Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.01 MB, 50 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>LỜI CAM ĐOAN</b>
Tôi xin cam đoan rằng bài luận về "Báo cáo môn học Thực tập Nhậnthức" được viết dựa trên kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của tôi. Tất cả thôngtin, dữ liệu và ý kiến trong bài luận này đều được trình bày một cách trung thựcvà chính xác nhất dựa trên những quan sát và suy nghĩ của riêng tôi.
Tôi cam đoan rằng tất cả các nguồn thông tin được sử dụng và trích dẫntrong bài luận này đã được chỉ định một cách đầy đủ và chính xác. Tôi khôngsao chép hoặc lạm dụng bất kỳ tài liệu nào mà không ghi nguồn gốc. Mọi tàiliệu tham khảo đã được đánh giá và sử dụng một cách công bằng và minh bạch.
Tôi cũng cam đoan rằng bài luận này là sản phẩm của công sức và nỗ lựclàm việc cá nhân của tôi, không phải là một bản sao của bất kỳ bài luận nàokhác, và khơng có phần nào của nó vi phạm bản quyền hoặc quy định về đạođức học thuật.
Cuối cùng, tôi xin cam đoan rằng tôi đã tuân thủ tất cả các quy định vàhướng dẫn của trường về đề tài mà tôi đang tham gia, bao gồm cả các quy tắcvề việc trình bày bài luận và việc sử dụng nguồn thông tin.
Đà Nẵng, ngày 6 tháng 4 năm 2024
Sinh viên
Trần Minh Đức
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.1. Khái quát về công nghệ thông tin...
1.2. Các công việc phổ biến trong lĩnh vực CNTT [2]...
1.3. Các công việc CNTT phát triển nhanh tại Việt Nam...12
1.6. Mức lương ngành CNTT...16
CHƯƠNG 2. NGHỀ BUSINESS ANALYST (BA)...20
2.1. Mơ tả cơng việc...20
2.1.1. Business Analyst là gì ? [4]...20
2.1.2. Công việc & Nhiệm vụ...20
2.1.3. Types of Business Analysts ( Các loại cơng việc của BA)...21
2.2. Vai trị của Business Analyst (BA) [5]...22
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.2.1. Thu thập yêu cầu...22
2.2.2. Chuẩn bị tài liệu đặc tả dự án...23
2.2.3. Giải thích yêu cầu cho team phát triển...24
2.2.4. Tiến hành UAT (User Acceptance Test)...24
2.2.5. Bộ công cụ của BA...25
2.3. Kiến thức và kĩ năng yêu cầu cho công việc [6]...26
2.3.1. Kỹ năng & kỹ thuật cần thiết...26
2.3.2. Kỹ năng mềm yêu cầu cho công việc...28
2.6. Nhu cầu thị trường lao động...40
2.6.1. Nhu cầu tuyển dụng BA tại Việt Nam...40
2.6.2. Nhu cầu tuyển dụng BA tại khu vực miền Trung...40
TÀI LIỆU THAM KHẢO...47
<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>
Hình 1: Tốc độ tăng trường GDP & ICT...13
Hình 2: Bối cảnh tài năng cơng nghệ...14
Hình 3: So sánh mức lương ngành CNTT năm 2023 và 2022...15
Hình 4: Mức lương theo điạ điểm...16
Hình 5: Mức lương theo cơng nghệ...16
Hình 6: Mức lương theo năm kinh nghiệm...17
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>
Bảng 1: Mức lương nghề BA theo từng vị trí tại Việt Nam...40
<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTIT: Information Technology</b>
<b>ECBA</b> : Entry Certificate in Business Analysis
<b>CCBA</b> : Certification of Competency in Business Analysis
<b>CBAP</b> : Certified Business Analysis Professionals
<b>PMI-PBA : Professional in Business Analysis</b>
<b>CPRE</b> : Certified Professional for Requirements Engineering
<b>IREB </b> : International Requirements Engineering Board
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">LỜI MỞ ĐẦU
<b>1. L: do chọn nghề</b>
- Nhận thấy bản thân mình thích được giao tiếp với mọi người, đề cao việctương tác với đa dạng cá nhân, khả năng lắng nghe và hiểu biết vấn đềcũng như trong q trình học tập đã thúc đẩy tơi đặt ra mong muốn sửdụng kiến thức của mình để đưa ra các giải pháp và đề xuất hỗ trợ trongviệc giải quyết các vấn đề. Trong suốt gần hai năm theo học ngành MIStại trường, tơi nhận thấy mình thích giao tiếp với con người hơn là chỉtập trung vào việc lập trình trên máy tính.
- Sau khi tham gia buổi chia sẻ về nghề Business Analyst do chị Phan ThịKhánh Linh - Trưởng nhóm phân tích nghiệp vụ phần mềm tại Công tyFPT Software Đà Nẵng diễn giải, bản thân đã nhận thấy sự hấp dẫn củangành nghề này thông qua sự tăng cường về nhu cầu thị trường và mứclương hấp dẫn. Đồng thời, chị cũng đã phác thảo các cơ hội phát triểnrộng lớn mà người làm theo nghề này có thể đạt được.
- Một yếu tố quan trọng đặc biệt mà tôi muốn trở thành một BusinessAnalyst chính là sự đa dạng của mơi trường làm việc. Tôi cảm thấy hứngthú với việc tiếp xúc với nhiều cá nhân và tham gia vào các dự án đadạng, thú vị.
<b>2. Nội dung của báo cáo</b>
Báo cáo gồm phần mở đầu và các chương nội dung sau:- Lời mở đầu.
- Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG VIỆC TRONG LĨNH VỰCCÔNG NGHỆ THÔNG TIN .
- Chương 2: NGHỀ BUSINESS ANALYST (BA) .- Kết Luận.
- Các tài liệu tham khảo.-
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG VIỆC TRONG LĨNH VỰCCÔNG NGHỆ THƠNG TIN </b>
<b>1.1. Khái qt về cơng nghệ thơng tin</b>
Công nghệ thông tin còn được biết đến với tên gọi tiếng Anhlà Information Technology, hay IT. [1]
Công nghệ thông tin là một trong những ngành thiên về khoa học kỹthuật, trong đó sử dụng máy tính, phần mềm máy tính kết hợp cùng hệ thốngmạng internet để thực hiện các nhiệm vụ về lưu trữ, thu thập, xử lý, bảo vệ, traođổi, sử dụng và khai thác các thông tin, dữ liệu.
Đồng thời, công nghệ thông tin sử dụng linh hoạt các kỹ thuật với mụctiêu khai thác dữ liệu, tài nguyên thông tin khổng lồ để phục vụ cho mục tiêuvận hành các quy trình trong doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh, kết nối/quảnlý khách hàng,...
Trong một bức tranh tổng quan về công nghệ thông tin, đây là một lĩnhvực vô cùng rộng lớn. Các nhánh nhỏ của công nghệ thông tin cũng ẩn chứanhiều điểm đặc biệt khiến cho các chuyên ngành của công nghệ thông tin luônnhận được sự quan tâm của nguồn nhân lực hiện nay.
<b>1.2. Các công việc phổ biến trong lĩnh vực CNTT [2]</b>
Một trong những lĩnh vực quan trọng của lĩnh vực công nghệ thôngtin hiện nay. Trong đó, cơng nghệ phần mềm chính là nền tảng tạo nên hầuhết các ứng dụng trên máy tính, điện thoại mà con người đang sửdụng.Trong chun ngành này gồm có các cơng việc như sau
<b>1.Lập trình</b> — <b>Programmer/Developer </b>
(tất nhiên ai cũng nghĩ đến đầu tiên): Riêng lập trình các bạn có thể chọnhàng chục ngôn ngữ khác nhau như Java, .Net, PHP, Python, Swift, Kolin,NodeJS, GoLang, JavaScript… Ngoài ra các bạn cũng có những vị trí lập trìnhkhác nhau như backend, frond-end, data engineering, database programming….
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Ở VN mọi người thường nghĩ đến việc chỉ lập trình đến năm 30 tuổi sau đó thìlàm quản lý. Thực tế trên thế giới nghề lập trình có thể làm đến già, nhữngngười làm càng lâu càng biết sâu và trở thành chuyên gia trong lĩnh vực của họ.Thực tế rất nhiều CTO (Giám đốc Công nghệ) vẫn phải đảm nhận những cơngviệc lập trình khó. Ví trí này thơng thường cần kỹ năng giải quyết vấn đề, ngoàira khả năng trừu tượng hố cũng là cái cần có của một Developer.
Mức lương trung bình Fullstack Developer: $1.450Mức lương trung bình Backend Developer: $1.374Mức lương trung bình IOS Developer: $1.252Mức lương trung bình Android Developer: $1.214Mức lương trung bình Game Developer: $1.182Mức lương trung bình Frontend Developer: $1.068
<b>2.UX/UI Designer</b>:
Là vị trí hiểu được những thứ người dùng sử dụng. Họ phải mô tả đượccho team việc phần mềm sau khi làm ra thì có những thành phần nào tham gia,họ sẽ tiếp cận sản phẩm như thế nào… (tìm hiểu khái niệm customer JouneyMapping). Ngồi ra họ cũng phải mơ tả được về những thứ nhìn thấy như giaodiện, những màn hình cần có, các thành phần được bố trí thế nào, các luồngmàn hình thế nào (click vào cái gì thì đi đâu)… Cũng giống như systemArchitect, UX Designer ở VN thường cũng là vị trí kiêm nhiệm của ProductManager hoặc UI Designer… Đối với UX Designer thì sự tỷ mỉ chi tiết, và khảnăng tưởng tượng là những thứ cần thiết nhất.
<b>Mức lương trung bình của UX/UI Designer: $1000</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>3.Business Analysis (BA), Product Owner</b>:
Là người chịu trách nhiệm về u cầu cơng việc. Thơng thường sẽ là vịtrí trung gian làm cầu nối giữa một bên là những vị trí phi kỹ thuật nhưMarketing, Sale, CEO… với những vị trí kỹ thuật như bên trên. Họ có thể nóiđược cả 2 tiếng nói cả kỹ thuật và phi kỹ thuật. Họ phải làm sao để mô tả nhữngyêu cầu của các team khác dưới ngơn ngữ kỹ thuật, UX Designer, Developer…có thể triển khai được những thứ team khác mong muốn. BA/PO đôi khi cũngphải là người nghĩ ra những hướng đi cho dự án. Kỹ năng cần thiết nhất củaBA/PO là kỹ năng phân tích và đánh giá nhu cầu của các thành phần liên quan.
<b>Mức lương trung bình của Business Analyst: $1.135</b>
<b>Mức lương trung bình của Product Owner: $1.202</b>
<b>4.Quản l: dự án Project Manager / Scrum Master </b>
(cái này ko biết dịch sao): là vị trí liên quan nhiều đến quản lý, bố trí ailàm việc gì, là người chịu trách nhiệm làm sao để team đi đúng hướng. Họ phảihiểu điểm mạnh, điểm yếu của từng người để bố trí. Họ là người biến những thứmong muốn của BA/PO trở thành hiện thực thông qua việc làm việc với nhữngthành viên khác. PM đôi khi đảm nhận cả vai trò của BA/PO (PM truyềnthống), thậm chí cả System Architect + UX Designer cũng được PM kiêm luôn.Tuy nhiên cách làm này thường hay khiến team bị bottleneck ở vị trí của PM,khiến cho team bị chậm. Ở VN thì PM thường được coi là “sếp”, nhưng thực tếPM cũng chỉ là 1 vị trí trong team chứ ko phải là sếp hay gì. Trong đó PM thìcần nhất khả năng giao tiếp và trao quyền, kỹ năng lập kế hoạch cũng quantrọng không kém.
Mức lương trung bình của Project Manager: $1.734Mức lương trung bình của Scrum Master: $1.644
Là vị trí đảm bảo những gì Developer làm ra đúng với yêu cầu củaBA/PO. Tester/QA thường là những người Executive, những người kiểm tratrực tiếp sản phẩm, đảm bảo những gì làm dev làm ra là đúng và…hợp lý. QC
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">là người kiểm sốt về quy trình, đảm bảo quy trình được thực thi đúng. Khi quytrình đúng thì gián tiếp đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đối với QA thì quantrọng nhất là sự tỷ mỉ và cẩn thận.
<b>Mức lương trung bình của Tester: $853</b>
Mức lương trung bình của <b>QA/QC: $914</b>
<b>6.Quản trị hệ thống (System Administrator) / Dev-op:</b>
Là những người đảm bảo môi trường phát triển cho team. Là nhữngngười thực hiện việc cài cắm server, Backup, thiết lập môi trường, thiết lập môitrường phát triển, vận hành hệ thống… Đối với những người non-tech thì đây làngười chuyên đi cài Win với Restart modem khi cần. Quản trị hệ thống thì việckỹ năng ra quyết định, sự cẩn thận là những thứ quan trọng nhất.
<b>Mức lương trung bình của System Administration: $1.408</b>
<b>7.Kỹ sư dữ liệu (Data Engineering) / Data Analysis / DataScientist</b>:
Ở Việt Nam vị trí này tương đối mới mẻ. 3 vị trí này có điểm chung làcùng làm việc với dữ liệu, tuy nhiên có sự khác nhau như sau: Data Engineeringlà người biết lập trình vừa hiểu cách phân tích data, biết viết những chươngtrình phầm mềm để xử lý data đưa ra báo cáo gì đó. Data Analysis là người sửdụng cơng cụ hoặc kết quả làm ra của Data Engineering để đưa ra được hànhđộng hoặc kết luận phục vụ cho những vị trí khác về bussiness. Data Scientist làngười ở tấng cao hơn, trừu tượng hơn so với Data Engineering, họ có thể khơngbiết lập trình, ko hiểu data như DA, tuy nhiên họ hiểu thuật toán xử lý dữ liệuvà hướng dẫn Data Engineering xử lý được Data theo thuật toán mà họ hướngdẫn. Đối với những vị trí trên thì sự hiểu data và khả năng phân tích dữ liệu đểđưa ra đánh giá là những thứ cần thiết nhất (Nhất là với DA/DE)
Mức lương trung bình của Data Analysis: $1.194/ thángMức lương trung bình của Data Analysis: $1.478/ thángMức lương trung bình của Data Scientist: <b>$2.365/ tháng</b>
<b>8.Product Manager</b>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Vị trí này tương đối giống với Project Manager. Tuy nhiên ProductManager thường nói đến vị trí để ý nhiều hơn đến sản phẩm, ít chú ý đến việcquản lý. Vị trí Product Manager yêu cầu kinh nghiệm rất đa dạng. Thơngthường phải có kiến thức của tất cả các phần trên, đặc biệt là phải có kinhnghiệm của một UX Designer, BA, System Architect, Developer và cả vềBusiness nữa. Nói chung để đảm nhận về vị trí Product Manager thường yêucầu kinh nghiệm khá toàn diện. Vị trí Product Manager cần rất nhiều kỹ năng,kỹ năng phân tích, tư duy chiến lược cần có nhưng sự tỷ mỉ chi tiết cũng cầnln. Nói chung đây là vị trí rất khỏ cấn có nhiều kỹ năng để có thể làm được.
Mức lương trung bình <b>Product Manager</b>: <b>$1.734/ tháng9.Enterprise Resource Planning (ERP)</b>
Nhân viên tư vấn, triển khai ERP là những người có hiểu biết sâu rộngvề ngành cơng nghệ thông tin, đặc biệt là hệ thống ERP (Enterprise resourceplanning systems) - một giải pháp phần mềm quản lý đa phòng ban, đa chứcnăng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong việc vận hành và phát triển.
Triển khai ERP là những người đồng hành, gắn bó lâu dài với doanhnghiệp trong suốt quá trình triển khai và thực hiện phần mềm hệ thống ERPtrong doanh nghiệp, cụ thể là các giai đoạn như: Tư vấn, giải đáp thắc mắc, quátrình triển khai phần mềm, tập huấn sử dụng,...
Bên cạnh việc hiểu biết sâu rộng về hệ thống ERP, nhân viên cịn phảinắm vững quy trình kinh doanh của doanh nghiệp mà mình phụ trách, gắn bó.Từ đó, họ mới có thể tư vấn, chia sẻ những giải pháp phù hợp để khai thác lợiích của ERP ở mức tối đa cho doanh nghiệp.
Mức lương trung bình của nhân viên ERP : $969/ tháng
<b>1.3. Các công việc CNTT phát triển nhanh tại Việt Nam1. DATA SCIENTIST</b>
Data Scientist sử dụng các kỹ năng kỹ thuật và phân tích để xác định cácmẫu, xử lý dữ liệu và rút ra kết luận có giá trị. Họ nhận ra các giải pháp đúng
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">đắn bằng cách kết hợp kiến thức lý thuyết và ngành, những hiểu biết theo ngữcảnh và sự hoài nghi về các giả định đã được thiết lập.
Một số kỹ năng Data Scientist bao gồm: thuật toán Machine Learning,tạo mơ hình dữ liệu, ngơn ngữ lập trình như Python và R, xác định các vấn đềkinh doanh để cung cấp các giải pháp phù hợp
<b>2. DEVOPS ENGINEER</b>
DevOps Engineer đã được vinh danh là một trong những vị trí đượctuyển nhiều nhất trong những năm gần đây. DevOps Engineer là người giám sátcác quy trình coding, scripting và phát triển. Họ cũng phụ trách nhóm phát triểnphần mềm tham gia vào các hoạt động triển khai và mạng.
Một số kỹ năng DevOps Engineer bao gồm: Ngôn ngữ lập trình, chẳnghạn như Python và R, coding & scripting, nắm bắt tốt các công cụ như Git vàJenkins, làm chủ trong Linux hoặc UNIX System, kỹ năng giao tiếp và giao tiếptốt, hiểu biết sâu sắc về các best practice của DevOps.
<b>3. CLOUD ARCHITECT </b>
Cloud Architect tạo ra cấu trúc & chiến lược trên Cloudd. Họ cũng phốihợp, thực hiện và triển khai các dịch vụ đám mây. Cloud Architect đảm bảokiến trúc ứng dụng chính xác và thực hiện trên các nền tảng Cloud.
Một số kỹ năng của Cloud Architect bao gồm: các ngơn ngữ lập trìnhnhư Python, Ruby, Nguyên tắc cơ bản lưu trữ dữ liệu, Route 53 (DNS),CloudFront (CDN) và Virtual Private Cloud (VPC), các khuôn mẫu và côngnghệ cụ thể của Cloud.
<b>4. AI ENGINEER </b>
Một kỹ sư AI chịu trách nhiệm phát triển và triển khai các hệ thống vàgiải pháp dựa trên trí tuệ nhân tạo. Điều này liên quan đến việc thiết kế, xâydựng, đào tạo và triển khai các mơ hình và thuật tốn AI có thể thực hiện cáctác vụ như xử lý ngơn ngữ tự nhiên, nhận dạng hình ảnh và phân tích dự đoán.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Họ phải thành thạo các ngơn ngữ lập trình như Python, Java, C++ và R,đồng thời quen thuộc với các khung phát triển phần mềm như TensorFlow,PyTorch và Keras. Ngồi ra, họ phải có kiến thức tốt về thuật toán và cấu trúcdữ liệu, cũng như kinh nghiệm phân tích dữ liệu, sắp xếp.
<b>5. CYBERSECURITY SPECIALIST</b>
Làm việc từ xa, internet of things (IoT) và sự di chuyển ngày càng nhiềukhía cạnh trong cuộc sống của chúng ta sang miền kỹ thuật số (cũng như siêudữ liệu) đều có tác động lớn đến những cách mà tội phạm mạng có thể khiếncuộc sống trở nên khó chịu. Các chuyên gia an ninh mạng khai thác AI để dựđốn và chống lại các cuộc tấn cơng hack và DDOS, đồng thời áp dụng phươngpháp tiếp cận tâm lý cần thiết để chống lại các phương pháp tiếp cận công nghệthấp hơn dựa trên kỹ thuật xã hội. Đó là một bộ kỹ năng đa dạng và sẽ khiến bấtkỳ ai cũng trở thành người hấp dẫn phù hợp với lực lượng lao động trong tươnglai.
<b>6. FULL-STACK DEVELOPER</b>
Full-stack Developer chịu trách nhiệm phát triển và xây dựng API bằngcách sử dụng các combo khác nhau của các tech stack và thành thạo cả back-end & front-end.
Một số kỹ năng full-stack developer bao gồm: Hiểu rõ về ngơn ngữ lậptrình (MongoDB, Express.js, AngularJs và Node.js ...), kiến thức về cách thiếtkế và phát triển API, hiểu về các nguyên tắc phát triển web, good command trêncơ sở dữ liệu cơng nghệ
<b>1.4. Tổng quan tình hình ngành Công nghệ thông tin 2023 tại Việt Nam[3]</b>
Trong số các lĩnh vực kinh doanh, công nghệ thông tin và truyền thông(CNTT-TT) là một trong những ngành mở rộng nhanh nhất ở Việt Nam. Ngànhcơng nghiệp CNTT của Việt Nam nói chung và ngành công nghiệp dịch vụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CNTT đã chứng kiến sự tăng trưởng tích cực trong 5 năm qua và đạt đượcnhững thành tựu đáng kể.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tình hình đăng ký doanh nghiệptháng 8/2023 đã khởi sắc hơn tháng trước, có hơn 14 nghìn doanh nghiệpthành lập mới với số vốn đăng ký là 135,3 nghìn tỷ đồng và số lao động đăngký 79,9 nghìn lao động, tăng 2,3% về số doanh nghiệp, tăng 6,6% về vốn đăngký và tăng 1,2% về số lao động so với tháng 7/2023.
Nhằm đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số quốcgia đến năm 2025 và Chiến lược quốc gia về phát triển doanh nghiệp công nghệsố Việt Nam đến năm 2030, chính phủ đang rất tập trung xây dựng kế hoạch vàbố trí nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừatrên địa bàn thực hiện chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, chuyển giao cơng nghệphù hợp.
Hình 1: Tốc độ tăng trường GDP & ICT
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>1.5. Nhu cầu nhân lực thị trường IT Việt Nam 2023</b>
Sự thiếu hụt nhân sự CNTT ln là vấn đề khó khăn nhất đối với thịtrường CNTT. Mặc dù mức lương và phúc lợi của ngành này vẫn giữ xu hướngtăng và có phần cao hơn so với mặt bằng chung. Dự đoán từ năm 2023 – 2025,Việt Nam vẫn sẽ thiếu hụt từ 150.000 đến 200.000 lập trình viên/ kỹ sư hàngnăm. Đa số các nhà tuyển dụng cho biết họ hầu như ln cần các lập trình viênBack-end, lập trình viên Full-stack và Front-end. Top 5 kỹ năng CNTT hàngđầu mà các cơng ty đang tìm kiếm vẫn giữ ngun như những năm trước:Javascript, Java, PHP, C#/.Net & Python.
Hình 2: Bối cảnh tài năng công nghệ
Dựa trên dữ liệu thống kê từ năm 2018 đến 2023, nhu cầu về nhân lựctrong lĩnh vực Công nghệ Thông tin (CNTT) tại Việt Nam tiếp tục tăng cao,mặc dù môi trường kinh tế gặp phải nhiều biến động. Theo Báo cáo Thị trườngCNTT Việt Nam 2023 của TopDev, dự kiến đến năm 2025, Việt Nam sẽ cầnkhoảng 700.000 nhân lực mới trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, hiện nay, số lượnglập trình viên tại Việt Nam chỉ đạt khoảng 530.000 người.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Mặc dù ngành học về CNTT tại các trường đại học đang mở rộng và sốlượng sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này vẫn gia tăng mỗi năm, tại sao vẫncó sự chênh lệch này? Ngun nhân chính là do sự khơng cân đối giữa trình độcủa lập trình viên và u cầu thực tế từ phía doanh nghiệp. Theo báo cáo, chỉ cókhoảng 30% sinh viên CNTT tốt nghiệp hàng năm đáp ứng được các kỹ năngvà kiến thức chuyên môn mà doanh nghiệp đặt ra, trong khi 70% còn lại cầnphải được đào tạo thêm tại doanh nghiệp trong khoảng 3 đến 6 tháng để có thểhồn thành cơng việc một cách hiệu quả.
Bên cạnh kỹ năng chuyên môn vững vàng, những kỹ năng mềm như khảnăng tư duy phát triển, giao tiếp, quản lý thời gian, trình độ ngoại ngữ,… cũnglà yếu tố quan trọng trong quá trình tuyển chọn và đánh giá ứng viên của nhàtuyển dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b> Mức lương theo địa điểm:</b>
Hình 4: Mức lương theo điạ điểm
Mỗi thành phố thể hiện một phổ phân bổ riêng, phản ánh điều kiện kinhtế và thị trường việc làm địa phương. Hồ Chí Minh: Có sự phân bổ tương đốicân bằng trên nhiều phạm vi, với tỷ lệ phần trăm cao hơn ở mức trung bình($1.100 - $1.500) và tỷ lệ phần trăm thấp hơn ở mức cao nhất. Hà Nội: Thể hiệnmức độ tập trung cao hơn ở phân khúc tầm trung ($1.100 - $1.500) và phânkhúc cao hơn ($600 - $1.000), với tỷ lệ phần trăm tương đối thấp hơn ở phânkhúc cao nhất. Địa điểm khác bao gồm các tỉnh/thành phố khác ở Việt Nam, ởnước ngoài và làm việc từ xa.
<b>Mức lương theo cơng nghệ:</b>
Hình 5: Mức lương theo công nghệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Theo số liệu, hầu hết các vị trí CNTT đều bắt đầu sự nghiệp với mức lươngkhơng có sự chênh lệch q lớn. Nhưng sau 2 năm đầu tiên trong sự nghiệp, mơhình lương sẽ đi theo hướng khác liên quan đến công nghệ và có thể bị ảnhhưởng rất nhiều từ thị trường việc làm, tình hình kinh tế và các yêu cầu kinhdoanh mới nổi. Nhìn chung, hầu hết các nhóm công nghệ cơ bản như Java,Python, .Net, C++ & PHP vẫn được coi là được trả lương cao liên tục qua nhiềunăm. Các kỹ năng công nghệ cao mới như liên quan đến Đám mây/ AI/ ML/DevOps đang được đầu tư nhiều hơn với mức lương cao hơn với tác động to lớncủa các ứng dụng trong thế giới thực hiện nay về Điện toán đám mây,Generative-AI và quy trình phát triển phần mềm hiện đại.
<b>Mức lương lập trình viên theo năm kinh nghiệm:</b>
Hình 6: Mức lương theo năm kinh nghiệm
Mức lương thường tăng lên khi người lao động thăng tiến trong các cấpbậc cơng việc, lập trình viên với kinh nghiệm cùng với mức thâm niên lâu đượcđãi ngộ và mức lương tốt hơn. Có sự khác biệt đáng kể về mức lương giữa cáccấp bậc công việc. Các cấp độ Leader/ Manager và Director/ Architect có mứclương cao nhất, phản ánh trách nhiệm và chuyên môn ngày càng tăng cần thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">cho các vị trí này. Là một Fresher trong thị trường CNTT, trung bình nhận mứclương từ $435 đến $514. Sau 2 năm làm việc trong ngành IT, tốc độ tăng lươngcó vẻ nhanh hơn 2 năm đầu khi các lập trình viên đã tích lũy được một số kiếnthức nền tảng & kinh nghiệm làm việc.
<b>Mức lương lập trình theo vị trí:</b>
Hình 7: Mức lương lập trình theo vị trí
Theo dự đốn của các báo cáo trước, các vị trí được trả lương cao nhất đòihỏi các kỹ năng đặc biệt như Data Analyst, Cloud, DevOps, Machine Learninghoặc AI. Do tác động của Covid-19 dẫn đến nhu cầu chuyển đổi số của doanhnghiệp, tầm quan trọng của Cloud Service & DevOps đã đóng vai trị quan trọngtrong việc duy trì và phát triển doanh nghiệp. Do đó, nhu cầu về kỹ sưCloud/DevOps đã tăng lên đáng kể, kéo theo đó là những vị trí sẽ tăng mức lương.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>CHƯƠNG 2. NGHỀ BUSINESS ANALYST (BA) 2.1. Mô tả công việc </b>
<b>2.1.1. Business Analyst là gì ? [4]</b>
Business Analyst là chuyên gia làm việc mật thiết với các bên liên quanđể xác định mục tiêu, phát triển các phương pháp tốt nhất cho việc thu thập dữliệu và phân tích các quy trình hiện tại để xác định những gì có thể được cảithiện để đạt được kết quả mong muốn của họ.
Hay còn được hiểu theo cách:
Business Analyst nhắm vào việc giúp các công ty ra quyết định dựa trêndữ liệu để ưu tiên hiệu quả, nối liền khoảng cách giữa công nghệ thơng tin (IT)và kinh doanh. Nói chung, cơng việc của một nhà phân tích kinh doanh là phântích dữ liệu để hiểu và đánh giá quy trình kinh doanh, dịch vụ, sản phẩm vàphần mềm.
8: BA là gì ?
<b>2.1.2. Công việc & Nhiệm vụ</b>
Công việc của BA chia làm những giai đoạn như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>1. Làm việc với khách hàng, nghe và hiểu mong muốn của họ. Từ đó gợi</b>
ý, lên u cầu, phân tích và đề xuất những giải pháp phù hợp, tạo dựng các quytrình, tài liệu hóa u cầu và xác nhận thơng tin với khách hàng.
<b>2. Bước chuyển giao thông tin cho nội bộ team. Bao gồm cả team phát</b>
triển dự án như PM, Dev, QC,… hay những team liên quan cho dù là team làmcái module nhỏ nhất.
<b>3. Management sự thay đổi của các requirement. Bản chất của Business</b>
là luôn thay đổi, vì vậy sẽ có những u cầu theo thời gian cần phải đượcupdate lại. Do đó, BA cần phải phân tích được những ảnh hưởng của sự thayđổi đó đến tổng thể hệ thống và phải quản lý được sự thay đổi đó qua từngphiên bản được cập nhật trong tài liệu.
Ngồi ra, BA cịn có nhiều nhiệm vụ khác dựa trên dự án, với mục tiêugiải quyết một vấn đề cụ thể hoặc cải thiện một hệ thống hoặc quy trình,baogồm:
Phân tích lượng lớn dữ liệu.
Tạo hình ảnh hóa dữ liệu để truyền đạt các phát hiện một cách tốt hơn.Dự báo kết quả của các quyết định kinh doanh tiềm năng, như các tùychọn ngân sách và điều chỉnh giá cả.
Đảm bảo các hoạt động kinh doanh phù hợp với mục tiêu và chiến lượctoàn diện của công ty.
<b>2.1.3. Types of Business Analysts ( Các loại cơng việc của BA)</b>
Nhà phân tích kinh doanh là một thuật ngữ bao trùm nhiều chức danhvà vai trị cơng việc. Chức danh cơng việc mà nhà phân tích kinh doanh có thểcó bao gồm:
1. Management analyst (BA) - Phân tích quản lý (BA)2. Data analyst (DA) - Phân tích dữ liệu (DA)3. Enterprise analyst - Phân tích doanh nghiệp
4. Business systems analyst - Phân tích hệ thống doanh nghiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">5. Systems analyst - Phân tích hệ thống
6. Business intelligence analyst - Phân tích thơng tin kinh doanh7. Business process analyst - Phân tích quy trình kinh doanh8. IT business analyst (IT BA) - Phân tích kinh doanh IT (IT BA)9. Product manager (PM) - Quản lý sản phẩm (PM)
10. Data scientist - Nhà khoa học dữ liệu
<b>2.2. Vai trò của Business Analyst (BA) [5]</b>
Trong suốt quá trình phát triển phần mềm, BA tham gia vào các giaiđoạn sau đây.
<b>2.2.1. Thu thập yêu cầu</b>
Trong giai đoạn đầu tiên này, BA thực hiện thu thập các Yêu cầu chứcnăng (Functional Requirements - FRs) và Yêu cầu phi chức năng (Non-functional Requirements - NFRs) cho dự án.
Yêu cầu chức năng bao gồm các chức năng hoặc tính năng của dự ántương lai.
Yêu cầu phi chức năng xác định các tiêu chí có thể được sử dụng đểđánh giá hoạt động của hệ thống. Các yêu cầu đó tương phản với các Yêu cầuchức năng trên này với mục định xác định hành vi hoặc chức năng cụ thể.
Để thu thập các yêu cầu, BA thường sử dụng các kỹ thuật sau:
<b>1.Phỏng vấn</b>
BA hỏi khách hàng những câu hỏi cụ thể để xác định các yêu cầu của họđối với dự án. Buổi trao đổi như này nhằm xác định các vấn đề kinh doanhchính cần giải quyết.
<b>2. Bảng câu hỏi/Q&A</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">BA gửi cho các bên liên quan các cuộc khảo sát điện tử hoặc khảo sátgiấy để xác định yêu cầu dự án. Việc này sẽ thực sự hiệu quả khi BA cần thuthập yêu cầu từ nhiều người, ở nhiều nơi khác nhau.
<b>3. Tạo mẫu/Prototyping</b>
Chúng ta sử dụng cách tiếp cận này để trực quan hóa yêu cầu dự án. Nếucó sample sản phẩm, việc thảo luận tất cả các tính năng cần thiết với kháchhàng sẽ thuận tiện hơn rất nhiều.
<b>4. Phân tích tài liệu</b>
BA sử dụng kỹ thuật này để tiến hành thu thập tài liệu, xác định các yêucầu của dự án. Họ phân tích tài liệu khách hàng nội bộ liên quan đến các hạnchế kinh doanh hoặc tài liệu về các sản phẩm hiện có, với các mục tiêu kinhdoanh tương tự.
BA áp dụng kỹ thuật này để thu thập ý tưởng về chức năng của sản phẩmtừ cả bên liên quan và đội phát triển nội bộ
<b>2.2.2. Chuẩn bị tài liệu đặc tả dự án</b>
Trong giai đoạn này, BA thực hiện phân tích, xem xét và tinh chỉnh cácyêu cầu dự án để xác định kỹ thuật dự án bao gồm:
<b>1. Biên bản tóm tắt: Phác thảo các yêu cầu dự án.</b>
<b>2. Mục tiêu dự án: BA thực hiện các mục tiêu dự án theo format SMART, có</b>
nghĩa là các mục tiêu dự án phải cụ thể (specific), có thể đo lường được(measurable), có thể đạt được (attainable), thực tế (realistic) và có thời hạn(time-bound).
<b>3. Biên bản nhu cầu Khách hàng: Trong phần này, BA nêu ra lý do tại sao</b>
một doanh nghiệp cần dự án này và cách dự án giải quyết các vấn đề kinhdoanh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>4. Phạm vi dự án: Tài liệu này bao gồm tất cả thông tin về phạm vi dự án, phác</b>
thảo chức năng của sản phẩm.
<b>5. Yêu cầu chức năng: Trong phần này, BA phác thảo tất cả các yêu cầu kỹ</b>
thuật đối với dự án bằng cách sử dụng sơ đồ, biểu đồ và các mốc thời gian.
<b>6. Giả định: Ở đây, BA vạch ra các sự kiện dự đốn có thể xảy ra trong giai</b>
đoạn phát triển dự án.
<b>7. Chi phí: Trong phần này, BA đưa ra danh sách chi tiết tất cả các chi phí liên</b>
quan đến việc phát triển dự án.
Dựa trên thông số kỹ thuật của dự án, team xác định phạm vi dự án vàxây dựng lộ trình từng bước của dự án.
<b>2.2.3. Giải thích yêu cầu cho team phát triển</b>
Khi các bên liên quan phê duyệt đặc tả dự án, BA sẽ chia dự án thànhcác nhiệm vụ nhỏ hơn và giao những nhiệm vụ này cho team phát triển.
Trong giai đoạn phát triển, team phát triển có thể cần chỉ định một sốthông tin liên quan đến chức năng, kiến trúc và logic bên trong của sản phẩmvới các bên liên quan.
Khi đó, BA sẽ tiến hành thu thập tất cả các câu hỏi từ các team phát triểnvà trao đổi với các bên liên quan. Sau đó, BA có thể thêm các yêu cầu mới củadự án vào bản mô tả specs kỹ thuật.
Cứ thế, BA sẽ liên lạc với cả team phát triển và các bên liên quan theocách như vậy cho đến khi dự án kết thúc.
<b>2.2.4. Tiến hành UAT (User Acceptance Test)</b>
Trong một số trường hợp, BA tham gia vào quá trình test tiếp nhận củangười dùng - là giai đoạn cuối cùng của quá trình phát triển phần mềm. Trongsuốt giai đoạn này, người dùng phần mềm thực tế sẽ kiểm tra phần mềm để đảmbảo rằng sản phẩm có thể xử lý các tác vụ trong các tình huống thực tế.
Sau giai đoạn này, BA sẽ xác định xem liệu sản phẩm đã sẵn sàng để ramắt hay chưa, hoặc sản phẩm có cần bảo trì bổ sung hay khơng.
</div>