Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

làm rõ tính tất yếu và nội dung đổi mới hệ thống chính trị từ 1989 nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.16 MB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

GVHD: Trịnh Thị Hạnh

Nhóm 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thành viên nhóm

1. Lê Thúy Thời

2. Lê Ngọc Phương

3. Nguyễn Thị Phương4. Nguyễn Minh Quang5. <b>Lê Thị Diễm Quỳnh</b>

6. Ngô Văn Sỹ

7. Chu Phú Thành8. Phạm Trí Thành

9. Nguyễn Thị Thanh Thảo

10.Lê Thị Thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>Làm rõ tính tất yếu và nội dung </b></i>

đổi mới hệ thống chính trị từ 1989 - nay

Chủ đề

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Liên hệ thực tiễn

<b><small>Nội dung Đảng lãnh </small></b>

<b><small>đạo xây dựng hệ thống chính trị.</small></b>

<b>Câu hỏi </b>

củng cố

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Khái niệm và cấu trúc HTCT của Việt </b>

01

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hệ thống chính trị là hệ thống các tổ chức chính trị - xã hội hợp pháp, các đảng chính trị hợp pháp và nhà nước của giai cấp cầm quyền. Cùng quan hệ qua lại trong sự tác động của các yếu tố đó để chi phối các quá trình kinh tế - xã hội đương thời, bảo đảm quyền lực và lợi ích của giai cấp cầm quyền.

1.1. Khái niệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Nhà Nước</b>

<b><small>Quốc Hội </small></b>

<b><small>Chính phủ </small></b>

<b><small>Tịa án nhân dân</small></b>

<b><small>Viện Kiểm sát nhân dân </small></b>

<b><small>Chính quyền địa phương </small></b>

<b>Đảng Cộng sản</b>

<b>Mặt trận Tổ Quốc và các đoàn thể khác </b>

1.2. Cấu trúc HTCT ở nước ta

<b>HTCT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tính tất yếu đổi mới xây dựng hệ thống

chính trị

02

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

 Cuối năm 70, đầu 80 thế kỉ XX, đất nước rơi vào khủng hoảng về kinh tế - xã hội. Chủ nghĩa tư bản có

những thay đổi to lớn.

 Cách mạng khoa học công nghệ trở thành xu thế mới trên thế giới

2.1. Bối cảnh lịch sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.2 Tín

h tất yếu

Thay đổi khái

niệm “chuyên chính vơ sản”

thành “hệ thống chính trị”Đổi mới

về kinh tế đi đơi với đổi mới

chính trị.Nhận thức

rõ hơn về cơ cấu và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị.Đổi mới

nhận thức về nhà nước và nhà nước pháp

quyền Nhận

thức vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2.2.1. Thay đổi khái niệm “chun chính vơ sản” thành “hệ thống chính trị”

<i><b><small> Điểm sáng tạo của Đảng trong năm 1975 – </small></b></i>

 Đã coi làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa là bản chất chun chính vơ sản ở Việt Nam. Xây dựng mối quan hệ đảng lãnh đạo nhân

dân làm chủ, nhà nước quản lý thành cơ chế chung trong tất cả các cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b><small>X Hạn chế</small></b></i>

<small>Mối quan hệ Đảng, nhà nước, từng đơn vị chưa được xác định rõ ràng, mỗi tổ chức </small>

<small>chưa làm tốt chức năng của </small>

<small>Chế độ khơng nghiêm, pháp chế cịn thiếu xót, bộ máy nhà nước cồng kềnh, </small>

<small>kém hiệu quả</small>

<small>Cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp là nguyên nhân trực </small>

<small>tiếp, được hoạt động một cách </small>

<small>hình thức</small>

<small>Khơng tơn trọng ý kiến nhân dân, </small>

<small>chỉ quen dùng biện pháp mệnh lệnh hành chính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.2.2. Đổi mới về kinh tế đi đối với đổi mới về chính trị

Chỉ có thể thực hiện đổi mới trong lĩnh vực kinh tế với cơ sở đảm bảo khi có sự đổi

mới tương ứng của hệ thống chính trị, trước hết là đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.2.3 Nhận thức rõ hơn về cơ cấu và cơ chế vận </b>

 Trình độ dân trí đang cao hơn.

 Hệ thống chính trị phải phù hợp với quy luật khách quan, đương nhiên.

 Hệ thống chính trị cần ln có sự phát triển và đổi mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2.2.4 Đổi mới nhận thức về nhà nước và nhà nước pháp quyền

<b><small>Pháp quyền: Là khi </small></b>

<small>mọi công dân và thể chế trong một quốc gia, nhà nước hoặc cộng đồng đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật như nhau.</small>

<b><small>Nhà nước pháp quyền: Là nhà nước </small></b>

<small>được tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, đó là hệ thống pháp luật dân chủ, phản ánh cơng lí, phù hợp với quyền tự nhiên của con người.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> Ví dụ: Tại Việt Nam, khái niệm </b>

“Nhà nước pháp quyền XHCN” lần đầu tiên được nêu ra tại Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII (ngày 29/11/1991) và tiếp tục được khẳng định tại Hội nghị toàn

quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII của Đảng năm 1994 cũng như trong các văn kiện khác của Đảng.

2.2.4 Đổi mới nhận thức về nhà nước và nhà nước pháp quyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Tụt hậu về kinh tế</small>

<small>Chệch hướng xã </small>

<small>hội chủ nghĩa</small>

<small>Nạn tham nhũng và </small>

<small>tệ quan liêu</small>

<small>Diễn biến hồ bình do </small>

<small>các thế lực thù địch gây </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Nội dung Đảng lãnh

đạo xây dựng hệ thống chính trị

03

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3.1 Nội dung xây dựng Đảng

<i><b><small> Định nghĩa :.</small></b></i>

 Đảng là hạt nhân chính trị, là linh hồn của hệ thống chính trị. Vì vậy, việc xây dựng Đảng vững mạnh là tiền đề, là nhân tố quyết định cho việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

3.2 Xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

<small>Nhà nước của dân, do dân và vì dân.Quyền lực Nhà nước là thống nhất</small>

<small>Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp</small>

<small>Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người</small>

<small>Nhà nước do một Đảng duy nhất lãnh đạo</small>

<b>3.2.1Đặc điểm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

3.2.2 Một số biện pháp để xây dựng nhà nước.

<small> Hồn thiện và tăng tính cụ thể, khả thi của pháp luật.</small>

<small> Đổi mới tổ chức, hoạt động, nâng cao chất lượng hoạt động của Quốc hội.</small>

<small> Đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng cơ quan hành pháp thông suốt, hiện đại.</small>

<small> Xây dựng cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, nghiêm minh, dân chủ.</small>

<small> Nâng cao chất lượng hoạt động và trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

3.3 Nội dung xây dựng mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.

Thực hiện tốt các

Luật và quy chế dân chủ ở mọi cấp để các tầng lớp nhân dân

tham gia xây dựng Đảng

Nhà nước ban hành những cơ chế

để thực hiện tốt vai trò giám sát và

phản biện xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Kết quả

04

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Thành tựu

<small>Hệ thống tổ chức của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc và các đồn thể chính trị - xã hội được đổi mới</small>

<small>Chức năng, nhiệm vụ được điều chỉnh một cách hợp lý.</small>

<small>Hệ thống chính trị cơ bản ổn định, phù hợp với Cương lĩnh và Hiến pháp.</small>

<small>Bảo đảm vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, góp phần quan trọng trong xây dựng xã hội .</small>

432

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hạn chế

<small>1</small> • Cịn cồng kềnh, nhiều nấc, nhiều tầng, nhiều đầu mối.

<small>2</small> • <sub>Kiện tồn tổ chức gắn với tinh giản biên chế còn kết quả thấp </sub>

<small>3</small> • Năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của khơng ít cấp uỷ.

<small>4</small> • Các đơn vị hành chính, địa phương nhìn chung quy mơ nhỏ.

<small>5</small> • <sub>Cơ chế kiểm soát quyền lực hiệu quả chưa cao. </sub>

<small>6</small> • Tổ chức bộ máy, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể chính trị - xã hội còn chậm đổi mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Liên hệ thực tiễn

05

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Nhận thức

Thái độ

<b>Liên hệ với Đảng</b>

Hành động

<small>- Thay đổi tư tưởng chính trị</small>

<small>- Nâng cao nhận thức về nhà nước- Nâng cao nhận thức về trách nhiệm</small>

<small>- Lên án phê phán, loại bỏ</small>

<small>- Có niềm tin sâu sắc vào việc thay đổi tư duy chính trị</small>

<small>- Đảng ta tiếp tục bổ sung, phát triển lý luận- Xây dựng một bộ máy nhà nước vững mạnh- Xây dựng quan hệ quốc tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Giải quyết vấn nạn tham nhũng

<b>Liên hệ với Đảng</b>

 Từ kỳ đại hội lần thứ XII đến nay, Đảng đã kỷ luật hơn 53,000 đảng viên suy thoái tư tưởng, chính trị, đạo đức trong đó có hơn 70 cán bộ cao cấp thuộc diện Trung Ương quản lý và 1 ủy viên bộ chính trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Liên hệ với sinh viên</b>

<small> Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị, nâng cao nhận thức về Đảng, Nhà nước.</small>

<small> Tích cực tham gia các hoạt động của Đồn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam.</small>

<small> Đề xuất các ý kiến, kiến nghị với Đảng, Nhà nước về các vấn đề liên quan đến đất nước, xã hội.</small>

<small> Tham gia giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, cán bộ, cơng chức.</small>

<small> Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Sơ đồ tư duy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Tổng Kết

<small>Khái niệm và cấu trúc HTTC</small>

<small>5 tính </small>

<small>Khái niệm HTCT</small>

<small>Cấu trúc HTCT</small>

<small>Thay đổi khái niệm “chun chính vơ </small>

<small>sản” thành “hệ thống chính trị”</small>

<small>Nhu cầu đổi mới kinh tế đi </small>

<small>đơi với đổi mới chính trị</small>

<small>Nhận thức rõ hơn về cơ cấu, cơ chế vận hành của hệ </small>

<small>thống chính trịĐổi mới nhận </small>

<small>thức về nhà nước và nhà nước </small>

<small>pháp quyền</small>

<small>Nhận thức vai trò của Đảng trong hệ thống </small>

<small>chính trịXây dựng HTCT</small>

<small>Xây dựng Đảng</small>

<small>Xây dựng, </small>

<small>hồn thiện nhà </small>

<small>Xây dựng </small>

<small>mặt trận tổ </small>

<small>Liên hệThành </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Củng cố bài học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Thank you!

</div>

×