Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

(Luận án tiến sĩ) Từ Vựng Văn Hóa Trong Các Giáo Trình Tiếng Anh Cho Người Việt Và Việc Dạy Học Từ Vựng Văn Hóa Cho Sinh Viên Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 177 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

VIàN HÀN LÂM

KHOA HàC X HI VIT NAM

<b>HõC VIN KHOA HõC X HịI</b>

<b>LUắN N TIắN S) NGễN NGỵ HõC </b>

<b>NGõI HNG DN KHOA HâC</b>

<b><small> 1. PGS.TS. VŨ THà THANH H¯¡NG 2. PGS.TS. LÊ THANH HÀ </small></b>

<b>HÀ NÞI - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<i><b>Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ <Từ vựng văn hóa trong các giáo trình tiếng Anh cho người Việt và việc dạy-học từ vựng văn hóa cho sinh viên Việt Nam= là cơng trình nghiên cứu khoa hác nghiêm túc cāa riêng tôi. Các kết quÁ </b></i>

nêu trong Luận án ch°a đ°ợc cơng bố trong bÃt kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác. TÃt cÁ các số liáu và trích dẫn đÁm bÁo tính chính xác và đá tin cậy.

<i>Hà Nội, tháng 03 năm 2024, </i><b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<b> Ph¿m Thá Thanh Thúy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Trong suốt q trình hác nghiên cứu sinh và hồn thành luận án, tôi đã nhận đ°ợc sự h°ớng dẫn, giúp đỡ q báu cāa các th¿y cơ, anh chß, b¿n bè, đồng nghiáp, các em sinh viên và toàn thể gia đình.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ¢n sõu sc ti PGS.TS. V Thò Thanh HÂng v PGS.TS. Lê Thanh Hà, những ng°ßi th¿y kính u đã dành nhiều thßi gian và tâm huyết h°ớng dẫn tơi hồn thành luận án.

Tơi xin chân thành cÁm ¢n tập thể các th¿y cơ giáo Khoa Văn hóa - Ngôn ngữ, Hác vián Khoa hác Xã hái, Vián Hàn lâm Khoa hác Xã hái Viát Nam đã tận tình d¿y dß và t¿o cho tơi có đ°ợc mát mơi tr°ßng hác tập và nghiên cứu thuận lợi nhÃt.

Tơi xin gửi lßi cm Ân ti Khoa Ting Anh, Tròng i hỏc S ph¿m Hà Nái, n¢i tơi đang cơng tác, đã t¿o điều kián thuận lợi cho tơi trong q trình hác tập và hồn thián luận án.

Tơi xin cÁm ¢n các em sinh viên K71 Khoa Tiếng Anh, Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái đã nhiát tình tham gia vào nghiên cứu, góp ph¿n vào viác hồn thành luận án.

Tơi xin chân thành cÁm ¢n gia đình, b¿n bè, đồng nghiáp, những ng°ßi ln bên c¿nh đáng viên, giúp đỡ tơi trong suốt thßi gian qua.

Tác giÁ lu¿n án

<b>Ph¿m Thá Thanh Thúy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mä ĐÄU ... .1 </b>

<b>CH¯¡NG 1. TÞNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU VÀ C¡ Sä LÝ LU¾N ... 10 </b>

<b>1.1. Tßng quan tình hình nghiên cąu ... 10 </b>

1.1.1. Tình hình nghiên cứu từ vựng văn hóa trên thế giới& ... 10

1.1.2. Tình hình nghiên cứu từ vựng văn hóa á trong n°ớc ... .15

1.1.3. Tình hình nghiên cứu viác d¿y và hác từ vựng văn hóa ... ..21

<b>1.2. C¢ så lý lu¿n& ... .24 </b>

1.2.1. Các lý thuyết về từ vựng ... 24

1.2.2. Các lý thuyết về từ vựng văn hóa& ... 38

1.2.3. Mối quan há giữa ngơn ngữ và văn hóa... ... .48

1.2.4. Các lý thuyết về d¿y và hác từ vựng văn hóa. ... 50

<b>1.3. TiÃu k¿t Ch°¢ng 1 ... .53 </b>

<b>CHĂNG 2. ắC IM CU TắO V NGỵ NGH)A CĂA TĆ VĀNG VN HĨA TRONG CÁC GIÁO TRÌNH TI¾NG ANH CHO SINH VIÊN VIàT NAM... ... 55 </b>

<b>2.1. Đ¿c điÃm cÃu t¿o căa tć vāng vn hóa trong các giáo trình ti¿ng Anh cho ng°ãi Viát... ... .55 </b>

2.1.1. Số l°ợng từ vựng văn hóa tiếng Anh trong các giáo trình đ°ợc khÁo sát.. ... 55

2.1.2. Đặc điểm từ vựng văn hóa tiếng Anh xột theo Ân vò cu to... 57

<i>2.1.3. c im từ vựng văn hóa tiếng Anh xét theo ph°¢ng thức cÃu t¿o.... .. .59 </i>

2.1.4. Đặc điểm về từ lo¿i cāa từ vựng văn hóa trong các giáo trình tiếng Anh .62 <b>2.2. Đ¿c điÃm ngÿ ngh*a căa tć vāng vn hóa trong các giáo trình ti¿ng Anh. ... 64 </b>

2.2.1. Các nhóm chā đề cāa từ vựng văn hố trong 7 giáo trình tiếng Anh.. ... 64

2.2.2. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Đßi sống hàng ngày. .. .65

2.2.3. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Di sÁn văn hóa.. ... 69

2.2.4. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Nhận d¿ng quốc gia. .. .72

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.5. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Văn hóa phổ biến. ... ...76

2.2.6. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Xã hái ... .80

2.2.7. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Đßa lý. ... .83

2.2.8. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Khn mẫu. ... .87

2.2.9. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Ngơn ngữ ... 91

2.2.10. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Những vÃn đề thế giới. ... 93

2.2.11. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: C¢ quan và tổ chức... ... .97

2.2.12. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: Các biến thể ... 99

2.2.13. Đặc điểm ngữ nghĩa cāa nhóm từ vựng văn hóa: T°¢ng tác xã hái. .... .99

<b>2.3. TiÃu k¿t ChÂng 2... .103 </b>

<b>CHĂNG 3. THC TRắNG DắY V HõC TĆ VĀNG VN HÓA CHO SINH VIÊN VIàT NAM (NGHIÊN CU TRõNG HỵP KHOA TIắNG ANH - TRõNG ắI HõC S PHắM H NịI) ... 105 </b>

<b>3.1. Thc trng tip nh¿n tć vāng vn hóa ti¿ng Anh căa sinh viên Khoa Ti¿ng Anh - Tr°ãng Đ¿i hãc S° ph¿m H Nòi.. ... .105 </b>

3.1.1. Yờu cu ca chÂng trỡnh về d¿y-hác từ vựng văn hóa cho sinh viên Khoa Tiếng Anh 3 Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái.. ... 105

<i>3.1.2. Thực tr¿ng các giáo trình tiếng Anh với u c¿u cāa ch°¢ng trình hác. ... .106 </i>

3.1.3. <i>T° liáu và mẫu khÁo sát& ... ..109 </i>

3.1.4. Kết quÁ nghiên cứu và thÁo luận... ... 113

<b>3.2. ĐÁ xuÃt liên quan đ¿n vÃn đÁ d¿y và hãc tć vāng vn hóa. ... 139 </b>

<b>3.3. TiÃu kt ChÂng 3... 142 </b>

<b>KắT LUắN... ... .145 </b>

<b>LIấN QUAN Đ¾N ĐÀ TÀI LU¾N ÁN... .149 </b>

<b>DANH MĀC TÀI LIàU THAM KHÀO... ... .150 PHĀ LĀC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>

1 BÁng 1.1. Các cÃp há nghĩa từ vựng trong ngôn ngữ 33 2 BÁng 1.2. Phân lo¿i từ vựng văn hóa theo chā đề 47 3 BÁng 2.1. Từ vựng văn hóa tiếng Anh trong 7 giáo trình 56 4 BÁng 2.2. Từ vựng văn hóa tiếng Anh trong 7 giáo trình xét theo

13 BÁng 3.2. BÁng quy đổi chứng chỉ ngo¿i ngữ 107

15 BÁng 3.4. Tiêu chí chÃm từ vựng cho kỹ năng viết IELTS 109 16 BÁng 3.5. Số liáu thống kê liên quan đến 2 bài tập đác hiểu 110 17 BÁng 3.6. Kết quÁ paired T-test cāa hai bài kiểm tra đác hiểu

và điền từ

113

18 BÁng 3.7. Kết quÁ bài kiểm tra đác hiểu và điền từ về Sagaalgan 114 19 BÁng 3.8. Kết quÁ bài kiểm tra đác hiểu và điền từ về Tết 118 20 BÁng 3.9. Kết quÁ tự đánh giá trình đá từ vựng tiếng Anh cāa

sinh viên chuyên Anh

124

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĀC CÁC BIÂU </b>

1 Biểu đồ 3.1. Giới tính cāa sinh viên tham gia nghiên cứu 111 2 Biểu đồ 3.2. Số tuổi cāa sinh viên tham gia nghiên cứu 112 3 Biều đồ 3.3. Số năm hác tiếng Anh cāa sinh viên tham gia

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1 </small>

<b>Mä ĐÄU 1. Lý do chãn đÁ tài </b>

Xét về từ vựng hác, nghiên cứu về các tr°ßng từ vựng là mát xu thế không chỉ xuÃt hián trong tiếng Viát mà cịn trong nhiều ngơn ngữ khác. Nhắc đến các chā đề từ vựng, những chā đề liên quan đến văn hóa thật sự gây hứng thú cho các nhà nghiên cứu và ng°ßi hác ngơn ngữ, trong đó có tiếng Anh. Từ vựng văn hóa là chā đề đã ph¿n nào nhận đ°ợc sự quan tâm cāa các nhà nghiên cứu ngơn ngữ.

Từ vựng văn hóa đóng vai trị quan tráng trong q trình hác ngo¿i ngữ vì nó khơng chỉ giúp ng°ßi hác má ráng từ vựng mà cịn là c¿u nối với nền văn hóa đích. Khi hiểu biết về các khía c¿nh văn hóa cāa quốc gia ngơn ngữ đích, ng°ßi hác có thể sử dÿng từ ngữ phù hợp, tránh hiểu l¿m và giao tip hiỏu qu hÂn. ng thòi, viỏc am hiu văn hóa cũng thể hián sự tơn tráng và sự kết nối với ng°ßi bÁn xứ, từ đó t¿o ra mơi tr°ßng hác tích cực và trÁi nghiám ngơn ngữ sâu sắc h¢n.

Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về từ khóa văn hóa hay từ ngữ thuác các tr°ßng từ vựng liên quan đến văn hóa riêng lẻ trong tiếng Viát và các ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, vẽ ra mát bức tranh toàn cÁnh về từ vựng tiếng Anh cāa các chā đề liên quan đến văn hóa là mát viác ch°a đ°ợc đề cập đến mát cách tồn dián trong ngành ngơn ngữ hác.

Liên quan đến từ vựng văn hóa, ng°ßi hác tiếng Anh gặp nhiều trá ng¿i trong quá trình hiểu và vận dÿng lo¿i từ vựng này trên lớp hác cũng nh° trong các bối cÁnh cuác sống thực. Sinh viên Khoa Tiếng Anh (Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái) cũng nằm trong số những ng°ßi hác Ãy trên b°ớc đ°ßng chinh phÿc tiếng Anh, chuyên ngành chính các em đang theo đuổi. Các em ch°a hiểu hết hàm ý văn hóa chứa đựng trong từ vựng nên nhiều lúc sử dÿng ch°a đúng lo¿i từ vựng này. Dựa vào t° liáu thu thập đ°ợc, có thể nhận thÃy ch°a có những gợi ý cÿ thể về mát ph°¢ng pháp d¿y từ vựng văn hóa tiếng Anh, ch°a có những

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Māc đích và nhiám vā nghiên cąu 2.1. Māc đích nghiên cąu </b>

Dựa trên lý thuyết về từ vựng văn hóa, luận án nghiên cứu đặc điểm cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa trong các giáo trình d¿y 4 kỹ năng tiếng cho sinh viên chuyên Anh trong hác ph¿n Thực hành tiếng I, II và III á Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái. Từ đó, luận án làm rõ những khó khăn sinh viên gặp phÁi khi hác từ vựng văn hóa trong các giáo trình, và đ°a ra mát số giÁi pháp giúp cÁi thián vốn từ vựng văn hóa cāa sinh viên thông qua viác d¿y và hác tiếng Anh t¿i Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái nói riêng và á Viát Nam nói chung.

<b>2.2. Nhiám vā nghiên cąu </b>

Để đ¿t đ°ợc các mÿc đích nghiên cứu kể trên, luận án c¿n giÁi quyết các nhiám vÿ sau:

1) Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài n°ớc liên quan đến đề tài cāa luận án; trên c¢ sá đó xác lập c¢ sá lí luận cho luận án.

2) Miêu tÁ, phân tích và chỉ ra đặc điểm về cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa trong mát số giáo trình d¿ỵ tiếng Anh cho sinh viên chuyên.

3) Đánh giá năng lực sử dÿng từ vựng văn hóa cāa sinh viên chuyên Anh thông qua hai bài đác hiểu và điền từ vào chß trống liên quan đến cùng mát chā đề văn hóa nh°ng trong hai bối cÁnh khác nhau (quen thuác và không quen thuác). 4) KhÁo sát những khó khăn cāa sinh viên chuyên Anh gặp phÁi khi tìm hiểu và sử dÿng từ vựng văn hóa trong mát số giáo trình tiếng Anh và từ các nguồn tài liáu thực tế khác.

5) Đề xuÃt mát số giÁi pháp d¿y và hác từ vựng văn hóa trong các giáo trình cho sinh viên chun Anh tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>3 </small>

<b>3. Đái t°ÿng, ph¿m vi và t° liáu nghiên cąu </b>

<b>3.1. Đái t°ÿng nghiên cąu </b>

Đối t°ợng nghiên cứu cāa luận án là vốn từ vựng văn hóa thu thập đ°ợc trong 7 giáo trình tiếng Anh d¿y bốn kỹ năng cho sinh viên chuyên trong hác ph¿n Thực hành tiếng I, II, III t¿i Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái. Luận án thu thập đ°ợc 3336 từ vựng văn hóa dựa trên khung lý thuyết về từ vựng văn hóa á ch°¢ng 1. Những từ vựng văn hóa này đ°ợc tổng hợp thành 12 nhóm nhỏ liên quan đến văn hóa, từ đó cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa chúng đ°ợc làm rõ.

<b>3.2. Ph¿m vi nghiên cąu </b>

Luận án giới h¿n á viác phân tích các đặc điểm cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa trong 7 giáo trình tiếng Anh cho sinh viên chuyên trong hác ph¿n Thực hành tiếng I, II, III t¿i tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái, n¢i nghiên cứu sinh đang cơng tác nhằm chỉ ra vai trò cāa chúng trong viác d¿y-hác từ vựng văn hoá cho sinh viên.

Để đánh giá năng lực sử dÿng từ vựng văn hóa cāa sinh viên chuyên Anh t¿i Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái, do giới h¿n về thßi gian và quy mơ, luận án tiến hành cho sinh viên làm hai bài kiểm tra năng lực đác hiểu từ vựng văn hóa. Luận án chán đối t°ợng tham gia nghiên cứu là sinh viên Khoa Tiếng Anh năm thứ hai vì vào thßi điểm đó, cỏc em ó dn quen vi mụi tròng v phÂng pháp hác tập t¿i tr°ßng đ¿i hác; thêm vào đó, các em đã tích lũy đ°ợc mát l°ợng từ vựng nhÃt đßnh, bao gồm từ vựng văn hóa từ các hác ph¿n Thực hành tiếng tr°ớc đó; và mát điều quan tráng là giáo trình cho hác ph¿n Thực hành tiếng cāa sinh viên năm thứ 2 chứa đựng l°ợng từ vựng đa d¿ng về nhiều chā đề liên quan đến văn hóa. Tuy vậy, sinh viên năm thứ hai vẫn gặp nhiều trá ng¿i khi cố gắng hác và ghi nhớ từ vựng văn hóa trong giáo trình và từ các nguồn tài liáu thực tế khác.

<b>3.3. T° liáu nghiên cąu </b>

Đề tài cāa luận án sử dÿng 2 lo¿i t° liáu khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>4 </small>

Thứ nhÃt, t° liáu để nghiên cứu đặc điểm cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa vốn từ vựng văn hóa trong mát số giáo trình tiếng Anh cho sinh viên đ°ợc lÃy từ 7 giáo trình tiếng Anh d°ới đây. Đây là những tài liáu đ°ợc dùng chính thức trong q trình d¿y-hác cāa sinh viên Khoa Tiếng Anh t¿i tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái. Các giáo trình đ°ợc lựa chán kỹ l°ỡng bái các giÁng viên trực tiếp giÁng d¿y các hác ph¿n Thực hành tiếng, đ°ợc Tr°áng Bá môn kiểm tra và Ban chā nhiám khoa phê duyát.

<i>1. Rachael Roberts (2008). Premium - B1 level coursebook. Pearson </i>

<i>4. Fiona Beddall & Megan Roderick (2018). Gold Experience – 2<small>nd</small> edition, </i>

Student’s Book (B1+ Pre-first for Schools). Pearson Education Limited.

<i>5. Alice Savage & Masoud Safiei (2007). Effective Academic Writing 1 (The paragraph). Oxford University Press.</i>

<i>6. Debra Daise, Charl Norloff & Paul Carne (2011). Q: Skills for Success – Reading and Writing 4. Oxford University Press.</i>

<i>7. Sarah Cunningham & Johnathan Bygrave (2011). Real life </i>

(Upper-intermediate) 3 Student’s Book. Pearson Education Limited.

Dựa trên quan niám và tiêu chí nhận dián từ vựng văn hóa đ°ợc trình bày á ch°¢ng 1, luận án đã xác lập đ°ợc 3336 từ vựng văn hố trong 7 giáo trình kể trên. CÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa khối từ vựng văn hóa này đ°ợc trình bày cÿ thể á ch°¢ng 2.

Thứ hai, t° liáu để đánh giá năng lực sử dÿng từ vựng văn hoá cāa sinh viên là 2 bài kiểm tra năng lực đác hiểu cāa 163 sinh viên năm thứ hai đang hác á Khoa Tiếng Anh 3 Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái (Xin xem Phÿ lÿc). Hai bài kiểm tra đác hiểu và điền từ vào chß trống cùng về chā đề năm mới,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>5 </small>

nh°ng mát bài đác nói đến năm mới á Đơng Si-bê-ri-a (bối cÁnh văn hóa khơng quen thc) và bài đác cịn l¿i là về ngày Tết cổ truyền cāa Viát Nam (bối cÁnh văn hóa quen thc). Mßi bài đác hiểu đ°ợc thiết kế 30 chß trống để sinh viên điền vào. Các từ c¿n điền vào có thể là từ nái dung hoặc từ chức năng, có sự lồng ghép từ vựng liên quan đến văn hóa cāa hai đÃt n°ớc. Sinh viên đ°ợc làm trong tối đa 20 phút cho mßi bài và các em làm hai bài kiểm tra trong hai tu¿n hác khác nhau.

BÁng hỏi điều tra (Xin xem Phÿ lÿc) cũng đ°ợc sử dÿng để tìm hiểu những khó khăn mà sinh viên gặp phÁi, những ph°¢ng pháp các em sử dÿng để hác và ghi nhớ từ vựng văn hóa và mát số ph°¢ng pháp giÁng viên sử dÿng để trợ giúp sinh viên cÁi thián vốn từ vựng văn hóa. BÁng hỏi đ°ợc thiết kế hai ph¿n rõ rát, ph¿n đ¿u là thông tin vắn tắt về đối t°ợng tham gia trÁ lßi nh° email, giới tính, số tuổi, số năm hác tiếng Anh và tự đánh giá trình đá từ vựng tiếng Anh cāa bÁn thân. Ph¿n 2 là nái dung chính, liên quan trực tiếp đến đề tài luận án, gồm 11 câu hỏi; trong đó 6 câu đ¿u điều tra về khó khăn sinh viên gặp phÁi khi hác từ vựng văn hóa và 5 câu sau nói về ph°¢ng pháp hác, ghi nhớ từ vựng văn hóa trong giáo trình và từ các nguồn tài liáu thực tế khác cāa sinh viên, cách giÁi thích nghĩa lo¿i từ này cāa giÁng viên trên lớp. Quan tráng là á ph¿n phía trên, tr°ớc khi đi vào các câu hỏi, mát chú thích nhỏ khái niám từ vựng văn hóa và ví dÿ cho các lo¿i từ vựng văn hóa cÿ thể đ°ợc đ°a ra, giúp sinh viên hiểu từ nh° thế nào đ°ợc gái là từ vựng văn hóa. Tr°ớc khi phát bÁng hỏi cho sinh viên làm, nái dung từng câu hỏi đ°ợc thÁo luận và chán lác với các đồng nghiáp và chuyên gia về ngôn ngữ, sau đó đ°ợc điều chỉnh để trá thành phiên bÁn tốt h¢n.

Những kết q phân tích liên quan đến hai bài kiểm tra đác hiểu và bÁng hỏi điều tra này đ°ợc trình bày á ch°¢ng 3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>6 </small>

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu căa lu¿n án </b>

Để thực hián các nhiám vÿ và nái dung nghiên cứu đặt ra trong luận án này, chúng tơi sử dÿng mát số ph°¢ng pháp và thā pháp sau, kết hợp với h°ớng tiếp cận liên ngành ngôn ngữ-văn hóa:

<i>a. Phương pháp miêu tả </i>

Luận án sử dng phÂng phỏp ny miờu t ònh tớnh v đßnh l°ợng cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa xt hián trong 7 giáo trình d¿y 4 kỹ năng tiếng Anh cho sinh viên chuyên trong hác ph¿n Thực hành tiếng I, II, III. Trong ph°¢ng pháp miêu tÁ, luận án sử dÿng 2 thā pháp chính là:

- Thā pháp phân tích thành tố trực tiếp: Thā pháp đ°ợc sử dÿng để phân tích cÃu t¿o cāa từ vựng văn hóa tìm thÃy trong 7 giáo trình tiếng Anh cho sinh viên chun. Trên c¢ sá đó, vốn từ vựng văn hóa đ°ợc tổng hợp và phõn tớch theo Ân vò cu to, phÂng thc cu t¿o và từ lo¿i.

- Thā pháp phân tích thành tố nghĩa: Thā pháp này nhằm mÿc đích phân tích mặt ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa trong các giáo trình, tìm ra thành ph¿n nghĩa cāa mßi từ hay cÿm từ.

Từ đó, luận án tìm ra các nguyên tắc c¢ sá t¿o nên từ vựng văn hóa trong các giáo trình tiếng Anh, xác đßnh quy tắc cÃu t¿o ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa.

<i>b. Phương pháp thống kê </i>

Khi nghiên cứu từ vựng văn hóa, để đánh giá đßnh l°ợng, luận án áp dÿng ph°¢ng pháp thống kê và phân lo¿i từ vựng hác. Cÿ thể, từ vựng văn hóa trong các giáo trình d¿y 4 kỹ năng tiếng cho sinh viên chuyên Anh đ°ợc há thống hóa mát cách khoa hác. Những kết quÁ thống kê đ°ợc tổng hợp l¿i thành bÁng, hoặc đ°ợc biểu thß thơng qua biểu đồ và những tính tốn tỉ lá t°¢ng quan.

Bên c¿nh đó ph¿n mềm SPSS phiên bÁn mới nhÃt đ°ợc dùng để đánh giá năng lực đác hiểu cāa sinh viên chuyên Anh năm thứ 2 t¿i Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái (so sánh kết quÁ hai bài kiểm tra đác hiểu và điền từ, tính giá trß trung bình với đá phân tán và sử dÿng paired t-Test).

<i>c. Phương pháp khảo sát </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>7 </small>

Căn cứ vào các tiêu chí, nái dung cāa nghiên cứu, bÁng hỏi dành cho sinh viên đ°ợc thiết kế (Xin xem Phÿ lÿc) cho phù hợp, nhằm phát hián ra tình hình d¿y và hác từ vựng văn hóa trong sinh viên.

BÁng hỏi đ°ợc phát trực tiếp cho sinh viên năm thứ hai làm vào cuối hác kỳ, sau khi sinh viên đã hác hết kiến thức hác ph¿n Thực hành tiếng 3, đã tích lũy nhiều vốn từ vựng văn hóa tiếng Anh từ các giáo trình và từ các nguồn tài liáu thực tế. Sinh viên tham dự buổi hác tiến hành trÁ lßi trực tiếp bÁng hỏi và giÁng viên thu l¿i ngay trong buổi hác hơm đó.

Kết q thu thập đ°ợc bằng bÁng hỏi, sau đó, đ°ợc tổng hợp thành các bÁng, biểu dựa theo tỉ lá ph¿n trăm và đ°ợc phân tích, thÁo luận cÿ thể để đ°a ra đề xuÃt về viác d¿y và hác từ vựng văn hóa tiếng Anh cho sinh viên.

<b>5. Đóng góp mái vÁ khoa hãc căa lu¿n án </b>

Có thể nói rằng đây là luận án đ¿u tiên đi sâu tìm hiểu đặc điểm cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa tiếng Anh trong 7 giáo trình d¿y 4 kỹ năng tiếng cho sinh viên chuyên. Kết quÁ cāa luận án sẽ cung cÃp những khung lý thuyết điển hình liên quan đến từ vựng văn hóa, làm rõ đặc điểm cÃu t¿o cāa nhóm từ vựng đặc biát này, chỉ ra đặc điểm ngữ nghĩa cāa chúng. Nhß vậy, ng°ßi hác và nghiên cứu ngơn ngữ hiểu rõ h¢n về từ vựng văn hóa tiếng Anh, áp dÿng vào viác hồn thành các cơng trình tiếp theo có liên quan.

Dựa trên các kết quÁ nghiên cứu, luận án có c¢ sá đề xt các ph°¢ng pháp d¿y và hác từ vựng văn hóa tiếng Anh cho sinh viên chuyên t¿i Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái nói riêng và sinh viên Viát Nam nói chung. Các đề xt liên quan đến ch°¢ng trình hác, giÁng viên và sinh viên cho các hác ph¿n Thực hành tiếng t¿i Khoa Tiếng Anh trá thành gợi ý hiáu quÁ trong viác d¿y-hác ngo¿i ngữ, bao gồm từ vựng văn hóa.

<b>6. Ý ngh*a lý lu¿n và thāc tißn căa lu¿n án 6.1. VÁ m¿t lý lu¿n </b>

Luận án chỉ ra đặc điểm cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa tiếng Anh, những ph°¢ng pháp d¿y và hác từ vựng văn hóa. Kết quÁ nghiên cứu cāa

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>8 </small>

luận án sẽ cung cÃp minh chứng cāng cố thêm lý thuyết về cách nhận biết từ vựng văn hóa tiếng Anh và ngữ nghĩa cāa chúng, cũng nh° các ph°¢ng pháp d¿y và hác từ vựng văn hóa tiếng Anh điển hình cho sinh viên chuyên trong các nghiên cứu tiếp theo. Từ đó, luận án làm rõ cách t° duy cāa dân tác các n°ớc nói tiếng Anh và nhiều quốc gia khác trên thế giới. Luận án cịn góp ph¿n xác lập các đặc tr°ng ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa theo 12 chā đề liên quan.

<b>6.2. VÁ m¿t thāc tißn </b>

Kết quÁ nghiên cứu cāa luận án có thể:

Giúp ng°ßi đác hiểu rõ đặc điểm cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa tiếng Anh theo 12 nhóm chā đề.

Góp ph¿n há thống hóa vốn từ vựng văn hóa trong 7 giáo trình tiếng Anh d¿y bốn kỹ năng cho sinh viên chuyên t¿i Khoa Tiếng Anh 3 Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái và xác lập đ°ợc 3336 từ vựng văn hóa.

Là tài liáu tham khÁo hữu ích cho quá trình biên so¿n từ điển từ vựng văn hóa Anh-Viát và giÁng d¿y nhóm từ vựng này cho sinh viên nói riêng và ng°ßi hác tiếng Anh nói chung.

<b>7. Bá cāc căa lu¿n án </b>

Ngoài các ph¿n Má đ¿u và Kết luận, Danh mÿc các công trình đã cơng bố liên quan đến luận án, Tài liáu tham khÁo, Phÿ luc, luận án gồm 3 ch°¢ng: CH¯¡NG 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và c¢ sá lí luận

Trong ch°¢ng này, luận án tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong n°ớc về từ vựng văn hóa, d¿y-hác từ vựng văn hóa. Đồng thßi, luận án trình bày mát số vÃn đề lí luận c¢ bÁn liên quan đến đề tài nh° lý thuyết về cÃu t¿o và nghĩa cāa từ, từ vựng văn hóa (khái niám, tiêu chí nhận biết, phân lo¿i), lý thuyết về d¿y và hác từ vựng văn hóa để phân tích đặc điểm cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa trong ch°¢ng 2 và thực tr¿ng d¿y-hác từ vựng văn hóa cho sinh viên Viát Nam (nghiên cứu tr°ßng hợp Khoa Tiếng Anh 3 Tròng i hỏc S phm H Nỏi) trong chÂng 3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

CH¯¡NG 3. Thực tr¿ng d¿y và hác từ vựng văn hóa cho sinh viên Viát Nam (Nghiên cứu tr°ßng hợp Khoa Tiếng Anh 3 Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái)

Trong ch°¢ng này, thực tr¿ng d¿y-hác từ vựng văn hóa cho sinh viên Khoa Tiếng Anh 3 Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái đ°ợc tổng hợp dựa trên kết quÁ hai bài kiểm tra đác hiểu và điền từ vào chß trống, bÁng hỏi cho sinh viên về khó khăn các em gặp phÁi khi hác từ vựng văn hóa trong giáo trình và từ các nguồn tài liáu thực tế khác, các cách sinh viên áp dÿng để hác từ vựng văn hóa và ph°¢ng pháp giÁng viên dùng để khuyến khích, trợ giúp sinh viên trong quá trình hác từ vựng văn hóa. XuÃt phát từ thực tr¿ng đó, luận án đ°a ra mát số đề xuÃt liên quan đến d¿y-hác từ vựng văn hóa cho sinh viên Khoa Tiếng Anh 3 Tr°ßng Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái nói riêng và sinh viên Viát Nam nói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>10 </small>

<b>CH¯¡NG 1 </b>

<b>TÞNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU V CĂ Sọ L LUắN </b>

Trong chÂng ny, lun ỏn tập trung tổng quan tình hình nghiên cứu về từ vựng văn hóa và vÃn đề d¿y và hác lo¿i từ vựng này trong n°ớc và trên thế giới. Đồng thòi, lun ỏn cung cp c sỏ lớ lun cho viác phân tích về mặt cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hóa trong mát số giáo trình d¿y tiếng Anh cho sinh viên chuyên á ch°¢ng tiếp theo. Khái niám từ vựng văn hóa, tiêu chí nhận biết, cách phân lo¿i từ vựng văn hóa và các lý thuyết về cÃu t¿o, nghĩa cāa từ, mối quan há giữa ngơn ngữ và văn hóa đ°ợc làm rõ.

<b>1.1. Tßng quan tình hình nghiên cąu </b>

<i><b>1.1.1. Tình hình nghiên cứu về từ vựng văn hóa trên thế giới </b></i>

Trong các nhà nghiên cứu trên thế giới về từ vựng văn hóa, ng°ßi đi tiên phong và có Ánh h°áng sâu sắc là Wierzbicka. Những cơng trình cāa tác giÁ là sự má đ¿u cāa mát h°ớng nghiên cứu mới và thú vß. Các cơng trình tiêu biểu bao gồm: <i>Understanding Cultures through Their Key Words (Hiểu văn hóa thơng qua các từ khóa) (1997); Semantics, Culture and Cognition – Universal human concepts in culture-specific configurations (Ngữ nghĩa, văn hóa và nhận </i>

thức 3 Các khái niám phổ qt về con ng°ßi trong cÃu trúc văn hóa cÿ thể)

<i>(1992); Terms of Address as Keys to Culture and Society: German Herr vs. Polish Pan (Thuật ngữ x°ng hơ nh° chìa khóa để hiểu văn hóa và xã hái: Tiếng Đức Herr và Tiếng Ba Lan Pan) (2016); Key words, culture and cognition (Các từ khóa, văn hóa và nhận thức) (Wierzbicka và Goddard, 1995); English: Meaning and Culture (Tiếng Anh: Ý nghĩa và Văn hóa) (2006); Words and Meanings. Lexical Semantics Across Domains, Languages and Cultures (Từ và </i>

Ý nghĩa. Ngữ nghĩa từ vựng qua các lĩnh vực, ngôn ngữ và văn hóa)

<i>(Wierzbicka và Goddard, 2016); Emotions across Languages and Cultures: Diversity and Universals (CÁm xúc qua ngôn ngữ và văn hóa. Sự đa d¿ng và </i>

tính phổ qt) (1999).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>11 </small>

Ngồi các cơng trình nghiên cứu chā đ¿o kể trên, cịn cĩ mát số cơng trình cāa các tác giÁ khác, gĩp ph¿n bổ sung và làm sâu sắc thêm h°ớng nghiên cứu về từ vựng văn hĩa á n°ớc ngồi. Chúng tơi xin điểm tên mát vài cơng

<i>trình tiêu biểu: Nghiên cứu chung về từ vựng văn hĩa (Goddard, 2015;</i> Balaban & Çàlayan, 2014; Garimella, Mihalcea & Pennebaker, 2016; Williams, 1983;

<i>Levisen, 2012), Những phát hiện về từ vựng văn hĩa liên quan ến lịch sử </i>

(Arlene R. K. Zide & Norman H. Zide, 1976; Chlenov, 1980; Dalby, 1976; Collins,1983; Weiner, 1988; Sean O’Neill, 2006; Kaufers và Lemli, 1941),

<i>Nghiên cứu về từ vựng văn hĩa trong sách giáo trình (Alonso & Ponte, 2015), Nghiên cứu về dịch từ vựng văn hĩa (Li Ran & Xia, 2010; Mono, Saragih, </i>

Nababan & Lubis, 2015; Rázusová, 2011; Zhou, 2015; Nurrohmah, 2014). Trong các cơng trình nghiên cứu về từ vựng văn hĩa, các cơng trình sau đ°ợc đánh giá cao và đ°ợc sử dÿng tham khÁo cho đề tài cāa chúng tơi. Raymonds Williams (1983) lựa chán các từ khĩa dựa vào các tiêu chí sau: đ¿u tiên, những từ đĩ là từ quan tráng, cĩ sự ràng buác trong mát số ho¿t đáng nhÃt đßnh và cách hiểu những từ khĩa Ãy; thứ hai, đĩ là những từ quan tráng, biểu lá điều gì đĩ á những d¿ng thức t° duy nhÃt đßnh [153, tr.15]. Tác giÁ khẳng đßnh thêm, những cách sử dÿng nhÃt đßnh gắn kết l¿i mát vài cách nhìn nhận văn hĩa và xã hái xác đßnh, khơng chỉ duy nhÃt trong hai nhĩm từ chung nhÃt đ°ợc đề cập á trên. Tác giÁ đã chán ra 200 từ để in trong cuốn sách; sau đĩ dự đßnh chán thêm 60 từ nữa để cho vào ph¿n phÿ lÿc kèm theo các ghi chú, bài viết ngắn gán liên quan, trong đĩ ph¿n văn bÁn chính tập trung vào mát số nhà văn và nhà t° t°áng cÿ thể. Danh sách từ khĩa, h¢n 200 từ, theo nhận đßnh cāa tác giÁ, cĩ thể nhiều hÂn, v trỏnh cỏc vn bò trựng lp khi giới h¿n nghĩa trong ph¿m vi chuyên ngành. Tuy nhiên, do tác giÁ mong muốn nghiên cứu về nghĩa và sự nối kết về nghĩa chung cāa từ, tác giÁ cĩ thể khơng đ¿t đ°ợc sự hồn chỉnh hay sự giới h¿n cĩ ý thức cho các lĩnh vực đặc biát. Để tập trung vào các từ cĩ vẻ quan tráng thuác về khu vực thÁo luận chung về văn hĩa và xã hái, tác giÁ khơng đ¿t đ°ợc sự sắp xếp theo qui °ớc dựa vào chā đề và lÃy l¿i sự sắp xếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Trong cuốn sách, danh sách các từ khóa (từ văn hóa) trong tiếng Anh đ°ợc chán lựa kỹ l°ỡng, dựa vào tiêu chí lựa chán đã nêu á trên. Nghiên cứu chuyên sâu này cāa nhà ngôn ngữ hác cung cÃp cho đác giÁ mát bức tranh tổng hợp các từ khóa tiếng Anh kèm theo ghi chú, các bài viết ngắn gắn với các nhà văn, nhà t° t°áng. Tuy nhiên, điểm còn h¿n chế cāa cuốn sách là đây chỉ là tập hợp các từ khóa, ph¿n lý thuyết ch°a thật sự sâu sắc.

Tác giÁ quan tráng không thể khơng nhắc đến là Wierzbicka với nhiều

<i>cơng trình nghiên cứu đồ sá về từ khóa văn hóa. Trong Ngữ nghĩa, văn hóa và tư duy – Những khái niệm phổ qt cāa lồi ngưßi trong các cấu trúc văn hóa cÿ thể (Semantics, culture and cognition – Universal human concepts in culture-specific configurations), Wiezbicka (1992) [147] tập trung tìm hiểu </i>

nhiều chiều thc về khía c¿nh tâm lý, tình cÁm và đ¿o đức thông qua viác so

<i>sánh nghĩa cāa các cặp từ trong tiếng Anh và tiếng Nga, bao gồm: tâm hồn, trí nhớ và trái tim; số phận và ịnh mệnh; can ảm, dũng cảm, liều lĩnh v.v.. Trong </i>

tác phÁm này, tác giÁ còn phát triển siêu ngôn ngữ đặc biát khi sử dÿng mát tập

<i>hợp nhỏ các từ vựng c¢ bÁn nh° I, you, want, think, good, something, this nhằm </i>

dißn tÁ thc tính cāa từ khóa tiếng Anh <mind=.

Wiezbicka (1997) đ°a ra đinh nghĩa về từ vựng văn hóa, tiêu chí xác đßnh từ khóa văn hóa. Tác giÁ cho rằng, theo mát nghĩa nào đó, những từ có nghĩa đặc biát, cÿ thể về văn hóa phÁn chiếu và truyền l¿i không chỉ cách sống cāa mát xã hái nhÃt đßnh mà cịn cÁ cách t° duy [149, tr.5]. Nhà nghiên cứu cũng đ°a ra nhận đßnh, sự tồn t¿i cāa những cái tên cÿ thể trong ngôn ngữ cho những lo¿i <vật= đặc biát (hữu hình) là điều thậm chí ng°ßi biết mát ngơn ngữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>13 </small>

bình th°ßng hiểu đ°ợc; sự tồn t¿i cāa những phong tÿc khác nhau và tổ chức xã hái gắn với tên cÿ thể trong mát ngôn ngữ nh°ng không phÁi trong các ngôn ngữ khác cũng đ°ợc biết đến ráng rãi [149, tr.2]. Nhà nghiên cứu đßnh nghĩa, từ khóa (hay từ văn hóa) là những từ đặc biát quan tráng và đ°ợc biểu lá ra trong mát nền văn hóa nhÃt đßnh [149, tr.15-16].

Về tiêu chí xác đßnh mát từ là từ khóa (từ văn hóa), Wiezbicka (1997) giÁi thích rõ ràng nh° sau. Đ¿u tiên, c¿n thiết phÁi xác lập rằng từ đó thuác vốn từ vựng chung, khơng phÁi từ ngo¿i lá. Tiêu chí tiếp theo là từ đó th°ßng xun đ°ợc sử dÿng, xét về mát lĩnh vực ngữ nghĩa cÿ thể. Mát tiêu chí nữa là từ đó nằm á vß trí trung tâm cāa mát cÿm từ ngữ hoàn chỉnh [149, tr.16]. Xét về mặt cÃu t¿o từ cāa từ vựng văn hóa, Wiezbicka (1997) giÁi thích, mát từ khóa hián hữu khơng chỉ d°ới d¿ng từ mà cịn d°ới d¿ng cÿm từ kết hợp chung, cÿm từ cố đßnh, cÃu trúc ngữ pháp, tÿc ngữ và v.v&[149, tr.17].

Ngoài ra, Wiezbicka (1997) [149] đã phát hián ra và đối sánh mát số từ

<i>khóa văn hóa trong tiếng Anh Anglo bao gồm: privacy, personal autonomy, fairness, mind, reasonable, sense, evidence, experience (Wiezbicka, 2006, 2010), tiếng Anh Úc: bloody, bullshit, whinge, dob in (Wiezbicka, 1997, 2002), tiếng Nga: duša (tâm hồn), sud9ba (số phận), toska (khao khát), iskrennost9 (sự </i>

<i>1997, 2002, 2010), tiếng Ba Lan: przykro (mát cách khó chßu), rodzina (gia đình), wolność (sự tự do) (Wiezbicka, 1997, 2001). Mát điểm quan tráng là </i>

những nguyên tắc phân tích ngữ nghĩa đ°ợc thực hành bái Wiezbicka cũng đ°ợc áp dÿng để phân tích các từ khóa văn hóa. Tuy nhiên, những nghiên cứu cāa tác giÁ ch°a khái quát hóa về từ vựng văn hóa và ch°a đề cập đến ứng dÿng trong giÁng d¿y ngo¿i ngữ.

Levisen (2012) [112] tiếp tÿc con đ°ßng nghiên cứu cāa Wiezbicka về

<i>mát số từ khóa (từ văn hóa). Cÿ thể, nhà nghiên cứu đã viết cuốn sách Cultural Semantics and Social Cognition – A Case Study on the Danish Universe of </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>14 </small>

<i>Meaning; trong đó, tác giÁ phân tích mát cách há thống về mặt nghĩa và ngữ dÿng hác dân tác mát số từ khóa tiếng Đan M¿ch, đó là, hygge (sự Ãm áp), tryghed (an ninh), lykkelig (niềm h¿nh phúc), đáng từ synes (d°ßng nh°) và mener (nghĩ) v.v d°ới ánh sáng cāa khung Siêu ngôn ngữ Ngữ nghĩa Tự nhiên </i>

(Natural Semantic Metalanguage - NSM) (Goddard and Wiezbicka, 1994, 2002). Đây cũng là tác phÁm ngôn ngữ đ¿u tiên tác giÁ đi sâu tìm hiểu mát cách há thống mối quan há giữa ngôn ngữ Đan M¿ch trong cc sống hàng ngày và giá trß văn hóa Đan M¿ch, chỉ ra cách thức nghĩa các từ khóa văn hóa kết nối với những qui tắc, giá trß, thái đá, niềm tin ng¿m trong cáng đồng ngôn ngữ Đan M¿ch [112, tr.1]. Có thể nhận thÃy, tác giÁ đã nghiên cứu kỹ về tiếng Đan M¿ch, cÿ thể là mát vài từ khóa văn hóa đặc tr°ng; tuy vậy, tác giÁ ch°a đem đến cho đác giÁ sự so sánh với các ngơn ngữ và nền văn hóa khác để có cái nhìn sâu h¢n.

Thêm vào đó, nhiều nghiên cứu trong thßi gian g¿n đây chỉ ra thành ph¿n văn hóa trong các đ¢n vß từ vựng (Inchaurralde, 2003; Niemeier, 2004; Wierzbicka, 1998, 2008). Ví dÿ, Wierzbicka (2008) [tr.7] giÁi thích nghĩa cāa từ cung cÃp bằng chứng xác thực nhÃt cho thực tißn liên quan đến văn hóa nh° cách thức phát ngơn hay t° duy. Xét về mÁng từ khóa văn hóa, các tác giÁ nghiên cứu về từ khóa văn hóa trong ngành ngơn ngữ khá phong phú, ví nh° William (1976), Parkin (1976), Moeran (1989) v.v&; tuy vậy, nái dung chính cāa những nghiên cứu này chā yếu là các tập hợp từ (set words) về chính trß, xã hái, thể thao v.v&

<i>Trong cơng trình cāa Alonso và Ponte (2015) [73] với tiêu đề An analysis of Cultural Vocabulary in ELT textbooks, các tác giÁ đi sâu tìm hiểu vốn từ </i>

vựng văn hóa trong hai cuốn sách giáo khoa tiếng Anh thuác hai trình đá khác nhau cāa nền giáo dÿc Tây Ban Nha. Những từ vựng thu thập đ°ợc trích ra từ ph¿n từ vựng và đác hiểu và đ°ợc phân lo¿i dựa vào danh sách lo¿i hình văn hóa (Byram & Morgan, 1994; CEFR, 2001). Kết quÁ nghiên cứu chỉ ra rằng số

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>15 </small>

l°ợng từ vựng văn hĩa trong hai cuốn sách giáo khoa khơng cân bằng; trong đĩ số từ vựng văn hĩa về chā đề đßa điểm đßa lý và nhân vật nổi tiếng là nổi bật nhÃt. Điều này làm rõ thêm vốn hiểu biết về từ vựng văn hĩa trong giáo trình tiếng Anh. Nghiên cứu cāa các tác giÁ rÃt g¿n với nghiên cứu cāa chúng tơi; tuy vậy, nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào từ vựng văn hĩa, ch°a h°ớng đến viác vận dÿng vào d¿y và hác từ vựng văn hĩa.

Mát mÁng nghiên cứu nữa nên đ°ợc nhắc đến là dßch từ vựng văn hĩa từ ngơn ngữ nguồn sang ngơn ngữ đích. Nurrohmah (2014) [124] dißn giÁi quy

<i>trình đ°ợc sử dÿng để dßch từ vựng văn hĩa trong tiểu thuyết Percy Jackson và </i>

phân tích chúng dựa vào lý thuyết cāa Newmark (1988) [120] về từ vựng văn hĩa. Kết quÁ nghiên cứu gĩp ph¿n nâng cao chÃt l°ợng dßch từ vựng văn hĩa thơng qua bÁy b°ớc cāa qui trình dßch thuật. Nghiên cứu mới dừng l¿i á lý thuyết dßch và thực hành dßch từ vựng văn hĩa trong mát cuốn tiểu thuyết, ch°a đề cập đến khía c¿nh ph°¢ng thức cÃu t¿o và ngữ nghĩa cāa từ vựng văn hĩa.

Balaban & Çàlayan (2014) [77], trong cơng trình nghiên cứu cāa mình, đề cập đến viác nhiều từ vựng đ°ợc chuyển thể từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ sang tiếng Hi L¿p và An-ba-ni trong suốt thßi kỳ Ottoman; nhiều từ vựng tiếng Hi L¿p cũng đ°ợc chuyển thể sang tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và An-ba-ni; trong đĩ cĩ nhiều từ vựng thơng dÿng liên quan đến các lĩnh vực văn hĩa nh°: nhà bếp, cắt may, đĩng tàu, phong tÿc, đám c°ới và các khía c¿nh văn hĩa khác nh° là dÃu hiáu cāa mát nền văn hĩa phổ biến. Kết quÁ nghiên cứu chỉ ra những cách xử lý từ vựng phÁn ánh những nhân tố văn hĩa trong mát số lĩnh vực cÿ thể đ°ợc đề cập á trên; trong khi đĩ, cÃu t¿o cāa từ vựng văn hĩa, viác d¿y và hác từ vựng văn hĩa ch°a đ°ợc đề cập đến.

<i><b>1.1.2. Tình hình nghiên cứu về từ vựng văn hĩa ở trong nước </b></i>

Trong ngành ngơn ngữ hác á Viát Nam, mát số tác giÁ thể hián sự quan tâm đặc biát và cĩ các cơng trình nghiên cứu trực tiếp về từ vựng văn hĩa nh°: Trßnh Thß Kim Ngác (1999), Nguyßn Văn Chiến (2004), Nguyßn Đức Tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>16 </small>

(2002, 2008), Lý Tựng Hiu (2012), Nguyòn Liờn HÂng (2017, 2018), Lê Thß Kiều Vân (2017). Những nhà nghiên cứu này đã góp cơng lớn vào viác đßnh hình mát h°ớng nghiên cứu đáng chú ý trong ngành ngôn ngữ hác á trong n°ớc.

Tr°ớc nhÃt, Trßnh Thß Kim Ngác (1999) [47] bàn luận sâu sắc về mối liên h<i>á mật thiết giữa ngơn ngữ và văn hóa trong Ngơn ngữ và văn hóa – Tri thức nền và việc giảng dạy tiếng nước ngồi. Nói rõ h¢n, tác giÁ há thống hóa </i>

những cơng trình nghiên cứu về ngơn ngữ và văn hóa trong lßch sử phát triển ngơn ngữ; ngồi ra, tri thức nền trong cơng tác giÁng d¿y ngo¿i ngữ là mát vÃn đề đ°ợc tìm hiểu kỹ l°ỡng trong nghiên cứu. Trực tiếp liên quan đến tri thức nền, tác giÁ thÁo luận chi tiết về thành tố văn hóa dân tác trong đặc im ng ngha ca cỏc Ân vò ngụn ng, hay từ vựng. Tác giÁ cho rằng, <từ vựng cāa mát ngơn ngữ là n¢i có thể bác lá rõ nét nhÃt bÁn sắc văn hóa dân tác. à cÃp đá từ vựng, ngơn ngữ phÁn ánh văn hóa dân tác, đặc tr°ng cho các điều kián về đßa lý, thiên nhiên, đÃt n°ớc cāa dân tác bÁn ngữ, về lßch sử, kinh tế, nghá thuật, về đßi sống và tổ chức xã hái cũng nh° tâm lý cāa dân tác đó mát cách đậm nét.= [47, tr.101] Tác giÁ tiếp tÿc phân biát giữa từ vựng t°¢ng đ°¢ng và khơng t°¢ng đ°¢ng giữa các nền văn hóa. Thêm vào đó, thành tố văn hóa dân tác cāa thành ngữ, các câu châm ngôn, tÿc ngữ cũng là mát ph¿n kiến thức đ°ợc trình bày khá rõ ràng trong cuốn sách. Có thể đ°a ra nhận đßnh rằng, kết q nghiên cứu góp ph¿n bổ sung cho ngành ngơn ngữ mát nghiên cứu về thành tố văn hóa thể hián qua từ vựng, từ đó t¿o nên tri thức nền và ứng dÿng vào giÁng d¿y tiếng n°ớc ngoài. Tuy vậy, nghiên cứu ch°a chỉ ra cÿ thể cÃu t¿o cāa lớp từ vựng văn hóa đó nh° thế nào.

<i>Ngun Đức Tồn (2002) trong Tìm hiểu ặc trưng văn hóa – dân tộc cāa ngôn ngữ và tư duy á ngưßi Việt (trong sự so sánh với những dân tộc khác) bàn </i>

đến sự gắn kết mật thiết giữa văn hóa 3 dân tác Viát với ngơn ngữ. Cÿ thể, tác giÁ cho rằng, ngôn ngữ dân tác và văn hóa dân tác có mối liên há chặt chẽ, phát triển cùng với sự tác đáng qua l¿i. Tác giÁ phân tích rằng, có thể xem xét ngơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>17 </small>

ngữ theo h°ớng nái (ngôn ngữ trá thành nhân tố dẫn đến thống nhÃt dân tác) và h°ớng ngo¿i (ngơn ngữ là dÃu hiáu c¢ bÁn làm dân tác phân ly). Nói chi tiết h¢n, tác giÁ cho rằng, ngơn từ (ý nghĩa cāa từ) chính là hình thức c¢ bÁn l°u truyền, xét về khơng gian và thßi gian, kinh nghiám lßch sử - văn hóa cāa dân tác, và ngữ nghĩa cāa danh từ chỉ ỏng vt, thc vt v bỏ phn c th ngòi [66, tr.20-22]. Có thể nói, nhà nghiên cứu đã đề cập đến ý nghĩa cāa từ ngữ gắn với lßch sử, văn hóa; tuy vậy, cơng trình nghiên cứu mới dừng á mÁng danh từ về đáng vật, thực vật v bỏ phn c th ngòi, cha nờu ra bc tranh chung về từ vựng văn hóa.

Ngun Văn Chiến (2004) [6] có đóng góp đáng kể trong lĩnh vực nghiên

<i>cứu từ vựng văn hóa khi xuÃt bÁn cuốn sách <Tiến tới xác lập vốn từ vựng văn hóa Việt (Nghiên cứu Ngơn ngữ và Văn hóa)=. Nhà nghiên cứu đ°a ra đßnh </i>

nghĩa từ vựng văn hóa và cách phân lo¿i dựa theo mát số chā điểm văn hóa trong tiếng Viát. Nhà nghiên cứu cho rằng, khái niám <từ vựng văn hóa= là kết quÁ thu đ°ợc cāa cách nhìn nhận văn hóa hác trong q trình tiếp cận với các ký mã ngôn ngữ hác xét về từ vựng. Tác giÁ nhận đßnh thêm, trong vốn từ vựng văn hóa ráng lớn đó, mát số lớp từ, nhóm từ thể hián rõ nét các đặc tr°ng văn hóa nái ngơn ngữ hoặc ngo¿i ngơn ngữ hoặc cÁ hai kiểu đặc tr°ng thuác về văn hóa này. Tỏc gi nhn mnh cỏc kiu Ân vò t vng đặc thù cāa từ vựng văn hóa bao gồm: từ, t ghộp, thnh ng, v c Ân vò trờn t nh° tÿc ngữ ... Nhà ngơn ngữ hác nói thêm, chuyên đề trong cuốn sách tập trung vào những từ thu¿n Viát; nhà ngôn ngữ phân chia vốn từ văn hóa trong đó thành 3 lớp từ. Ngồi ra, tác giÁ chú tâm đến viác xác lập các nét nghĩa trong ký hiáu từ văn hóa và tổ chức nghĩa cāa những từ đó; tác giÁ cho rằng quá trình này bß chi phối đáng kể bái qui tắc văn hóa, ngơn ngữ cāa mßi dân tác. Nhà nghiên cứu cũng khẳng đßnh từ văn hóa, nh° là ký hiáu c¢ bÁn cāa ngơn ngữ, phÁn ánh thế giới bên ngồi cāa ngơn ngữ. Tuy nhiên, viác xác đßnh và phân lo¿i từ văn hóa cịn ch°a há thống và dựa trên c¢ sá khoa hác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Nguyòn Liờn HÂng (2018) [129], trong lun ỏn Nghiờn cứu ối chiếu ngữ nghĩa từ vựng văn hóa Việt – Anh (trên tư liệu một số nhóm từ), đi sâu tìm </i>

hiểu nghĩa cāa mát số nhóm từ vựng văn hóa nhÃt đßnh (nhóm từ có vật quy

<i>chiếu trong hián thực: ất, nước, nhà, ngưßi và nhóm từ khơng có vật quy chiếu trong hián thực: rồng, ma, tiên), đối chiếu giữa tiếng Viát với tiếng Anh, từ đó </i>

thiết lập khung mơ hình đối chiếu từ vựng văn hóa. Kết quÁ nghiên cứu cāa tác giÁ làm rõ thêm khái niám từ vựng văn hóa và khung lý thuyết liên quan đến từ vựng văn hóa, giúp ngòi ỏc hiu sõu hÂn v khớa cnh ng ngha cāa mát số nhóm từ vựng văn hóa trong tiếng Viát và đối chiếu sang tiếng Anh. Tác giÁ tổng hợp những nghiên cứu về từ vựng văn hóa và đ°a ra đ°ợc khái niám về từ vựng văn hóa; tác giÁ cho rằng đó là <những từ thuác vốn từ vựng chung, c¢ bÁn cāa mát ngơn ngữ, mang nghĩa văn hóa đặc thù, phÁn ánh đặc điểm đßi sống xã hái, cách t° duy cāa cáng đồng ng°ßi trong xã hái Ãy và có t¿n số xuÃt hián cao, ph¿m vi sử dÿng ráng rãi= [129, tr.38]. Tuy vậy, luận án mới chỉ nhắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Nghiên cứu về trưßng từ vựng – ngữ nghĩa: Bùi Thò Oanh (2018), Lờ PhÂng Tho (2018), Nguyòn Chi Lờ (2009), Ly Lan (2012), Nguyßn Văn Th¿o (2015), </i>

Đặng Ngác Lỏ (2013), Phm Thò Chõu Pha & Trn Thò PhÂng Lý (2016), Ngơ

<i>Minh Ngut (2014), Ngun Thß Thu H (2016), TrÂng Thò Mai (2016), Nguyòn Thò Hnh PhÂng (2019), Lờ Thò Hồng Nga (2014), Nguyßn Văn Dũng (2014), Vũ Thß Thắng (2014), Tr¿n Minh Hùng (2018), Vũ Thß Ngác Minh (2014), Nguyòn Thò HÂng Lan (2018), V c Nghiỏu (2010), Trn Thò PhÂng Lý (2012), Nguyòn Thò Bớch Hp (2015), Lê Lâm Thi (2017); Nghiên cứu về thuật ngữ, thành ngữ:<b> Tr¿n Bá Tiến (2012), Lý SÂng (Li Shuang) </b></i>

<i>(2015), DÂng Thò Thựy Mai (2018), Tr¿n Thß Hà (2018), Nguyßn Tiến Dũng </i>

(2016), Nguyßn Thß Thu Hnh (2018), Lờ Thò Bớch Thy (2019), DÂng Thò Kim Hằng & Liêu Linh Chuyên (2012); Nghiên cứu về t òa phÂng: Hong

<i>Trỏng Canh (2009), Trn Thò Thỳy Hằng (2012); Nghiên cứu về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa: Đinh Văn Đức & Đinh Kiều Châu (2015), Phó Thß </i>

Mai (2009), Ngun Thß Hằng Nga (2007), Tr¿n Ngác Thêm (1999), Nguyßn Thß Thu¿n (2018).

Mát mÁng nghiên cứu đáng chú ý mà luận án tham khÁo ph¿n nào chính là tr°ßng từ vựng 3 ngữ nghĩa. Trên thực tế, chā đề này đ°ợc nhiều tác giÁ đặc biát chú ý á trong n°ớc. Sau đây, luận án thÁo luận mát vài cơng trình đã thu

<i>thập đ°ợc. Ngô Minh Nguyát (2014) [48] với luận án Đặc iểm trưßng ngữ nghĩa Ám thực (trên tư liệu tiếng Hán và tiếng Việt) đã nêu ra đặc điểm đßnh </i>

danh cÿ thể cāa từ ngữ liên quan đến Ám thực (tiếng Hán, tiếng Viát); qua đó tác giÁ phân tích chi tiết đặc tr°ng về khía c¿nh văn hóa dân tác thơng qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>20 </small>

<i>tr°ßng ngữ nghĩa Ám thực trong tiếng Hán và liên há với tiếng Viát. Tr°ßng </i>

ngữ nghĩa Ám thực là mát chā đề gây hứng thú cho đác giÁ; kết quÁ nghiên cứu là đóng góp trong lĩnh vực nghiên cứu về tr°ßng ngữ nghĩa cāa ngành ngơn

<i>ngữ hác á Viát Nam. Nguyßn Văn Th¿o (2015) [56] trong luận án Trưßng nghĩa <Lửa= và <Nước= trong tiếng Việt há thống hóa các cÃp đá khác nhau cāa hai </i>

tr°ßng nghĩa <Lửa= và <N°ớc= đ°ợc sử dÿng nh° thế nào trong tiếng Viát, từ đó làm nổi bật sự chuyển tr°ßng và chuyển nghĩa biểu tr°ng cāa những từ thuác về hai tr°ßng nghĩa đặc tr°ng này. Luận án đã da trờn c sỏ lý thuyt v tròng ngha ca từ do Đß Hữu Châu giới thiáu để phân chia hai tr°ßng nghĩa thành các tiểu tr°ßng, tiểu tr°ßng bậc hai, nhóm từ với trung tâm ngữ nghĩa là <lửa=

<i>và <n°ớc=. Luận án Đối chiếu các từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng Anh và tiếng Việt cāa tác giÁ Lê Ph°¢ng ThÁo (2018) [59] đ°a ra điểm giống và khác nhau </i>

về khÁ năng t¿o từ và ngữ nghĩa cāa các tính từ chỉ màu sắc c¢ bÁn trong tiếng Anh và đối chiếu sang tiếng Viát; qua đó, khám phá ra những đặc tr°ng văn hóa Anh 3 Viát thông qua viác sử dÿng từ chỉ màu sắc c¢ bÁn trong thành ngữ. Kết quÁ nghiên cứu cāa luận án góp ph¿n làm rõ thêm về mát nhóm từ ngữ chỉ màu sắc trong hai ngơn ngữ khác nhau, từ đó đặc điểm văn hóa cāa hai dân tác đ°ợc

<i>bác lá. Tiếp theo, Bùi Thß Oanh (2018) [49] trong Đặc iểm trưßng từ vựng – ngữ nghĩa chỉ trang phÿc (trên tư liệu tiếng Việt và tiếng Anh) đi sâu tìm hiểu </i>

cÃu t¿o, nguồn gốc v phÂng thc ònh danh ca cỏc t ng ch trang phÿc trong tiếng Viát và đối chiếu sang tiếng Anh; thơng qua đó làm sáng rõ đặc điểm văn hóa, dân tác cāa hai đÃt n°ớc. Tác giÁ khÁo sỏt 955 Ân vò t ng ch trang phc trong ting Viỏt v 926 Ân vò trong ting Anh. Tỏc giÁ chỉ ra các tên gái trang phÿc trong tiếng Viát chā yếu đ°ợc vay m°ợn từ tiếng Hán và ngôn ngữ Ân 3 Âu; đối với tiếng Anh, các tên gái trang phÿc có nguồn gốc từ tiếng Pháp, La-tinh và mát vài ngôn ngữ khác [49, tr.90].

Nhiều tác giÁ cũng nghiên cứu về tr°ßng từ vựng 3 ngữ nghĩa, nh°ng

<i>dựa trên quan điểm cāa ngôn ngữ hác tri nhận. Ly Lan (2012) [34] trong Ngữ nghĩa và cơ sá tri nhận cāa các từ biểu ạt tình cảm trong tiếng Anh (liên hệ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>21 </small>

<i>với tiếng Việt) phân tích c¢ sá nghiám thân liên quan đến c¢ thể và bá phận c¢ </i>

thể ng°ßi, hành đáng, cử chỉ và tr¿ng thái tâm - sinh lý ca c th ngòi; trờn c sỏ đó, tác giÁ khái qt thành q trình ý niám hóa bốn tình cÁm c¢ bÁn (từ 35 ý niám tình cÁm c¢ bÁn đ°ợc đề xt bái các nhà nghiên cứu uy tín) trong

<i>tiếng Anh và liên há sang tiếng Viát, bao gồm: happiness (vui), love (yêu), fear (sợ) và anger (giận) d°ới ánh sáng cāa ngôn ngữ hỏc tri nhn. Nguyòn Thò Hnh PhÂng (2019) [51] trong cơng trình nghiên cứu Nghiên cứu sự phát triển ngữ nghĩa cāa một số từ ngữ chỉ cảm giác trong tiếng Việt theo giả thuyết nghiệm thân khÁo sát và miêu tÁ ngữ nghĩa cāa các từ ngữ chỉ cÁm giác trong </i>

tiếng Viát; trên c¢ sá đó tác giÁ rút ra c¢ sá nghiám thân cho sự phát triển ngữ

<i>nghĩa cāa mát số từ chỉ cÁm giác điển mẫu, đó là: chói, iếc, tịt, ngứa, ngán, au, háo, say, ỏ, ổn, thơm, êm, ngon. Kết quÁ nghiên cứu nâng cao nhận thức </i>

cāa đác giÁ về nhóm từ ngữ chỉ cÁm giác xét về mặt ngữ nghĩa từ quan điểm

<i>cāa ngôn ngữ hác tri nhận. Mát vài nhà nghiên cứu tìm hiểu về Án dÿ ý niám </i>

cāa mát ph¿m trù nào đó trong ngơn ngữ hác tri nhn nh: Trn Thò PhÂng

<i>Lý (2012): n d ý niệm cāa phạm trù thực vật trong tiếng Việt (có liên hệ với tiếng Anh), Ngun Thß Bích Hợp (2015): Àn dÿ ý niệm miền <Đồ ăn= trong tiếng Việt, Lê Lâm Thi (2017): Àn dÿ phạm trù Lửa trong tiếng Pháp và tiếng Việt từ góc ộ ngơn ngữ học tri nhận. Những nghiên cứu này bổ sung thêm màu </i>

sắc cho lĩnh vực nghiên cứu về từ vựng văn hóa về nhiều chā đề khác nhau trong tiếng Viát.

<i><b>1.1.3. Tình hình nghiên cứu về việc dạy và học từ vựng văn hóa </b></i>

D¿y và hác từ vựng là vÃn đề quan tráng đối với ng°ßi hác ngo¿i ngữ. Trong vốn từ vựng, từ vựng văn hóa là lo¿i từ vựng đặc biát và c¿n để ý đến. Bàn về viác d¿y và hác từ vựng văn hóa, các hác giÁ có nhiều ý kiến đa d¿ng. Trßnh Thß Kim Ngác (1999) [47] đã nghiên cứu Ánh h°áng cāa tri thức nền đối với viác hác ngo¿i ngữ. Tác giÁ ý thức sâu sắc sự tác đáng m¿nh mẽ cāa kiến thức văn hóa cāa ng°ßi hác đến vÃn đề thực hành ngo¿i ngữ, ví dÿ nh° tiếng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>22 </small>

Anh. Kiến thức văn hóa đó bao hàm từ vựng văn hóa; viác trau dồi thêm tri thức nền mát ph¿n nào đó chính là ghi nhớ thêm vốn từ vựng văn hóa khi hác ngo¿i ngữ. Do vậy, để giúp ng°ßi hác cÁi thián vốn tri thức nền Ãy, giáo viên đóng vai trị quan tráng và bÁn thân ng°ßi hác cũng c¿n nß lực để hác và ghi nhớ thêm vốn từ vựng văn hóa trong các nguồn tài liáu trên thực tế cũng nh° từ các giáo trình.

Nguyen Thi Thuy Trang (2012) [142] tìm hiểu Ánh h°áng cāa tri thức nền và giới h¿n thßi gian lên kỹ năng đác hiểu cāa ng°ßi hác tiếng Anh á Viát Nam nh° ngơn ngữ thứ hai. Trong đó, 32 hác sinh có trình đá tiếng Anh tốt t¿i tr°ßng THPT Lê Quý Đôn đ°ợc chán là đối t°ợng tham gia. 4 đo¿n văn điền từ có chā đề về văn hóa đ°ợc giao cho hác sinh làm d°ới áp lực thßi gian, 2 chā đề quen thuác và 2 chā đề không quen thuác. Kết quÁ chỉ ra những Ánh h°áng tích cực cāa tri thức nền và viác khơng giới h¿n thßi gian khi đác hiểu. Tri thức nền đ°ợc thể hián ra bái kiến thức và từ vựng văn hóa mà hác sinh sá hữu trong q trình hác tiếng Anh. Hác sinh có tri thức về văn hóa cũng nh° vốn từ vựng văn hóa phong phú sẽ hiu on vn dò dng hÂn v hon thnh Âc nhiu chò trng hÂn. Da vo nghiờn cu ny, tác giÁ đề đ¿t mát số ph°¢ng pháp hác ngo¿i ngữ để cÁi thián tri thức nền, từ đó vận dÿng vào bài đác hiểu. Tác giÁ đề xuÃt giáo viên nên cung cÃp cho hác sinh tri thức về các nái dung văn hóa (trong đó có vốn từ vựng văn hóa) càng nhiều càng tốt để hác sinh không thÃy l¿ với các chā đề bài đác hiểu. Về khía c¿nh đánh giá trình đá đác hiểu cāa hác sinh, tác giá nói rõ kết quÁ bài làm cāa hác sinh tùy thuác vào sự quen thuác chā đề cāa đo¿n văn (bao gồm vốn từ vựng văn hóa chứa đựng trong đó) và giới h¿n thßi gian; vì thế, hai yếu tố này nên đ°ợc chú ý xem xét để hác sinh có kết quÁ tốt h¢n. Do vậy, tác giÁ đề xuÃt khi d¿y và hác tiếng Anh, vốn từ vựng và tri thức nền về các nái dung văn hóa nên đ°ợc xây dựng th°ßng xuyên cho hác sinh để cÁi thián kỹ năng đác hiểu. Tác giÁ đã có mát nghiên cứu sâu sắc và kỹ l°ỡng về tri thức nền trong kỹ năng đác hiểu cùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>24 </small>

sinh á mức đá mÿc và gói. Các nghiên cứu cho thÃy sự tác đáng cāa tri thức nền đến kết quÁ bài đác hiểu; cÿ thể, với chā đề quen thc, ng°ßi đác có xu h°ớng hiểu và vận dÿng tốt h¢n khi làm bài đác.

Zhao (2019) [154] bàn đến viác hác từ vựng tiếng Anh trong mối liên há với văn hóa Trung Quốc và văn hóa Anh. Vốn từ vựng có thể lÃy ra từ truyền thuyết, văn hóa tơn giáo, tác phÁm kinh điển hay òa lý ca tng òa phÂng. Tỏc gi gi ý mát số cách hác từ vựng văn hóa hiáu quÁ. Đ¿u tiên hác viên nhß giáo viên giÁng giÁi trực tiếp kèm theo đồ vật hoặc hình Ánh minh háa (với

<i>những từ vựng đặc tr°ng cho mßi nền văn hóa nh° milk curd pie – bánh sữa ơng). Cách tiếp theo là so sánh để ng°ßi hác hiểu rõ sự khác biát giữa các ý </i>

t°áng, phong tÿc, cách sống cāa hai dân tác. Ví nh° sự khác nhau gia Lò Tỡnh nhõn trong vn húa phÂng Tõy và ngày 7.7 âm lßch khi Ng°u Lang và Chức Nữ gặp nhau. Mát cách nữa để hác từ vựng văn hóa là phân tích tr°ßng hợp cho mát từ đặc tr°ng nào đó trong văn hóa. Khi đó, mát câu chun có thể giúp ng°ßi hác hiểu rõ tình huống sử dÿng cāa từ vựng Ãy; trên c¢ sá đó, ng°ßi hác biết cách sử dÿng và vận dÿng vào các hoàn cÁnh trong thực tế. Mát cách hác hiáu q khác là ng°ßi hác đóng vai trong các câu chun, vá kßch và dựng

<i>thành vi-đê-ơ clip. Các câu chuyán nh° Nàng B¿ch Tuyết và BÁy chú lùn (White Snow and Seven Dwarfs) hay Ba chú lợn con (Three little pigs) với cốt truyán </i>

ng°ßi hác đã quen thuác nh°ng khi dißn vai và sử dÿng lßi tho¿i bằng tiếng Anh, ng°ßi hác sẽ thành th¿o trong viác sử dÿng vốn từ vựng văn hóa, từ đó thÃu hiểu h¢n kiến thức văn hóa Án chứa trong từ vựng và sự khác biát văn hóa. Thêm vào đó, ng°ßi hác cũng có thể xem vi-đê-ơ clip và phim nguyên bÁn do các dißn viên ng°ßi Anh bÁn xứ dißn nên các cÁnh trong phim rÃt thật và sinh đáng. Có nhiều bá phim kinh điển ng°ßi hác tiếng Anh có thể xem để luyán

<i>thêm kỹ năng tiếng và khám phá về văn hóa nh° <Gone with the wind= (Cuốn theo chiều gió), <Jane Eyre= hay <The adventures of Tom Sawyer= (Những cuộc phiêu lưu cāa Tom Sawyer). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>25 </small>

Wang (2022) [145] so sánh những nét văn hóa cāa các từ về đáng vật trong cÁ hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Trung; trên c¢ sá đó đi đến ứng dÿng trong giÁng d¿y ngo¿i ngữ. Kết quÁ cho thÃy cùng mát từ có thể mang những nét văn hóa khác nhau và các từ khác nhau cũng có thể mang những ý nghĩa t°¢ng đồng. Điều đó ngÿ ý rằng c¿n phÁi hiểu rõ h¢n về những nét văn hóa này để thực hián mát giao tiếp đa văn hóa thành công, bao gồm viác thực hành ngo¿i ngữ trên lớp hác cũng nh° trong các bối cÁnh thực tế. Tác giÁ gợi ý, ng°ßi hác ngo¿i ngữ khơng chỉ nên hiểu từ ngữ theo nghĩa đen, mà còn phÁi chú tráng vào viác hác những khác biát văn hóa giữa tiếng Anh và tiếng mẹ đẻ thông qua viác đác nhiều sách h¢n, tìm kiếm thơng tin về văn hóa trên m¿ng. Giáo viên ngo¿i ngữ c¿n tích hợp kiến thức văn hóa vào ho¿t đáng giÁng d¿y th°ßng xun v chÂng trỡnh hỏc. iu ny giỳp cho ngòi hỏc có nhiều c¢ hái hiểu sâu h¢n về văn hóa n°ớc ngoài. Nghiên cứu đã vận dÿng viác hiểu các từ về đáng vật với hàm ý văn hóa trong tiếng Anh và tiếng Trung vào bối cÁnh d¿y và hác ngo¿i ngữ, từ phía giáo viên và sinh viên.

Nh° vậy, vÃn đề d¿y và hác từ vựng văn hóa gõy hng thỳ cho ngòi ỏc v phÂng phỏp dy và hác lo¿i từ vựng này đã đ°ợc để ý trong giới ngôn ngữ á Viát Nam và trên thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bloomfield (1973) [78] đã đ°a ra đßnh nghĩa căn bÁn về từ. Ơng giÁi thích, đó là d¿ng thức tự do á mức tối thiểu, nghĩa là mát d¿ng thức d°ới mát phát ngôn, khơng phÁi là bó bc và khơng thể <nói riêng mát mình=. Đßnh nghĩa làm rõ, mát d¿ng thức tự do á mức đá tối thiểu chứa nghĩa có thể đ°ợc coi là từ. Và hai d¿ng thức tự do kết hợp với nhau hoặc mát d¿ng thức tự do và mát d¿ng thức ràng buác gắn kết l¿i t¿o thành từ.

Tiếng Anh mang tính biến hình, nặng về hình thức và tuân theo logic rõ rát. Vì vậy, từ trong tiếng Anh có sự biến đổi về hình thái. Khái niám về từ tiếng Anh cāa tác giÁ Arnold (1986) [76] giÁi thích cÿ thể và rừ rng: ú l Ân vò c bn trong ngụn ngữ, đ°ợc t¿o nên khi hợp nhÃt nghĩa và hình thức hay kết hợp mát hoặc nhiều hình vß với nhau; mát từ đ°ợc t¿o thành từ mát hay nhiều h¢n mát âm phát ngơn hoặc từ cách trình bày trong văn bÁn cāa từ. Chính vì thế, luận án chỏn ònh ngha ny lm c sỏ lý thuyt v từ tiếng Anh.

<i>Khái niệm cÿm từ/ ngữ </i>

Cÿm từ/ ngữ là khái niám đ°ợc nhiều tác giÁ ngôn ngữ thÁo luận trong các nghiên cứu trên thế giới. Rozaklis (2003) [130, tr.102] nói rõ cÿm từ là mát

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>27 </small>

nhóm từ có chức năng trong câu nh° mát ph¿n duy nhÃt cāa lßi nói. Mát cÿm từ khơng có chā ngữ hoặc đáng từ nên nó khơng thể đứng mát mình nh° mát đ¢n vß đác lập và chỉ có chức năng nh° mát ph¿n cāa lßi nói. Ví dÿ trong câu

<i><Marci has a scarf with green stripes=, Marci là mát cÿm từ chứa mát danh từ, đóng vai trị làm chā ngữ; còn a scarf with green stripes là mát cÿm từ chứa 5 từ trong đó, làm nên mát cÿm từ dài h¢n (chiếc khăn có những sọc xanh lá cây). </i>

Krieger (2005) [111] khẳng đßnh cÿm từ là mát chi các từ có chức năng cÃu thành trong mát mánh đề đ¢n giÁn, hay các cÿm từ nhỏ h¢n các mánh đề. Nói chính xác h¢n, các mánh đề Ân gin cú th thòng bao gm cỏc cm t trong khi các cÿm từ đ¢n giÁn khơng bao gồm các cÿm từ [tr.35]. Tác giÁ đ°a ra đßnh nghĩa về cÿm từ trong mối liên há với mánh đề. Newson và cáng sự (2006) [121, tr.60] có cách đßnh nghĩa vừa giống vừa khác các tác giÁ còn l¿i, cÿm từ là mát nhóm từ đi cùng nhau để to thnh mỏt Ân vò cú chc nng tÂng Âng với các danh từ riêng trong câu gốc. Mathews (2007) [117, tr.301] có ý kiến, cÿm từ là bÃt kỳ Ân vò cỳ phỏp no khụng phi l mỏnh nh°ng có chức năng tổng thể với cÃu trúc lớn h¢n. Tác giÁ cũng gắn liền khái niám với mánh đề nh°ng nói thêm chức năng với cÃu trúc lớn h¢n. Gelderen (2010) [96, tr.45] nói rằng cÿm từ là mỏt nhúm t to thnh mỏt Ân vò v thng nhÃt

<i>xung quanh mát từ chính (head). Tác giÁ đã xem xét cÿm từ về mặt kết cÃu để </i>

giÁi thích cho khái niám.

Nh° vậy, cÿm từ (ngữ) đ°ợc đßnh nghĩa theo nhiều cách khác nhau trong ngơn ngữ. Luận án theo đßnh nghĩa trong Oxford Advanced Learners’ Dictionary 3 7<small>th</small><i> edition (2010) [156, tr.1135] nh° sau: một cÿm từ khơng có sự xuất hiện cāa một ộng từ xác ịnh, ặc biệt là tạo nên một ph¿n cāa câu và mang nghĩa cÿ thể khi các từ ược ặt cạnh nhau. Đßnh nghĩa mang tính tồn </i>

dián về cÿm từ; trên c¢ sá đó, luận án nhận dián cÿm từ và thu thập các cÿm từ (ngữ) thuác vốn từ vựng văn hóa trong mát số giáo trình tiếng Anh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>28 </small>

Cÿm từ đ°ợc chia thành các lo¿i nhỏ, bao gồm: cÿm danh từ (từ chính là danh từ), cÿm đáng từ (từ chính là đáng từ), cÿm tính từ (từ chính là tính từ), cÿm tr¿ng từ (từ chính là tr¿ng từ) và cÿm giới từ (từ chính là giới từ). Ví dÿ

<i>cho các lo¿i cÿm từ nh°: I saw him leaving the room (cÿm đáng từ); The boy is very cute (cÿm tính từ); Carefully, he rubbed the stone (cÿm tr¿ng từ). 1.2.1.2. Các ơn vị cấu tạo từ </i>

Ân vò cu to t trong ting Anh l hỡnh vò, Ân vò ngụn ng nh nht (Carter & McCarthy, 2006 [82]). Theo các tác giÁ, có hai lo¿i hình vß: đác lập và phÿ thc. Hình vß đác lập có thể tự là từ đ¢n, có nghĩa và mang chức năng

<i>ngữ pháp, ví nh°: cat, hat, ball, v.v…Hình vß phÿ thc đi kèm với các hình vß khác nh°: -ian, -al, -er, v.v& (Italian, survival, teacher). Trong đó, có hai lo¿i </i>

hình vß đác lập: hình vß từ vựng, hình vß ngữ pháp. Cịn hình vß phÿ thc thay

<i>đổi theo d¿ng thức cāa từ vựng, ví dÿ: danh từ đ°ợc cáng thêm -s khi chuyển sang số nhiều (nh° trong từ: dog - dogs) </i>

<i>1.2.1.3. Phương thức cấu tạo từ </i>

Ph°¢ng thức cÃu t¿o từ là há qui tắc cāa ngôn ngữ t¿o ra sự tác đáng lờn Ân vò cu to ca t cu thnh nên từ mới. Về cÃu t¿o, tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình.

Plag (2003) [127] xác nhận ph°¢ng thức cÃu t¿o đặc tr°ng cāa từ trong tiếng Anh là phÿ tố. Đó là sự kết hợp cāa từ gốc (root) hay từ đ¢n với phÿ tố để t¿o thành từ mới. Những từ đó gái là từ phái sinh. Từ đ¢n khơng thể đ°ợc phân tích thành các hỡnh vò nh hÂn. PhÂng thc ny s lm thay đổi từ lo¿i, từ đó thể hián ý nghĩa về mặt ngữ pháp và t¿o ra nét nghĩa mới cho từ ban đ¿u. Ví dÿ:

<i>- Responsible 3 irresponsible: Phÿ tố (tiền tố) ir đã làm thay đổi nghĩa cāa từ gốc (responsible) từ <có trách nhiệm= thành <vơ trách nhiệm=. Tiền tố trong </i>

tr°ßng hợp này cho thÃy sự biến đổi về mặt từ vựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>29 </small>

<i>- Happy 3 happiness: Phÿ tố (hậu tố) ness làm thay đổi chức năng về mặt ngữ </i>

pháp cāa từ ban đ¿u. Từ tính từ, khi thêm hậu tố vào, từ đó đã trá thành danh từ (h¿nh phúc 3 sự h¿nh phúc).

Ph°¢ng thức cÃu t¿o từ thứ hai trong tiếng Anh là ghép. Đó là sự kết hợp cāa các hình vß cùng chung tính chÃt theo trật tự nhÃt đßnh nào đó để t¿o nên từ ghép. Trong tiếng Anh tồn t¿i hai lo¿i từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phÿ.

Từ ghép đẳng lập là kiểu từ ghép mà các thành tố t¿o nên từ có mối quan há bình đẳng; tuy vậy, quan há về mặt ngữ nghĩa giữa chúng khơng phÁi ln ln mang giá trß ngang nhau trong các tình huống cÿ thể. Từ ghép đẳng lập chia làm hai lo¿i: lo¿i 1 mang nghĩa thành ngữ, lo¿i 2 không mang nghĩa thành ngữ..

Từ ghép đẳng lập chứa nghĩa thành ngữ: có mức đá từ hóa cao và có thể

<i>suy ra ph¿n nào dựa vào mát thành tố (ví dÿ từ good-for-nothing đ°ợc ghép từ 3 từ good (tốt), for (ể) và nothing (khơng gì cả), dựa vào nghĩa cāa những từ </i>

riêng lẻ ng°ßi đác có thể đốn đ°ợc ph¿n nào nghĩa cāa từ, tuy nhiên nghĩa

<i>khơng hồn tồn nh° ng°ßi đác nghĩ, <ngưßi vơ tích sự=); hay nghĩa cāa từ ghép khơng thể đ°ợc hiểu dựa trên nghĩa cāa các thành tố thành ph¿n (ví dÿ từ go-between đ°ợc ghép bái hai từ riêng lẻ go (đi) và between (á giữa), tuy vậy nghĩa cāa từ này khác so với nghĩa hai từ thành ph¿n, <ngưßi làm mối=). </i>

Từ ghép đẳng lập khơng chứa nghĩa thành ngữ: có mức đá từ hóa khơng cao. Ý nghĩa cāa lo¿i từ ghép này có thể đ°ợc hiểu theo cách liên kết lẫn nhau

<i>hay kết hợp nghĩa cāa các từ thành ph¿n. Ví dÿ từ lunchtime có hai từ ghép l¿i: lunch (bữa trưa) và time (thßi gian), hai từ có giá trß ngang nhau về ngữ pháp và ngữ nghĩa, và nghĩa cāa từ đ°ợc liên kết l¿i thành <giß ăn trưa=. Còn từ fruit juice đ°ợc kết hợp bái hai từ ngang bằng nhau về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa, khơng có sự phÿ thc lẫn nhau: fruit (hoa quả) và juice (nước hoa quả), nghĩa cāa từ có thể hiểu dựa vào ý nghĩa cāa cÁ hai từ, <nước hoa quả=, vừa là n°ớc </i>

vừa là hoa quÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>30 </small>

Từ ghép chính phÿ là lo¿i từ khá phổ biến trong tiếng Anh. Trong đó, có hai yếu tố: từ chính và từ phÿ, từ phÿ nhằm làm rõ nghĩa hoặc giÁi thích thêm, giới h¿n tính chÃt cho từ chính. Thành tố phÿ có vai trị quan tráng, góp ph¿n nói rõ bÁn chÃt cāa mát ho¿t đáng, mát công viác hay mát lĩnh vực ho¿t đáng cÿ thể nào đó cāa thành tố chính; l°u ý là thành tố phÿ đứng tr°ớc thành tố

<i>chính. Mát vài ví dÿ điển hình nh°: washing machine (máy giặt), newly-born (sơ sinh), petrol station (trạm xăng). </i>

Bên c¿nh đó, có kiểu từ ghép đ°ợc t¿o thành bái hai hay nhiều h¢n hai thành tố. Mối quan há chính phÿ có thể đ°ợc tìm thÃy giữa các thành tố chính và các thành tố phÿ đứng tr°ớc hoặc sau. Trong đó, thành tố chính mang nghĩa c¢ bÁn, gái tên sự vật, khái niám, hiên t°ợng, sự viác nào đó; cịn các thành tố

<i>phÿ đóng vai trị giÁi thích, làm rõ nghĩa cho thành tố trung tâm. Ví dÿ: a storey house (ngơi nhà ba t¿ng), a two-hour movie (bộ phim dài hai tiếng), a 100-page book (quyển sách 100 trang) </i>

<i>three-1.2.1.4. Các kiểu cấu tạo từ </i>

Plag (2003) [127] và Carter & McCarthy (2006) [82] đều nhắc đến mát số cách t¿o nên từ khác trong tiếng Anh. Ví dÿ: chuyển đổi lo¿i từ cāa cùng mát

<i>từ (conversion, Can we microwave it?, chuyển từ danh từ (lị vi sóng) sang đáng từ), viết tắt (abbreviation, bao gồm clipping: cắt ngắn 3 Liz (Elizabeth), acronyms: viết tắt các chữ cái đ¿u 3 NATO và blends: hợp từ - smog đ°ợc t¿o nên bái smoke và fog). </i>

Lo¿i từ vay m°ợn trong tiếng Anh từ các ngôn ngữ khác cũng c¿n đ°ợc chú ý đến. Đó có thể là từ có nguồn gốc từ tiếng La tinh, Hi L¿p hay Pháp, v.v&Sự vay m°ợn đó khiến các từ đ¿t đ°ợc tính há thống và phổ biến cao h¢n

<i>về hình thức hay nái dung. Ví dÿ: tiền tố anti có nguồn gốc từ Hi L¿p đã góp ph¿n t¿ ra vơ số từ tiếng Anh (ani-biotics: thuốc kháng sinh, anti-social: chống lại xã hội); hoặc hậu tố cide trong tiếng La tinh đã t¿o ra mát số từ mới nh° suicide (tự tử), genocide (tội giệt chāng), pesticide (thuốc trừ sâu).</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>31 </small>

<i>1.2.1.4. Nghĩa cāa từ a. Khái niệm nghĩa cāa từ </i>

Nghĩa cāa từ là chā đề nghiên cứu nhận đ°ợc nhiều sự chú ý cāa các nhà ngôn ngữ hác. Smirnitsky khẳng đßnh nghĩa cāa từ là sự phÁn ánh hiển nhiên cāa sự vật, hián t°ợng hoặc mối quan há trong nhận thức (thành ph¿n tâm lý về tính chÃt, đ°ợc t¿o nên dựa vào sự phÁn ánh cāa các yếu tố riêng lẻ trong thực tißn) trong cÃu trúc cāa từ khi xét về mặt bên trong (dn theo Nguyòn Liờn HÂng, 2018 [29, tr.21]). Nh vy, nghĩa cāa từ, theo quan điểm cāa tác giÁ, là sự phÁn ánh tÃt yếu cāa những gì trong thế giới xung quanh hay các mối quan há khi con ng°ßi nhận thức thế giới.

Ullman (1967) làm rõ nghĩa cāa từ là mối liên há giữa ph¿n âm thanh cāa từ và nái dung khái niám cāa từ đó. Nhà nghiên cứu đ°a ra tam giác nghĩa, trong đó nhà nghiên cứu tập trung phân biát giữa nhà ngôn ngữ hác, nhà lô-gic hác và nhà tâm lý hác. Nhà nghiên cứu giÁi thích, khơng nên đồng nhÃt giữa quan điểm, vß trí cāa nhà ngơn ngữ hác với nhà lô-gic hác và nhà tâm lý hác [138, tr.195]. à đây, tác giÁ đßnh nghĩa theo mát h°ớng khác, kết hợp ph¿n âm thanh và khái niám cāa từ để t¿o nên nghĩa và phân biát vß trí nhìn nhận giữa nhà ngơn ngữ hác, nhà lơ-gic hác và nhà tâm lý hác để suy ra nghĩa cāa từ.

Lyons (1995) gái tam giác nghĩa cāa từ là <tam giác cāa cái đ°ợc biểu đ¿t= bao gồm ba đỉnh, đó là, tín hiáu, khái niám và cái đ°ợc biểu đ¿t. Tác giÁ nhÃn m¿nh nái dung khái niám nghĩa bao gồm nhiều ph¿n đ°ợc phân biát về chức năng và nái dung; và c¿n thiết phÁi phân biát các lo¿i nghĩa khác nhau [115, tr.19]. Theo cách này, tác giÁ t¿o lập tam giác nghĩa gồm tín hiáu, khái niám và cái đ°ợc biểu đ¿t để làm rõ về nghĩa cāa từ.

Trong giới Viát ngữ hác, nhiều nhà nghiên cứu nổi tiếng đề cập đến nghĩa cāa từ. Trong số đó, những tên tuổi nh° Đß Hữu Châu, Lê Quang Thiêm, Nguyßn Thián Giáp, Vũ Đức Nghiáu và Nguyßn Văn Hiáp c¿n đ°ợc nhắc đến tr°ớc tiên. Đß Hữu Châu (1999) làm rõ, nghĩa cāa từ là thực thể tinh th¿n. Tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>32 </small>

giÁ vẽ ra kim tự tháp nghĩa trong hình hác khơng gian nhằm minh háa cho mối liên há giữa các thực thể nh° từ và các yếu tố tách biát. Tác giÁ phân lo¿i nghĩa cāa từ thành bốn nhóm nhỏ, đó là, ý nghĩa biểu vật, biểu niám, biểu thái và ngữ pháp [4, tr.103]. Tác giÁ đã góp ph¿n đßnh hình khái niám nghĩa cāa từ trong giới ngôn ngữ hác cāa n°ớc nhà, xác đßnh nghĩa là thực thể tinh th¿n.

Lê Quang Thiêm (2008) cũng xác nhận nghĩa là thực thể tinh th¿n mang tính trừu t°ợng tồn t¿i trong mái biểu hián, cÃp đá ngơn ngữ để nó có thể thực hián chức năng nh° là công cÿ giao tiếp, t° duy và các chức năng cÿ thể đa d¿ng khác, đặc biát trong lßi nói, văn bÁn và dißn ngơn. Nhà ngơn ngữ hác cũng gắn nghĩa cāa từ với thực thể tinh th¿n nhằm thực hiên các chức năng cÿ thể d°ới d¿ng thức lßi nói, văn bÁn hay dißn ngơn [63, tr.86].

Ngun Thián Giáp (2008) có ý kiến, nghĩa cāa từ là mát lo¿t mối liên há giữa từ đó với các hián t°ợng khác bao gồm vật, quá trình, tự nhiên và biểu t°ợng, đßnh nghĩa và các từ khác [14, tr.312]. Tác giÁ làm rõ nghĩa nằm trong mối liên há giữa từ và các hián t°ợng và nhiều từ khác. Còn trong Ngun Thián Giáp, Đồn Thián Thuật & Ngun Minh Thuyết (2016), các nhà ngôn ngữ hác cho rằng, nghĩa cāa t cng nh cỏc Ân vò ngụn ng khỏc tn t¿i thực sự khách quan trong lßi nói, cịn trong nhận thức chỉ có sự phÁn ánh cāa những nghĩa đó thơi [15, tr.79-80]; và khác đơi chút với Đß Hữu Châu (1999) [4], các tác giÁ phân chia nghĩa cāa từ thành nghĩa sá chỉ, nghĩa sá biểu, nghĩa sá dÿng và nghĩa kết cÃu.

Đß Viát Hùng (2011) đßnh nghĩa, nghĩa cāa từ <là mát thực thể tinh th¿n có quan há ổn đßnh với hình thức từ= [25, tr.37-38]. Nhắc đến các nhân tố t¿o nên nghĩa cāa từ, tác giÁ đ°a ra s¢ đồ tam giác nghĩa cāa Ogden và Richard, sau đó đ°ợc sử dÿng bái Iu. X. Stepanov:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>33 </small> Từ - ngữ âm

Sự vật Ý nghĩa

(Cái biểu vật) (Cái biểu niám)

Luận án chán khái niám nghĩa cāa từ trong nghiên cứu cāa Đß Viát Hùng (2013) [26]. Tác giÁ đã đ°a ra đßnh nghĩa khá đ¿y đā về nghĩa cāa từ nh° sau:

<i>Nghĩa cāa từ là toàn bộ nội dung tinh th¿n xuất hiện trong suy nghĩ cāa một ngưßi bản ngữ khi ngưßi ó tiếp xúc (tạo lập hoặc lĩnh hội) với một hình thức âm thanh ngôn ngữ nhất ịnh [26, tr.38]. </i>

<i>b. Các thành ph¿n nghĩa cāa từ </i>

Theo Đß Hữu Châu (1999) [4, tr.103], các thành ph¿n nghĩa cāa từ bao gồm:

<i>(1) Ý nghĩa biểu vật đi với chức năng biểu vật (Sự vật, hiện tượng, ặc iểm…, ngoài ngôn ngữ ược từ biểu thị tạo nên ý nghĩa biểu vật cāa từ [tr.105].); </i>

<i>(2) Ý nghĩa biểu niám để thực hián chức năng biểu niám (Sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan ược phản ánh vào tư duy thành các khái niệm ược phản ánh vào ngôn ngữ thành các ý nghĩa biểu vật và từ các ý nghĩa biểu vật có các ý nghĩa biểu niệm tương ứng [tr.112].); </i>

<i>(3) Ý nghĩa biểu thái để thực hián chức năng biểu thái (những nhân tố ánh giá, nhân tố cảm xúc, nhân tố thái ộ mà từ gợi ra cho ngưßi nói và ngưßi nghe [tr.129]); </i>

<i>(4) Ý nghĩa ngữ pháp để thực hián chức năng ngữ pháp (những ý nghĩa khái quát, chung cho nhiều từ cùng loại [tr.119]). </i>

Mát số tác giÁ nh° Lyons, Nguyßn Thián Giáp, Lê Quang Thiêm, Đß Viát Hùng và các tác giÁ khác cũng bàn về các thành ph¿n nghĩa cāa từ; tuy vậy Đß Hữu Châu là mát trong các tác giÁ đi đ¿u về khía c¿nh này. Lê Quang Thiêm

</div>

×