Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Ôn thi kết thúc môn Quy hoạch sử dụng đất - Khoa Quản lý đất đai và Bất động sản - Đại học Nông Lâm TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.86 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ÔN THI HỌC PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT </b>

<b>Mã học phần: 209335, học kỳ II, năm học 2023 – 2024 </b>

<b>Câu 1: Chức năng cơ bản của đất? Đất đai khác tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào? </b>

Chức năng cơ bản của đất đai:

<b>+ Chức năng sản xuất: đất đai là nền tảng cho hệ thống hỗ trợ sự sống, thông qua việc </b>

sản xuất sinh khối để cung cấp lương thực, thực phẩm chăn nuôi, sợi, dầu, gỗ và các vật liệu sinh vật sống khác cho con người sử dụng, một cách trực tiếp hay thông qua các vật nuôi như nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản vùng ven biển.

<b>+ Chức năng về môi trường sống: đất đai là nền tảng của đa dạng hóa sinh vật trong </b>

đất thơng qua việc cung cấp môi trường sống cho sinh vật và là nơi dự trữ nguồn gen cho thực vật, động vật và vi sinh vật, ở trên và bên dưới mặt đất.

<b>+ Chức năng điều hịa khí hậu: đất đai và SDĐĐ là nguồn và nơi chứa khí ga từ nhà </b>

kính hay hình thành một sự cân bằng năng lượng toàn cầu giữa phản chiếu, hấp thu hay chuyển đổi năng lượng bức xạ mặt trời và chu kỳ thủy văn của toàn cầu.

<b>+ Chức năng nước: đất đai điều hịa sự tồn trữ và lưu thơng của nguồn tài nguyên nước </b>

mặt và nước ngầm và những ảnh hưởng chất lượng của nước.

<b>+ Chức năng tồn trữ: đất đai là kho chứa các vật liệu và chất khống thơ cho việc sử </b>

dụng của con người.

<b>+ Chức năng kiểm sốt chất thải và ơ nhiễm: đất đai có khả năng hấp thụ, lọc, đệm </b>

và chuyển đổi những thành phần nguy hại.

<b>+ Chức năng không gian sống: đất đai cung cấp nền tảng tự nhiên cho việc xây dựng </b>

khu dân cư, nhà máy và những hoạt động xã hội như thể thao, nghỉ ngơi.

<b>+ Chức năng bảo tồn di tích lịch sử: đất đai cịn là nơi chứa đựng các chứng tích lịch </b>

sử văn hố của lồi người và là nguồn thơng tin về các điều kiện khí hậu và những SD ĐĐ trong quá khứ.

<b>+ Chức năng nối liền không gian: đất đai cung cấp không gian cho sự vận chuyển của </b>

con người, đầu tư và sản xuất, và sự di chuyển của động thực vật giữa những vùng riêng biệt của hệ sinh thái tự nhiên.

Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ:

<b>Đặc điểm tạo thành </b>

Sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động.

Chỉ khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội dưới tác động của lao động thì đất đai mới trở thành TLSX.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Tồn tại ngồi ý chí và nhận thức của con người.

<b>Tính hạn chế về số lượng </b>

Tài nguyên bị giới hạn bởi ranh giới đất liền trên mặt địa cầu.

Có thể tăng số lượng, chế tạo lại tùy theo nhu cầu xã hội.

<b>Tính khơng đồng nhất </b>

Không đồng nhất về chất lượng, hàm lượng dinh dưỡng, các tính chất lý hóa.

Có thể đồng nhất về chất lượng, quy cách, tiêu chuẩn.

<b>Tính </b>

<b>khơng thay thế </b>

Không thay thế bằng TLSX khác.

Những thay thế cho áp dụng KH-CN chỉ mang tính tạm thời, khơng ổn định.

Tùy thuộc vào mức độ phát triển của lực lượng sản xuất có thể thay thế bằng TLSX khác hồn thiện và có hiệu quả kinh tế hơn.

<b>Tính cố định về vị trí </b>

Tại sao nói đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt ?

Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người:

+ Vừa là đối tượng lao động (cho môi trường để tác động như: xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm đất,...).

+ Vừa là phương tiện lao động (cho công nhân nơi đứng làm việc, dùng để gieo trồng, ni gia súc...).

➔ Vì vậy, đất đai là “tư liệu sản xuất”.

Tuy nhiên, cần chú ý các tính chất đặc biệt của loại tư liệu sản xuất là đất so với các tư liệu sản xuất khác như sau:

+ Đặc điểm tạo thành. + Tính hạn chế về số lượng. + Tính khơng đồng nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ Tính khơng thay thế. + Tính cố định về vị trí. + Tính vĩnh cửu.

Tính chất của đất cần nghiên cứu trong QHSDĐ:

Đất là 1 tổng thể vật chất mang nhiều tính chất khác nhau, trong QHSDĐ chúng ta cần nghiên cứu:

+ Tính chất khơng gian (vị trí địa lý, diện tích, địa hình, địa mạo...).

+ Tính chất thổ nhưỡng (loại đất, tính chất sinh lý hóa, thành phần cơ giới, chế độ nước...).

+ Tính chất thảm thực vật. + Tính chất thủy văn. + Tính chất khí hậu.

+ Tính chất địa tầng, cơ lý.

<b>Câu 3: Nêu và phân tích định nghĩa quy hoạch sử dụng đất theo Luật đất đai 2024? Thông tin cần điều tra trong việc lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất? Cho ví dụ? </b>

Định nghĩa QHSDĐ theo Luật Đất đai 2024:

QHSDĐ là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển KT-XH ,QP, AN, bảo vệ mơi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.

Phân tích:

+ Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng là việc phân chia theo cấp. QHSDĐ của cấp trên bảo đảm nhu cầu SDĐ của cấp dưới, QHSDĐ của cấp dưới phải phù hợp với QHSDĐ của cấp trên.

+ Mục đích là để phát triển KT-XH,QP,AN.

+ Bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

+ Tiềm năng đất đai: diện tích và khả năng sử dụng (khả năng về KT-XH, khả năng về sản xuất trên đất), thơng qua khả năng thích nghi đất đai.

+ Đảm bảo nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.

Thông tin cần điều tra trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

+ Các số liệu về đặc điểm điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan, môi trường sinh thái trên địa bàn quy hoạch.

+ Tài liệu về tình hình phát triển KT-XH trong những năm qua.

+ Các nghị quyết (của cơ quan Đảng, UBND, HĐND các cấp) liên quan đến các chỉ tiêu kế hoạch phát triển KTXH trong những năm sắp tới.

+ Số liệu về sử dụng đất đai (theo các mẫu thống kê do TCĐC quy định) trong 5-15 năm qua.

+ Định mức sử dụng và giá đất hiện hành của địa phương.

+ Các tài liệu số liệu về chất lượng đất đai: đặc tính đất đai, đánh giá phân hạng đất, mức độ rửa trơi, xói mòn đất, độ nhiễm mặn, nhiễm phèn, úng ngập, hạn hán...

+ Các tài liệu số liệu có liên quan tới quy hoạch.

+ Các tài liệu bản đồ hiện có phục vụ quy hoạch sử dụng đất đai như: bản đồ nền địa hình, bản đồ đất, bản đồ độ dốc, bản đồ tài nguyên nước, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai, các loại bản đồ quy hoạch đã làm trước đây và các tài liệu bản đồ khác có liên quan... + Các thơng tin tư liệu được phân loại và đánh giá; xác định rõ nguồn gốc đơn vị, phương pháp năm xây dựng tài liệu, chất lượng tài liêu, nội dung và độ tin cậy của thông tin tài liệu...Trên cơ sở kết quả nội nghiệp sẽ xây dựng kế hoạch công tác ngoại nghiệp (xác định cụ thể các vấn đề, địa điểm và kế hoạch kiểm tra, khảo sát tại thực địa để chỉnh lý bổ sung).

Ví dụ: QHSDĐ để xây dựng dự án tái định cư, QHSDĐ phục vụ cho cơng trình giao thơng....

<b>Câu 4: Nêu và phân tích định nghĩa quy hoạch sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2024? Theo anh/chị cơ sở “Tiềm năng đất đai” mà định nghĩa nhắc đến trong định nghĩa là gì? </b>

Định nghĩa QHSDĐ theo Luật Đất đai 2024:

QHSDĐ là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển KT-XH ,QP, AN, bảo vệ mơi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.

Phân tích:

+ Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng là việc phân chia theo cấp. QHSDĐ của cấp trên bảo đảm nhu cầu SDĐ của cấp dưới, QHSDĐ của cấp dưới phải phù hợp với QHSDĐ của cấp trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Mục đích là để phát triển KT-XH,QP,AN.

+ Bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

+ Tiềm năng đất đai: diện tích và khả năng sử dụng (khả năng về KT-XH, khả năng về sản xuất trên đất), thông qua khả năng thích nghi đất đai.

+ Đảm bảo nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.

* Cơ sở “tiềm năng đất đai” mà định nghĩa nhắc đến trong định nghĩa là khả năng về số lượng, chất lượng đất cho mục đích sử dụng.

<b>Câu 5: Trình bày các bước quy hoạch sử dụng đất theo FAO? </b>

*Quy trình QHSDĐ theo hệ thống của FAO (1993):

<b>Bước 1: Thiết lập mục tiêu và các tư liệu có liên quan: </b>

+ Đầu vào: thu thập tư liệu, tài liệu, bản đồ có liên quan nhờ khảo sát sơ bộ.

<b>+ Đầu ra: đề án QH, đề cương của thực hiện thử nghiệm QH và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. </b>

+ Thơng tin cần phải biết của bước đầu tiên: tài nguyên đất đai, hiện trạng SDĐ, cơ sở hạ tầng hiện có, dân số, quyền SDĐ, cấu trúc xã hội và tập quán, chính quyền, luật pháp, tổ chức phi chính phủ, tổ chức thương mại.

<b>Bước 2: Tổ chức công việc: </b>

+ Đầu vào: quyết định những việc cần làm, xác định những hoạt động cần thực hiện và chọn lọc ra đội QH.

+ Đầu ra: xây dựng bảng KH và thời biểu các hoạt động và kết quả cần đạt được →

<b>bảng kế hoạch chi tiết. </b>

<b>Những công việc QH cần làm: </b>

<b>Bước này cụ thể chi tiết các công việc từ QH tổng quát ở bước 1. Từ đó biết được: </b>

những điều cần làm, quyết định PP, xác định ai sẽ là người làm, chuyên biệt hóa các trách nhiệm mỗi thành viên của đội, KH công tác nhân sự, phân chia nguồn nhân lực.

<b>Bước 3: Phân tích vấn đề: </b>

+ Đầu vào:

- Phân tích hiện trạng SDĐ và so sánh nó với mục tiêu QH. - Xác định các vấn đề khó khăn mà hiện trạng SDĐ đang gặp. - Phân tích nguyên nhân của vấn đề.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Đầu ra:

- Định hướng sơ bộ các vấn đề của địa phương. - Các kết quả điều tra.

<b>Bước 4: Xác định các cơ hội cho sự thay đổi: </b>

+ Đầu vào: vận dụng các PP điều tra để xác định thực trạng SDĐ của địa phương và xác định các loại hình SDĐ hiện hữu.

+ Đầu ra: bản đồ hiện trạng (các loại hình SDĐ hiện hữu và các loại hình SDĐ triển vọng).

+ LUT: loại hình sử dụng đất.

<b>Bước 5: Đánh giá thích nghi đất đai: </b>

+ Đầu vào: vận dụng PP luận đánh giá đất đai theo FAO.

+ Đầu ra: bản đồ chuyên đề, bản đồ đơn vị đất đai và bản đồ thích nghi đất đai.

<b>Bước 6: Đánh giá những sự chọn lựa khả năng: phân tích mơi trường, KT và XH: </b>

+ Đầu vào: vận dụng kết quả của các bước trên và có phân tích hiệu quả SDĐ.

+ Đầu ra: kết quả phân tích hiệu quả SDĐ của các LUT về mặt: kinh tế, xã hội, môi trường.

+ Đầu ra: hệ thống bản đồ thành quả và phương án QH được duyệt.

<b>Bước 9: Thực hiện quy hoạch: </b>

+ Đầu vào:

- Thực hiện bởi các người SDĐ và các ban ngành. - Điều phối các hoạt động của các ngành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Đầu ra: sự thay đổi SDĐĐ.

<b>Bước 10: Theo dõi và xem xét chỉnh sửa QH: </b>

+ Đầu vào: báo cáo tiến độ thực tế từ người SDĐ và các ban ngành. + Đầu ra:

- Chỉnh sửa QHSDĐĐ.

- Đưa ngược về QH cấp cao hơn.

<b>Bước 1,2,3: Nhận diện ra vấn đề. </b>

<b>Bước 4,5,6: Xác định những gì là giải pháp có khả năng chọn lựa hiện tại. </b>

<b>Bước 7,8: Quyết định ra những khả năng chọn lựa nào tốt nhất và chuẩn bị cho QH. Bước 9,10: Đưa QH vào thực hiện, xem QH tiến triển thế nào và rút tỉa kinh nghiệm. Câu 6: So sánh quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo FAO và của Việt Nam hiện nay? </b>

<b>Bước 1: Thiết lập mục tiêu và các </b>

tư liệu có liên quan.

<b>Bước 2: Tổ chức công việc. Bước 3: Phân tích vấn đề. </b>

<b>Bước 4: Xác định các cơ hội cho sự </b>

<b>Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, </b>

SDĐ; kết quả thực hiện QHKHSDĐ kỳ trước và tiềm năng đất đai.

<b>Bước 4: Xây dựng phương án QHSDĐ. Bước 5: Lập KHSDĐ kỳ (năm) đầu. </b>

<b>Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng </b>

hợp và các tài liệu có liên quan.

<b>Bước 7: Thẩm định, phê duyệt và công bố </b>

công khai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Câu 7: Lược sử của công tác Quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam? Phân loại quy hoạch sử dụng đất? </b>

<b>Công tác lập QHSDĐ: * Giai đoạn trước 1975: </b>

- Miền Bắc: Bộ Nông trường (bố trí SDĐ phục vụ sản xuất).

- Miền Nam: dự án QH kinh tế hậu chiến (khu công nghệ Biên Hòa I + hệ thống bản đồ chuyên đề - thủy điện).

<b>* Giai đoạn 1975 – 1978: </b>

- Trung ương: UB phân vùng kinh tế Nông Lâm nghiệp. - Cấp tỉnh: ban phân vùng kinh tế hay ban phân vùng QH. + Điều tra cơ bản xác định nguồn lực.

<b>+ Khơng tính tốn vốn đầu tư QH → khó thực hiện. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Nội hàm QHSDĐ chưa được quan tâm. + QHSDĐ chưa có trong mục riêng trong QH.

+ Có tính tốn vốn đầu tư và hiệu quả của QH. + QHSDĐ có 1 chương trong QH.

- NĐ34-CP, NĐ68-CP: CP ban hành về việc lập QH/KHSDĐ các cấp chính là ngành chủ trì lập QH các cấp.

→ tài liệu hướng dẫn lập QH/KHSDĐ các cấp. - Thuận lợi: pháp lý, bộ máy, quy trình, nội dung. ➔ Lập QH rộng khắp.

Kết quả:

- Đáp ứng cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai: + Chuyển mục đích.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Giao đất, cho thuê đất. + Bồi thường giải tỏa.

- QH 10 năm, KH 5 năm của cả nước. - QH đất quốc phòng.

- QH các cấp: 59/61 tỉnh, 369/633 huyện, 3597/11602 xã. Hạn chế:

- Quy trình, nội dung phương pháp. - Định mức chỉ tiêu SDĐ.

- Hai loại hình QH (SDĐ và XD) đối với 2 khu vực (đô thị và nông thơn).

- Chất lượng, tính khả thi (hiệu quả SDĐ, giải pháp thực hiện QH, lượng toán vốn ĐT). - Kinh phí lập QH.

<b>* Giai đoạn 2004 – 2009: - Luật Đất đai 2003. </b>

- NĐ181/2004/NĐ-CP. - TT28/2004/TT-BTNMT. - TT30/2004/TT-BTNMT. - QĐ04/2005/QĐ-BTNMT. - Hệ thống lập QH: 5 cấp.

- Kỳ QH: 10 năm → phân kỳ QH: 5 năm. - Điều chỉnh QHSDĐ.

- QH đa phương án. - Có tính hiệu quả SDĐ.

- Có giải pháp tổ chức thực hiện. - QH cấp xã dân chủ, công khai.

- QHSDĐ khu vực đô thị (phường, thị trấn) do cấp tỉnh thẩm định, phê duyệt. - Thẩm định trước/ HĐND ra NQ sau.

- Định mức SDĐ 10 loại đất.

- Định mức kinh phí lập QH các cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Lập QH 2010 và KH 2006 – 2010 cả nước, CP trình QH quyết định đúng thời hạn. - Xây dựng phương án điều chỉnh QH 2010 và KH 2006 – 2010 tỉnh, thành phố. - CP đã xét duyệt: 50.

- Thẩm định và đã trình CP xét duyệt: 09. - Thẩm định và chuẩn bị trình HĐND: 04.

- TP.HN đang triển khai lập QH 2006 – 2010 (số liệu tính đến 2007).

- Hồn thành việc lập QH 2010: 441/670 huyện đang triển khai: 123/10777, chưa triển khai: 3077/ 10777. Có 1358 xã đã lập QHSDĐ chi tiết thể hiện trên bản đồ địa chính (số liệu tính đến 2007).

<b>* Giai đoạn 2009 – 2013: - Luật Đất đai 2013. </b>

- NĐ181/2004/NĐ-CP. - NĐ69/2009/NĐ-CP. - TT19/2009/TT-BTNMT. * Phân loại QHSDĐ:

QHSDĐ hiện nay ở nước ta tồn tại 2 loại hình: theo lãnh thổ và theo ngành. - QHSDĐ theo lãnh thổ:

+ QHSDĐ của cả nước (gồm cả QHSDĐĐ các vùng KT-XH). + QHSDĐ cấp tỉnh.

+ QHSDĐ cấp huyện.

+ QHSDĐ cấp xã (hiện nay đã bỏ). - QHSDĐ theo ngành:

+ QHSDĐ nông nghiệp. + QHSDĐ lâm nghiệp.

+ QHSDĐ khu dân cư nông thôn. + QHSDĐ đơ thị.

<b>Câu 8: Trình bày phương pháp thống kê và cấu tạo, cách tính biểu chu chuyển đất đai. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>* Phương pháp thống kê: </b>

Là phương pháp chủ yếu trong QH, giúp chúng ta: + Đánh giá, phân tích hiện trạng SDĐ.

+ Tính tốn chu chuyển đất đai.

+ Cơ sở định lượng cho dự báo trong QH.

<b>1) Số thống kê tuyệt đối: </b>

<b>Là loại thống kê quan trọng nhất, thể hiện được nguồn tài nguyên và các khả năng tiềm tàng của vùng nghiên cứu. Không thể thiếu trong QH. </b>

- Chức năng: biểu thị quy mô, khối lượng của đối tượng. - Các loại số thống kê tuyệt đối:

+ Số thống kê tuyệt đối thời kỳ: phản ánh về số lượng của hiện tượng nghiên cứu trong 1 khoảng thời gian nhất định.

Điểm nhấn: Nguyên tắc: số thống kê tuyệt đối thời kỳ có thể cộng lại với nhau, thời kỳ nghiên cứu càng dài thì số thống kê tuyệt đối thời kỳ nghiên cứu càng lớn.

+ Số thống kê tuyệt đối thời điểm: phản ánh về mặt số lượng của 1 hiện tượng nghiên cứu vào 1 thời điểm nhất định.

Điểm nhấn: Nguyên tắc: số thống kê tuyệt đối thời điểm không thể cộng lại với nhau. Đơn vị tính: riêng hoặc kép theo quy chuẩn thống nhất trên toàn quốc. Hoặc theo ISO của thế giới.

<b>2) Số thống kê tương đối: </b>

Được sử dụng biểu thị quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu.

-Số thống kê tương đối được dùng để đi sâu vào phân tích, so sánh xu hướng vận động của sự vật, hiện tượng nghiên cứu. Đi lên hay đi xuống, phát triển hay không phát triển. -Trong công tác QH chúng ta thường sử dụng con số này để đánh giá tình hình thực hiện QH trên 1 địa bàn cụ thể, tình hình thực hiện kế hoạch trên 1 địa bàn cụ thể.

-Đơn vị tính: số lần, %... Các loại thống kê tương đối:

</div>

×