Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

tiểu luận thống kê kinh doanh kinh tế khảo sát về đề tài du lịch 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<i><b>Đà Nẵng, tháng 8 năm 2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

<b>MỤC LỤC</b>

I. Giới thiệu đề tài...3

1. Lý do chọn đề tài hay mục đích nghiên cứu...3

2. Mục đích...3

a. Mục tiêu chung...3

b. Mục tiêu cụ thể...3

c. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...3

II. Bối cảnh nghiên cứu...3

1, Các khái niệm liên quan đến sở thích đi du lịch?...3

d, Thời gian khảo sát...4

e, Mục tiêu nghiên cứu...4

III. Cấu trúc bảng hỏi...5

1. Bảng hỏi Word...5

Phần 1 : Khảo sát về sở thích đi du lịch, mức độ thường xuyên của họ...5

Phần 2 : Khảo sát về các hình thức, loại hình dịch vụ, phương tiện thường được sử dụng...5

Phần 3 : Động cơ, sự quan tâm, tìm hiểu của mọi người trong 1 chuyến du lịch.... 5

Phần 4 : Khảo sát chung về các chuyến đi...5

Phần 5 : Mức độ đồng tình với các ý kiến, tuyên bố được đưa ra...5

Phần 6 : Điều bạn mong muốn trong 1 chuyến du lịch...6

2. Cấu trúc câu hỏi...6

IV. Kết quả nghiên cứu...9

1. Thống kê mô tả...9

a. Mơ tả các biến định tính bằng bảng phân phối và biểu đồ...9

b. Bảng phân phối chéo giữa hai tiêu thức giới tính và mức độ đồng ý với các tuyênbố 14c. Mô tả các tiêu thức định lượng bằng các chỉ tiêu thống kê...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

d. Sử dụng các chỉ tiêu để mơ tả hình dáng phân phối của các tiêu thức định lượng16

e. Mô tả mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính...17

f. Mơ tả mối liên hệ tương quan giữa hai tiêu thức định lượng...18

2. Ước lượng số trung bình của tổng thể...18

a. Ước lượng trung bình số quốc gia/ khu vực (tỉnh thành) đã từng đến....18

b. Ước lượng thời gian trung bình trong mỗi chuyến đi...19

c. Ước lượng mức độ hài lịng trung bình trên thang điểm 10 của trải nghiệm du lịch gần nhất...19

d. Ước lượng thời gian trung bình giữa 2 lần du lịch...20

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

1. Lý do chọn đề tài hay mục đích nghiên cứu

Du lịch là 1 phần cốt lõi không thể thiếu trong xu thế hội nhập ngàynay. Bởi lẽ nhu cầu đi du lịch trải nghiệm những chuyến đi ý nghĩa, nhu cầutận hưởng những dịch vụ tốt, cũng như nhu cầu giao lưu học hỏi những nétđẹp văn hóa đến từ nhiều vùng miền đang có xu hướng lên ngơi và khơngngừng hạ nhiệt. Nắm bắt được điều đó, chúng em đã đi đến tiến hành điều trakhảo sát về sở thích đi du lịch của các bạn sinh viên nhằm nắm bắt nhu cầu,thị hiếu của khách hàng.

2. Mục đích

a. Mục tiêu chung

• Khảo sát sở thích, nhu cầu của các bạn sinh viên trường Đại họcKinh tế Đà Nẵng, từ đó nhằm nắm bắt nhu cầu, sở thích đi du lịch của cácbạn.

• Các nhân tố ảnh hưởng chung đến nhu cầu sở thích đi du lịch củacác bạn.

• Hiểu rõ hơn về thị hiếu du lịch của các bạn sinh viên nói riêng vànhu cầu của mọi người về du lịch nói chung.

• Tìm hiểu, phân tích các nhân tố, nhu cầu, thị hiếu của các bạn về sởthích đi du lịch.

• Đưa ra 1 số giải pháp, những lựa chọn nhằm tạo 1 chuyến đi nhiềukỉ niệm và sự thoải mái, vui vẻ.

c. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

• Nội dung nghiên cứu: Khảo sát sở thích đi du lịch.• Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên

• Không gian nghiên cứu: trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.• Thời gian nghiên cứu: 25/8 – 28/10.

1, Các khái niệm liên quan đến sở thích đi du lịch?

- Du lịch là hoạt động thực hiện chuyến đi của con người đến một vùng đấtkhác ngoài nơi cư trú thường xuyên để thăm quan, nghĩ dưỡng, giải trí ở nhữngkhu du lịch, địa điểm nổi tiếng.

- Sở thích du lịch là niềm đam mê, hứng thú của một người khi họ mongmuốn khám phá, trải nghiệm, những địa điểm, vùng đất mới, là sự tò mò về thếgiới xung quanh , muốn thoát khỏi cuộc sống hàng ngày và trải nghiệm nhữngđiều mới mẻ.

2, Thực trạng du lịch hiện nay?

- Sở thích du lịch hiện nay có sự biến đổi đáng kể dưới tác động của nhiềuyếu tố. Trong những năm vừa qua, dịch bệnh COVID- 19 đã ảnh hưởng mạnhmẽ đến ngành du lịch trên toàn thế giới, với việc áp dụng các biện pháp kiểmsoát và hạn chế di chuyển. Ngồi ra, tình hình chính trị và an ninh tại các điểm

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

đến cũng đóng vai trò quan trọng trong quyết định của du khách khi chọn nơiđến. Hiện nay tình hình dịch bệnh đã được kiểm soát, ngành du lịch cũng đã dầnhồi phục trở lại nhưng nó đang chứa đựng nhiều thách thức và cơ hội. Dịch bệnhCOVID- 19 đã làm thay đổi tâm lý và mong muốn của nhiều du khách, họ đangtìm kiếm những trải nghiệm du lịch độc đáo, thường tập trung vào các kỳ nghỉgần khu vực cư trú, xa nơi đông đúc, và muốn tận hưởng thiên nhiên hoặc khámphá văn hóa địa phương một cách sâu sắc hơn. Du khách cũng quan tâm hơn đếnyếu tố an toàn, vệ sinh và bảo vệ mơi trường, họ thường tìm kiếm trước thơng tincác biện pháp phịng dịch tại điểm đến họ quan tâm nhằm tránh các nguy cơ lâynhiễm. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng trong du lịch cộng đồng và du lịchbền vững tương lai.

- Bên cạnh các yếu tố để lựa chọn 1 điểm đến du lịch sau đại dịch ở trên thìcũng có nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến việc chọn điểm đến hợp lý như: mụctiêu du lịch, thời gian và thời tiết, khả năng di chuyển, sự phù hợp với nhóm đicùng, phân tích và đánh giá của người khác, sở thích cá nhân,… Nhưng yếu tốđóng vai trị quyết định then chốt nhất trong việc lựa chọn địa điểm du lịch vẫnlà ngân sách, nó cịn được chú trọng hơn bởi thiệt hại lớn do đại dịch.

3, Vai trị của du lịch

- Du lịch đóng một vai trị vô cùng quan trọng trong xã hội và kinh tế. Trướchết, ngành du lịch mang lại lợi ích kinh tế đáng kể, tạo ra nguồn thu nhập và việclàm cho nhiều người. Khách sạn, nhà hàng, và dịch vụ vận chuyển đều là nhữngngành công nghiệp phụ thuộc vào du lịch, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế củaquốc gia.

- Xét về góc độ xã hội du lịch là một hoạt động nghỉ ngơi, thư giãn, giải trívà khám phá của con người. Đây là một nhu cầu rất phổ biến, mức sống càngcao nhu cầu du lịch của con người càng lớn.

- Xét về góc độ kinh tế du lịch là ngành có hiệu quả kinh tế cao nhờ hìnhthức xuất khẩu du lịch và văn hố tại chổ. Du lịch có vai trị quan trọng trong sựphát triển kinh tế quốc gia, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của rất nhiều đấtnước.

- Du lịch giúp cho con người nâng cao hiểu biết, nâng cao chất lượng cácmối quan hệ xã hội, giúp mang lại cuộc sống hạnh phúc và thành cơng.- Ngồi ra, du lịch cịn giúp mở cửa cơ hội tiếp cận với các văn hóa và lịchsử khác nhau trên thế giới. Nhờ du lịch, con người có cơ hội trải nghiệm và hiểusâu hơn về những di sản văn hóa độc đáo của các địa điểm. Điều này góp phầntạo nên sự đa dạng văn hóa và tạo cầu nối giao tiếp giữa các dân tộc và quốc gia.Du lịch không chỉ là một hình thức giải trí mà cịn là một cơng cụ để nâng caogiá trị cuộc sống, thúc đẩy giao tiếp xã hội, và thúc đẩy phát triển kinh tế, vănhóa và môi trường theo cách bền vững.

4, Phạm vi nghiên cứu

a, Nội dung và đối tượng nghiên cứu

- Nghiên cứu về sở thích đi du lịch của sinh viên Trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

- Từ ngày 18/09/2023 đến ngày 15/10/2023e, Mục tiêu nghiên cứu

- Nhóm nghiên cứu đề tài sở thích du lịch với mục đích nhằm đem đến mộtcái nhìn tổng quát hơn về thực trạng, nguyên nhân và mục đích của việc đi dulịch đối với sinh viên Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng- Đại học Đà Nẵng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

- Đo lường mật độ và tần suất tham gia: Cho thấy mức độ phổ biến và tìnhhình du lịch của đối tượng khảo sát.

- Thấy được mùa du lịch phổ biến khi thu thập thông tin về thời điểm và thóiquen du lịch phổ biến.

- Cung cấp cái nhìn tổng quan về các phương tiện được ưa chuộng, ưa thích.- Câu hỏi: 5-8

Phần 3 : Động cơ, sự quan tâm, tìm hiểu của mọi người trong 1 chuyến du lịch. Ý nghĩa :

- Mang lại những thông tin quan trọng về mức độ quan tâm, nghiên cứu vềcác địa điểm du lịch.

- Tìm hiểu về động cơ, sự kì vọng thường thấy của họ, những điều ảnhhưởng đến chuyến du lịch.

- Qua thống kê sẽ cho ta thấy được cái nhìn sâu của 1 người khi đi du lịch sẽsuy nghĩ những gì, bởi lẽ mỗi câu nói hướng đến 1 vấn đề cụ thể duy nhất cũngnhư ý nghĩa mà nó mang lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Thống kê kinh doanh & kinh tế- Câu hỏi: 17-24

Phần 6 : Điều bạn mong muốn trong 1 chuyến du lịch. Ý nghĩa :

- Phần này giúp ta thống kê những mong muốn của đối tượng khảo sát trong1 chuyến du lịch mà nơi đó khơng có bất kì yếu tố ngoại cảnh nào tác động, quađó xem xét và đánh giá, thống kê những thứ thực sự làm nên 1 chuyến du lịch.- Chấm điểm chuyến du lịch gần nhất của tất cả đối tượng cho ta thấy tínhtương đối của cuộc khảo sát.

- Câu hỏi: 25-282. Cấu trúc câu hỏi

2.1 Phương pháp nghiên cứu

2.1.1 Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng bảng hỏi2.1.2 Quy trình nghiên cứu

Bước 1: Lựa chọn đề tài

Bước 2: Lập bảng câu hỏi và tiến hành điều traPHẦN 1: THƠNG TIN CÁ NHÂN

 Nữ

 Khơng muốn nêu cụ thể

PHẦN 2: NỘI DUNG KHẢO SÁT

2.1 Khảo sát về sở thích đi du lịch, mức độ thường xuyên của họ.Câu 1: Bạn có sở thích đi du lịch khơng?  Có

 KhơngCâu 2: Bạn có thường đi du lịch khơng?  Khơng Ít khi Thường xunCâu 3: Bao lâu thì bạn đi du lịch 1 lần?  1-2 tháng

 3-6 tháng 7- 12 tháng Khác: ….Câu 4: Bạn thường đi du lịch vào thời

gian nào trong năm?

 Mùa xuân (tháng 2 - tháng 5) Mùa hạ (tháng 6 - tháng 8) Mùa thu (tháng 9 – tháng 11) Mùa đông (tháng 12 – tháng 2)2.2 Khảo sát về các hình thức, loại hình dịch vụ, phương tiện thường được sửdụng.

Câu 5: Hình thức đi du lịch mà bạn thích?  Đi theo tour Tự túc Khác : …Câu 6: Loại hình du lịch mà bạn thường

sử dụng khi du lịch? <sup> Du lịch biển</sup> Du lịch núi Du lịch mạo hiểm Du lịch làng nghề

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

 Du lịch văn hóa/di sản Du lịch sinh thái sông nước miệtvườn

 Khác: …Câu 7: Bạn thường sử dụng loại hình lưu

 Nhà nghỉ Khác: …Câu 8: Bạn thường du lịch bằng phương

tiện nào?

 Xe máy Ơ tơ Thuyền Máy bay Khác

2.3 Động cơ, sự quan tâm, tìm hiểu của mọi người trong 1 chuyến du lịch.Câu 9: Bạn thường dành bao nhiêu thời

gian để tìm hiểu về địa điểm du lịch màbạn sẽ tới?

 Khơng tìm hiểu Vài tiếng Vài ngày Khác: …Câu 10: Những vấn đề mà bạn sẽ quan

tâm khi tìm hiểu về 1 địa điểm du lịch?

 An ninh chính trị, xã hội Mức độ phát triển kinh tế Mức độ giải trí Thiên nhiên, khí hậu Độ nổi tiếng Khác: …Câu 11: Động cơ thường thấy khi đi du

lịch của bạn?

 Khám phá, tìm hiểu văn hóa/lịchsử

 Nghỉ ngơi và thư giãn

 Tìm hiểu về con người, bản thân Theo công vụ

 Khác: …Câu 12: Điều bạn bận tâm khi đi du lịch là

 Giá cả Khoảng cách

 Số lượng người tham gia Thời gian

 Khác: …2.4 Khảo sát chung về các chuyến đi.

Câu 13: Số tiền bạn sẵn sàng bỏ ra cho 1chuyến du lịch?

 Nhỏ hơn 1.000.000 ( VNĐ) 1.000.000- 5.000.000 ( VNĐ) 5.000.000- 15.000.000 ( VNĐ) Khác: …

Câu 14: Bạn từng đi đến bao nhiêu quốc

Câu 15: Thời gian trung bình cho mỗichuyến đi của bạn là bao nhiêu ngày?

Câu trả lời ngắnCâu 16: Bạn đã gặp phải những khó khăn

và thách thức gì khi đi du lịch? <sup>Câu trả lời ngắn</sup>2.5 Thang đo Likert 5 mức độ: Về các ý kiến và tuyên bố

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

1-Không đồng ý, 2-Không đồng ý một phần, 3-Trung lập, 4-Đồng ý một phần,5-Hoàn toàn đồng ý.

17 “Du lịch mang lại những trảinghiệm vui vẻ và thú vị”

18 "Thông tin du lịch trực tuyến rấthữu dụng."

19 "Tham gia các tour du lịch tổchức sẵn sẽ tiết kiệm thời gian, công sứccho việc tổ chức chuyến đi"

20 "Khi tiền bạc khơng cịn là vấnđề, lúc đó du lịch mới thật sự là sự tậnhưởng."

21 Tơi sẵn sàng chi tiêu nhiều hơnđể có được chất lượng dịch vụ tốt hơnkhi đi du lịch.

22 Tôi cảm thấy hứng thú và muốnquay lại các điểm đến du lịch mà tôi đãtừng đến.

23 Tôi sẵn sàng giới thiệu các điểmđến du lịch mà tôi đã từng đến chongười khác.

24 Tôi sẽ tham gia các tour du lịchđơng người để có thể trị chuyện và kếtbạn mới.

2.6 Du lịch theo mong muốn.Câu 25: Bạn muốn đến đâu trong chuyếndu lịch tiếp theo?

 Biển, hải đảo Núi

 Các thành phố/vùng quê Nước ngoài

 Khác: …Câu 26: Bạn muốn mua các sản phẩm lưu

niệm hay đặc sản của địa phương khi đidu lịch khơng?

 Có Không

 Nếu điều kiện cho phépCâu 27: Hãy nói ra mong muốn

của bạn khi trải nghiệm 1 chuyến du lịchtrong tương lai.

Câu trả lời ngắnCâu 28: Hãy đánh giá mức độ hài lòng về

trải nghiệm du lịch gần nhất của bạn trênthang điểm 10.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercentValid

<i><b>Nhận xét: Trong tổng số 120 phiếu, phần lớn tỷ lệ sinh viên có sở thích đi du lịch với số</b></i>

110 phiếu (chiếm 91,7%) và 10 phiếu khơng có sở thích đi du lịch (chiếm 8,3%). Chothấy du lịch vẫn là phần khơng thể thiếu trong đời sinh viên, giúp ta tìm kiếm điều mớimẻ, thư giãn và tạo ra kỷ niệm đáng nhớ.

 Bạn thường đi du lịch vào thời gian nào

<b>bandulichvaothgiannao Frequencies</b>

Responses Percent ofCases

Bạn du lịch vào thời gian nào?

Đi du lịch vào mùa

Đi du lịch vào mùa hạ 87 55.4% 73.1%Đi du lịch vào mùa thu 28 17.8% 23.5%Đi du lịch vào mùa

<i><b>Nhận xét: Qua 120 phiếu khảo sát, thu được 157 câu trả lời thì cho chúng ta thấy được</b></i>

sinh viên thường đi du lịch vào mùa hạ với số phiếu khá cao (chiếm 55,4%) bởi vì vàomùa này thời tiết ấm áp, nhiều hoạt động ngồi trời thú vị, biển và bãi biển thích hợp chocác hoạt động thể thao nước, và có nhiều sự kiện và lễ hội diễn ra trong mùa này. Giữ sốphiếu thấp nhất (chiếm 7,0%) là việc đi du lịch vào mùa đơng vì vào mùa này những hoạtđộng người trời khó có thể diễn ra 1 cách thuận lợi.

 Bao lâu bạn đi du lịch một lần

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

<b>Bao lâu thì bạn đi du lịch 1 lần</b>

Frequency Percent ValidPercent

<i><b>Nhận xét: 7-12 tháng đi du lịch 1 lần được lựa chọn với tỷ lệ cao nhất (chiếm 52,5%)</b></i>

cho thấy việc đi du lịch để nạp lại năng lượng, thư giãn và tránh xa những căng thẳngtrong cuộc sống là vô cùng quan trọng đối với những người khảo sát. Trong khi đó sốthời gian bao lâu để đi du lịch lần khác được lựa chọn ít nhất (chiếm 7,5%).

 Hình thức du lịch mà bạn thích

<b>Hình thức đi du lịch mà bạn thích</b>

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercentValid

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

<i><b>Nhận xét: Sinh viên muốn đi du lịch tự túc chiếm tỷ lệ khá cao (chiếm 81,7%), điều này</b></i>

cũng khá dễ hiểu vì ở sinh viên, họ muốn sự độc lập, tự khám phá theo cách riêng của họvà quan trọng là họ có thể làm chủ thời gian của bản thân. Hình thức du lịch khác như: dulịch thể thao mạo hiểm, du lịch nhóm… giữ ít phiếu nhất (chiếm 2,5%).

 Loại hình du lịch mà bạn thường sử dụng

<b>$Loaihinhdulichthuongsudung Frequencies</b>

Responses Percent ofCases

Loại hình du lịch thường sử dụng?

<i><b>Nhận xét: Du lịch biển vẫn là loại hình du lịch khá nổi trội với khơng gian thống mát để</b></i>

thư giãn, có nhiều hoạt động ngồi trời thú vị và các khu du lịch sang trọng, nên khơng cógì bất ngờ khi du lịch biển được lựa chọn cao nhất (chiếm 33,3%) trong các loại hình dulịch. Du lịch mạo hiểm giữ số phiếu bình chọn ít nhất (chiếm 7,6%), tuy không quá xa lạđối với giới trẻ hiện nay nhưng vì nhiều yếu tố mà trong đó an tồn là quan trọng nhất thìdu lịch mạo hiểm chưa được phổ biến nhiều đối với sinh viên.

 Bạn thường du lịch bằng phương tiện nào?

<b>$Bandulichbangphuongtiennao Frequencies</b>

Responses Percent ofCases

Bạn du lịch bằng phương tiện nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

số phiếu cao xấp xỉ nhau. Chỉ chiếm 5 phiếu (chiếm 2,6%) trong 120 phiếu khảo sát thìnhững phương tiện khác như: tàu hỏa, thuyền cá nhân… cho thấy việc phổ biến cácphương tiện này để đi du lịch chưa cao do con đường di chuyển của nó cịn khá hạn chế,hoặc là do các vấn đề về chi phí.

 Điều bạn bận tâm nhất khi đi du lịch là gì?

<b>$Dieubantamnhatkhididulich Frequencies</b>

Responses Percent ofCases

<i><b>Nhận xét: Giá cả được xem là điều bận tâm nhất khi đi du lịch (chiếm 36,5%), đơn giản</b></i>

vì giá cả nó ảnh hưởng đến hầu hết mọi mặt của du lịch như bạn sẽ đi đâu? thời gian làbao lâu? chất lượng chuyến đi có tốt hay khơng? Trong khi đó số lượng người tham gialại ít được bận tâm nhất trong cuộc khảo sát (chiếm 12,5%), tuy vậy các yếu tố bận tâmkhi đi du lịch trong bảng khảo sát không bị quá chênh lệch cho thấy dù ít hay nhiều cácyếu tố đều ảnh hưởng đến người đi du lịch.

 Bạn từng đến bao nhiêu quốc gia/ khu vực( tỉnh thành)

<small>Case Processing SummaryCases</small>

<small>ValidMissingTotalNPercentNPercentNPercentTừng đi đến bao nhiêu quốc </small>

<small>gia/khu vực (tỉnh thành)</small> <sup>120</sup> <sup>100.0%</sup> <sup>0</sup> <sup>0.0%</sup> <sup>120</sup> <sup>100.0%</sup>

<small>Từng đi đến bao nhiêu quốc gia/khu vực (tỉnh thành) Stem-and-Leaf Plot Frequency Stem & Leaf</small>

<small> 2.00 0 . 00 8.00 1 . 00000000</small>

<small> 20.00 2 . 00000000000000000000 23.00 3 . 00000000000000000000000 18.00 4 . 000000000000000000 19.00 5 . 0000000000000000000 12.00 6 . 000000000000 3.00 7 . 000 2.00 8 . 00 1.00 9 . 0 7.00 10 . 0000000 5.00 Extremes (>=12.0) Stem width: 1 Each leaf: 1 case(s)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

<i><b>Nhận xét: Số lượng quốc gia/ khu vực mà mọi người đã từng đi có số lượng tập trung</b></i>

chủ yếu từ 2 đến 6 địa điểm trong đó số lượng người đã từng đến 3 quốc gia/ khu vực lànhiều nhất với 23 người, tiếp theo là 2 khu vực với 20 người, 2 người chưa đến nơi nàovà 5 người đã đến từ 12 địa điểm trở lên.

 Đánh giá mức độ hài lòng về trải nghiệm du lịch gần nhất của bạn trên thangđiểm 10

<small>Hãy đánh giá mức độ hài lòng về trải nghiệm du lịch gần nhất của bạntrên thang điểm 10.</small>

<small>FrequencyPercentValid PercentCumulativePercent</small>

<i><b>Nhận xét: Có 9.2% người đánh giá dưới điểm 5, còn lại là trên 5 điểm. Trong đó số</b></i>

lượng người cho điểm 8 là nhiều nhất 59 người, chiếm 49,2 %. Cho thấy chất lượng dulịch mà mọi người trải qua trong lần gần nhất đa số là cao.

 Bạn muốn mua các sản phẩm lưu niệm không

<b>Bạn muốn mua các sản phẩm lưu niệm hay đặc sản của địa phương khi đi dulịch không</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thống kê kinh doanh & kinh tế

Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent

<i><b>Nhận xét: Việc mua các sản phẩm lưu niệm hay đặc sản của địa phương khi đi du lịch để</b></i>

giúp ta lưu trữ kỷ niệm và chia sẻ về chuyến du lịch nên có nhiều người chọn phương ánnày (chiếm 50,8%). Phương án nếu điều kiện cho phép cũng nắm giữ tỷ lệ khá ổn định(chiếm 38,3%) và chiếm tỷ lệ thấp nhất là không mua sản phẩm lưu niệm hay đặc sản địaphương khi đi du lịch (chiếm 10,8%).

b. Bảng phân phối chéo giữa hai tiêu thức giới tính và mức độ đồng ý với cáctun bố

 Khi tiền bạc khơng cịn là vấn đề, lúc đó du lịch mới thật sự là sự tận hưởng.

<b>Giới tính * Khi tiền bạc khơng cịn là vấn đề, lúc đó du lịch mới thật sự là sự tận hưởngCrosstabulation</b>

Khi tiền bạc khơng cịn là vấn đề, lúc đó du lịch mới thật sự là sựtận hưởng

Totalkhơng đồng

ý <sup>không đồng</sup>ý một phần <sup>trung lập</sup> <sup>đồng ý một</sup>phần <sup>hồn tồn</sup>đồng ýGiới

<i><b>Nhận xét: Có 5 trên 44 sinh viên nam và 2 trên 76 sinh viên nữ không đồng ý với ý kiến</b></i>

trên, còn lại đa số sinh viên tham gia cuộc khảo sát đều có phần nào đó đồng ý với ý kiếntrên. Cho thấy tỉ lệ sinh viên nam không đồng ý với tuyên bố cao hơn so với nữ.

</div>

×