Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 34 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>
<b> ⸳ ⸳ ⸳ ⸳</b><b> ⸳ ⸳ ⸳ ⸳</b>
<b>Giảng viên hỗ trợ : Phạm Quang Tín</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i>Đà Nng, 2023</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
Những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể về ý thức môitrường và nhận thức về bền vững trong cuộc sống hàng ngày. Đà Nẵng, với vẻ đẹp tự nhiên tuyệt vời và vị thế văn hóa đặc sắc, không nằm ngoại lệ khỏi xu hướng này. Hơm nay, nhóm chúng em hân hạnh trình bày kết quả của cuộc nghiên cứu về "Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Xanh của Người Dân Đà Nẵng", một cuộc nghiên cứu nhằm hiểu rõ hơn về cách mà người dân Đà Nẵng đang tương tác với và chấp nhận các sản phẩm thân thiện với môi trường (sản phẩm xanh).
Nhóm chúng em đã dành nhiều thời gian để tìm hiểu về mong muốn, thái độ vàảnh hưởng của những quyết định mua sắm đối với môi trường của thành phố Đà Nẵng.
Chúng em tin rằng thông tin từ nghiên cứu này sẽ khơng chỉ hỗ trợ mà cịn góp phần vào việc xây dựng một cộng đồng ý thức môi trường mạnh mẽ và bền vững.
Việc nghiên cứu bao gồm điều tra thống kê và sử dụng số liệu thu được từ điều tra để phân tích Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh của người dân Đà Nẵng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>MỤC LỤC</b>
<b>PHẦN I: MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...1</b>
1. Đặt vấn đề...1
2. Đối tượng nghiên cứu...1
3. Mục tiêu nghiên cứu...1
<b>Chương 2: Phương pháp nghiên cứu...8</b>
1. Phương pháp thu nhập dữ liệu...8
2. Phương pháp phân tích...9
3. Xác định câu hỏi định tính, định lượng...9
<b>Chương 3: Kết quả phân tích mơ tả, ước lượng, kiểm định...9</b>
1. Bảng thống kê...9
2. Đồ thị thống kê...12
3. Các đại lượng thống kê mô tả...13
4. Ước lượng thống kê...14
5. Kiểm định giả thuyết thống kê...14
6. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu...18
7. Kiểm định mối liên hệ giữa 2 tiêu thức định tính...19
8. Kiểm định tương quan...22
9. Phân tích hồi quy...25
<b>PHẦN I: MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI1. Đặt vấn đề</b>
- Đà Nẵng được biết đến là một thành phố xanh sạch đẹp, nhưng hiện nay thực trạng môi trường tại đây đang chuyển biến xấu đi và đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Nguyên nhân chủ quan nhất đến từ ý thức của người dân ở đây. Việc sử dụng sản phẩm xanh là một giải pháp cấp và cần thiết ngay lúc này. Với những khó khăn như vậy, hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh ở người dân tạiĐà Nẵng cũng đáng lo ngại và để hiểu rõ hơn thì nhóm đã nghiên cứu để làm rõhơn ý thức của người dân Đà Nẵng đối với việc bảo vệ môi trường thông qua hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh.
<b>2. Đối tượng nghiên cứu</b>
- Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh của người dân Đà Nẵng
<b>3. Mục tiêu nghiên cứu</b>
- Cuộc khảo sát này với mục đích tìm hiểu về việc người dân Đà Nẵng sử dụng và tiêu thụ sản phẩm xanh như thế nào? Qua đó mang lại cái nhìn tổng thể và bao quát hơn về hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh dựa trên các cơ sở lý thuyết phân tích thống kê thơng qua các khía cạnh về giá cả, chi phí, lợi ích, khó khăn,xu hướng tiêu dùng mà sản phẩm xanh mang lại. Việc sử dụng sản phẩm xanh sẽ là một phần quan trọng trong việc bảo vệ môi trường cũng như phát triển bền vững, qua đó sẽ nhận biết được ý thức của người dân Đà Nẵng trong việc bảo vệ môi trường như thế nào.
Trong thời gian điều tra, nhóm đã tích cực phát động và đưa các phiếu điều tra đến với mọi người dân trên địa bàn Đà Nẵng. Mọi thông tin được thu nhập từ học sinh
3
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">đến sinh viên và cả người dân là thanh niên, trung niên. Tuy vậy, mọi kết quả thu được từ cuộc điều tra chỉ mang tính chất tương đối.
<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨUChương 1: Những vấn đề lý luận</b>
<b>1. Cơ sở lý luận</b>
- Trong cuộc sống hàng ngày, ý thức về môi trường và nhận thức bảo vệ môi trường đang ngày càng được nâng cao. Chính vì vậy, nghiên cứu "Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh của người dân Đà Nẵng" nhằm mục đích tìm hiểu cách người dân Đà Nẵng đón nhận và chấp nhận các sản phẩm xanh.
- Tìm hiểu về tác động của mơi trường xanh ở thành phố Đà Nẵng bằng cách lắng nghe quan điểm của người dân Đà Nẵng thơng qua hình thức khảo sát online. Các yếu tố như giá cả , chi phí và hành vi mua sắm đều là những thành phần quan trọng trong bảng nghiên cứu.
- Mục tiêu của nghiên cứu khơng chỉ là tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm sản phẩm xanh của người dân Đà Nẵng mà còn là xây dựng một cộng đồng mạnh mẽ và bền vững với ý thức về mơi trường. Việc nàysẽ đóng góp đáng kể vào việc nâng cao ý thức cộng đồng và hỗ trợ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu thị trường, từ đó phát triển các sản phẩm phù hợp với mong muốn của người tiêu dùng.
<b>2. Sản phẩm xanh là gì</b>
- Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về sản phẩm xanh và vẫn chưa có định nghĩa nào thống nhất. Sản phẩm xanh hay sản phẩm thân thiện với môi trường là sản phẩm đáp ứng được các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường như thay các thành phần nhân tạo trong sản phẩm bằng những thành phần tự nhiên thân thiện hơn với mơi trường; có thể tái chế và bảo tồn; ít gây hại đến sức khoẻ con người so với các sản phẩm cùng loại khác.
- Sản phẩm xanh là những sản phẩm có thể sử dụng các vật liệu có thể tái chế, giảm thiểu tối đa phế thải, giảm sử dụng nước và năng lượng, tối thiểu bao bì và thải ít chất độc hại ra môi trường và liệt kê mười đặc tính kỹ thuật cho sản phẩm xanh: làm từ những nguồn tài nguyên tự nhiên, dễ phục hồi; phân huỷ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">sinh học; có thể kiếm từ địa phương; dễ tái sử dụng; khơng có CFCs, HCFCs và những chất làm suy giảm tầng ozon khác; dễ tái chế; khơng có những hóa chất hay phụ phẩm độc hại trong vòng đời sản phẩm: gồm nguyên vật liệu tái chế, cải thiện chất lượng khơng khí trong nhà, ít bảo trì. Ví dụ như túi i lơng tái chế bàn chải đánh răng làm từ tre,...
- Nói cách khác, sản phẩm xanh đề cập đến sản phẩm kết hợp các chiến lược tái chế hoặc với tái chế nội dung, giảm bao bì hoặc sử dụng các vật liệu ít độc hại hơn để giảm tác động lên tự nhiên môi trường. [1]
<b>3. Người tiêu dùng xanh(sản phẩm xanh) là gì</b>
- Tiêu dùng xanh được hiểu là việc mua và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, không gây hại cho sức khỏe con người và không đe dọa đến hệ sinh thái tự nhiên.
- Vậy “Người tiêu dùng xanh” là những người mua các sản phẩm thân thiện với môi trường, với thiên nhiên. Đồng thời hạn chế sử dụng các sản phẩm có nhiều bao bì, hoặc trong q trình sản xuất gây ô nhiễm môi trường. [2]
<b>4. Bảng khảo sát online</b>
Dựa theo mục đích nghiên cứu, đối tượng cũng như khơng gian và thời gian nghiên cứu nhóm chúng tơi đã lập một bảng khảo sát gồm nhiều câu hỏi khác nhau về nhu cầu, mong muốn và các mối quan tâm khi tiêu dùng sản phẩm xanh của người dânĐà Nẵng.
Sau đây là nội dung bảng câu hỏi khảo sát của nhóm chúng tơi:
<b>PHIẾU KHẢO SÁT HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM XANH CỦA NGƯỜIDÂN ĐÀ NẴNG</b>
<i>Kính chào quý Anh/Chị!</i>
Chúng em là nhóm Sinh viên lớp 48K21.1 thuộc Trường Đại học Kinh tế - Đại học ĐàNẵng. Hiện nay nhóm chúng em đang Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm xanhcủa người dân Đà Nẵng - Việt Nam. Kết quả của việc khảo sát chỉ phục vụ cho họcphần mơn Thống kê kinh doanh và kinh tế, tồn bộ thơng tin của Anh/Chị sẽ được bảomật vì vậy nhóm chúng em rất mong quý Anh/Chị hỗ trợ hoàn thành phiếu khảo sátnày.
Cảm ơn các Anh/Chị đã giúp đỡ.
5
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>A. Thơng tin nhân khẩu học:</b>
1. Giới tính: o Namo Nữ o Khác2. Tuổi:
o Dưới 25o Từ 26 đến 40o Từ 41 đến 55o Trên 563. Trình độ đào tạo:
o Dưới đại họco Đại họco Sau đại học4. Thu nhập hiện nay:
o Dưới 4 triệuo Từ 4 đến 10 triệuo Trên 10 triệu5. Chỗ ở hiện nay:
o Quận Liên Chiểu
o Quận Hải Châu
o Quận Thanh Khê
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">o Người kinh doanho Học sinh/sinh viêno Khác
7. Bạn nhận được phiếu khảo sát này từ ai?o Nguyễn Bích Thy
o Nguyễn Hữu Toàno Nguyễn Ngọc Đan Trâmo Nguyễn Thị Thuỳ Trango Võ Thị Thu Trango Huỳnh Công Triều
<b> Không đồng ý</b>
<b> Trung lập</b>
<b> Đồng ý</b>
<b> Hoàntoànđồng</b>
<b>QUYẾT ĐỊNH TIÊU DÙNG SẢN PHẨM XANH</b>
<b> 1</b> Khi tiêu dùng sản phẩm xanh tôi sẽ tiết kiệm tiền.
<b> 2</b> Tôi thường so sánh giá khi mua sản phẩm xanh với các sản phẩm khác.
<b> 3</b> Tôi bị ảnh hưởng bởi các chương trình khuyến mãi, ưu đãi khi mua sảnphẩm xanh.
<b> 4</b> Tôi cảm thấy mức giá của sản phẩm xanh hợp lý so với chất lượng và lợi
7
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">ích mơi trường mà nó mang lại.
<b> 5</b> Tơi sẵn lịng trả giá cao hơn để mua các sản phẩm xanh hơn là các sản phẩm thông thường.
<b> IIXU HƯỚNG TIÊU DÙNG SẢN PHẨM XANH</b>
<b> 6</b> Tôi tin rằng xu hướng tiêu dùng sản phẩm xanh đang ngày càng lan rộng ở địa phương.
<b> 7</b> Tôi gặp bất tiện khi phải chuyển sang sử dụng các sản phẩm xanh.
<b> 8</b> Tôi đồng tình với việc trong tương lai tất cả mọi thứ đều là sản phẩm xanh.
<b> 9</b> Tôi tin rằng sản phẩm xanh cũng có thể là sản phẩm handmade.
<b> IIIGIÁO DỤC Ý THỨC TRONG VIỆC TIÊU DÙNG SẢN PHẨM XANH</b>
<b> 10</b> Tơi muốn có thêm nhiều các workshop hoặc là các buổi tuyên truyền về việc tiêu dùng sản phẩm xanh.
<b> 11</b> Tôi tin rằng việc giáo dục ý thức ở trẻ em về việc tiêu thụ sản phẩm là cần thiết.
<b> 12</b> Tôi cho rằng việc khuyến khích tiêu dùng sản phẩm xanh là rất cần thiết và có ý nghĩa trong việc bảo vệ môi trường ở TP Đà Nẵng.
<b> 13</b> Tơi cảm thấy rằng Chính Phủ hoặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">các tổ chức xã hội ở Đà Nẵng đang hỗ trợ đủ để khuyến khích hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh.
<b> 14</b> Tơi có ý định tìm hiểu thêm về sản phẩm xanh hoặc tham gia các sự kiện, hoạt động liên quan đến sản phẩm xanh tại Đà Nẵng.
<b> IVTHÁI ĐỘ ĐỐI VỚI VIỆC TIÊU DÙNG SẢN PHẨM XANH 15</b> Tơi thấy thích thú khi sử dụng sản
phẩm xanh.
<b> 16</b> Tôi tin rằng người dân Đà Nẵng có ýthức về các tác động của môi trường đến cuộc sống của họ và quan tâm đến việc tiêu dùng sản phẩm xanh.
<b> 17</b> Tôi tin tưởng vào chất lượng của sảnphẩm xanh.
<b> 18</b> So với sản phẩm không thân thiện với mơi trường thì sản phẩm xanh có đáp ứng được nhu cầu của tôi.
<b> 19</b> Tôi thường xem xét thông tin về sản phẩm xanh trước khi quyết định mua (Ví dụ: thơng tin về thành phần, nguồn gốc, quy trình sản xuất, v.v...).
<b> VLỢI ÍCH KHI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM XANH</b>
<b> 20</b> Tôi tin rằng việc sử dụng sản phẩm xanh có thể giúp người dân Đà Nẵng cải thiện chất lượng cuộc sống và sứckhỏe của họ.
<b> 21</b> Tôi tán thành với ý kiến cho rằng
9
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">việc sử dụng sản phẩm xanh có thể giúp giảm tác động tiêu cực lên môi trường.
<b>VI ẢNH HƯỞNG CỦA XÃ HỘI ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢNPHẨM XANH</b>
<b>22</b> Sự ảnh hưởng của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, phương tiện truyền thơng,... có ảnh hưởng đến việc tiêu dùng sản phẩm xanh của tôi.
<b>23</b> Tôi nghĩ rằng môi trường ở Đà Nẵng đang ngày càng xấu đi do việc sử dụng và tiêu thụ các sản phẩm như lon, nhựa... mà không phải là sản phẩm xanh.
<b>VIIKHÓ KHĂN KHI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM XANH</b>
<b>24</b> Tơi đã từng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm hoặc mua sản phẩm xanh tại Đà Nẵng.
<b>25</b> Tôi cảm thấy thông tin về sản phẩm xanh khá dễ dàng truy cập.
<b>Chương 2: Phương pháp nghiên cứu1. Phương pháp thu nhập dữ liệu</b>
- Hình thức thống kê chọn mẫu
- Phương pháp điều tra: Lập phiếu khảo sát thông qua bảng câu hỏi
- Tiến hành làm biểu mẫu khảo sát online bằng google form, lấy link gửi đi khảo sát và nhận kết quả thơng quả bảng tính tổng hợp từ form
- Lấy kết quả của 118 người tham gia khảo sát trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
<b>2. Phương pháp phân tích</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Phân tích kết quả bằng SPSS: Phần mềm SPSS cho phép phân tích dữ liệu và đưa ra kết quả bằng những phân tích sau:
- Thống kê mô tả- Thống kê suy diễn- Ước lượng thống kê- Kiểm định giả thuyết thống kê
<b>3. Xác định câu hỏi định tính, định lượng </b>
- Câu hỏi định tính: Bạn có thấy thích thú khi sử dụng sản phẩm xanh khơng?, Bạn có cảm thấy thơng tin về sản phẩm xanh khá dễ dàng truy cập không?, Bạncó tin rằng việc sử dụng sản phẩm xanh có thể giúp cải thiện chất lượng cuộc sống không?, …
- Câu hỏi định lượng: Bạn bao nhiêu tuổi?, Thu nhập hiện nay của bạn là bao nhiêu?, …
<b>Chương 3: Kết quả phân tích mơ tả, ước lượng, kiểm định1. Bảng thống kê</b>
<b>1.1. Bảng giản đơn (1 yếu tố)</b>
<i>Lập bảng thống kê mô tả tần số và tỉ lệ nam nữ tham gia khảo sát (Câu 1: Giớitính, Phần A bảng câu hỏi)</i>
tỉ lệ nam tham gia là 33,9%.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>1.2. Bảng giản đơn (2 yếu tố)</b>
<i>Bảng thống kê mô tả tần số giữa độ tuổi và thu nhập hàng tháng hiện nay của người dân sinh sống ở Đà Nng (Câu 2,4 phần A trong bảng câu hỏi)</i>
<b> Nhận xét:</b>
- Dưới 4 triệu: số người dân dưới 25 tuổi tại Đà Nẵng có mức thu nhập dưới 4triệu đang nhiều nhất, với số người tham gia khảo sát là 98 người, chiếm 100%trong tổng số người dân có mức thu nhập dưới 4 triệu. Khơng có người dân nàotrong độ tuổi 26-40 có mức thu nhập dưới 4 triệu.
- Từ 4-10 triệu: người dân ở độ tuổi dưới 25 chiếm 80% với 12 người trong tổngsố người dân có mức thu nhập từ 4-10 triệu. Người dân trong độ tuổi 26-40chiếm 20% với 3 người bình chọn.
- Trên 10 triệu đồng: người dân ở độ tuổi dưới 25 chiếm 80% với 4 người, cònlại 20% với 1 người trong độ tuổi từ 26-40.
<i>Bảng thống kê mô tả tần số về ngành nghề làm việc và giới tính của người dân Đà Nng (Câu 1,6 phần A trong bảng câu hỏi)</i>
<b>Gioi tinh * Nghe nghiep Crosstabulation</b>
Gioi tinh Total
Nghe nghiep
Can bo cong chuc, nhan vien van phong
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b> Nhận xét:</b>
- Giới tính Nữ: Người dân là học sinh, sinh viên nữ Đà Nẵng đang đứng đầu với số người tham gia khảo sát là 75 người, chiếm 96,15% trong tổng số người dân có giới tính Nữ. Cán bộ cơng chức, nhân viên văn phịng chiếm 2,56% với 2 người có giới tính Nữ và người kinh doanh chiếm 1,29% với 1 người. Khơng có người dân có giới tính Nữ trong trường hợp nghề nghiệp khác.
- Giới tính Nam: Người dân có giới tính Nam là học sinh, sinh viên Đà Nẵng cũng đang cao nhất chiếm 90% trong tổng số người dân có giới tính Nam với 36 người. Người kinh doanh và nghề nghiệp khác có số người Nam bằng nhau, mỗi bên chiếm 5% trong tổng số. Khơng có cán bộ cơng chức, nhân viên văn phịng mang giới tính Nam.
<b>2. Đồ thị thống kê </b>
<i>Đồ thị phản ánh mức độ đồng ý của người dân về vấn đề “sn lòng trả giá caohơn để mua các sản phẩm xanh hơn là các sản phẩm thông thường” (Câu 5 Phần B trong bảng câu hỏi)</i>
13
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>San long tra gia cao hon de mua san pham xanh hon cac san pham thongthuong</b>
Frequency Percent ValidPercent
CumulativePercentValid Hoan toan khong
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b> Nhận xét: Đa phần người dân Trung lập với việc Sẵn sàng trả giá cao hơn để mua </b>
các sản phẩm xanh hơn là các sản phẩm thông thường khi chiếm tới 37,3%. Ở mứcđộ đồng ý cũng chiếm tỉ lệ khá cao với 28%. Ngồi ra cũng có khá nhiều người dân Hồn tồn đồng ý với việc trả giá cao hơn so với các sản phẩm thông thường chiếm 15,3 %. Bên cạnh đó, có 1 lượng khá nhỏ người dân Hồn tồn không đồng ý với việc này chiếm 3,4%.
<b>3. Các đại lượng thống kê mơ tả</b>
<i>Tính mức lương bình qn, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn vềmức lương hiện nay của người dân Đà Nng. (Câu 4 phần A bảng câu hỏi)</i>
<b>4. Ước lượng thống kê</b>
<b>4.1. Ước lượng trung bình của tổng thể </b>
<i>Với mức độ tin cậy 95% hãy ước lượng trung bình đánh giá của người dân Đà Nng về mức độ đồng ý của các yếu tố “ảnh hưởng giá cả đến quyết định tiêu dùng sản phẩm xanh”. (Câu 1 phần B trong bảng câu hỏi).</i>
Statistic Std. ErrorTieu dung san
pham xanh segiup tiet kiemtien
95%ConfidenceInterval for
3,1502
Upper 3,5617
15
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Mean Bound
<b> Nhận xét: Với độ tin cậy 95%, ta có thể kết luận trung bình đánh giá về mức độ </b>
đồng ý của người dân Đà Nẵng về ý kiến “Tiêu dùng sản phẩm xanh sẽ giúp tiết
<b>kiệm tiền” nằm trong khoảng từ trung lập cho đến đồng ý. </b>
<b>4.2. Ước lượng tỷ lệ tổng thể (trường hợp đặc biệt của ước lượng trung bình)</b>
<i>( C âu 4 phần A trong bảng câu hỏi)</i>
Statistic Std. ErrorThu
nhap hien nay
95% Confidence Interval for Mean
Lower
Upper
<b> Nhận xét: Với độ tin cậy 95%, ta có thể kết luận tỷ lệ người dân Đà Nẵng có mức </b>
thu nhập từ 4 triệu đồng trở xuống nằm trong khoảng từ 76.18%- 89.92%.
<b>5. Kiểm định giả thuyết thống kê5.1. Kiểm định trung bình của tổng thể</b>
<b>5.1.1. Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số</b>
<i>Có ý kiến cho rằng: “Thu nhập bình quân của người dân địa bàn TP Đà Nng hiện nay mỗi tháng là 4000 (1000 đồng)”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tincậy khơng? (Câu 4 phần A bảng câu hỏi (câu 4 trong SPSS)).</i>
- Cặp giả thuyết:
<b>+ Giả thuyết H0: µ = 4000+ Đối thuyết H1: µ ≠ 4000</b>
<b>One-Sample Test</b>
Thu nhaphien nay
</div>