cung cấp đầy đủ,
vì đây là lớp cuối cấp, kiến thức lại tơng đối nặng. Do đó, để có thể đi hết các
nội dung bài học trong 1 tiết, có thể kết hợp các phơng pháp làm việc nhóm tích
cực, giao làm việc nhóm trớc, hoặc chuẩn bị trớc nội dung học ở nhà để tạo điều

kiện thuận lợi cho các tiết thảo luận trên lớp.
Một số lớp 12 có lực học tơng đối trội nh 12B, 12A, nên hớng dẫn học
sinh tự học những phần không quan trọng nhiều, chú trọng vào các phần trọng
tâm.
2
+Khối 11:Do dung lợng kiến thức tơng đối nặng ở mỗi bài, nhng thuận
lợi cơ bản là học sinh nhận thức tơng đối tốt và có nề nếp nên giáo viên có thể
dùng các cách hớng dẫn học sinh tự hcọ nhiều phần trớc ở nhà hoặc sau khi học
bài nh một bài tập về nhà.
+Khối 10: Do các em cha quen với cách học mới ở cấp III nên trong buổi
đầu tiên nên phổ biến cả cách học tập cho học sinh, trong 1, 2 tuần đầu nên cho
các em làm quen dần với cách học mới một cách từ từ. Khi đã quen, có thể nâng
cao kiến thức cho học sinh, vì lớp 10 là lớp nền kiến thức, nên cho các em có
một hành trang tốt chuẩn bị cho các lớp sau.
4. Kế hoạch giảng dạy
a, Lớp 12. Tổng số tiết 49. Học kỳ I: 2 tiết x16 tuần= 32 tiết
Học kỳ II: 1 tiết x 17 tuần= 17 tiết
Tuần Chơng Mục tiêu Phơng pháp Thiết bị
1
Chơng I.
Sự hình
thành trật
tự thế giới
mới sau
chiến
tranh thế
giới lần
thứ hai
- Nêu đợc hoàn cảnh, nội
dung, ý nghĩa hội nghị

Ianta.
-Nêu đợc sự thành lập Liên
Hợp Quốc
-Nêu đợc sự đối đầu Đông-
Tây sau chiến tranh về
chính trị và kinh tế.
-Phơng pháp
gợi nhớ kiến
thức cũ để học
sinh liên hệ.
-Phơng pháp
thuyết trình.
-Sơ đồ tổ
chức Liên
Hợp Quốc
1
Chơng II.
Liên Xô
và các nớc
Đông Âu
- Nêu đợc khó khăn của
Liên Xô và Đông Âu sau
chiến tranh, quá trình khôi
phục kinh tế Liên Xô và
thành tựu xây dựng chế độ
mới.
- Nêu đợc mối quan hệ Liên
Xô và Đông Âu
- Phơng pháp
thuyết trình.

-Phơng pháp
thảo luận.
2; 3;
4
Chơng
III. Các n-
ớc á, Phi,
Mỹ latinh
- Nêu đợc phong trào đấu
tranh của các nớc á- Phi-
Mỹ latinh sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
-Nêu đợc kết quả, ý nghĩa
các phong trào đấu tranh đó.
- Phơng pháp
thuyết trình.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận
-Phơng pháp
làm việc nhóm
4; 5;
6
Chơng IV.
Mỹ, Tây
Âu, Nhật
Bản
-Nêu đợc biểu hiện phát
triển kinh tế, những ý chính

về tình hình chính trị và đối
ngoại của Mỹ.
- Nêu đợc biểu hiện phát
triển kinh tế, những ý chính
về tình hình chính tị và đối
ngoại của Nhật Bản.
-Nêu đợc biểu hiện phát
triển kinh tế, những ý chính
về tình hình chính tị và đối
ngoại của các nớc Tây Âu,
nêu đợc những ý chính về
khối EU.
-Kiểm tra 45 phút
- Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp so
sánh, đối
chiếu.
-Phơng pháp
thuyết trình,
minh hoạ
Các câu
chuyện về
các nớc
Mỹ, Nhật,
tây Âu từ
1945-
2000
7 Chơng V. - Nêu đợc xu thế đối đầu và - Phơng pháp - Đại cơng
3

Quan hệ
quốc tế
đối thoại của thế giới trong
hai giai đoạn từ 1945 đến
2000. nêu đợc nguyên nhân
các nớc chấm dứt chiến
tranh lạnh.
-Nêu đợc nguyên nhân xu
thế đối thoại ngày nay của
thế giới.
hớng dẫn học
sinh tự học, tự
nghiên cứu.
-Phơng pháp
thảo luận
-Phơng pháp
thuyết trình
lịch sử thế
giới hiện
đại- chơng
quan hệ
quốc tế.
8
Chơng VI.
Cách
mạng
khoa học
công nghệ
và xu thế
toàn cầu

hoá
- Nêu đợc nguyên nhân, nội
dung, thành tựu, ý nghĩa của
Cách mạng khoa học công
nghệ.
-Nêu đợc xu thế toàn cầu
hoá
-Tổng kết lịch sử thế giới
hiện đại
- Phơng pháp
thuyết trình.
-Phơng pháp
mô tả, kể
chuyện.
-Phơng pháp
tóm lợc, tổng
hợp
-Các câu
chuyện về
khoa học
công
nghệ.
9; 10
Phần Lịch
sử Việt
Nam- Ch-
ơng I.
Việt nam
từ năm
1919 đến

1930
-Nêu đợc cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp và các hệ quả
về kinh tế, chính trị.
-nêu đợc sự phân hoá xã hội
Việt nam sau cuộc khai thác
thuộc địa.
-Nêu đợc khả năng cách
mạng của các tầng lớp, giai
cấp trong xã hội.
-Nêu đợc các phong trào
dân tộc dân chủ t sản, các
phong trào công nhân
-Nêu đợc các hoạt động của
Nguyễn ái Quốc từ 1911
đến 1930
- Phơng pháp
gợi nhớ kiến
thức.
-Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ
-Phơng pháp
kể chuyện
-Các câu
chuyện về
thời kỳ
Việt Nam
dới cuộc

khai thác
thuộc địa.
-Các câu
chuyện về
thời kỳ
đấu tranh
dân tộc
dân chủ,
các câu
chuyện về
Nguyễn ái
Quốc
11;
12;
13
Chơng II.
Việt Nam
từ 1919
đến 1935
-Nêu đợc hoàn cảnh ra đời,
ý nghĩa của sự kiện thành
lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
-Nêu đợc phong trào đấu
tranh 1930- 1935.
-nêu đợc phong trào đấu
tranh 1936- 1939.
-Nêu đợc cao trào vận động
cách mạng tháng Tám 1939-
1945

-nêu đợc sự kiện, ý nghĩa sự
ra đời Nớc Việt Nam dân
chủ cộng hoà.
-Phơng pháp
thuyết trình
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
làm việc nhóm.
-Phơng pháp
thảo luận.
- Các câu
chuyện về
thời kỳ
1930-
1945
14;
15;
16;
17;
18
Chơng III.
Việt Nam
từ 1945
đến 1954
-Nêu đợc những thuận lợi và
khó khăn của nớc Việt Nam
dân chủ cộng hoà sau khi
thành lập.

-nêu đợc những biện pháp
nớc VNDCCH giải quyết
khó khăn: nạn đói, nạn dốt,
và nạn giặc ngoại xâm.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
vấn đáp.
-Phơng pháp
diễn giải.
-Phơng pháp
-Sơ đồ
chiến
thắng
Điện Biên
Phủ.
-Các câu
chuyện về
thời kỳ
4
-nêu đợc cuộc kháng chiến
của ta trong các đô thị.
-Nêu đợc nguyên nhân, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa của
chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947.
-Nêu đợc sự phát triển của
ta trong kháng chiến.
-Nêu đợc nguyên nhân, diễn

biến, kết quả, ý nghĩa của
chiến dịch Biên Giới thu
đông 1950.
-Nêu đợc sự phát triển vững
mạnh của hậu phơng ta
trong thời kỳ 1951- 1953.
-Nêu đợc nguyên nhân, diễn
biến, ý nghĩa chiến dịch
Điện Biên Phủ.
-nêu đợc ý nghĩa,nguyên
nhân thắng lợi, bài học kinh
nghiệm của cuộc kháng
chiến chống Pháp thắng lợi.
-Kiểm tra học kỳ I.
kể chuyện.
-Phơng pháp tự
học, tự nghiên
cứu.
-Phơng pháp
thảo luận.
1945-
1954.
19;
20;
21;
22;
23;
24;
25
Chơng IV.

Việt Nam
từ 1954-
1975
- Nêu đợc quá trình xây
dựng CNXH ở miền Bắc
- Nêu đợc quá trình đấu
tranh chống đế quốc Mĩ ở
miền Nam
- Nêu đợc vai trò vị trí ý
nghĩa công cuộc CNXH ở
miền Bắc
- Nêu đợc vai trò vị trí ý
nghĩa công cuộc đấu tranh
chống đế quốc Mĩ ở miền
Nam
- Nêu đợc thành tựu vừa
chiến đấu vừa sản xuất ở
miền Bắc 1965- 1973
- Nêu đợc ý nghĩa chiến
thắng hoàn toàn giải phóng
Miền Nam 1975
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
vấn đáp.
-Phơng pháp
diễn giải.
-Phơng pháp
kể chuyện.

-Phơng pháp tự
học, tự nghiên
cứu.
-Phơng pháp
thảo luận.
- Các câu
chuyện về
thời kỳ
1954-
1975
26 Kiểm tra 45
27
28
29
30
31
32
Chơng V:
Việt Nam
từ 1975-
2000
- Nêu đợc hoàn cảnh Việt
Nam những thuận lợi và khó
khăn những năm đầu sau
kháng chiến chống Mĩ
thắng lợi
- Nhớ đợc những ý chính
trong công cuộc đấu tranh
bảo vệ tổ quốc 1976- 1986
- Nêu đợc nguyên nhân đ-

ờng lối thành tựu ý nghĩa
công cuộc đổi mới 1986-
2000
-Phơng pháp
thuyết trình
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
làm việc nhóm.
-Phơng pháp
thảo luận.
- Các câu
chuyện về
thời kỳ
1975-
2000
33 Kiểm tra học kì
5
b, Lớp 11
Tuần Chơng Mục tiêu Phơng pháp Thiết bị
1; 2;
3; 4;
5.
Chơng I.
Các nớc
Châu á,
châu Phi
và châu
Mỹ latinh

(thế kỷ
XIX đến
đầu thế kỷ
XX)
- Nêu đợc quá trình Nhật
Bản cải cách và chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa.
-Nêu đợc quá trình các nớc
Trung Quốc, ấn Độ, châu
Phi và châu Mỹ latinh trở
thành thuộc địa của các nớc
t bản phơng Tây.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
Các câu
chuyện về
các nớc
Châu á,
châu Phi và
châu Mỹ
latinh thời

cận đại.
6 Chơng II.
Chiến
tranh thế
giới thứ
nhất
- Nêu đợc nguyên nhân,
diễn biến, kết quả, hệ quả
của chiến tranh thế giới thứ
nhất.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
7 Chơng III.
Những
thành tựu
văn hoá
thời cận
đại
-Nêu đợc những thành tựu
văn hoá thời cận đại của thế
giới cả ở phơng Đông và ph-
ơng Tây.

-nêu đợc các thành tựu
chính: nghệ thuật, văn học
và t tởng, hệ quả, ý nghĩa
của các thành tựu đó.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
8,9 -Ôn tập lịch sử thế giới cận
đại.
-Kiểm tra 45
10;
11
Chơng I.
Cách
mạng
tháng Mời
Nga năm
1917 và
công cuộc
xây dựng
chủ nghĩa
xã hội.
-Nêu đựơc nguyên nhân,

diễn biến, kết quả của cách
mạng tháng hai và cách
mạng tháng Mời.
-Phân tích đợc ý nghĩa của
cách mạng tháng Mời 1917.
-Nêu đợc nguyên nhân, diễn
biến, kết quả công cuộc xây
dựng đất nớc bảo vệ tổ quốc
của nớc Nga Xô Viết và
Liên Xô.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
12;
13;
14;
15
Chơng II.
Các nớc t
bản chủ
nghĩa giữa
hai cuộc
chiến

tranh thế
- Nêu đựơc những nét chung
về kinh tế và chính trị của
hai nớc t bản chủ nghĩa
giữa hai cuộc chiến tranh.
- Nêu đợc quá trình phát xít
hoá của hai nớc Đức và
Nhật Bản.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
6
giới. -Nêu đợc sự lớn mạnh về
kinh tế và chính trị của Mỹ.
-Phân tích đợc nguy cơ
chiến tranh thế giới bùng nổ
vào năm 1939.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
16 - Kiểm tra học kỳ I
17;
18;
Chơng III.
Châu á
giữa hai

cuộc
chiến
tranh thế
giới
-Nêu đợc nguyên nhân, diễn
biến phong trào cách mạng
ở Trung Quốc và ấn Độ.
-Nêu đợc tình hình chính trị,
kinh tế của các nớc Đông
Nam á giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
19;
20;
21;
22
Chơng IV.
Chiến
tranh thế
giới thứ
hai

- Nêu đợc nguyên nhân,
diễn biến và kết quả cuộc
chiến tranh thế giới lần thứ
hai.
-Phân tích đợc hệ quả của
chiến tranh đối với thế giới.
-Ôn tập lịch sử thế giới hiện
đại 1917- 1945.
-Kiểm tra 45
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
23;
24;
25;
26,
27
Phần Lịch
sử Việt
Nam cận
đại.
Chơng I.
Việt Nam

từ 1858
đến cuối
thế kỷ
XIX
- Nêu đợc nguyên nhân sự
kiện Pháp nổ súng xam lợc
Việt nam 1858.
- nêu đợc các phong trào
kháng chiến chống Pháp của
triều đình nhà Nguyễn và
các phong trào chống Pháp
của nhân dân.
-Phân tích đợc nguyên nhân
mất nớc của nhà Nguyễn.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
28;
29;
30;
31
Chơng II.
Việt nam

từ đầu thế
kỷ XX
đến hết
chiến
tranh thế
giới thứ
nhất
- Nêu đợc nguyên nhân
phong trào yêu nớc 1914-
1918.
-Nêu đợc tình hình chính trị,
kinh tế, xã hội Việt nam
trong những năm chiến
tranh 1914- 1918.
-Nêu đợc hoạt động tìm đ-
ờng cứu nớc của Nguyễn ái
Quốc.
- Sơ kết Lịch sử Việt nam
cận đại.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
32 Kiểm tra học kỳ II.

Lớp 10.
Tuần Chơng Mục tiêu Phơng pháp Thiết bị
1 Phần Lịch
sử thế giới
-Nêu đợc thuyết nguồn gốc
loài ngời, thời gian xuất
- Phơng pháp
thuyết trình-
7
thời
nguyên
thuỷ, cổ
đại và
trung đại
Chơng I.
Xã hội
nguyên
thuỷ
hiện loài ngời.
-Nêu đợc cuộc sống bầy ng-
ời nguyên thuỷ.
-Nêu đợc tổ chức xã hội sơ
khai của ngời nguyên thuỷ
và thị tộc và bộ lạc.
-Nêu đợc nguyên nhân, thời
gian và thành tựu của cuộc
cách mạng thời đá mới.
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.

-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
2 Chơng II.
Xã hội cổ
đại
- Nêu đợc điều kiện thuận
lợi và khó khăn của tự nhiên
phơng Đông.
-Nêu đợc mốc xuất hiện loài
ngời tinh khôn, mốc sử
dụng kim loại và mốc hình
thành các quốc gia cô phơng
Đông.
-Nêu đợc các thành tựu văn
hoá phơng tây.
- Nêu đợc điều kiện thuận
lợi và khó khăn của tự nhiên
phơng Tây.
-Nêu đợc mốc xuất hiện loài
ngời tinh khôn, mốc sử
dụng kim loại và mốc hình
thành các quốc gia cô phơng
Tây.
-Nêu đợc các thành tựu văn
hoá phơng Tây.
- Phơng pháp
thuyết trình-

minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
3 Chơng III.
Trung
Quốc thời
phong
kiến
- Nêu đợc hoàn cảnh thành
lập quốc gia cổ.
- Nêu đợc 3 thời kỳ của
Trung Quốc phong kiến:
thời Tần-Hán, thời Đờng,
thời Minh- Thanh.
-Nêu đợc các thành tựu văn
hoá Trung Quốc phong kiến.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ

thực tế.
4 Chơng IV.
ấn Độ
thời
phong
kiến
- Nêu đựơc sự thành lập các
quốc gia cổ và quốc gia
phong kiến ở ấn Độ.
-Nêu đợc các thành tựu văn
hoá của ấn Độ.
-Nêu đợc sự thành lập,
chính sách của ba vơng
triều: Gúp ta, Đê li, Mô gôn
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
5 Chơng V.
Đông
Nam á
thời
phong
- Nêu đợc quá trình hình

hành các quốc gia cổ và
quốc gia phong kiến ở Đông
Nam á.
-Nêu đợc thành tựu văn hoá
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
8
kiến của các nớc Đông Nam á.
-Kể đợc đặc điểm dân tộc,
địa lý và sự hình thành các
vơng quốc, thành tựu văn
hoá của các quốc gia Lào và
Campuchia.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
6; 7 Chơng VI.
Tây Âu
thời trung
đại
- Nêu đợc sự hình thành và
phát triển của các vơng
quốc Tây Âu thời trung đại
dựa trên cơ sở sự tan rã của
chế độ chiếm nô Rôma.

-Nêu đợc các khái niệm
lãnh địa, lãnh chúa và phân
tích đợc cuộc sống, maua
thuẫn trong xã hội lãnh địa.
-Nêu đợc sự hình thành
thành thị .
-Nêu đợc nguyên nhân, diễn
biến và hệ quả các cuộc
phát kiến địa lý tiêu biểu.
-Nêu đợc nguyên nhân,
thành tựu và ý nghĩa phong
trào văn hoá Phục hng.
-Kiểm tra 45
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
8; 9; Phần Lịch
sử Việt
Nam từ
nguyên
thuỷ đến
thế kỷ
XIX.

Chơng I.
Việt Nam
từ nguyên
thuỷ đến
thế kỷ X.
-Kể đợc các biểu hiện chứng
tỏ có cuộc sống ngời
nguyên thuỷ trên đất nớc
Việt Nam.
-Nêu đợc sự ra đời các vơng
quốc cổ trên đất nớc Việt
Nam: Văn lang- Âu Lạc,
Phù Nam, Champa
-Nêu đợc nguyên nhân, thời
gian nớc ta bị phơng Bắc
xâm lợc nghìn năm.
-Nêu đợc các cuộc chiến
tranh giành độc lập của dân
tộc ta từ thế kỷ I- TCN đến
thế kỷ X.
-Nêu đợc ý nghĩa chiến
thắng Bạch đằng 938.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp

so sánh liên hẹ
thực tế.
10;
11;
12
Chơng II:
Việt nam
từ thế kỷ
X đến thế
kỷ XV
- Nêu đợc quá trình hình
thành nhà nớc phong kiến
về chính trị, phát triển về
kinh tế và văn hoá.
-Kể đợc các cuộc kháng
chiến chính chống ngoại
xâm của nớc ta thế kỷ X-
XV.
-Phân tích đợc nét văn hoá
dân tộc đợc khôi phục và
phát triển trong giai đoạn
thế kỷ X- XV.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp

so sánh liên hẹ
thực tế.
13;
14;
Chơng III.
Việt Nam
-Nêu đợc sự sụp đổ của triểu
Lê Sơ, triều Mạc đợc thành
- Phơng pháp
thuyết trình-
9
từ thế kỷ
XVI đến
thế kỷ
XVIII
lập.
-Nêu đợc sự thành lập triều
lê Trung hng, những biểu
hiện đất nớc bị chia cắt.
-Nêu đợc tình hình kinh tế
nớc ta thời kỳ XVI- XVIII.
-Nêu đợc phong trào nông
dân Tây Sơn, sự thành lập
các vơng triều Tây Sơn.
-Nêu đợc những đặc trng
văn hoá của nớc ta thời kỳ
XV- XVIII.
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.

-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
15;
16
Chơng IV.
Việt Nam
nửa đầu
thế kỷ
XIX
-Nêu đợc biểu hiện kinh tế
chính trị triều Nguyễn.
-Nêu đợc tình hình xã hội ở
nửa đầu thế kỷ XIX và
phong trào đấu tranh của
quần chúng nhân dân.
-Nêu đợc quá trình dựng n-
ớc và giữ nớc của dân tộc ta
từ thời cổ đến thế kỷ XIX.
-Nêu đợc khái niệm truyền
thống yêu nớc, các biểu
hiện của truyền thống yêu
nớc Việt Nam thời phong
kiến.
-Kiểm tra học kỳ I.
17;
18;
19

Phần Lịch
sử thế giới
cận đại
Chơng I.
Các cuộc
cách
mạng t
sản
-Nêu đợc khái niệm cách
mạng t sản.
-Nêu đợc diễn biến, kết quả,
ý nghĩa của các cuộc cách
mạng chính: cách mạng
Anh, cách mạng Hà Lan,
chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở Bắc
Mỹ, cách mạng Pháp.
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
21;
22;
23;

24;
25;
26
Chơng II.
Các nớc
châu Âu-
Mỹ (đầu
thế kỷ
XIX đến
đầu thế kỷ
XX)
-Nêu đợc khái niệm cách
mạng công nghiệp, nguyên
nhân, thành tựu của cách
mạng công nghiệp ở Châu
Âu.
-Nêu đợc tình hình các nớc
châu Âu - Mỹ thời kỳ đầu
thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ
XX: Anh, Mỹ, Đức, Pháp.
-Nêu đợc sự bành trớng
thuộc địa của các nớc t bản
đó.
-Kiểm tra 45
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
-Phơng pháp

thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
27;
28;
29;
30;
31;
Chơng III.
Phong
trào công
nhân (từ
đầu thế kỷ
-Nêu đợc sự hình thành
phong trào công nhân,
nguyên nhân, diễn biến và
đặc điểm phong trào công
nhân thời kỳ đầu thế kỷ XIX
- Phơng pháp
thuyết trình-
minh hoạ.
-Phơng pháp
kể chuyện.
10
32 XIX đến
đầu thế kỷ
XX)
đến đầu thế XX.
-Nêu đợc

-Phơng pháp
thảo luận.
-Phơng pháp
so sánh liên hẹ
thực tế.
5. Chỉ tiêu phấn đấu
Chỉ tiêu Khối 12 Khối 11 Khối 10
Từ khá trở lên 40% 50% 50%
Trung bình 59% 50% 50%
Yếu 1%
Tốt nghiệp (với
lớp 12)
90%
11

×