Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

bài giảng nghiên cứu áp dụng bê tông siêu tính năng gia cố cốt sợi thép vào các công trình giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 61 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG BÊ TÔNG SIÊU TÍNH NĂNG GIA CỐ CỐT SỢI THÉP VÀO CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG</b>

<b>PGS.TS. Ngơ Trí Thường</b>

<i>Bộ mơn Cơng trình Giao thơng, Khoa Cơng trình, Trường Đại học Thủy lợi</i>

<i><small>Hà Nội, tháng 01 năm 2024</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>PGS.TS. Ngô Trí Thường – Email: </small></b>

<b><small>Đặt vấn đề!</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>• Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về vật liệu bê tơng siêu tính nănggia cố cốt sợi (Ultra-high-performance fiber-reinforced concrete –UHPFRC).</small>

<small>• Theo ACI (Committee of American Concrete Institue), Ủy ban Viện bê tơngHịa Kỳ, bê tơng siêu tính năng là lớp bê tơng gốc xi măng có cường độchịu nén ≥ 150 MPa; ngoài ra cốt sợi thường được trộn vào nhằm tăng độbền kéo, khả năng hấp thụ năng lượng [1].</small>

<small>• Theo FHWA (Federal Highway Administration – FHWA), Cục quản lýđường cao tốc liên bang Mỹ, UHPFRC là vật liệu composite gốc xi măngbao gồm các vật liệu dạng hạt mịn với đường cong cấp phối tối ưu, được giacường bởi các sợi thép siêu nhỏ rời rạc có cường độ rất cao và tỷ lệnước/ximăng (N/X) rất nhỏ (N/X < 0,25).</small>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b><small>Định nghĩa về UHPFRCs</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i>

<b>• Tính chất cơ lý của UHPFRCs</b>

<b><small>Strain up to peak stress (%)Displacement (mm)</small></b>

<small>pc > 0.5</small>

<small>pc > 10</small>

<b><small>Compressive strain (%)</small></b>

<small>c> 0.003f’</small><sub>c</sub> <small>>150</small>

<b><small>Đường cong ứng suất –biến dạng nén of UHPFRCCs</small></b>

<b><small>Tính chất kéo, nén của UHPFRC</small></b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>• Tính chất cơ lý của UHPFRCs</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small> Tối ưu hóa cấp phối hạt để cải thiện độ đồng nhất và đạt được hỗn hợp siêu độ đặc chắc. Tỷ lệ N/X cực thấp, do đó giảm được tỷ lệ lỗ rỗng và mao mạch, kích thước lỗ rỗng, các</small></b>

<small>vấn đề hư hỏng của bê tơng, ví dụ: cacbonat hóa, cải thiện khả năng chống thấm và dẫn tớiđộ bền và cường độ cao.</small>

<b><small> Các cốt sợi siêu nhỏ cường độ cao được trộn vào để tăng cường độ độ bền kéo, tăng khả</small></b>

<small>năng chống va đập và mài mòn.</small>

<b><small> Được bảo dưỡng trong điều kiện đặc biệt (nhiệt độ và độ ẩm cao) ngay sau khi chế tạo</small></b>

<small>giúp tăng tốc độ co ngót khơ và ướt, cải thiện các đặc tính tổng thể của vật liệu, dẫn tới sựổn định về thể tích, độ rão nhỏ và độ co ngót không đáng kể.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>8</small>

<small>Khơng khí: 2%Nước: 18 %Muội silic: 10%</small>

<small>Phụ gia: 1%Xi măng 28%</small>

<small>Cốt sợi: 3%Cát silic 2: 9%Cát silic 1: 22%</small>

<small>Pha vữa </small>

<small>64%</small> <sup>Bột khoáng: 8%</sup>

<small>Pha hạt 76%Pha vữa 24%</small>

<small>Khơng khí: 2%Nước: 13%</small>

<small>Đá dăm: 65%Xi măng: 9%</small>

<small>Cát: 22%</small>

<small>Bê tơng siêu tính năng (UHP-FRC)w/c= 0.19; 290 MPa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>9</small>

<b><small>Ngun lý chế tạo</small></b>

<small>•Kích thước hạt của từng vật liệu thành phần và một các tính chất cơ bản:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>10</small>

<b><small>Lịch sử phát triển UHPFRCs</small></b>

<small>•Rất khó để thống kê một cách đầy đủ, rõ ràng về lịch sử hình thành, sự phát triển của vật liệu</small>

<b><small>UHPFRC. Tuy nhiên, theo Naaman và Wille [24], có thể liệt kê lại q trình hình thành, phát</small></b>

<small>triển của vật liệu UHPFRC thơng qua sự hình thành của bốn vật liệu thành phần chính củahỗn hợp và sự kết hợp giữa các yếu tố này: vữa xi măng, cốt sợi, lực dính giữa vữa xi măngvà cốt sợi và sản phẩm UHPFRC.</small>

<small>•Mục đích chung của các nhà nghiên cứu là làm sao tăng được cường độ chịu nén của bê tơng.•Từ những năm 1970, hỗn hợp bê tông với cường độ siêu cao, đến 510 MPa, được báo cáo từ</small>

<small>việc chuẩn bị mẫu trong điều kiện đặc biệt về chân không, nhiệt độ và áp suất bảo dưỡngmẫu. Vào những năm 1980, Bache và cộng sự đã công bố vật liệu UHPFRC gia cố cốt sợi vàsử dụng tỷ lệ N/X rất thấp, có cường độ > 200 MPa, không cần điều kiện đặc biệt về nhiệt độvà chân khơng, được gọi tên là “micro-defect-free cement”.</small>

<small>•Tuy nhiên, những loại bê tông này không dễ để đưa vào ứng dụng do các điều kiện khắt khevề chế tạo và bảo dưỡng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>11</small>

<small>Vữa (paste); trộn chân khơng; độrỗng thấp; mẫu thí nghiệm nhỏ.</small>

<small>1972510Roy et al.(US)</small>

<small>Vữa; áp suất cao và nhiệt độ bảodưỡng cao; mẫu thí nghiệm nhỏ.1981200Birchall et al. (UK)MDF (Micro-Defect-Free) Vữa; bổ sung polymer; Cường độ</small>

<small>uốn lên đến 150 Mpa.1981-</small>

<small>120 - 250Bache; Hjorth (Denmark)</small>

<small>DENSIT; COMPRESSIT Vữa và bê tông; Điều kiện bảo dưỡngthông thường; sử dụng muội silic siêumịn.</small>

<small>120 - 250Bache; Young; Jennings; Aitcin </small>

<small>(Denmark; US;Canada)</small>

<small>DSP (Densified Small Particles)</small>

<small>Tăng cường độ đặc chắc; ử dụngmicrosilica; sử dụng phụ gia siêu dẻo;</small>

<small>1980’sLên đến 120Nhiều tác giả trên ở nhiều nước khác </small>

<small>High Strength Concrete; High Performance </small>

<small>Concrete(HSC; HPC)</small>

<small>Bê tông với phụ gia đặc biệt và cốtliệu, ứng dụng vào kết cấu; sử dụngchất siêu dẻo; bảo dưỡng bìnhthường; độ bền tốt hơn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>12</small>

<small>1987Khoảng mở Naaman (US)HPFRCC</small>

<small>(High Performance FiberReinforced Cement Composites)</small>

<small>Vữa và bê tơng gia cố cốt sợi cókhả năng tăng cường độ chịu kéosau vết nứt đầu tiên (strain-hardening).</small>

<small>1991Khoảng mở Reinhardt and</small>

<small>Naaman (Germany, US)</small>

<small>(First International Workshop)</small>

<small>Hướng tới giảm hàm lượng cốt sợimà vẫn tăng được tính năng</small>

<small>1992Khoảng mở Li and Wu (US)ECC (Engineered </small>

<small>Cementitious Composites)</small>

<small>Chủ yếu là vữa với sợi tổng hợp;khả năng tăng cường độ chịu kéosau vết nứt đầu tiên (strain-hardening in tension)</small>

<small>1994Khoảng 150 De Larrard (France) Ultra-High Performance Concrete</small>

<small>Tối ưu hóa vật liệu với độ đặc chắccao và cốt liệu siêu mịn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>13</small>

<small>1998 và sau đó</small>

<small>Lên đến 200 Lafarge; (Chanvilliard;Rigaud; Behloul) France</small>

<small>DUCTALBảo dưỡng 90oC trong 3 ngày; Hàmlượng fiber lên đến 6% (Đã đượcthương mại hóa)</small>

<small>2000 và sau đó</small>

<small>Lên đến 200 Rossi et al. LCPC(France)</small>

<small>Lên đến 200 Many researchers worldwide</small>

<small>(Ulm, Graybeal, Rossi)</small>

<small>UHPC and UHP-FRCNhiều công thức hỗn hợp liên quanđến DUCTAL</small>

<small>2005Lên đến 140 Karihaloo (UK)CARDIFRCTối ưu hóa cấp phối hạt và q trìnhtrộn vữa</small>

<small>2005Lên đến 200 Jungwirth (Switzerland)</small>

<small>CERACEMCông thức tương tự DUCTAL, cốtsợi lớn hơn, cốt liệu to hơn</small>

<small>2004Khoảng mở>150</small>

<small>Fehling & Schmidt (Germany)</small>

<small>Hội nghị quốc tế lần thứ 1 về UHPC</small>

<small>Nhiều công thức liên quan đếnDUCTAL có và khơng có bảo dưỡngnhiệt; Có và khơng có cốt sợi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>14</small>

<b><small>Lịch sử phát triển UHPFRCs</small></b>

<small>•2005.Khoảng mở Schmidt et al. (Germany)</small>

<small>Tịa nhà bền vững với UHPC</small>

<small>German DFG funded broaderinitiative (2005-2012)</small>

<small>2008Khoảng mở>150</small>

<small>Fehling & Schmidt (Germany)</small>

<small>Hội nghị quốc tế lần thứ 2 về UHPC</small>

<small>Nhiều công thức liên quan đếnDUCTAL có và khơng có bảodưỡng nhiệt; Có và khơng có cốtsợi</small>

<small>2011>150Accorsi & Meyer (US)</small>

<small>Hội thảo UHPFRCHội thảo đầu tiên tại Mỹ2011Lên đến 290 Wille & Naaman </small>

<small>UHP-FRCKhông bảo dưỡng nhiệt; Tối ưuhỗn hơp; ghi nhận phương phápthí nghiệm kéo trực tiếp;</small>

<small>Cuộc họp đầu tiên: 10/20112012Giao động </small>

<small>lớn: >150</small>

<small>Fehling & Schmidt (Germany)</small>

<small>Hội nghị quốc tế lần thứ 3 về UHPC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>15</small>

<b><small>Tỷ lệ cát A/B</small></b> <small>20/8030/7030/70100/020/8030/7030/70100/0</small> <b><small>100/0Cốt sợi</small></b> <small>0.000.000.000.000.15/0.250.220.18-0.27 0.22-0.31</small> <b><small>0.71</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>16</small>

<b><small>Các loại cốt sợi sử dụng cho UHPFRCs</small></b>

<small>•aHàm lượng chất rắn;bKích thước hạt tối đa 0,2mm (1/128 in.);cKích thước hạt tối đa0,8mm (1/32 in.);</small>

<small>•dKhơng rung, khơng cắt phẳng bể mặt;</small> <b><small>e</small></b> <small>twisted (T) fiber;</small> <b><small>f</small></b> <small>straight (S) fiber;</small> <b><small>g</small></b> <small>Ngay tạivết nứt đầu tiên theo sau là sự phá hủy ngay lâp tức</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><sub>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </sub></b> <small>18</small>

<b><small>Tính chất cơ học UHPFRCs</small></b>

<small>Cường độ chịu nén</small>

<small>Phương pháp thí nghiệm</small>

<small>Cường độ</small>

<small>Cường độ chịu kéo</small>

<small>Phương pháp thí nghiệm</small>

<small>Cường độ</small>

<small>Cường độ chịu uốn</small>

<small>Phương pháp thí nghiệm</small>

<small>Cường độ</small>

<small>Cường độ chịu cắt</small>

<small>Phương pháp thí nghiệm</small>

<small>Cường độ</small>

<small>Chống ăn mịn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>• Áp dụng cho các cơng trình chịu tác động của tải trọng cực đoan như: va đập, nổ. Ví dụ: Tường bê tơng chịu tác dụng của đạn bắn, phá nổ; Cơng trình chịu tác dụng động đất…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> Mục đích của nghiên cứu này là nghiên cứu sự ảnh hưởng của cốt sợi đến tốc độ phát triển vết nứt trong UHPFRCs. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của tốc độ gia tải đến tốc độ phát </b>

<b>triển vết nứt, làm tiền đề cho việc nghiên cứu, thiết kế kết cấu sử dụng vật liệu UHPFRCs chịu tải trọng cực đoan như va đập, nổ.</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b><small>Mục đích nghiên cứu</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>• Thành phần cốt liệu của UHPFRCs (Park et al. 2008)</b></i>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

<b><small>Xi măng(Cement)</small></b>

<b><small>Muội silic (Silica </small></b>

<b><small>Cát quartz(Silica </small></b>

<b><small>Bột khoáng (Silica powder)</small></b>

<b><small>Phụ gia siêu dẻo (Super-plasticizer)</small></b>

<small>CementSuper-plasticizerClass powder</small>

<small>Silica fumeMetakaolinSilica sand</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>• Thành phần cốt liệu của UHPFRCs (Park et al. 2008)</b></i>

<b><small>Đường kính(mm)</small></b>

<b><small>Chiều dài(mm)</small></b>

<b><small>Cường độ kéo(MPa)</small></b>

<b><small>Mơ đun đàn hồi(GPa)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>• Quy trình trộn bê tơng</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

<small>Muội Silic + Cát quartz</small>

<small>Xi măng (Loại I)+ Bột khoáng</small>

<small>Nước + Phụ gia siêu dẻo</small>

<small>Cốt sợi thép</small>

<small>Thay đổi tốc độ vòng quay của máy trộn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>• Mẫu thí nghiệm</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>• Thí nghiệm uốn 3 điểm, tải trọng tĩnh</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>• Thí nghiệm uốn 3 điểm, tải trọng động</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>• Q trình phát triển vết nứt (High speed camera)</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>• Tính tốn tốc độ phát triển vết nứt theo DIC</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>• Tính tốn tốc độ phát triển vết nứt theo EDAs</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>• Kết quả</b>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Chương trình thí nghiệm<small>Loạt thí nghiệmSố hiệu mẫuTốc độ gia tảiTốc độ vết nứt, n, </small></b>

<b><small>Tốc độ vếtnứt, n, </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>• Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, có thể sử dụng phương pháp </small></b>

<b><small>DIC và EDA kết hợp với hệ thống camera tốc độ cao để xác định tốc độ phát triển vết nứt trong mẫu bê tông UHPFRCs, mặc dù phương pháp DIC cho thấy hiệu quả và chính xác hơn. Một số kết luận có thể được rút ra từ kết quả thí nghiệm như sau:</small></b>

<small>– Tốc độ phát triển vết nứt trong mẫu UHPFRCs tăng khi tốc độ gia tải tăng.</small>

<small>– Cốt sợi có tác dụng đáng kể trong việc hạn chế tốc độ phát triển vết nứt trong mẫu UHPFRCs. Những tính chất này hứa hẹn việc áp dụng vật liệu UHPFRCs vào cơng trình thực tế, chịu tải trọng động như động đất, va chạm, phá nổ…v.v.</small>

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b>Kết luận</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>BÊ TÔNG THÔNG MINHSMART CONCRETE</b>

<b>PGS.TS. Ngơ Trí Thường</b>

<i>Bộ mơn Cơng trình Giao thơng, Khoa Cơng trình, Trường Đại học Thủy lợi</i>

<i><small>Hà Nội, tháng 01 năm 2024</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b>

<b><small>Bê tơng tự làm sạch</small></b>

<small>•.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b> <sup>3</sup>

<b><small>Bê tơng tự làm sạch</small></b>

<small>•.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b> <sup>4</sup>

<b><small>Bê tơng tự chữa lành</small></b>

<small>•.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b> <sup>5</sup>

<b><small>Bê tơng tự chữa lành</small></b>

<small>•.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b> <sup>6</sup>

<b><small>Bê tơng tự cảm biến</small></b>

<small>•.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><small>Advanced Cement Composite Laboratory</small></i><b><small>PGS.TS. Ngơ Trí Thường – Email: </small></b> <sup>7</sup>

<b><small>Bê tơng tự chữa lành</small></b>

<small>•.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>HỌC PHẦN: XÂY DỰNG NỀN MẶT ĐƯỜNG</b>

<small>TRANSPORTATION ENGINEERING DIVISION</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>3. THI CƠNG VÀ NGHIỆM THU MẶT ĐƯỜNG BÊ TƠNG NHỰA NĨNG</b>

<b>(Hot Mix Asphalt Concrete Pavement)TCVN 8819: 2011</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

+ Mặt đường BTN nóng (bao gồm 1 lớp hoặc 1 số lớp có chiều dàyquy định) được chế tạo từ hỗn hợp bê tơng nhựa nóng.

+ Hỗn hợp BTN nóng: Hỗn hợp bao gồm các cốt liệu (đá dăm, cát,bột khống) có tỷ lệ phối trộn xác định, được sấy nóng và trộn đềuvới nhau, sau đó được trộn với nhựa đường theo tỷ lệ xác định quathiết kế. Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng được chế tạo tại trạm trộn.

<b>3. Thi công nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.1 Khái niệm và phân loại.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Phân loại BTN:</b>

+ Theo độ rỗng dư:

Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%,Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khống;

Bê tơng nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): có độ rỗng dư từ 7% đến 12%

<b>3. Thi công nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.1 Khái niệm và phân loại.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Phân loại BTN:</b>

+Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của BTN chặt, được phân ra 4loại:

 BTNC 9,5; BTNC 12,5;BTNC 19; BTNC 4,75.

+ Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theoTCVN 7572-2: 2006) và phạm vi áp dụng của các loại BTNC quyđịnh tại Bảng 1

<b>3. Thi cơng nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.1 Khái niệm và phân loại.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Phân loại BTN:</b>

+ Theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định với bê tông nhựa rỗng, đượcphân thành 3 loại:

BTNR 19;BTNR 25;BTNR 37,5.

Giới hạn về thành phần cấp phối hỗn hợp cốt liệu (thí nghiệm theoTCVN 7572-2: 2006) và phạm vi áp dụng của các loại BTNR quyđịnh tại Bảng 2.

<b>3. Thi cơng nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.1 Khái niệm và phân loại.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

+ Cấp phối hỗn hợp BTN phải nằm trong giới hạn quy định tại Bảng1 và Bảng 2 Mục 4.1.

+ Hỗn hợp BTN với hàm lượng nhựa tối ưu được thiết kế theophương pháp Marshall phải thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật.

+ Chỉ tiêu kỹ thuật của BTNC theo Bảng 3+ Chỉ tiêu kỹ thuật của BTNR theo Bảng 4.

<b>3. Thi cơng nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.2 Yêu cầu kỹ thuật của hỗn hợp BTN.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>3. Thi công nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.3 Yêu cầu vật liệu của hỗn hợp BTN.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

4.3.2 Cát

+ Cát dùng để chế tạo bê tông nhựa là cát thiên nhiên, cát xay, hoặchỗn hợp cát thiên nhiên và cát xa

+ Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ (gỗ, than ...).

+ Cát xay phải được nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơncường độ nén của đá dùng để sản xuất ra đá dăm.

+ Cát sử dụng cho BTNC 4,75 phải có hàm lượng nằm giữa hai cỡsàng 4,75 mm-1,18 mm không dưới 18 %.

+ Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các yêu cầu quy định tạiBảng 6.

<b>3. Thi công nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.3 u cầu vật liệu của hỗn hợp BTN.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

4.3.3 Bột khoáng

+ Bột khống là sản phẩm được nghiền từ đá các bơ nát ( đá vơi canxit, đolomit ...), có cường độ nén của đá gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉbazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng.

+ Đá các bơ nát dùng sản xuất bột khống phải sạch, khơng lẫn cáctạp chất hữu cơ, hàm lượng chung bụi bùn sét khơng q 5%.

+ Bột khống phải khơ, tơi, khơng được vón hịn.

+ Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải thoả mãn các yêu cầu quyđịnh tại Bảng 7.

<b>3. Thi công nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.3 Yêu cầu vật liệu của hỗn hợp BTN.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Phối hợp các công việc trong quá trình thi cơng</b>

+ Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của dây chuyền: trạm trộn, vậnchuyển, rải, lu lèn.

+ Bố trí trạm trộn có khoảng cách hợp lý.

<b>+ Nhiệt độ quy định đối với từng giai đoạn tại Bảng 9.Điều kiện thi công</b>

+ Đảm bảo điều kiện nhiệt độ.

+ Đảm bảo thời gian thi công phù hợp.

<b>3. Thi công nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.5 Thi cơng lớp BTN.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Yêu cầu về đoạn rải thử:</b>

+ Trước khi thi công đại trà hoặc khi sử dụng một loại bê tông nhựakhác, phải tiến hành thi công thử một đoạn rải thử.

+ Kết quả rải thử là cơ sở để chấp thuận thi công đại trà về:Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa (theo 6.3.3);Phương án và công nghệ thi công

+ Nếu đoạn thi cơng thử chưa đạt được chất lượng u cầu thì phảilàm một đoạn thử khác.

<b>3. Thi công nghiệm thu mặt đường bê tơng nhựa (BTN) nóng</b>

<b>4.5 Thi cơng lớp BTN.</b>

</div>

×