Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

vật lý 11 hsg 11 thpt nam đàn 2 sở gdđt nghệ an 2023 2024 đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.6 KB, 8 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>1. Phần Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn </b>

<b>Câu 1: Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hóa thành</b>

<b>Câu 2: Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc làA. năng lượng hóa học.B. năng lượng nhiệt.C. năng lượng hạt nhân.D. quang năng.</b>

<b>Câu 3: Trong dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây khơng có giá trị âm?</b>

<b>Câu 4: Một chất điểm dao động điều hồ với phương trình </b> <i><sup>x=5cos(10 πtt+</sup></i>

3<sup>)(</sup><i><sup>cm).</sup></i> <sub> Li độ</sub>của vật khi pha dao động bằng (π) làπ) là) là:

<b>Câu 5. Sóng cơ khơng truyền được trong</b>

<b>Câu 6. Sóng vơ tuyến truyền trong khơng trung với tốc độ 3</b><i>⋅10</i><small>8</small><i> m/s. Một đài phát sóng</i>

radio có tần số 10<small>6</small><i> Hz. Bước sóng của sóng radio này là</i>

<b>Câu 7. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng</b>

<b>A. tăng lên 2 lần.B. giảm đi 2 lần.C. tăng lên 4 lần.D. giảm đi 4 lần.Câu 8. Trong chân khơng đặt cố định một điện tích điểm </b><i>Q=2⋅10</i><small>−13</small><i>C .</i>Cường độ điện trườngtại một điểm <i>M</i> cách <i>Q</i> một khoảng 2 cm có giá trị bằng

<b>C. 2, 25.10</b><small>−4</small><i> V /m.</i> <b>D. 4,5</b><i>⋅10</i><small>−4</small><i> V /m.</i>

<b>Câu 9. Có bốn chiếc tụ điện như Hình Câu 6, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng lượng</b>

khi chúng được tích điện tới mức tối đa cho phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Câu 11. Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành</b>

<b>A. điện năng.B. nhiệt năng.C. hố năng.D. quang năng.Câu 12. Một chất điểm có khối lượng </b><i>m</i>, dao động điều hoà với biên độ <i>A</i>, tần số góc <i>ω</i>.Động năng cực đại của chất điểm là

<b>Câu 1: Một học sinh đang chơi đùa ở sân thượng trung tâm có độ cao 45m, liền cầm một vật</b>

có khối lượng 100g thả vật rơi tự do xuống mặt đất. Lấy g = 10m/s<small>2</small>.a) Cơ năng của vật được xác định theo công thức : <sup></sup> <sup></sup> <sup></sup> <sup></sup>

<small>2</small> b) Qúa trình rơi của vật động năng tăng dần

c) Tại vị trí thả vật cơ năng là động năng d) Vận tốc của vật khi vật chạm đất là 30 m/s

<b>Câu 2: Hai điện tích điểm </b>q<small>1</small> 2.10 C<small></small><sup>8</sup>

 và q<small>2</small> 2.10 C<small></small><sup>8</sup>

 đặt cố định tại A và B trong chânkhông cách nhau một đoạn r = 20 cm.

a) Lực tương tác điện giữa hai điện tích là lực đẩy.

b) Véc tơ cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích q<small>1</small> gây ra tại 1 điêm hướng ra xa điệntích đó.

c) Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích này có độ lớn bằng 9.10<small>-5 </small>N. d) Cường độ điện trường tại trung điểm AB do 2 điện tích gây ra bằng 0

<b>Câu 3: Một vật dao động điều hịa với phương trình x = 5cos(π) làωt + π/3) cm. Lấy πt + π) là/3) cm. Lấy π) là</b><small>2</small> = 10. a) Biên độ dao động là 5cm

b) Khi vật qua vị trí cân bằng có tốc độ 10π) là (π) làcm/s). Tần số góc của dao động là 2 rad/sc) Thời điểm ban đầu vật qua vị trí cân bằng.

d) Giả sử tần số góc là 2 π) là (π) làRad/s), tốc độ của vật khi vật có li độ 3 (π) làcm) là 8 π) là cm/s

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Câu 4: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100cm dao động cùng</b>

pha, cùng biên độ 6cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(π) làHz), vận tốc truyềnsóng 3(π) làm/s).

a) Các gợn sóng lỗi lõm ổn định xuất hiện trong vùng giao thoa là các đường Parabolb) Những điểm nằm trên đường trung trực AB giao động với biên độ 12cm c) Trên đoạn AB có 6 điểm không giao động

d) Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao đơng với biên độ cực

<b>đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là 10,56cm 3. Phần trắc nghiệm trả lời ngắn</b>

<b>Câu 1: Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75kg đang đi bộ ngồi khơng gian. Do một sự</b>

cố ,dây nối người với con tàu bị tuột .Để quay về con tàu vũ trụ ,người đó ném một bình oximang theo nười có khối lượng 10 kg về phía ngược với tàu với vận tốc 12m/s (π) làchọn chiềudương là chiều chuyển động của bình oxi). Giả sử ban đầu người đang đứng yên so với tàu,hỏi sau khi ném bình khí, người sẽ chuyển động về phía tàu với vận tốc V bằng bao nhiêum/s?

<b>Câu 2: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng lị xo dãn ∆ℓo. Kích thích để quả</b>

nặng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với chu kỳ T. Thời gian lò xo bị giãn trongmột chu kỳ là 2T/3. Biên độ dao động gấp mấy lần ∆ℓo?

<b>PHẦN 2: TỰ LUẬN:</b>

<b>Câu 1: (2,5 điểm ) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng</b>

ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 <sup></sup><i><sup>m</sup></i>. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từmặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm.

a) Tính khoảng vân?

b) Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là bao nhiêu ?

<b>Câu 2: (3,5 điểm ) Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ đồng</b>

bộ cách nhau AB = 8cm, dao động với tần số f = 20Hz và pha ban đầu bằng 0. Một điểm Mtrên mặt nước, cách A một khoảng 25 cm và cách B một khoảng 20,5 cm, dao động với biênđộ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai vân giao thoa cực đại. Coi biên độlong truyền đi không giảm.

<b>1. Xác định tốc độ truyền sóng và tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực</b>

tiểu trên đoạn AB (π) làkhông kể A và B).

<b>2. Gọi O là trung điểm của AB; N và P là hai điểm nằm trên trung trực của AB về cùng</b>

một phía so với O thỏa mãn ON = 2cm; OP = 5cm. Xác định các điểm trên đoạn NP dao độngcùng pha với O.

<b>3. Điểm Q cách A khoảng L thỏa mãn AQ </b> AB.

a) Tính giá trị cực đại của L để điểm Q dao động với biên độ cực đại.b) Xác định L để Q đứng yên không dao động.

<b>Câu 3: (3 điểm ) 1. Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong khơng khí có đặt 2 điện tích</b>

<small>812</small> 16.10 C

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

a) Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết <i><sup>AC</sup></i><small></small><i><sup>BC</sup></i><small></small><sup>8cm</sup>. b) Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích <i>q</i><small>3</small> 2.10 <small></small><sup>6</sup> <i>C</i>

 đặt tại C.

<b>2. Điện tích điểm q đặt tại O trong khơng khí, Ox là một đường sức điện. Lấy hai điểm A, B</b>

trên Ox, đặt M là trung điểm của AB. Viết biểu thức liên hệ giữa <i>E E E<small>A</small></i><sup>,</sup> <i><small>B</small></i><sup>,</sup> <i><small>M</small></i> là cường độ điệntrường tại các điểm A, B, M.

<b>Câu 4: (3 điểm ) 1. Một tụ điện phẳng khơng khí có điện dung 20pF. Tích điện cho tụ điện</b>

đến hiệu điện thế 250V.

a) Tính điện tích và năng lượng điện trường của tụ điện.

b) Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên gấp đơi. Tính hiệuđiện thế giữa hai bản khi đó.

c) Đặt một hiệu điện thế U = 300 V giữa 2 bản của một tụ điện trên . Một hạt bụi nằm cânbằng giữa 2 bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ d<small>1</small> = 0,8 cm. Hỏi sau bao lâu hạt bụi sẽrơi xuống bản dưới của tụ nếu hiệu điện thế giữa 2 bản giảm đi 60 V?

<b>2. Một đàn chim sẻ đang đậu trên đường dây điện cao thế. Đóng cầu dao điện để trên đường</b>

dây có dịng điện thì ngay lập tức đàn chim bay đi. Hãy giải thích hiện tượng.

<i></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>---Hết---HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁNPHẦN I TRẮC NGHIỆM1.1 3đ</b>

<i>Đối với mỗi câu thuộc hình thức TN đúng sai thì</i>

<i>- Nếu học sinh lựa chọn chính xác 01 nhận định sẽ được 0,10 điểm- Nếu học sinh lựa chọn chính xác 02 nhận định sẽ được 0,25 điểm- Nếu học sinh lựa chọn chính xác 03 nhận định sẽ được 0,50 điểm- Nếu học sinh lựa chọn chính xác 04 nhận định sẽ được 1,00 điểm</i>

b) * Vì vân sáng : x<small>s</small>= k

= 1,5k(mm) Ta có: <sup>2</sup> <i><sup>s</sup></i> <sup>2</sup>

= 1,5(k+0,5) (mm)

<b>0,5đ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

d<small>1 </small>+ d<small>2</small> = AB nên: d<small>1</small> = <small>1</small>

<small>(π) làkAB)2</small> <sup> </sup> 0 < d<small>1</small>; d<small>2</small> < AB hay 0 <

<small>(π) làkAB)2</small> <sup> </sup> <sub>< AB</sub>Thay số vào tìm được: -

<small>AB</small> < k <

<small></small> hay: -5,33 < k < 5,33.Vậy: k = -5, -4, -3, -2, -1,0, 1, 2, 3, 4, 5.

Vậy trên đoạn AB có 5.2 + 1 = 11 điểm dao động cực đại.- Đk tại M’ trên AB có dao động cực tiểu:

d<small>2</small> – d<small>1</small> = (2k+1) <sup>2</sup>

(với k = 0; 1; 2;  3 ..) d<small>1 </small>+ d<small>2</small> = AB nên: d<small>1</small> =

<small>11(π) là2k 1)AB</small>

<small>42 </small>

0 < d<small>1</small>; d<small>2</small> < AB hay 0 <

<small>11(π) là2k 1)AB</small>

<small>42 </small>

< AB

Thay số: -5,83 < k < 4,83 nên: k = -5, -4, -3, -2, -1,0, 1, 2, 3, 4.Như vậy có 10 giá trị của k nên trên đoạn AB có 10 cực tiểu.

2. Phương trình dao động của hai nguồn: u<small>1</small> = u<small>2</small> = Acos2ft

 Điểm T nằm trên trung trực của AB cách A khoảng d dao độngtheo phương trình: u = 2Acos(π) là2ft - 2

<small>d</small>)Độ lệch pha của điểm này so với O:  = 2

<small>Od d</small>

Điều kiện để điểm này dao động cùng pha với O:  = k2 (π) làknguyên)

 d - d<small>O</small> = k  d = d<small>O</small> + k = 4 + 1,5k (π) làcm)Nếu T nằm trên đoạn NP: d<small>N</small>  4 + 1,5k  d<small>P</small>

 d<sup>2</sup><small>O</small>ON<sup>2</sup> <sub></sub> 4 + 1,5k  d<sup>2</sup><small>O</small>OP<sup>2</sup>  0,31  k 1,60  k = 1 d = 5,5cm  OT = d<sup>2</sup> d<sup>2</sup><small>O</small> 3,8cm.

Vậy điểm T trên trung trực AB cách O 3,8cm dao động cùng phavới O.

3. + Điều kiện để tại Q có cực đại giao thoa là hiệu đường đi từ Qđến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần bước sóng:

<sup>L</sup><sup>2</sup> <sup>a</sup><sup>2</sup>  <sup>L k .</sup>  ; k=1, 2, 3... và a = AB

Khi L càng lớn đường AQ cắt các cực đại giao thoa có bậc càng nhỏ(π) làk càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của L để tại Q có cực đạinghĩa là tại Q đường AQ cắt đường cực đại bậc 1 (π) làk = 1).

Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:

<b>0,5đ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

L 64 L 1,5  L 20,6(π) làcm)+ Điều kiện để tại Q có cực tiểu giao thoa là:

<small>LdL (π) là2k 1) .2</small>

(π) làk=0, 1, 2, 3, ...)

Ta suy ra :

d (π) là2k 1)2L

(π) là2k 1)

* Với k = 1 thì L = 13,10cm* Với k = 2 thì L = 6,66cm* Với k = 3 thì L = 3,47cm* Với k = 4 thì L = 1,37cm

có phương vng góc AB, chiềuhướng ra AB như hình vẽ và có độ lớn:

<small>31</small>cos <small>2</small>cos 2 cos<small>1</small> 2 <small>1</small> <i><sup>AC</sup><sup>AH</sup></i> 351.10 V/m

<i>3. 2 Vì M là trung điểm của AB nên OM</i> <sup>1</sup><sub>2</sub>

<i>OA OB</i> 

<small>WCU625.10 J2</small>

4 kd

 , sau khi tháo:

<b>0,5đ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

c) Để hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường thì trọng lực bằnglực điện

<b>2. + Khi đóng cầu dao lập tức trên đường dây có điện trường, vì</b>

khoảng cách giữa hai bàn chân của chim sẻ là rất nhỏ nên hiệu điện

<i>thế giữa hai bàn chân chim là không đáng kể (U = Ed ) nên dịng</i>

điện qua lơng con chim sẻ là khơng đáng kể.

+ Tuy nhiên vì các lơng chim nhiễm điện nên lực Cu – lơng có tácdụng đẩy các lơng chim ra xa nhau, nên nó kéo da phồng lên gâycảm giác sợ hãi cho con chim. Do đó chim bay đi. Nguyên nhân ởđây là do lực đẩy Cu – lông.

<b>0,5đTài liệu được chia sẻ bởi Website VnTeach.Com</b>

<b></b>

</div>

×