Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Bài giảng tâm lý kinh doanh eg39 Đại học mở hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.69 MB, 110 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÀI 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC KINH DOANH </b>

<i><b>1.1. Khái niệm tâm lý học </b></i>

<i> Tâm lý học là môn khoa học nghiên cứu những hiện tượng tâm lý, những quá trình phát sinh, phát triển hoạt động tâm lý, nghiên cứu những nét tâm hồn cá nhân và những đặc điểm tâm lý hoạt động của con người </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>1.2. Sơ lược lịch sử hình thành Tâm lý hoc </b></i>

<b>Giai đoạn đầu Từ 1900 - 1930 </b>

<b>Giai đoạn hai Từ 1930 - 1960 </b>

<b>Giai đoạn ba Từ 1960 - 1970 </b>

<b>Giai đoạn bốn Từ 1970 - 1990 Giai đoạn năm </b>

<b>Từ thập niên cuối cùng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Đối với nước ta từ năm 1960 đến nay </b>

Đây là môn học mới được đề cập tới.

- Từ năm 1975 môn TLH Lao động và TLH quản lý bắt đầu được dạy trong các trường đại học và học viện mà chưa có khoa TLH kinh doanh Việt Nam hiện đại. - Trong những năm gần đây

TLH kinh doanh đã thu được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong nước và được đưa vào giảng dạy ở các trường đại học

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>1.3. Khái niệm tâm lý học kinh doanh </b></i>

<i><b>cứu khía cạnh tâm lý của đời sống kinh tế cá nhân và cộng đồng vào lĩnh vực kinh doanh </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>1.4. Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ của tâm lý học kinh doanh (TLHKD) </b></i>

<i><b>1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: Chủ yếu là nghiên cứu các </b></i>

<i>khía cạnh tâm lý của con người với tư cách chuyên biệt là: </i>

<i> + Người tiêu dùng, + Người lao động, </i>

<i> + Người kinh doanh + Người quản lý. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>1.4.2. Nhiệm vụ của tâm lý học kinh doanh (7 nhiệm vụ ) </b></i>

<i><b>3. Trên cơ sở xây dựng lý thuyết kinh doanh Việt Nam với các giả thuyết khác nhau </b></i>

<i><b>2. Theo dõi và nắm bắt các xu hướng phát triển lý luận và thực tiễn kinh doanh của thế giới và khu vực. </b></i>

<i><b>1. Khảo sát sơ bộ lịch sử kinh tế-kinh doanh ở nước ta trước 1945 và đặc biệt từ năm 1975 đến nay, trong đó đặc biệt chú ý giai đoạn hiện đại từ sau Đại hội X của Đảng, phân tích thành tựu, khó khăn, thất bại. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>1.4.2. Nhiệm vụ của tâm lý học kinh doanh ( tiếp) </b></i>

<i><b>5. Nghiên cứu, thực nghiệm, phổ biến, giảng dạy </b></i>

<i><b>4. Tìm ra tính đặc thù của kiểu kinh doanh Việt Nam </b></i>

<i><b>7. Dự báo sự phát triển thực tiễn và lý luận kinh doanh Việt Nam sau khi gia nhập WTO </b></i>

<i><b>6. Đào tạo lại và đào tạo mới giới doanh nghiệp trẻ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>cứu tiểu sử </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>3 - Phương pháp </b></i>

<i><b>nghiên cứu qua sản phẩm hoạt </b></i>

<i><b>động </b></i>

<b>4</b><i>- <b>Phương pháp điều </b></i>

<i><b>tra xã hội học </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b> 5- Phương pháp quan sát </b></i>

<i><b>6- Phương pháp trắc </b></i>

<i><b>nghiệm (test) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>BÀI 2 : VẤN ĐỀ CON NGƯỜI TRONG KINH DOANH </b>

<i><b>2.1. Các thuộc tính con người như một tiểu vũ trụ: ( Trang 39) </b></i>

<i><b>1. Sự cá tính hóa với những biểu hiện phong phú bên ngồi làm nảy sinh xung đột giữa các biểu tượng về sự độc đáo ( cái </b></i>

<i><b>riêng) và sự điển hình ( cái chung ) </b></i>

<i><b> Các thuộc tính cơ bản của con người: 19 thuộc tính ( SGK ) </b></i>

<i><b>Trên cơ sở 19 thuộc tính cơ bản của con người có thể rút ra kết luận 6 quan hệ cơ bản về những thuộc tính xác định tính chất xung đột của bản chất con người, những quan hệ phổ biến của nó là: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>3.Các thành phần cấu trúc, những khả năng tiềm tàng </b></i>

<i><b>của cá nhân gắn liền với giới tính của nó, dẫn tới sự xung đột các vai trị xã hội, </b></i>

<i><b>sự đồng nhất, các ham muốn tình dục, các </b></i>

<i><b>phương thức hành động và </b></i>

<i><b>2. Phương thức nhận thức tương phản cùng với sự chun mơn hóa </b></i>

<i><b>chức năng liên kết bán cầu ở não dẫn tới sự phân chia loài người, sự </b></i>

<i><b>cạnh tranh lẫn nhau. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>4. Suy nghĩ và ý thức dẫn tới phát hiện cái vô thức trong chúng ta, sự va chạm không ngừng của ý thức và vô thức </b></i>

<i><b>5. Các nhu cầu luôn cạnh tranh nhau. Con người luôn mất cân bằng, các giá trị luôn khác biệt nhau, quá trình biến đổi và liên tục </b></i>

<i><b>6. Tự do sinh ra trách nhiệm và nhờ thế hạn chế chúng ta </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>2.2. Con người trong tâm lý học </b></i>

<i><b>a. Hành vi là gì? </b></i>

<i> Là do mong muốn đạt được một mục đích nào đó thúc đẩy </i>

<i><b>2.2.1. Động cơ thúc đẩy và hành vi </b>Nghiên cứu động cơ thúc đẩy hành vi là vấn </i>

<i>đề hết sức cần thiết để hiểu bản chất con người </i>

<i><b> </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>c. Mục đích: Là những cái bên ngồi </b></i>

<i>cá nhân. Đơi khi mục đích ngụ ý là ”hy vọng” đạt được phần thưởng mà các động cơ hướng tới </i>

<i><b>b. Động cơ thúc đẩy </b></i>

<i> Động cơ là những nguyên nhân của hành vi. Chúng thức tỉnh và duy trì hành động, định hướng hành vi chung của cá nhân </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>đ. Thay đổi sức mạnh của động cơ: </b></i>

<i>Một động cơ có xu hướng yếu đi nếu nó được thoả mãn hoặc hạn chế sự thoả mãn </i>

<i><b> d. Sức mạnh của động cơ: là nhu cầu </b></i>

<i>mạnh nhất tại một thời điểm nhất định sẽ dẫn đến hành động.Các nhu cầu đã được thoả mãn sẽ bớt căng thẳng và </i>

<i>nhân tìm kiếm để thoả mãn chúng. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Các yếu tố làm thỏa mãn hoặc hạn chế </b>

<b>9- Tăng </b>

<b>cường sức </b>

<b>mạnh của động cơ </b>

<b><small>8- Sự cam chịu hoặc </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>2.2.2. Cái ”Tôi” của nhân cách </b></i>

<i>Các yếu tố cấu thành nhân cách có thể chia thành 3 lớp: </i>

<i> </i>

<i><b>- Nhân cách tinh thần: Là sự kết hợp hoàn </b></i>

<i>toàn các trạng thái riêng biệt của ý thức, các năng lực và thuộc tính tinh thần </i>

<i><b>- Nhân cách xã hội: Sự thừa nhận của </b></i>

<i>những người khác khiến cho chúng ta trở </i>

<i>người có ấn tượng về ta thì có bấy nhiêu nhân cách xã hội </i>

<i>- <b>Nhân cách thể chất: gồm 3 phần là </b></i>

<i>tâm hồn – áo quần - thân thể </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Các tình cảm, xúc cảm đặc trưng cho nhân cách tinh thần đã được các yếu tố cấu thành cấu thành là:

<small>+ Sự tự đánh giá </small>

<small>+ Sự quan tâm đến bản thân và sự tự vệ </small>

<small>+ Sự quan tâm đến nhân cách xã hội của bản thân </small>

<b>+ Cao nhất: Là Nhân cách tinh thần </b>

<b>+ Tiếp theo : Là Nhân cách xã hội và các </b>

<b> vật thể, vật chất nằm ngoài chúng ta. </b>

<b>+ Dưới cùng là Nhân cách thể chất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>2.3. Con người Việt Nam </b></i>

<i><b>a. Theo nhận xét của học giả Đào Duy Anh ( tr: 68) </b></i>

<i>Về tính cách tinh thần người VN: </i>

<i>+ Phần nhiều người có tính ham học. Song thích văn chương phù hoa hơn thực học, thích thanh cao và hình thức hơn là tư tưởng hoạt động. </i>

<i>+ Sức ký ức phát đạt lắm mà giầu trí tuệ nghệ thuật hơn trí khoa học, giầu trực giác hơn lý luận. </i>

<i>+ Thơng minh nhưng xưa nay có ít người trí tuệ lỗi lạc phi thường. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>+ Sức làm việc khó nhọc, nhất là </i>

<i>người miền Bắc thì ít dân tộc bì kịp.</i>

<i>+ Não tưởng tượng thường bị não thực tiễn hồ hỗn bớt cho nên dân tộc </i>

<i>Việt Nam ít người mộng tưởng mà phán đốn thường có vẻ thiết thực lắm. </i>

<i>+ Tính khí cũng hơi nơng nổi, khơng bền chí, hay thất vọng, hay khoe khoang trang hồng bề ngồi, ưa hư danh và thích cờ bạc </i>

<i>+ Cảm giác hơi chậm chạp, </i>

<i>song giỏi chịu đau đớn, cực khổ hay nhẫn nhục. </i>

<i>( Tiếp theo ) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>+ Thường thì nhút nhát và chuộng hồ bình, song khi ngộ sự thì cũng biết hy </i>

<i>sinh vì đại nghĩa. </i>

<i>+ Não sáng tác thì ít nhưng mà bắt </i>

<i>chước, thích ứng và dung hồ thì tài. </i>

<i>+ Người Việt Nam lại trọng lễ giáo song cũng có tính châp vặt, hay bài bác, chế </i>

<i>nhạo </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Tóm lại con người Việt Nam có : </b></i>

<i>+ Thích hài hước, châm biếm, giễu cợt </i>

<i>+ Hiền lành, chất phác, đơn hậu </i>

<i>+ Giỏi bắt chước, cải tiến </i>

<b>• </b>

<i><b>Những nhược điểm điển hình: </b></i>

<i> </i>

<i>+ Tính tự ái + Tính sỹ diện + Tính bảo thủ, thủ cựu </i>

<i> + Tính mê tín, dị đoan, đa nghi + Tính sách vở, ít suy nghĩ độc</i>

<i> lập </i>

<i>+ Lười suy nghĩ, phát minh, sáng tạo + Ham cờ bạc, vui chơi </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tâm lý người Việt Nam </b>

6 nhân tố bao gồm:

Chủ nghĩa Mác-LêNin và tư tưởng Hồ Chí Minh Chiến tranh nhân dân chống ngoại xâm

Tiểu nông

Tư tưởng Nho giáo

Thiên nhiên khắc nghiệt và nghèo tài nguyên Người Phương đông

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Con người Việt Nam trong nền kinh tế tồn cầu hố </b></i>

<i>Nền kinh tế tồn cầu có 6 đặc điểm sau: </i>

<i> </i>

<i>- Nền kinh tế mới xây dựng trên nền tảng đội ngũ đơng đảo cơng nhân, kỹ sư có đầy đủ kỹ năng về máy tính để vận hành xí nghiệp trong thời đại CNTT </i>

<i> nền tảng công nghệ thông tin </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>- Trong nền kinh tế mới, nguồn vốn cho doanh nghiệp phải vận hành nhanh và kịp thời, đáp ứng nhu cầu đó là thị trường chứng khoán. </i>

<i>- Sức mạnh của nền kinh tế mới tập trung ở các lực lượng kinh tế tư nhân là những doanh nhân, doanh nghiệp trẻ, táo bạo, chấp nhận rủi ro, đương đầu với rủi ro để gặt hái thành quả kinh doanh lớn về sau. </i>

<i>- Nền kinh tế tồn cầu cần một mơi trường kinh tế thơng thống cho phép các lực lượng thị trường hoạt động tốt. </i>

<i>- Thực chất nền kinh té mới được xây dựng trên nền tảng của nguyên lý kinh tế quen thuộc bao hàm các yếu tố tiết kiệm, đầu tư và một thị trường cho phép các lực lượng thị trường vận hành. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>BÀI 3: KINH DOANH VÀ MỘT SỐ KHÁI NiỆM LIÊN QUAN </b>

<i><b>3.I. Khái niệm kinh doanh: </b></i>

<i><b>3.1.1. Quan niệm truyền thống về kinh doanh: </b></i>

hiện liên hồn sáu cơng việc ( lục trị )

<b>Trị đạo</b>

( đường đi):

Xác định đúng, ý đồ, chiến lược, mục tiêu định hướng, các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn. Kinh doanh mà xác định đúng ý đồ, đường lối là đã thành công một nửa

<b>Trị học: </b>

<i><b> </b></i>

Vận động thực hiện ý đồ, đường lối

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Trị Tài: </b>

Cần phải có những người tài để

điều hành bộ máy hoạt động tốt, hiệu quả

<b>Trị thế: </b>

Đó là vấn đề sắp xếp nội bộ doanh nghiệp để thực hiện đường lối, ý đồ (xây dựng một bộ máy hoạt động tốt )

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>“ Đào Chu Công lý tài Thập lục tắc” Ông Đào Chu Công (người Trung Quốc) </b>

tổng kết trên cơ sở thực tiễn thương trường có 16 nguyên tắc, trong đó có những nguyên tắc cơ bản sau:

<i><b>Đối với bản thân: </b></i>

Làm ăn phải cần m

ẫn, khẩn trương, tiêu dùng phải thiết thực, tiết kiệm, phải chọn người ngay thẳng, thật thà để dùng, khi bắt tay vào việc phải đề cao trách nhiệm, tâm trí phải ln ln n lặng, bình tĩnh.

<i><b>Đối với tiền nong: </b></i>

<b> </b>Phải cẩn thận khi xuất nhập hàng hóa, tiền nong phải rõ ràng, sổ sách phải tính tốn kiểm tra cẩn thận.

<i><b>Đối với khách hàng: </b></i>

Phải khiêm tốn, hòa nhã khi tiếp khách, phải phân biệt hàng tốt, hàng xấu, hàng hóa phải tu chỉnh, sửa sang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>3.1.2.. Quan niệm hiện đại về kinh doanh </b></i>

<i><b>Khái niệm: Kinh doanh là loại hình hoạt động kinh tế đặc thù và </b></i>

phát triển cao trong xã hội hiện đại, là q trình sản xuất, khai thác, chế biến, bn bán hàng hóa, và dịch vụ với chức năng cơ bản là tìm kiếm những nhu cầu chưa toại nguyện và tập hợp những nguồn lực cần để đáp ứng các nhu cầu đó của xã hội

<i><b>3.2. Kinh doanh là một siêu nghề </b></i>

<i><b>3.2.1. Nghề kinh doanh: Kinh doanh được </b></i>

coi là một nghề vì nó q đặc biệt khơng phải ai cũng làm được. “Bí mật của nghề kinh doanh” là mặt lợi thế. Vì, các điều đó chỉ bạn làm được mà người khác thì khơng làm được, sẵn ý kiến này trong đầu bạn có đủ điều kiện để vạch ra cái mục tiêu cụ thể cho mình và tiến hành phân cơng thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>3.2.2. Dòng họ - gia đình – gia tộc trong kinh doanh </b></i>

Khác với kinh tế gia đình là sự tự điều hành của các thành viên trong một khuôn khổ nhỏ, dòng họ kinh doanh là một chủ thể kinh tế liên tục từ đời ( thế hệ ) này, sang thế hệ khác, cha truyền con nối và có tính chất là nghề gia truyền với bí quyết nghề nghiệp được giữ kín. Nó chứng tỏ sự thừa kế, bền vững và ổn định của doanh nghiệp.

<b>3.3. Phân loại kinh doanh – các loại hinh kinh doanh </b>

<i><b>3.3.1. Các loại hình kinh doanh </b></i>

+ Kinh doanh sản xuất: Là sự chế tạo, làm ra các sản phẩm (vật chất , vật lý) sờ mó bằng giác quan được ( trừ giác quan thứ 6 là Ngoại cảm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Kinh doanh tiền tệ, chứng khoán

+ Kinh doanh dịch vụ: Là tồn bộ các lĩnh vực, khu vực cịn lại của lĩnh vực kinh doanh trên + Kinh doanh thương mại: Là

hoạt động mua, bán dưới dạng hàng hóa, thực phẩm, vật tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>3.3.2. Thị trường hàng hóa và thị trường ý tưởng của kinh doanh hiện đại </b></i>

<i><b>a. Kinh doanh thông tin – tri thức </b></i>

<b>Đặc </b>

<b> điểm Tiêu chí </b>

Đặc điểm của kinh doanh thơng tin – tri thức

Đặc điểm của kinh doanh tiền bạc – hàng

hóa 1. Có hạn, vơ hạn - Lấy không bao giờ hết - Hữu hạn

2. Đàn hồi - Kéo dài vô tận, đàn hồi - Tương đối ổn định

3. Giả thật - Chân và giả - Một trong cội nguồn quyền lực

4. Cội nguồn quyền lực. Đặc điểm kinh

- Là cội nguồn quyền lực có tính chất dân chủ lớn

- Lớn, nhỏ, vừa

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>b. Kinh doanh - môi giới - quan hệ ( siêu kinh doanh) </b></i>

<i><small>Quan hệ con người trong sáng, vơ tư, bình đẳng dân chủ là nguồn gốc của quan hệ kinh doanh </small></i>

<i><small>+ “Kinh doanh quan hệ” sẽ bị hiểu lầm nếu không làm rõ nội dung ở tình người, tấm lịng, lấy chữ tín làm đầu </small></i>

<i><small>+ “Kinh doanh môi giới” – “chitromex” nếu tà tâm, song có thể là siêu kinh doanh nếu bắt được tin ngầm và nếu biết sử dụng Tel, Fax, internet … thì có thể thắng, thua tiền tỷ, tiền triệu trong tích tắc trong thời đại “ thời gian là tiển bạc </small></i>

<i><b>C. Kinh doanh hiện đại trong xã hội thơng tin </b></i>

<i>+ Hàng hóa thơng tin và bí mật của một cá nhân + Tin dồn trong kinh doanh và cuộc sống </i>

<i>+ Ý tưởng cũng là hàng hóa đặc biệt </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>3.4. Khái niệm về cơng ty và văn hóa cơng ty </b>

3.4.1. Khái niệm công ty:

Là một tổ chức có tên, có trụ sở làm việc, có bộ máy và cơ cấu chặt chẽ, có nguồn tài chính (vốn) và có giấy phép bảo hộ hoạt động nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.

<b>3.4.2. Văn hóa cơng ty: </b>

Là toàn bộ những triết lý, những giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen có khả năng ( qui định hành vi của các thành viên trong cơng ty ), Văn hóa ngày càng phong phú và có thể thay đổi theo thời gian, Mang lại cho công ty một bản sắc riêng…

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

3.5. Khoa học và nghệ thuật kinh doanh

3.5.1. Kinh doanh là một khoa học: Hoạt động kinh doanh phải tuân theo những nguyên tắc, qui luật chung của nó để đảm bảo hiệu quả, lợi nhuận cao. Do vậy Nhà kinh doanh

phải chấp nhận 3 qui luật

<sup>1.</sup>Qui luật cung cầu

3. Qui luật cạnh tranh

2. Qui luật giá trị

Luật

Chơi”

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

3.5.2. Kinh doanh là một nghệ thuật:

Nghệ thuật kinh doanh là cái riêng của mỗi nhà kinh doanh, họ sống để dạ, chết mang đi, nên khơng có ảo tưởng đi học để nắm được nghệ thuật kinh doanh mà chỉ nắm được các nguyên tắc của nghệ thuật để suy ngẫm, để mà vận dụng và thực hiện

<b><small>5- Cơ sở của nghệ thuật kinh doanh </small></b>

<b><small>gồm: </small></b>

<small>Có đủ thơng tin để biết mình, biết </small>

<small>người </small>

<small>Biết làm việc với con </small>

<small>người </small>

<small>Giữ được bí mật, ý </small>

<small>đồ kinh doanh Phải quyết </small>

<small>đoán Phải biết dùng mưu </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Phải có đủ thơng tin

Phải biết dấu ý đồ kinh doanh Phải quyết đoán , dám chịu

trách nhiệm

Phải biết dung mưu kế để giành lấy lợi thế trong cạnh tranh Để vận

dụng và thực hiện được yếu

tố dùng mưu kế phải biết thực hiện

5 kế sách

Biết làm việc với con người

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

3.6. Nhà kinh doanh và hoạt động kinh doanh

3.6.1. Khái niệm Nhà kinh doanh – nhà quản lý – nhà giàu

<i><b>Khái niệm nhà kinh doanh: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<i><b>Khái niệm nhà giàu: Khái niệm </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

CÓ 3 LOẠI NGƯỜI KINH DOANH

Kinh doanh chân chính,

có bản lĩnh

Kinh doanh nhất thời

Kinh doanh lưu manh,

găngxtơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>3.6.2. Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh Khái niệm doanh nghiệp </b>

<b>3 đặc điểm </b>

Là một tổ chức sống

Là một hệ thống, tức là một tập hợp các yếu tố có quan hệ logic giữa chúng và tác động qua lại lẫn nhau.

Là một đơn vị sản xuất và dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Một số đặc điểm của hoạt động kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>3.7. Những yêu cầu về nhân cách nhà kinh doanh ở Việt Nam </b>

3.7.1. Một số đặc điểm xã hội của nhà doanh nghiệp

Tuổi đời

<i>(từ 35–45) </i>

Nguồn gốc xã hội-nghề nghiệp trước khi bước

vào kinh doanh 91,17% trước khi KD là

CBCNVC Thời điểm bắt

đầu kinh doanh

<i>Từ 1990 đến </i>

<i>nay </i>

Học vấn và nguyện vọng học

tập

<i>4/5 có trình độ ĐH </i>

<b><small>0102 03 04 0506 0708 09 0</small></b>

<b><small>1stQt r</small></b>

<b><small>2 ndQt r</small></b>

<b><small>3 r dQt r</small></b>

<b><small>4 t hQt r</small></b>

<b><small>EastW estN o r t h</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>3.7.2 . Một số đặc điểm tâm lý của nhà doanh nghiệp</b>

+ Phải có tài quảng giao, giao thiệp giỏi, nhanh chóng hịa đồng với những người trong và ngồi cơng ty, với các cơ quan Nhà nước, giới khoa học, các trung tâm khoa học, các đảng và các tổ chức xã hội với các tổ chức quốc tế ở nước ngoai

+ Phải có năng lực dự đốn và thực hiện những đổi mới đối với mặt hàng, tìm kiếm những thị trường mới

+ Phải có phẩm chất của “người thủ lĩnh trí tuệ”. Có tài lãnh đạo những người có văn hóa ở doanh nghiệp mình và biết thu hút những người có đầu óc sáng kiến, phát minh, và tài hoa tham gia vào sự lãnh đạo

+. Dễ dàng thay đổi những hình thức tổ chức, quản lý và khơng được bám vào những hình thức cố định

+ Phải có cách nhìn hệ thống, tổng thể

</div>

×