Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.07 MB, 200 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG ĐỀ THI THỬ LẦN 1 CHUYÊN VINH – NGHỆ AN </b>
<b>Câu 40. </b> Cho hàm số <i>y</i> <i>f x</i>
<i>g x</i> <i>f</i> <i>x</i> có bảng xét dấu như sau:
Có bao nhiêu số nguyên <i>m </i>
<b>A. </b>2020 <b>B. </b>2017. <b>C. </b>2018. <b>D. </b>2019.
<b>Lời giải</b>
Đầu tiên ta có bảng xét dấu cho <i>f t</i>
<i>t</i><i>x</i> <i> theo x như sau: </i>
Từ đó ta thực hiện ghép bảng biến thiên cho <i>f</i>
Từ bảng xét dấu trên, ta suy ra để thỏa yêu cầu đề bài, thì
Với <i>m </i>
<b>Câu 43. </b> <i>Có bao nhiêu số nguyên a để tồn tại số phức z</i> thỏa mãn <i>z</i><i>z</i> <i>z</i><i>z</i> 16 và <i>iz</i>4 <i>a</i> ?
Để tồn tại số phức <i>z</i> thỏa mãn như trên thì đường trịn (2) phải tồn tại giao điểm với đường khép kín (1), khi đó
<i>dựa vào hình vẽ trên, đoạn giá trị a để tồn tại là: </i>
<i><b>Vậy có tất cả 10 giá trị nguyên a thỏa mãn yêu cầu đề bài. Chọn đáp án C. </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG Câu 44. </b> Xét các số thực dương ,<i>x y thỏa mãn </i>
<b>Câu 46.1 </b> Trong khơng gian <i>Oxyz</i>, cho tam giác <i>ABC</i> có <i>A</i>
trong không gian thỏa mãn <i><sub>ABM</sub></i> <sub></sub><i><sub>AMC</sub></i><sub></sub><sub>90</sub><small></small>
. Mặt phẳng
<b>A. </b><sup>4 10</sup>
5 <sup> </sup><b><sup>B. </sup></b>6 5
5 <sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>C. </sup></b>2 10
5 <sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>D. </sup></b>3 5
5 <sup>. </sup>
<b>Lời giảiCách 1: </b>
Đầu tiên ta nhận thấy ba điểm <i>A B C</i>, , <i> tạo thành một tam giác vuông tại B nên suy ra M B</i>, đều thuộc mặt cầu đường kính <i>AC</i>. Mà <i><sub>ABM </sub></i><sub>90</sub><small></small>
<i> nên suy ra M thuộc giao giữa mặt cầu đường kính AC và mặt phẳng qua B vng góc với AB tức đường trịn </i>
Từ đó ta có được hình vẽ như sau:
<i>Gọi E là hình chiếu của N</i> lên
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 46.2 </b> Trong khơng gian <i>Oxyz</i>, cho tam giác <i>ABC</i> có <i>A</i>
trong không gian thỏa mãn <i><sub>ABM</sub></i> <sub></sub><i><sub>AMC</sub></i><sub></sub><sub>90</sub><small></small>
. Mặt phẳng
<b>A. </b><sup>4 10</sup>
5 <sup> </sup><b><sup>B. </sup></b>6 5
5 <sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>C. </sup></b>2 10
5 <sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>D. </sup></b>3 5
5 <sup>. </sup>
<b>Lời giải</b>
<b>Cách 2: Đầu tiên ta nhận thấy ba điểm </b><i>A B C</i>, , <i> tạo thành một tam giác vuông tại B nên suy ra M B</i>, đều thuộc mặt cầu đường kính <i>AC</i>. Mà <i><sub>ABM </sub></i><sub>90</sub><small></small>
<i> nên suy ra M thuộc giao giữa mặt cầu đường kính AC</i> và mặt phẳng
<i>qua B vng góc với AB tức đường trịn </i>
Từ đó ta có được hình vẽ như sau:
<i>Đầu tiên gọi E là hình chiếu của N</i> lên
Tiếp đến ta có: <i>CM</i>
nên suy ra ba điểm <i>H N M</i>, , sẽ luôn thuộc một mặt cầu đường kính <i>BC</i> với tâm <i>J</i> là trung điểm <i>BC</i>.
tức <i><sub>BNH </sub></i><sub>90</sub><small></small>
(<i>B H</i>, cố định) nên suy ra <i>N</i> luôn thuộc một
<i>đường trịn đường kính BH , kí hiệu là </i>
Từ (1) và (2) ta suy ra:
3;
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<i><b>Vậy suy ra giá trị lớn nhất của P bằng 14 .Chọn đáp án B. </b></i>
<b>Cách 2: Đầu tiên ta có: </b> <i>z</i><i>w u</i> <i>u</i> <i>zw</i> <i>z</i>
<i>XYOX</i> <i>OY</i> <i>OX</i> <i>OY</i> <i>OI</i> <i>XY</i> <i>OI</i>
. Suy ra <i>OAB</i> vuông tại <i>O</i>
Trở lại dữ kiện ban đầu, xét hệ quy chiếu khác, gọi <i>A B C</i>, , lần lượt là các điểm biểu diễn số phức , ,<i>z w u , khi đó ta </i>
có: <i>z</i><i>w u</i> <i>z</i><i>w u</i> <i>OA OB OC</i> <i>OA OB OC</i> <i>BA OC</i> <i>AO</i><i>BC</i>
Mà theo (*) ta có được <i>OA</i><i>BC</i> nên từ đó ta có được hình vẽ như sau:
Từ hình vẽ trên, ta đặt
Ta nhận thấy do <i>OA</i><i>BC nên khi AM tăng thì M dần về B tức a</i><i>OM</i> <i>OB</i>2.
<i>a</i> <i>b</i> <i>z u</i> <i>AC</i> <i>a</i> <i>c</i> <i>a</i> khi <i>a </i>2<b>. Chọn đáp án B. Cách 3: Ta sẽ đánh giá trực tiếp biểu thức </b> <i>z u</i> thông qua đại số.
<i>mz</i> <i>nz</i> <i>m z</i> <i>n z</i> <i>mn z z</i> <i>z z. Trở lại bài tốn, đặt a</i> <i>w</i><i>u</i> thì dữ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 50. </b> Cho hàm số bậc ba <i>y</i> <i>f x</i>
<i>S</i> <i>S</i><sub></sub> <i>S</i> <i>S</i> <i>OA OB</i> <i>S</i> <i>S</i> Vậy ta suy ra: <sub>2</sub> <sup>31</sup> <sup>21</sup> <sup>31</sup> <sup>8</sup>
<i>S</i> <i>S</i> <b>. Chọn đáp án A. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT NGUYỄN KHUYẾN – LÊ THÁNH TƠNG TPHCM </b>
<b>Câu 41. </b> Trong khơng gian <i>Oxyz</i>, gọi <i>d </i> là hình chiếu vng góc của
lên mặt phẳng
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 47. </b> Cho hàm số <i>y</i> <i>f x</i>
Số các điểm cực đại của hàm số
<i>y</i> <i>x</i> <i>x</i> như sau:
Từ đó ta cũng có được bảng biến thiên hàm số <i>h x</i>
Từ bảng biến thiên trên, ta suy ra <i>h x</i>
<b>Câu 48. </b> Trong không gian <i>Oxyz</i>, khối đa diện <i>OAMEN</i> có thể tích bằng 296 với các đỉnh <i>A</i>
<i>M</i> ,<i>N</i>
74 <sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>C. </sup></b>
27 222
37 <sup>. </sup><b><sup>D. </sup></b>
24 74461 <sup>. </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>ĐỀ THI THỬ LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN LẦN 1 </b>
<b>Câu 43. </b> Cho hình chóp tứ giác <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình thoi cạnh bằng <i>2cm</i>, <i>AC</i> 3<i>cm</i>,
<i>Đầu tiên ta gọi I là điểm thỏa </i><i>IA</i>2<i>IB</i>4<i>IC</i>0
, khi đó suy ra tọa độ 1;<sup>10</sup>;37
<b>Câu 47. </b> Cho hàm số <i>y</i> <i>f x</i>
<i>f</i> và
<b>A. </b>2.5 <b>B. </b>2.25. <b>C. </b>0.25. <b>D. </b>0.5.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<i>f x</i>
<i>f x</i>
Nếu <i>f x</i>
Nếu <i>f x</i>
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
<b>Câu 50. </b> Có bao nhiêu số nguyên <i>x </i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<i>Vì bất phương trình đúng với mọi giá trị thực của y nên sẽ đúng tại y </i>0 khi đó (1) thành:
Đối chiếu các giá trị của (2) với các giá trị cho phép ở (3), suy ra <i>x </i>
Vậy với <i>x </i>
<b>ĐỀ THI THỬ THPT CHUYÊN HẠ LONG LẦN 1 </b>
<b>Câu 50. </b> Trong không gian cho hệ trục <i>Oxyz</i>, lấy các điểm <i>A a</i>
<i>D a</i><i>a b</i> <i>c b a</i> <i>c c a</i> <i>b</i> với <i>a b c</i>, , là các số dương. Biết diện tích tam giác <i>ABC</i> bằng <sup>3</sup>
2 và thể tích tứ diện <i>ABCD</i> đạt giá trị lớn nhất. Khi đó phương trình mặt phẳng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG ĐỀ THI THỬ SỞ BẮC NINH LẦN 1 </b>
<b>Câu 39. </b> Có bao nhiêu cặp số nguyên
trên
1<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> 2<i>y</i> <i>x</i>1 <i>y</i>2 4. (*)
Vẽ đường tròn tâm <i>I</i>
<b>nguyên sao cho thỏa bất phương trình (*). Chọn đáp án C. </b>
<b>Câu 42. </b> Gọi <i>S</i> là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số <i>m </i>
Từ đó suy ra hàm số <i>f t</i>
Như vậy để bất phương trình (*) có nghiệm thì phương trình <i>f t </i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
. Suy ra ta có tọa độ hai điểm <i>A B</i>, mới
lần lượt là <i>A</i>
Suy ra:
Giải phương trình <i>g x</i>
Như vậy, từ bảng biến thiên trên để hàm số <i>f x</i>
<i>Thế lại từng giá trị m vào f x</i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Cách 2: Ta xử lí trực tiếp dữ kiện </b>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> . (1) Ta sử dụng biến đổi sau: (dùng số phức) <small>222</small>
. Kết hợp với dữ kiện <i>f x</i>
<i>m </i> , suy ra <i>m </i>
2 8<b> (tập con). Chọn đáp án B. Cách 3: Ta đặt </b>
<i>g x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>, suy ra
Khi đó phương trình <i>g x</i>
Nhận thấy khi hàm số <i>g x</i>
- Trường hợp 1: Điểm cực tiểu là điểm cực đại nằm dưới <i>Ox</i> đối xứng qua <i>Ox</i>. (loại vì chỉ có 3 cực tiểu) - Trường hợp 2: Điểm cực tiểu là nghiệm của phương trình <i>g x</i>
Suy ra <i>x x x x</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>, <sub>3</sub>, <sub>4</sub> chính là nghiệm của phương trình <i>g x</i>
(4). Từ (2) và (4) cùng với <i><b>m </b></i> ta suy ra: <i>m </i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 50. </b> Trong không gian <i>Oxyz</i>, cho mặt cầu
<i>Sx</i> <i>y</i> <i>z</i> và mặt phẳng
Đầu tiên ta có mặt cầu
Gọi <i>N là hình chiếu của I lên trên </i>
. Ta có: <i>MA IA </i> . 0
, khi đó phương trình tương đương với:
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Để tìm điểm cố định qua mặt phẳng
Với
<b>Câu 46. </b> Trong không gian <i>Oxyz</i>, cho điểm <i>A </i>
<b>A. </b>15 <b>B. </b>20. <b>C. </b><sup>68</sup>
5 <sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>D. </sup></b>93
5 <sup>. </sup>
<b>Lời giải Cách 1: </b>
Đầu tiên ta gọi
Khi đó <i>MK</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG Câu 47. </b> Cho hàm số
<i>f x</i> <i>x</i> <i>x</i>. Số hình vng có 4 đỉnh nằm trên đồ thị hàm số <i>y</i> <i>f x</i>
<b>A. </b>2 <b>B. </b>
<b>Lời giải Cách 1: Đầu tiên ta gọi đồ thị hàm số </b>
<i>f x</i> <i>x</i> <i>x</i> là đường cong
Phương trình <i>f x</i>
<i>OA</i><i>OB</i>, lúc này khơng thể tồn tại hình vng thỏa mãn đề bài từ hai điểm <i>A B</i>, trên. Suy ra: <i>x <sub>B</sub></i> 3 hoặc <i>x <sub>A</sub></i> 3. Tiếp đến ta gọi
<i>A a a</i> <i>a</i> <i>C</i> với <i>a</i><sub></sub>
Ta có
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Do <i>ABCD</i>là hình vuông nên
Khi ấy ta thu được hàm số <small>3</small>
<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>. Lúc này ta có hình vẽ như sau:
<b>Dựa vào hình vẽ trên, ta kết luận tồn tại 2 hình vuông thỏa mãn. Chọn đáp án A. Câu 48. </b> <i>Số các giá trị nguyên âm m để phương trình: </i> <sup>4</sup> <sup>2</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt tức (*) có 2 nghiệm phân biệt, thì ta suy ra <i>m </i>5. Mà <i>m</i><b> </b><sup></sup> nên suy ra <i>m </i>
<b>Câu 49. </b> Cho hai hàm số bậc bốn <i>f x</i>
<i>Số giá trị thực của tham số m để phương trình f x</i>
<i>g m</i> <i>f</i> <i>m</i> nên suy ra <i>h x</i>
<i><b>Như vậy ta kết luận chỉ có 1 giá trị m thỏa mãn. Chọn đáp án D. </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 50. </b> Có bao nhiêu cặp số nguyên dương
<i>f tt</i>
trên
Với <i>y </i>2 ta có: 2023<i>x</i>242 tức có 2023 242 1 1782 <i> giá trị x nguyên. </i>
Với <i>y </i>1 ta có: 2023<i>x</i>26tức có 2023 26 1 1998 <i> giá trị x nguyên. </i>
Suy ra có tất cả 1998 1782 3780<i>giá trị x nguyên tức có 3780 bộ </i>
<b>Câu 43. </b> Trong không gian <i>Oxyz</i>, cho hai điểm <i>M</i>
<i>ABCD A B C D</i> có cạnh bằng 1, có các cạnh song song với các trục tọa độ và các mặt phẳng
<b>A. </b>2 5 <b>B. </b>2 6. <b>C. </b>2 3. <b>D. </b>
<b>Lời giải (from Mr. Triển) </b>
Đầu tiên ta có <i>A</i>
Khi đó sẽ tồn tại hai điểm <i>C</i> có tọa độ là <i>C a</i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 45. </b> Có bao nhiêu cặp số thực
Suy ra <i>N</i> thuộc đường trịn tâm <i>A</i>
Do <i>A B</i> 2 6 3 5<i>R</i><sub>1</sub><i>R</i><sub>2</sub> nên suy ra đường tròn tâm
thỏa mãn. Suy ra có 2 cặp giá trị
Trường hợp 2: <i>M N</i>, nằm trên <i>Ox</i> tức <i>z z</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub> là hai nghiệm thực.
Suy ra đường trịn quỹ tích điểm
Vậy từ (1) và (2) ta kết luận có 6 cặp giá trị
<b>Câu 46. </b> <i>Có bao nhiêu số nguyên dương x sao cho ứng với mỗi x tồn tại đúng 2 số thực </i>
. Suy ra <i>x </i>9 thỏa mãn. (1)
Trường hợp 2: <sup>log</sup><sup>3</sup> <sup>2</sup> 90
, suy ra
0; 2
tức <i>S</i>
Trường hợp 3: <sup>2</sup> <sup>log</sup><sup>3</sup> <sup>4</sup> 9 810
, khi đó suy ra <i>S</i>
, khi đó suy ra <i>S</i>
Trường hợp 5: phương trình
3<i><sup>y</sup></i><i>x</i>0 có nghiệm
<i>x</i><b> </b><sup></sup> nên <i>x </i>1, khi ấy ta thu được <i>x </i>1 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra: <i>S <sub>y</sub></i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 49. </b> <i>Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x tồn tại y </i>
Đầu tiên ta có điều kiện <i>x</i> <i>y</i>0. Khi ấy ta có nhận xét sau:
Giả sử
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> (khơng có nghiệm nguyên ). Khi đó để tồn tại nghiệm thỏa yêu cầu đề bài thì <i>x</i> <i>y</i>, phương trình ban đầu trở thành:
1ln 2
- Nếu <i>x </i>8 thì bất phương trình (2) có tập nghiệm <i>S </i>.
- Nếu 2 <i>x</i>8 thì bất phương trình (2) có nghiệm duy nhất <i>x </i>3 (dị CASIO) (3). Trường hợp 2: <i>x </i>0<i>(tức x</i> <i>x</i>) thì khi đó ta có bảng biến thiên hàm số <i>f y</i>
- Nếu <i>x</i> 2 <i>x</i> 2 thì bất phương trình (2) có tập nghiệm <i>S </i>
Qua 2 trường hợp, từ (3), (4) và (5) suy ra <i>x </i>
<b>Chọn đáp án B. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 50. </b> Cho hàm số <i>f x</i>
<b>Câu 41. </b> Cho <i>x</i>0;<i>y</i>1 thỏa mãn
<i>e</i> (trong đó
<i>n</i><sup> là phân số tối giản). Giá trị </sup><i><sup>m n</sup></i><sup></sup> <sup> bằng </sup>
<b>A. </b>
<b>Lời giải </b>
Đầu tiên ta có phương trình tương đương với:
.
<small>2</small> <sub>2</sub><small>2</small>
Nếu <i>t </i>2 thì <i>VT</i>
.
Đặt
<i>xa b</i> <sup></sup> <i>y</i><sup></sup>
<sup> thì khi đó </sup><i><sup>a</sup></i><sup></sup><i><sup>b</sup></i><sup></sup><i><sup>ab</sup></i><sup>. (đặt ẩn phụ nhằm xuất hiện bổ đề quen thuộc) </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<sup> trên </sup>
<i>P</i> <i>e</i> . Vậy <i>m</i><i>n</i>13<b>. Chọn đáp án D. </b>
<b>Câu 47. </b> Cho phương trình <small>2</small>
<small>1 2</small>
Vậy suy ra
<b>Câu 48. </b> Cho hàm số <i>y</i> <i>f x</i>
<i>Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số </i>
<i>y</i> <i>fx</i> <i>x</i> <i>m</i> <i>m</i> có đúng 11 điểm cực trị ?
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Khi đó ta có hình vẽ kết hợp giữa ba hàm liệt kê trên như sau trên khoảng
Từ bảng biến thiên trên ta suy ra đường thẳng <i>y</i> <i>M</i> phải cắt 3 đồ thị <i>f x</i><small>1</small>
Vậy suy ra <i>m </i>2023<i><b> tức có duy nhất 1 giá trị nguyên m thỏa mãn. Chọn đáp án B. </b></i>
<i>z</i> <i>m</i> <i>z</i> <i>m</i> <i> ( m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m sao cho phương trình đã cho có bốn nghiệm và 4 điểm A B C D</i>, , , biểu diễn 4 nghiệm đó trên mặt phẳng phức tạo thành một tứ giác có diện tích bằng 4 ?
<i>t</i><i>z</i> thì phương trình trở thành: <small>2</small>
<i>t</i> <i>m</i> <i>t</i> <i>m</i> (2)
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
(luôn đúng) nên suy ra phương trình (2) ln có
hai nghiệm <i>t t </i><sub>1</sub>, <sub>2</sub> 0, theo Viét ta có được: <small>12</small>
. Khi đó ta có các trường hợp như sau:
Trường hợp 1: 0<i>t</i><sub>1</sub><i>t</i><sub>2</sub> thì (1) có 4 nghiệm thực phân biệt tức 4 điểm <i>A B C D</i>, , , <i>Ox</i> (loại) Trường hợp 2: <i>t</i><sub>1</sub><i>t</i><sub>2</sub>0thì (1) có 4 nghiệm phức phân biệt tức 4 điểm <i>A B C D</i>, , , <i>Oy</i> (loại)
Trường hợp 3: <i>t</i><sub>1</sub>0<i>t</i><sub>2</sub>, giả sử với <i>t</i><small>1</small> <i>b t</i>; <small>2</small> <i>a</i> <i>b</i> 0<i>a</i>
Suy ra tọa độ của bốn điểm lần lượt là <i>A</i>
Với <i>A B</i>, đối xứng qua <i>Ox</i> ứng với <i>t </i><sub>1</sub> 0 thì thu được đường chéo thứ nhất có độ dài <i>AB</i>2 <i>t</i><sub>1</sub> . Với <i>C D</i>, đối xứng qua <i>Oy</i> ứng với <i>t </i><sub>2</sub> 0 thì thu được đường chéo thứ hai có độ dài<i>CD</i>2 <i>t</i><sub>2</sub> . Mà diện tích hình thoi bằng 4 nên suy ra được phương trình sau: <sup>1</sup> . 4 . 8
Suy ra: 4 <i>t</i><small>1</small>
<b>Câu 46. </b> Trong không gian <i>Oxyz</i>, cho mặt cầu
<b>A. </b> 61 <b>B. </b> <sup>219</sup>
6 <sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>C. </sup></b>219
2 <sup>. </sup><b><sup>D. </sup></b> <sup>57</sup><sup>. </sup>
<b>Lời giải Cách 1: Ta có hình vẽ như sau: </b>
Đầu tiên ta có mặt cầu
(1) Bình phương hai vế cho đẳng thức (1), suy ra
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Vậy <i>Q</i> luôn chạy trên một mặt cầu cố định có bán kính bằng 57<b>. Chọn đáp án D. </b>
<b>Cách 2: (Để ý giả thiết cho ba dây cung </b><i>AA BB CC</i>, , của mặt cầu
Đầu tiên ta để ý khơng mất tính tổng quát (*), ta giả sừ dây cung
. Khi ấy
thiết diện của
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG ĐỀ THI THỬ CHUYÊN THÁI BÌNH LẦN 1 </b>
<b>Câu 48. </b> Có bao nhiêu số nguyên dương
(vơ nghiệm) - Nếu
<small> </small>
<i>yf y</i>
<sup> trên </sup>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 44. </b> Cho hàm số <i>f x</i>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 48. </b> Trong không gian với hệ trục tọa độ <i>Oxyz</i>, cho hai điểm <i>A</i>
Tiếp đến nhận thấy <i>A B</i>, nằm trong
Vậy ta kết luận
<i>NA</i> <i>NB</i> <b>. Chọn đáp án A. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 49. </b> Cho số phức <i>z</i> thỏa mãn
<i>N</i> <i>Cx</i> <i>y</i> <i> và M thuộc hình vng khép kín như hình vẽ sau: </i>
Từ hình vẽ trên, ta suy ra giá trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là <i>M N</i><sub>1</sub> <sub>1</sub> và <i>M N</i><sub>2</sub> <sub>2</sub>
<i>g x</i> <i>x</i> <i>f ax</i> <i>f a x</i><i>m</i> (với
<b>tối đa bao nhiêu điểm cực trị ? </b>
13
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Khi đó suy ra <i>f a </i>
Do <i>g x</i>
<i>h x </i> nên để <i>g x</i>
Xét hàm số <i>u x</i>
Từ hình vẽ ta thu được (1) có <b>1 </b>nghiệm đơn, (2) có <b>3</b> nghiệm đơn, để có số điểm cực trị tối đa thì (3) phải có <b>3</b>
nghiệm đơn, (*) có tổng là <b>4</b> nghiệm đơn, cùng với <b>2 </b>nghiệm <i>x</i><i>x x</i><sub>1</sub>; <i>x</i><sub>2</sub><b>, ta suy ra tổng số điểm cực trị tối đa của </b>
hàm số <i>f g x</i><sub></sub>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 50.2 </b> Cho hàm số <i>f x</i>
Đến đây ta có các nhận xét như sau:
Vì <i>f b</i>
Với <i>f x</i>
Với <i>f x</i>
Ta có <i>g x</i>
<i>h x </i> nên với <i>h x</i>
<b>Vậy ta suy ra số điểm cực trị tối đa của hàm cần tìm là 13 điểm cực trị. Chọn đáp án D. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG ĐỀ THI THỬ THPT PHỤ DỰC – THÁI BÌNH </b>
<b>Câu 46. </b> <i>Cho tứ diện ABCD có <sub>AB</sub></i><sub></sub><i><sub>a AC</sub></i><sub>,</sub> <sub></sub><i><sub>a</sub></i> <sub>5,</sub><i><sub>DAB</sub></i><sub></sub><i><sub>CBD</sub></i><sub></sub><sub>90 ,</sub><small></small> <i><sub>ABC</sub></i><sub></sub><sub>135</sub><small></small>
. Biết góc giữa hai mặt phẳng
<i>V</i> <b>. Chọn đáp án D. Câu 47.1 </b> Trong không gian <i>Oxyz</i>, cho hai điểm <i>A</i>
<sup>. Xét các điểm </sup><i><sup>M</sup></i><sup> thay đổi sao cho tam </sup>
<i><b>giác OAM không phải là tam giác nhọn và có diện tích bằng 20. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng </b>MB</i> thuộc khoảng nào dưới đây ?
<b>A. </b>
<sup>. </sup> <sup> </sup><b><sup>D. </sup></b>30;
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Cách 2: Thực hiện đo đạc trực tiếp (không hề tà đạo, lại nhanh hơn cách 1) </b>
<i>Chuyển về hệ trục hai chiều là Ouz với </i> <small>22</small>
<sup>. Xét các điểm </sup><i><sup>M</sup></i> <sup> thay đổi sao cho tam </sup>
<i><b>giác OAM khơng phải là tam giác tù và có diện tích bằng 20. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng </b>MB</i> thuộc khoảng nào dưới đây ?
<b>A. </b>
. <b>D. </b> 0;<sup>3</sup>2
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<i>Chuyển về hệ trục hai chiều là Ouz với </i> <small>22</small>
<i>N</i> <i>Cx</i> <i>y</i> , tức <i>N</i><sub>1</sub> thuộc đường trịn tâm <i>I</i><small>1</small>
Gọi <i>I</i><sub>2</sub> là điểm đối xứng với <i>I</i><small>1</small>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Khi đó ta có hình vẽ như sau:
Từ hình vẽ, ta dễ dàng suy ra: <i>P</i><i>MA MI</i> <sub>1</sub> 1 <i>MA MI</i> <sub>2</sub> 1 <i>MA MN</i> <sub>2</sub>
<i>Mặt khác theo bất đẳng thức đường gấp khúc ta ln có: MA MN</i> <sub>2</sub> <i>AN</i><sub>2</sub> nên <i>P</i><i>AN</i><sub>2</sub> <i>AI</i><sub>2</sub>1 khi <i>N</i><sub>2</sub> <i>N</i><sub>0</sub>
tức <i>P</i><sub>min</sub> khi và chỉ khi <i>AI</i><sub>2</sub> min. Lúc này ta quy về bài toán đơn giản hơn như sau: “Cho
2<i><sup>y</sup></i>log <i>y</i> 10<i>y</i>30 <i>y</i> 15<i>y</i>2<i><sup>y</sup></i>log <i>y</i> 25<i>y</i>30<i>y</i> 0 (4).
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
Tới đây ta sẽ chứng minh bất phương trình (4) luôn đúng với mọi <i>y </i>17.
<b> </b> nên ta thử hai giá trị còn lại lần lượt là <i>y </i>
1 <i>y</i>17 tức <i>y </i>
\ 3; ; ; 43 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Cách 2: Nhận diện, xác định hàm </b> <i>f x</i>
Để hàm số <i>h x</i>
44
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>NGƯỜI BIÊN SOẠN: TRẦN MINH QUANG </b>
<b>Câu 44. </b> Biết <i>F x</i>
Gọi <i>A B</i>, lần lượt là các điểm biểu diễn số phức <i>w w</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub><i>S</i>khi đó <i>A B</i>, sẽ thuộc đường tròn
<small>22</small>
</div>