Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

Bài giảng Cấu tạo Ô tô hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.51 MB, 225 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</b>

<b>KhoaCơ khí – Bộ mơn Kỹ thuật ơ tơ</b>

<b>BÀI GIẢNG</b>

<b>CẤU TẠO Ơ TÔ HIỆN ĐẠI</b>

<small>Họ và tên GV: TS. Nguyễn Đức NgọcBộ mơn: Kỹ thuật ơ tơ</small>

<small>Khoa: Cơ khí</small>

<small>SĐT: 0903261129</small>

<small>Email: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CẤU TẠO Ô TÔ HIỆN ĐẠI</b>

Chương 1:

<b>Tác động môi trường và sự phát triển của ô tô hiện đại</b>

1.1 Ơ nhiễm khơng khí1.2 Sự nóng lên tồn cầu1.3 Tài nguyên dầu mỏ

1.4 Lịch xử phát triển của ô tô điện và hybrid1.5 Xu hướng phát triển của xe xanh (TC)

1.6 Các loại động cơ công nghệ mới và nhiên liệu tái tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.1 Ô NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

<b>Ơ nhiễm khơng khí là gì?</b>

Theo định nghĩa của cộng đồng Châu Âu:

<i>“Khơng khí được gọi là ơ nhiễm khi thành phần của nó bị thay đổi hay có sự hiện diện của những chất lạ gây ra những tác hại đến tự nhiên và con người mà khoa học chứng minh được hay gây ra sự khó chịu đối với con người”</i>

• Các chất gây ơ nhiễm có thể gây nguy hại đến tự nhiên và con người mà có khoa học ở thời điểm đó nhận biết được hay chỉ đơn thuần gây ra sự khó chịu chẳng hạn như mùi hơi, màu sắc

• Danh sách các chất gây ô nhiễm cũng như giới hạn cho phép mức độ phát thải của chúng trong sản xuất và đời sống có thể thay đổi theo thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.1 Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

Bảng 1.1: Sự gia tang của các chất gây ơ nhiễm trong khí quyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1 Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

Bảng 1.2: Tỷ lệ phát thải các chất ô nhiễm ở Nhật (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.1 Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

Bảng 1.3: Tỷ lệ phát thải các chất ô nhiễm ở Mỹ (%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.1 Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

<b>Tác hại của các chất ơ nhiễm trong khí xả đối với sức khỏe con người</b>

Bảng các chất có trong khí thải động cơ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.1 Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

<b>Tác hại của các chất ơ nhiễm trong khí xả đối với sức khỏe con người</b>

<b> CO: Là một loại khí ngạt, khơng màu, vơ cùng nguy hiểm. Nó tác dụng với </b>

hồng cầu trong máu thành chất hê-mô-glô-bin. Chất này ngăn cản sự hấp thụ oxy tiếp của các hồng cầu trong máu, làm cho máu khơng cịn khả năng trở

thành máu tươi, gây ngạt cho phổi. Khi nồng độ CO cao thì có thể gây tử vong; Ở mức trung bình sẽ ảnh hưởng đến não. Ở múc độ thấp thì CO gây ra những ảnh hưởng kéo dài như nhức đầu, chóng mặt, buồn nơn,…

<b> Các hydrocarbure (CH): Chúng có mùi khét, rất khó chịu. Gây hại đến sức </b>

khỏe con người chủ yếu là do các hydrocarbure thơm (họ Benzen).Từ lâu nay, người ta đã xác định được vai trò của benzen trong việc gây ung thư, rối loạn hệ thần kinh và các bệnh về gan. kích thích mũi, mắt, niêm mạc đường hơ hấp.

<b> NOx:</b> cụ thể như NO2, NO3... là một chất có mùi khét khó chịu màu nâu. Nó đi vào cơ thể qua đường hô hấp, vào phổi, cùng với hơi nước tạo HNO3 làm

sưng, viêm phổi và làm hủy hoại các tế bào của cơ quan hô hấp, nạn nhân sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.1 Ô NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

<b>Tác hại của các chất ơ nhiễm trong khí xả đối với sức khỏe con người</b>

<b> SO2: oxide lưu huỳnh là một chất háo nước, nên rất dễ hòa vào hơi nước </b>

trong sản phẩm cháy trong buồng cháy của động cơ, biến thành hơi

H2SO3,H2SO4. Chúng theo đường hô hấp vào sâu trong phổi, làm tổn thương đường hơ hấp. Mặt khác, SO2 cịn làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể và làm tăng cường độ ảnh hưởng tới khả năng nam tính của đàn ơng.

 <b>Bụi hữu cơ : là một chất ô nhiễm đặc biệt quan trọng trong khí xả của động cơ </b>

diesel. Nó tồn tại dưới dạng những hạt rắn ngậm các hạt bụi nhiên liệu khơng cháy kịp. Chúng có đường kính khoảng 0.3mm nên rất dễ xâm nhập vào phổi qua đường hơ hấp. Ngồi việc gây cản trở cơ quan hơ hấp như bất kỳ một tạp chất hóa học nào khác, bụi hữu cơ còn là nguyên nhân gây bệnh ung thư.

Ngoài ra, tổ chức y tế thế giới WHO cịn cảnh báo tình trạng vơ sinh ở nam giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.1 Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ</b>

<b>Tác hại của các chất ơ nhiễm trong khí xả đối với sức khỏe con người</b>

<b> Chì: có mặt trong khí xả do khơng được khử hết trong dầu thơ trong q trình </b>

chưng cất nhiên liệu. Chì trong khí xả tồn tại dưới dạng những hạt cực nhỏ, chúng dễ dàng xâm nhập vào cơ thể qua da hoặc đường hô hấp. Khi vào cơ thể, khoảng 30-40% lượng chì này đi vào máu. Sự hiện diện của chì gây xáo trộn sự trao đổi ion ở nó, làm cho cơ thể hưng phấn, mất ngủ, trầm uất, táo

bón, gây cản trở sự hình thành enzyme để hình thành hồng cầu. Đặc biệt hơn, nó tác động lên hệ thần kinh làm trẻ em chậm phát triển trí tuệ. Chì bắt đầu gây ảnh hưởng cho cơ thể khi nồng độ của nó trong máu vượt q 200-250mg/lít.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.1 Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ</b>

<b>Ảnh hưởng ơ nhiễm trong khí xả đối với Mơi trường:</b>

 <b>Thay đổi nhiệt độ khí quyển: Với tốc độ gia tăng lượng CO2 trong khơng khí </b>

như hiện nay, người ta dự đốn vào khoảng giữa thế kỷ XXI, nồng độ khí CO2trong khơng khí có thể tăng gấp đơi. Khi đó, theo dự định của các nhà khoa học, nhiệt độ sẽ tăng từ 2-3oC, một phần băng ở Bắc Cực và Nam Cực sẽ tan ra làm tăng chiều cao mực nước biển, làm thay đổi chế độ mưa gió, làm sa mạc hóa trái đất.

 <b>Ảnh hưởng đến sinh thái: Sự gia tăng hàm lượng NOx, đặc biệt là protoxyde </b>

nito N2O có khả năng làm tăng sự hủy hoại lớp ozone ở thượng tầng khí

quyển, lớp khí cần thiết để lọc tia cực tím phát ra từ mặt trời. Tia cực tím gây ung thư da và đột biến sinh học, đặc biệt là đột biến tạo ra các vi khuẩn có khả năng làm lây lan các bệnh lạ, có khả năng dẫn tới hủy hoại sự sống của các sinh vật trên trái đất, giống như điều kiện hiện nay trên sao hỏa.

<b> Các chất có tính acide như SO2, NO2, bị oxy hóa thành acide sulfuric, acide nitric </b>hòa tan trong mưa, tuyết, sương mù,… làm hủy hoại thảm thực vật trên trái đất (mưa acide), và gây ăn mịn các cơng trình kim loại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2 SỰ NĨNG LÊN TỒN CẦU</b>

Nhiệt độ trung bình tồn cầu

Sau năm 1880

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.2 SỰ NĨNG LÊN TỒN CẦU</b>

<b>Nhiệt độ trung bình toàn cầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.3 TÀI NGUYÊN DẦU MỎ</b>

<b>Lượng dự trữ dầu mỏ năm 2000</b>

<b><small>Tỷ tấn</small></b>

<small>Bắc Mỹ</small>

<small>Trung và nam MỹChâu Âu</small>

<small>Châu phiTrung đôngNga</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.4 LỊCH XỬ PHÁT TRIỂN CỦA Ô TÔ ĐIỆN VÀ HYBRID</b>

Xe điện là loại phương tiện sử dụng động cơ điện để dẫn động thay vì động cơ đốt. Động cơ điện giúp chuyển hố điện năng thành cơ năng, khơng thải ra các khí CO2 nên được đánh giá là phương tiện xanh, thân thiện với môi trường.

Xe điện ra đời từ thế kỷ thứ 19, chiếc xe điện đầu tiên ra đời bởi Nhà phát minh Gustave Trouvé, người Pháp. Ông đã sử dụng pin axit-chì được phát minh bởi người đồng hương Nhà vật lý học Gaston Planté vào năm 1859.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.4 LỊCH XỬ PHÁT TRIỂN CỦA Ô TÔ ĐIỆN VÀ HYBRID</b>

- Năm 1884: Thomas Parker tạo ra chiếc ô tô điện đầu tiên trên thế giới tại Anh.

- Năm 1890-1891: William Morrison chế tạo ra chiếc xe điện đầu tiên ở Mỹ với 6 chỗ ngồi và tốc độ tối đa 23km/h.

- Năm 1897: Walter Bersey chế tạo ra đội taxi điện hoạt động trên đường phố London. Sau đó, loại taxi điện được sử dụng rộng rãi ở New York.

- Năm 1912: xe điện bùng nổ do được nhiều hộ gia đình ưa chuộng sử dụng. Có tới 33.842 chiếc tại Mỹ.- Đến những năm 1920: hãng Ford sản xuất xe xăng với giá rẻ, tiện dụng khiến xe xăng trở nên phổ biến

<b>Những chiếc xe điện năm 1912</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.4 LỊCH XỬ PHÁT TRIỂN CỦA Ô TÔ ĐIỆN VÀ HYBRID</b>

Xe Hybrid HEV ra đời gần như cùng lúc với xe xăng, để hỗ trợ hiệu xuất ĐCĐT, do những ngày đầu kỹ thuật động cơ xăng còn kém hơn động cơ điện

<b>Năm 1900: Xe Hybrid </b>

Lohner-Porsche Elektromobil trình làng tại triển lãm Paris Exposition, trở thành chiếc xe hybrid (động cơ lai) đầu tiên trên thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.4 LỊCH XỬ PHÁT TRIỂN CỦA Ơ TƠ ĐIỆN VÀ HYBRID</b>

<small>• Năm 1917: Woods Motor Company giới thiệu </small>

<small>Woods Dual Power, mẫu xe điện “lai” được trang bị thêm động cơ đốt trong 4 xylanh đạt vận tốc tối đa khoảng 56,3 km/h</small>

<small>• Giai đoạn thập niên 60 - 70: Kỹ sư điện Victor </small>

<small>Wouk thiết kế nguyên mẫu động cơ HEV dựa trên Buick Skylark. Khi chính phủ Mỹ quyết định dừng đầu tư vào việc phát triển xa hơn chiếc xe này, Wouk trở nên khánh kiệt và buộc phải từ bỏ dự án.</small>

<small>• Năm 1968: General Motors đã phát triển GM 512, một mẫu xe thử nghiệm chạy bằng điện tốc độ thấp và chạy xăng tốc độ cao.</small>

<small>• Năm 1989: Audi trình diễn chiếc Audi Duo thử nghiệm. Đây là mẫu xe kết hợp giữa động cơ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.4 LỊCH XỬ PHÁT TRIỂN CỦA Ô TÔ ĐIỆN VÀ HYBRID</b>

<b>Một khởi đầu mới cho ngành cơng nghiệp ơ tơ điện và Hybrid</b>

• Năm 1997, Toyota giới thiệu mẫu xe điện hybrid đầu tiên mang tên Prius với doanh số lớn đã tạo điều kiện lớn cho thị trường này “hồi sinh”.

• Năm 2006, Tesla Motors (một công ty khởi nghiệp ở Thung lũng Silicon) tiết lộ chiến lược sản xuất mẫu xe thể thao thuần điện với phạm vi hoạt động hơn 200km mang tên Tesla Roadster. Chiếc xe này được mở bán vào tháng 02/2008.

• Sự thành cơng của Tesla đã tạo động lực cho nhiều nhà sản xuất ô tô lớn đẩy nhanh tiến độ sản xuất xe điện của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1.5 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XE XANH</b>

<b>Nghị quyết giảm thải khí phát thải tại COP26</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.5 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XE XANH</b>

<b>trên toàn cầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.5 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XE XANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.5 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XE XANH</b>

<b>vực trên tồn thế giớiQuy mơ xe điện ở ASEAN</b>

<b>• Xe điện ở asean cịn rất nhỏ so </b>

<b>với các thị trường bên ngoài chủ yếu tập trung ở (Singapo, Thái Lan, Indonesia)</b>

<b>• Vậy nên sẽ có rất nhiều tiềm năng </b>

<b>phát triển ở thị trường 600tr dân này</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.5 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XE XANH</b>

<b>Dự báo thị trường toàn cầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Bộ mơn Kỹ thuật Ơ tơ - ĐH Thủy Lợi</small></b> <small>25</small>

Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải

<b>1.5 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XE XANH</b>

<b>Xu hướng của Việt Nam</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.5 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XE XANH</b>

 <b>Thị trường xe điện hiện tại của Việt Nam</b>

<b><small>-Ở Việt Nam số lượng bán xe điện cịn rất ít : 2019 là 140 xe, năm 2020 tăng lên đến 900 xe vàđến năm 2023 tăng mạnh lên số </small></b>

<b><small>lượng khoảng 40.000 xe</small></b>

<b><small>=>Tuy nhiên vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ xo với xe xăng</small></b>

<b><small>-2023, VinFast đã bán được tổng cộng 34.855 xe điện trên phạm vi toàn cầu, đạt 471% so với cùng kỳ 2022, tăng gần gấp 5 </small></b>

<b><small>-Ở Việt Nam thì hếu hết người dân cũng chỉ biết đến xe điện của Vinfast và hầu như </small></b>

<b><small>chưa biết đến các xe điện của các hãngHyundai, Honda, KIA</small></b>

<b><small>=> Lý do?</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.6 CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ CÔNG NGHỆ MỚI VÀ NHIÊN LIỆU TÁI TẠO</b>

<b>Hệ thống phun xăng trực tiếp GDI:</b>

• Lượng nhiên liệu, thời điểm phunchính xác

• Tạo hỗn hợp phân lớp

=> Thể hiện ưu điểm nổi bật về tính năng kinh tế và sự giảm phát thải ô nhiễm môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.6 CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ CÔNG NGHỆ MỚI VÀ NHIÊN LIỆU TÁI TẠO</b>

<b>Hệ thống nhiên liệu Diesel Common Rail CR:</b>

• So với động cơ phun cơ khí cùng cỡ, hệ thống phun CR cho phép tăng công suất và mô men động cơ lên đến 25%, độ ồn và dao động giảm

• Hiệu suất cao hơn và mức phát thải ô nhiễm thấp hơn

<i><small>1. Thùng nhiên liệu; 2. Bơm cao áp Common rail; 3. Lọc nhiên </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.6 CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ CÔNG NGHỆ MỚI VÀ NHIÊN LIỆU TÁI TẠO</b>

<b>Hệ thống nhiên liệu Diesel Dual fuel:</b>

• Dùng các nhiên liệu khí ga sạch như CNG, LNG, Biomethane, …

• Hỗn hợp khí gas và khơng khí được nén cùng với hệ số nén của động cơ nguyên thủy để đảm bảo hiệu suất• Hỗn hợp không tự cháy được nên

cần một lượng Diesel để tạo lửa mồi• Bộ điều tốc nối với cả bộ khống chế

Diesel và khí gas

• Ở chế độ không tải, động cơ hoạt động với 76% Diesel và 24% khí gas, chế độ tồn tải khí gas lên đến 80%

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.6 CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ CÔNG NGHỆ MỚI VÀ NHIÊN LIỆU TÁI TẠO</b>

<b>Nhiên liệu tái tạo:</b>

• Nhiên liệu tái tạo là các loại nhiên liệu được sản xuất từ các nguồn tái tạo như năng lượng mặt trời, cồn, hydro.

• Những loại nhiên liệu này được coi là thân thiện với môi trường hơn so với nhiên liệu hóa thạch, vì chúng góp phần giảm thiểu khí thải và tác động đến biến đổi khí hậu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

<b>Các hướng phát triển ô tô xanh, sạch</b>

Các cấp độ xe xanh được phân loại theo mức độ phát thải khí CO2 ra mơi trường cũng như vai trị của động cơ điện

<b>Có 4 loại chính:</b>

• Xe lai HEV – Hybrid electric vehicle

• Xe hybrid cắm sạc PHEV – Plug-in hybrid electric vehicle

• Xe thuần điện BEV – Battery electric vehicle (EV - Electric vehicle)• Xe điện pin nhiên liệu hydro FCEV – Fuel cell electric vehicle

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

<b> Xe lai HEV – Hybrid electric vehicle</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

 <b>Xe hybrid cắm sạc PHEV – Plug-in hybrid electric vehicle</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

 <b>Xe thuần điện BEV – Battery electric vehicle</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

 <b>Xe điện pin nhiên liệu hydro FCEV – Fuel cell electric vehicle</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>1.7 CÁC LOẠI XE SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</b>

<b>KhoaCơ khí – Bộ mơn Kỹ thuật ơ tơ</b>

<b>BÀI GIẢNG</b>

<b>CẤU TẠO Ô TÔ HIỆN ĐẠI</b>

<small>Họ và tên GV: TS. Nguyễn Đức NgọcBộ mơn: Kỹ thuật ơ tơ</small>

<small>Khoa: Cơ khí</small>

<small>SĐT: 0903261129</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>CẤU TẠO Ô TÔ HIỆN ĐẠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>2.1. GIỚI THIỆU</b>

<b>Xe sử dụng nguồn động lực điện có 3 loại chính:</b>

<b>1-Xe thuần điện BEV – Battery electric vehicle (EV - Electric vehicle)2- Xe lai HEV – Hybrid electric vehicle</b>

• Xe lai thơng thường HEV

• Xe lai cắm sạc PHEV – Plug-in hybrid electric vehicle

<b>3-Xe điện pin nhiên liệu hydro FCEV – Fuel cell electric vehicle</b>

• Xe thuần pin nhiên liệu

• Xe có hệ thống cấp điện lai hybrid FCHEV (Fuel cell hybrid electric vehicle)

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>2.1. GIỚI THIỆU</b>

<b>Nguồn năng lượng khác nhau của xe điện:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

• Các cụm hệ thống khác về cơ bản hồn tồn giống một chiếc xe thơng thường

• Nói về bố trí chung xe điện chủ yếu là về hệ thống động lực điện, hệ thống pin và nguồn năng lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>2.2. BỐ TRÍ CHUNG XE ĐIỆN</b>

<b>Hệ thống động lực xe bao gồm 3 bộ phận:</b>

<small>ĐC điện</small>

<small>Bộ phận nạp năng </small>

<small>lượngNguồn </small>

<small>điệnBộ phận </small>

<small>quản lý năng lượng</small>

<small>Bộ phận trợ lực </small>

<small>láiBộ phận </small>

<small>cấp NL phụ trợ</small>

<small>ĐK điều hịa KKPhanh</small>

<small>Vơ lăngChân ga</small>

<small>Kết nối cơ khíKết nối điện</small>

<small>Kết nối điều khiểnBộ chuyển </small>

<small>đổi điện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<small>Hệ thống động lực điện</small>

<small>Bộ điều khiển xe</small>

<small>ĐC điện</small>

<small>Bộ phận nạp năng </small>

<small>lượngNguồn </small>

<small>điệnBộ phận </small>

<small>quản lý năng lượng</small>

<small>Bộ phận trợ lực </small>

<small>láiBộ phận </small>

<small>cấp NL phụ trợ</small>

<small>ĐK điều hịa KKPhanh</small>

<small>Vơ lăngChân ga</small>

<small>Bộ chuyển đổi điện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<small>Hệ thống động lực điện</small>

<small>Hệ thống nguồn </small>

<small>Bộ điều khiển xe</small>

<small>ĐC điện</small>

<small>Bộ phận nạp năng </small>

<small>lượngNguồn </small>

<small>điệnBộ phận </small>

<small>quản lý năng lượng</small>

<small>Bộ phận trợ lực </small>

<small>láiBộ phận </small>

<small>cấp NL phụ trợ</small>

<small>ĐK điều hịa KKPhanh</small>

<small>Vơ lăngChân ga</small>

<small>Kết nối cơ khíKết nối điện</small>

<small>Kết nối điều khiểnBộ chuyển </small>

<small>đổi điện</small>

<b>2.2. BỐ TRÍ CHUNG XE ĐIỆN</b>

<b>Hệ thống cung cấp năng lượng:</b>

• Nguồn năng lượng• Hệ thống quản lý

năng lượng

• Bộ phận nạp năng lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<small>Hệ thống động lực điện</small>

<small>Bộ điều khiển xe</small>

<small>ĐC điện</small>

<small>Bộ phận nạp năng </small>

<small>lượngNguồn </small>

<small>điệnBộ phận </small>

<small>quản lý năng lượng</small>

<small>Bộ phận trợ lực </small>

<small>láiBộ phận </small>

<small>cấp NL phụ trợ</small>

<small>ĐK điều hịa KKPhanh</small>

<small>Vơ lăngChân ga</small>

<small>Bộ chuyển đổi điện</small>

<b>2.2. BỐ TRÍ CHUNG XE ĐIỆN</b>

<b>Hệ thống phụ trợ:</b>

• Trợ lực lái

• Hệ thống điều hịa khơng khí, …

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>2.2. BỐ TRÍ CHUNG XE ĐIỆN</b>

<b>Các cấu hình của ô tô điện:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>2.2. BỐ TRÍ CHUNG XE ĐIỆN</b>

<b>Các cấu hình của ơ tơ điện:</b>

<b>• Phương án 3:</b>

Động cơ => bộ bánh răng cố định => vi sai

<i>Tương tự phương án 2 bộ truyền bánh răng cố định và vi sai được tích hợp nằm trên </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>2.2. BỐ TRÍ CHUNG XE ĐIỆN</b>

<b>Các cấu hình của ơ tơ điện:</b>

<b>• Phương án 5:</b>

Động cơ điện đặt trong bánh xe

Một bánh rang hành tinh giảm tốc và tăng mơ men

<b>• Phương án 6:</b>

Động cơ điện dẫn động trực tiếp bánh xe=> Yêu cầu động cơ điện có mơ men xoắn cao để khởi động và tăng tốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>2.2. BỐ TRÍ CHUNG XE ĐIỆN</b>

<b>Phương án dẫn động 4 bánh 4WD:</b>

• 2 động cơ dual motor powertrain• 3 động cơ triple motor powertrain• 4 động cơ four motor powertrain

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>2.3 HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC XE ĐIỆN</b>

<b>Hệ thống động lực điện là bộ phận trung tâm của xe điện và xe hybrid, gồm:</b>

• Động cơ điện

• Bộ chuyển đổi điện năng (Power converters)

• Bộ điều khiển điện tử

(Electric controller) <b><sup>Bộ ĐK điện tử</sup><sup>Chuyển đổi điện</sup><sup>Động cơ điện</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>2.3 HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC XE ĐIỆN</b>

<b>Động cơ điện:</b>

• Chuyển đổi điện năng thành cơ năng để tạo ra lực kéo của xe

• Khi kích hoạt phanh tái sinh tạo ra điện để xạc bộ lưu trữ năng lượng trên xe

<b><small>Động cơ điện</small></b>

<b><small>Chuyển đổi điệnBộ ĐK điện tử</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>2.3 HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC XE ĐIỆN</b>

<b>Bộ chuyển đổi điện năng:</b>

• Cung cấp cho động cơ điện với điện áp và dịng điện thích hợp

<b>Bộ điều khiển điện tử:</b>

• Cung cấp tín hiệu điều khiển bộ chuyển đổi điện năng để điều khiển động cơ điện tạo ra mô mem xoắn và tốc độ thích hợp theo yêu cầu của người lái xe

<b><small>Động cơ điện</small></b>

<b><small>Chuyển đổi điện</small></b>

<b><small>Bộ ĐK điện tử</small></b>

</div>

×