Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

KIẾN THỨC PCCC CHO NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, NGƯỜI ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH PCCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.27 MB, 109 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PCCC CHO NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, NGƯỜI ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH PCCC</b>

CHUYÊNĐỀ 1.6: CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY</b>

Phần 1. Hệ thống cấp nước chữa cháy bên ngoài

Phần 2. Hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong

Phần 3. Nguồn nước chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY</b>

Hệ thống cấp nước chữa cháy là tổ hợp các thiết bị có nhiệm vụ vận chuyểnvà phân phối nước từ nguồn đến các thiết bị lấy nước chữa cháy

- Hệ thống cấp nước chữa cháy:

+ Nguồn cấp nước chữa cháy (nguồn tự nhiên, nguồn nhân tạo)

+ Bơm chữa cháy

+ Mạng lưới đường ống+ Thiết bị

Hệ thống cấp nước chữa cháy có thể kết hợp với các hệ thống cấp nước khác(hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống cấp nước sản xuất…) để giảm chiphí, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các yêu cầu chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Hệ thống cấp nước chữa cháy bên ngoài: hệ thống các thiết bị được lắp đặt</b>

sẵn ngoài nhà để cấp nước phục vụ cơng tác chữa cháy

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

<i>(QCVN 06:2022/BXD sửa đổi 1:2023; TCVN 2622:1995; TCVN 33-2006; TCVN 3890:2023;…)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒITrangbị, bố trí HTCNCC ngồi nhà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Trangbị, bố trí HTCNCC ngồi nhà</b>

-Hệ thống cấp nước chữa cháy ngồi nhà trang bị cho nhà vàcơng trình:Điều 5.4.2 – TCVN 3890:2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Hệ thống cấp nước chữa cháy bên ngồi:</b>

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

+ HTCC thuộc hạ tầng của khu vực

+ HT lắp đặt riêng của cơ sở (lắp đặt riêng hoặc kết hợp với HT cấp nước chữacháy trong nhà)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Hệ thống cấp nước chữa cháy kết hợp sinh hoạt thuộc hạ tầng khu vực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>Hệ thống cung cấp nước chữa cháy riêng biệt dạng mạng vòng</i>

1 – Bể chứa nước chữa cháy; 2- Hệ thống máy bơm chữa cháy chính và bơm bù; 3- Đường ống dẫn nước chữa cháy; 4 – Tủ đựng vòi chữa cháy;

5– Trụ nước chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Hệ thống cung cấp nước chữa cháy riêng biệt dạng mạng cụt</i>

1 – Đường ống cấp nước từ máy bơm; 2- Đường ống chính; 3- Tủ đựng vịi chữa cháy; 4 - Trụ nước chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒITrangbị, bố trí HTCNCC ngồi nhà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>* Phân loại</b>

+ Đường ống cấp nước chữa cháy áp lực thấp+ Đường ống cấp nước chữa cháy áp lực cao

<b>QCVN 06:2022/BXD sửa đổi 1:2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

• Hệ thống cung cấp nước chữa cháy áp lực cao là hệ thống có áp lực tại mọiđiểm dùng nước của mạng lưới luôn đủ để chữa cháy mà không cần dùng máybơm tăng áp, áp suất tự do tối thiểu phải bảo đảm độ cao tia nước đặc khôngnhỏ hơn 10m khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ởđiểm cao nhất của tòa nhà). Cột áp cần thiết do máy bơm chữa cháy cố địnhtạo nên.

• Hệ thống cung cấp nước chữa cháy áp lực cao được thiết kế tại khu dân cư,các cơ sở có tính chất nguy hiểm cháy nổ cao như: tại các cơ sở chế biến lâmsản, kho chứa sản phẩm dầu mỏ, các cơ sở chế biến dầu mỏ...

• Đường ống cung cấp nước áp lực cao thường được lắp đặt riêng

• Khi khơng có cháy, hệ thống ln duy trì một áp lực nhất định trong đường ống.Khi có cháy xảy ra triển khai đường vòi trực tiếp từ trụ nước chữa cháy, họngnước chữa cháy vách tường.

<b>HT CNCC áp lực cao </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Cấu tạo lăng giá cố định chữa cháy.</b>

1- Vỏ lăng; 2- Thân lăng; 3- Đầu lăng; 4- Ống phân chia; 5- Van trượt; 6- Ba chạc; 7- Khớp nối; 8- Chốt điều chỉnh

chế độ làm việc; 9- Tay điều chỉnh

<b>Sơ đồ cấu tạo và lắp đặt lăng giá cố định chữa cháy.</b>

a) Lăng giá đặt trên mái nhà; b) Lăng đặt trên giá kim loại; c) Lăng giá đặt

trên mặt đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

• HT đường ống CNCC áp lực thấp: là hệ thống đường ống cấp nước mà ápsuất tự do tối thiểu trong đường ống (đo ở vị trí cao độ bằng với mặt đất) khichữa cháy phải không nhỏ hơn 10m cột nước. Cột áp cần thiết để chữacháy là do máy bơm di động hoặc máy bơm trên xe chữa cháy tạo nên

• Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy áp lực thấp thường áp dụng chohệ thống cấp nước chữa cháy khu dân cư, khu công nghiệp khi đường ốnglà kết hợp cấp nước cho sinh hoạt - sản xuất và chữa cháy

• Các trụ nước chữa cháy lắp đặt trực tiếp trên đường ống cấp nước dọc theocác tuyến đường giao thơng, có nhiệm vụ là nơi cấp nước cho xe chữacháy.

<b>HT CNCC áp lực thấp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trụ nước chữa cháy nổi Trụ nước chữa cháy ngầm Cột lấy nước chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.2. Sơ đồ hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà</b>

Tùy vào đặc điểm kiến trúc, mức độ yêu cầu an toàn cháy của cơ sở mà có thểsử dụng các dạng sơ đồ hệ thống cấp nước chữa cháy ngồi nhà khác nhau

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

Chế độ hoạt động của hệ thống cung cấp nước chữa cháy áp lực cao:

Khi khơng có cháy, máy bơm ln duy trì một áp lực nhất định trong đườngống, lượng nước dự trữ để chữa cháy luôn đảm bảo, các thiết bị chữa cháy chỉhoạt động khi thật cần thiết, vì khi hoạt động phải theo quy trình nghiêm ngặt vàtiêu tốn rất nhiều năng lượng điện hoặc nhiên liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Sơ đồ hệ thống cung cấp nước chữa cháy nhà máy chế biến gỗ1 – Nguồn nước; 2 – Máy bơm cấp I;</b>

<b>3 – Thiết bị (cơng trình) xử lý nước; 4 - đường ống dẫn nước chữa cháy trong nhà máy;</b>

<b>5 – Nhánh đường ống cấp nước cho lăng giá; 6 – Trạm bơm của nhà máy chế biến gỗ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp nước chữa cháy kho chứa nguyên liệu - sản phẩm của nhà máy chế biến dầu mỏ</b>

<b>1 – Máy bơm nước và dung dich chất tạo bọt; 2 – Bể chứa nước</b>

<b>3-Đường ống cấp nước chữa cháy; 4 – Đường ống cấp dung dịch chất tạo bọt;5 – Hộp phân chia đường ống; 6 – Hộp van khởi động kiểm tra; 7, 11 - Đường </b>

<b>ống khô;</b>

<b>8, 9 – Trụ nước chữa cháy; 10 – Bể chứa nguyên liệu và sản phẩm dầu mỏ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp nước chữa cháy kho chứa nguyên liệu - sản phẩm của nhà máy chế biến dầu mỏ</b>

<b>1 – Máy bơm nước và dung dich chất tạo bọt; 2 – Bể chứa nước</b>

<b>3-Đường ống cấp nước chữa cháy; 4 – Đường ống cấp dung dịch chất tạo bọt;5 – Hộp phân chia đường ống; 6 – Hộp van khởi động kiểm tra; 7, 11 - Đường </b>

<b>ống khô;</b>

<b>8, 9 – Trụ nước chữa cháy; 10 – Bể chứa nguyên liệu và sản phẩm dầu mỏ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp nước chữa cháy bảo vệ tháp tinh cất.1-Nguồn nước; 2- Máy bơm; 3- Hệ thống phân phối nước;</b>

<b>4-Vị trí đặt thiết bị kiểm tra khởi động;</b>

<b>5-Lăng chữa cháy cố định; 6- Thiết bị làm mát cố định tại tháp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

• Khi xác định lưu lượng nước chữa cháy cần dựa vào đặc điểm xây dựngcủa cơ sở, mức độ nguy hiểm cháy nổ của cơng trình, chức năng của hệthống chữa cháy

• Lưu lượng nước chữa cháy sử dụng HTCCN bên ngoài ở khu dân cư và sốlượng đám cháy xảy ra trong cùng thời điểm, lưu lượng chữa cháy bênngoài đối với các loại nhà được quy định trong bảng 7,8,9,10 trong QCVN06-2022/BXD (Sửa đổi 1:2023)

-<b>Đối với khu dân cư</b>

Yêucầu về lưu lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

Số đám cháy tính tốn đồng thời

Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồngthời lấy phụ thuộc vào tổng số dân trong các cụm có kết nối với hệ thốngđường ống.

Số đám cháy tính tốn đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả cácđám cháy của nhà sản xuất và nhà kho trong khu dân cư đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

Yêucầu về bố trí đường ống, trụ

-Về đường ống:Mục 10.2; 10.8 – TCVN 2622:1995

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

ucầu về bố trí đường ống, trụ-Về trụ chữa cháy

+Mục 10.9 – TCVN 2622:1995

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

-Về đường ống:Mục 5.1.4 – QCVN 06:2022(Sửa đổi 1:2023)

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

-Về bố trí trụ chữa cháy QCVN 06:2022 sửa đổi 01:2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Yêucầu kỹ thuật đối với trụ nước chữa cháy

- Áp suất thử không dưới 1,5 MPa

-Lượng nước đọng lại trong trụ nước không lớnhơn 50cm

<small>3</small>

<small>.</small>

Khilượng nước đọng lớn hơn phảicósự đồng ý của cơ quan PCCC có thẩmquyền

-Đường kính trong của họng ra+Họng lớn: 280mm+Họng nhỏ: 22mm

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

-Khi lắp trụ nổi trên vỉa hè, họng lớn của trụ phải quay ra phía lịng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ nước là 700mm.

Quy định tại TCVN 6379:1998 – Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy – Yêu cầu kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Trụ chữa cháy không đảm bảo kỹ thuật

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

Yêucầu kỹ thuật đối với trụ nước chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Trụ và cây lấy nước chữa cháy không đảm bảo kỹ thuật

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

Yêucầu kỹ thuật đối với trụ nước chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

ucầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngoài nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

Yêucầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngồi nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

Yêucầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngồi nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

Yêucầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngoài nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>Quản lý hệ thống cấp nước chữa cháy bên ngoài</b>

Kiểm tra bảo dưỡng

+ Kiểm tra lượng nước dự trữ chữa cháy trong bể, vận hành máy bơm chữa cháy chính và máy bơm chữa cháy dự phịng: 01tuần/lần

+ Định kỳ bảo dưỡng kỹ thuật theo hướng dẫn của nhà sản xuất không quá một năm một lần

+ Ít nhất 6 tháng một lần kiểm tra các họng nước chữa cháy ngồi nhà, kiểm tra độ kín các đầu nối khi lắp với nhau, khả năng đóng mở các van và phun thử 1/3 tổng số họng nước chữa cháy

+ Mỗi năm 1 lần tiến hành phun thử, kiểm tra chất lượng tồn bộ vịi phun, đầu nối, lăng phun đã trang bị; vệ sinh toàn bộ các van đóng mở nước và lăng phun nước, thay những thiết bị không đảm bảo chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

Quản lý, sử dụng và bảo vệ hệ thống

-Đơn vị thoát nước chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo vệ cácđiểm lấy nước PCCC tại các ao, hồ, sông, suối, kênh... được quy hoạch, xâydựng làm điểm lấy nước PCCC.

-Đơn vị cấp nước chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, bảo dưỡng,bảo vệ hệ thống cấp nước tập trung và các họng, trụ nước PCCC được lắpđặt trên các tuyến ống do mình quản lý, các bể chứa nước, giếng khoan cấpnước PCCC tại các khu dân cư tập trung phục vụ công tác PCCC

-Đơn vị quản lý hạ tầng chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, bảodưỡng và bảo vệ hệ thống cấp nước PCCC tại các khu đô thị mới, khu côngnghiệp, khu chức năng theo dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

Quản lý, sử dụng và bảo vệ hệ thống

- Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm phối hợp với đơn vị cấp nước trongviệc dự kiến kế hoạch sử dụng nước cần thiết cho công tác PCCC hàng năm vàxác nhận số lượng nước đã sử dụng cho công tác PCCC từ hệ thống cấp nướcđô thị và khu công nghiệp.

- Công an Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (Phòng Cảnh sát PCCC)hoặc Sở Cảnh sát PCCC có trách nhiệm khai thác sử dụng có hiệu quảHTCNCC đô thị, khu công nghiệp và phối hợp với các đơn vị quản lý, vận hànhHTCNCC (đơn vị cấp nước, thoát nước, đơn vị quản lý hạ tầng) xây dựngphương án quản lý, sử dụng hệ thống cấp nước PCCC.

- Cơ quan Cảnh sát PCCC và các đơn vị quản lý, vận hành hệ thống cấp nướcPCCC có trách nhiệm định kỳ kiểm tra chất lượng HTCNCC. Trường hợp pháthiện HTCNCC bị hư hỏng thì đơn vị quản lý, vận hành HTCNCC phải có kếhoạch sửa chữa, bảo dưỡng trong thời gian sớm nhất.

- Chủ cơng trình, chủ cơ sở chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ HTCNCC cục bộ tại các cơng trình, cơ sở đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

* Chi phí sử dụng nước phục vụ cơng tác PCCC

- Kinh phísử dụng nước lấy từ hệ thống cấp nước sạch, bể nước PCCC tậptrungphục vụ công tác PCCC được chi trả từ ngân sách địa phương trên cơsở xác nhận của cơ quan Cảnh sát PCCC và Đơn vị cấp nước.

- Kinh phísử dụng nước lấy từ hệ thống cấp nước sạch tại cơ sở (sau đồnghồ nước) phục vụ công tác PCCC do cơ sở đó chịu trách nhiệm chi trả choCơng tycấp nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN TRONG</b>

<i>Sơ đồ bố trí chung và các bộ phận của hệ thống cung cấp nước bên trong nhà</i>

1 - Đường ống chính; 2- Đồng hồ đo nước; 3 - Ống dẫn vào nhà;4 - Đường ống cấp nước chữa cháy; 5- Họng nước chữa cháy;

6 - Thiết bị sử dụng nước; 7 - Đường ống cấp nước sinh hoạt; 8 – Họng chờ.Khái niệm: hệ thống các thiết bị

được lắp đặt sẵn trong nhà phụcvụ công tác chữa cháy

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

Quy định về bố trí, trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà nằm trongĐiều 8 của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890:2009 – Phương tiện phòng cháy vàchữa cháy cho nhà và cơng trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

<i><b>Họng nước chữa cháy vách tường</b></i>

* Khái niệm: Họng nước chữa cháy là tổng hợp các thiết bị chun dùng gồm vankhóa, vịi, lăng phun được lắp đặt sẵn để triển khai đưa nước đến đám cháy

<i>Van khóa của họng chữa cháy vách tường</i>

<i>Vòi chữa cháy</i>

<i>Lăng chữa cháy</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà là hệ thống cố định.

Tùy từng đặc điểm của cơ sở mà hệ thống họng nước có thể là hệ thống riêngbiệt; hoặc kết hợp với hệ thống chữa cháy ngoài nhà; hoặc kết hợp với hệ thốngchữa cháy tự động để giảm chi phí

Hệ thống cung cấp nước chữa cháy bên trong nhà thường được bố trí riêng biệt với các hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

Tùy vào đặc điểm cơng trình, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà có thểphải được duy trì áp hoặc khơng yêu cầu duy trì áp

<i><b>Hệ thống họng nước chữa cháy duy trì áp</b></i>

Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và cơng trình trong các nhà sản xuất,kho tàng có mức nguy hiểm cháy cao, nhà và cơng trình có chiều cao từ 25m trởlên, chợ, trung tâm thương mại, khách sạn, vũ trường, nhà ga, cảng biển, nhàhát, rạp chiếu phim phải thường xun có nước được duy trì ở áp suất đảm bảoyêu cầu chữa cháy

<i><b>Hệ thống họng nước chữa cháy khơng u cầu duy trì áp</b></i>

Hệ thống họng chữa cháy khơng u cầu duy trì áp có thể lắp đặt cho nhà vàcơng trình thuộc diện phải trang bị hệ thống họng nước nhưng có chiều cao dưới25m

</div><span class="text_page_counter">Trang 78</span><div class="page_container" data-page="78">

<b>Sơ đồ hệ thống họng nước chữa cháy duy trì áp</b>

<b>1 – Tủ điều khiển; 2- Bơm bù; 3 – Bơm chữa cháy chính; 4 – Bơm dự phòng;</b>

<b>5 – Bể dự trữ nước chữa cháy; 6 – Đường ống; 7 – Họng vách tường;8 -Trụ tiếp nước cho xe chữa cháy; 9 – Van xả khí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<b>Sơ đồ hệ thống họng nước chữa cháy khơng u cầu duy trì áp1 – Tủ điều khiển; 2– Bơm chữa cháy chính; 3 – Bơm dự phòng;4 – Bể dự trữ nước chữa cháy; 5 – Đường ống; 6 – Họng vách tường;</b>

<b>7-Trụ tiếp nước cho xe chữa cháy; 8 – Van xả khí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 80</span><div class="page_container" data-page="80">

<b>Họng nước chữa cháy vách tường đơn (a) và họng vách tường kép (b)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

QCVN06:2022/BXD(Sửa đổi 01:2023)

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">

QCVN06:2022/BXD(Sửa đổi 1:2023)

</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88">

<b>HỆ THỚNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGỒI</b>

<i>(Trongtrường hợp cơng trình u cầu số tia phun nước là 2,3,4 tia thì tính tốncơngsuất cho máy bơm và thể tích bể nước chữa cháy, tuy nhiên việc bố trí thìchỉ u cầu 1 điểm cháy có 02 họng nước chữa cháy phun tới)</i>

<i><b>QC 06:2021/BXD</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91">

<b>HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BÊN NGOÀI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96">

Yêu cầu áp suất trong hệ thống họng nước chữa cháy gồm yêu cầu về áp suấttự do (tại đầu lăng) và áp suất tĩnh duy trì

<i><b>Yêucầu áp suất tĩnhYêucầu về áp suất</b></i>

Với hệ thống kết hợp sinh hoạt – họng nước chữa cháy, áp suất thủy tĩnh tạithiết bị vệ sinh – kỹ thuật đặt ở mức nước thấp nhất không vượt quá 0,45MPa.Với hệ thống họng nước chữa cháy riêng biệt, áp suất thủy tĩnh đo tại họngnước chữa cháy đặt ở vị trí mức nước thấp nhất khơng được vượt q0,6MPa.

Khi tính tốn, nếu áp suất trong HTCC vượt quá 0,45 Mpa thì phải lắp đặt mạngHTCC riêng

Khi áp suất giữa van và đầu nối của họng nước chữa cháy lớn hơn 0,45 MPathì phải lắp đặt màng ngăn và thiết bị điều chỉnh áp lực để giảm áp lực dư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97">

<i><b>Yêucầu áp suất tự do</b></i>

Áp suất tự do của họng nước CC phải bảo đảm cho chiều cao của tia nước đặccần thiết để chữa cháy vào mọi thời điểm trong ngày đối với khu vực cao nhất,xa nhất.

Chiều cao tối thiểu và bán kính hoạt động của tia nước đặc chữa cháy phảibằng chiều cao của khu vực, tính từ sàn đến điểm cao nhất của xà (trần),nhưng không nhỏ hơn các giá trị sau:

+ Đối với nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của cơng trìnhcơng nghiệp có chiều cao đến 50 m khơng nhỏ hơn 6 m.

+ Đối với nhà ở cao trên 50 m không nhỏ hơn 8 m

+ Đối với nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của cơng trình cơngnghiệp cao trên 50 m không nhỏ hơn 16 m.

</div>

×