Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 68 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1. Khái quát về phong cách báo chí.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Ngơn ngữ nghệ thuật
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1. Khái quát về phong cách báo chí.</b>
<i><b><small>1.1 Khái niệm:</small></b></i>
<small>PCBC là khn mẫu thích hợp để xây dựng lớp văn bản trong đó thể hiện vai của người tham gia giao tiếp trong lĩnh vực báo. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i> </i>
<i><b><small>1.2. Dạng lời nói trong phong cách báo chí:</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i><small>1.2. Dạng lời nói trong phong cách báo chí.</small> </i>
<i><b><small>1.2. Dạng lời nói trong phong cách báo chí:</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b>2.1. Chức năng thơng báo <small>tun</small> truyền: </b></i>báo chí
<i><b> - Thông tin người đọc.</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>2.2. Hướng dẫn dư luận và tác động:</b></i>
<small> Thơng qua phong cách báo chí, người dân mới có thể hiểu, từ đó phát biểu ý kiến, đưa ra nguyện vọng,.. góp phần thúc đẩy </small>
<small>xã hội phát triển.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><small>tập hợp và tổ chức quần chúng </small></i>
<i><small>nhất.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b> 3. Đặc trưng chung:</b>
<b>Tính chân thực</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Khêu gợi sự quan tâm, hứng thú cho người đọc/ nghe.</small>
<small>- Thơng tin chính xác, khách quan.- Tạo niềm tin cho người đọc/ nghe.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>4. Đặc điểm ngôn ngữ.</b>
<b><small>4.1. Từ ngữ</small></b>
<b><small>- Đậm màu sắc biểu cảm và màu sắc tu từ, gợi hình gợi cảm.</small></b>
<b><small> + Câu chuyện “Nhà Chằn Tinh”: chỉ việc xây dựng nhà đất trái phép ở thành phố hiện nay.</small></b>
<b><small>- Có xu hướng đi tìm cái mới.</small></b>
<small> + Người viết báo thường dựa vào những từ ngữ, quán ngữ có sẵn để tạo nên các đơn vị, cách thức diễn đạt mới giàu tính biểu cảm. Ví dụ: kiện tướng à kiện tướng đào đất, kiến tướng bơi lội…ổ gà ổ vịt, đủ mọi loại ổ…</small>
<b><small>- Trong khn khổ trình bày nhất định, nhiều từ viết tắt để đảm bảo tính thơng tin cao.</small></b>
<small>+ WHO: Tổ chức y tế thế giới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>4. Đặc điểm ngôn ngữ.</b>
<b><small>4.2. Cú pháp</small></b>
<b>- <small>Sử dung nhiều câu khuyết chủ ngữ.</small></b>
<small>+ Cùng chung tay giữ gìn trái đất xanh, sạch, đẹp.</small>
<b><small>- Sử dung câu có thành phần khởi ngữ.</small></b>
<small>+ Đối với mỗi người chúng ta, việc học tập luôn là vấn đề đặt lên hàng đầu.</small>
<b><small>- Sử dung những câu đơn kèm theo lời, trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp.</small></b>
<small>+ Bác Hồ từng dặn các thế hệ mai sau: “Các vua Hùng đã có cơng dựng nước / Bác cháuta phải cùng nhau giữ lấy nước”.</small>
<b><small>- Sử dung nhiều phương tiện và biện pháp tu từ.</small></b>
<small>+ Cộng đồng mạng liên tục “đầy thuyền” cho hai anh chị.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i><b><small>4.3 Ngơn ngữ tít báo.4.3.1 Tên gọi “tít”.</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Tít tin, tít phóng sự, tít tiểu phẩm, tít ký, tít bài bình luận,…</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><b> 4.3.3 Đặc điểm của tít báo</b></i>
<small>Tít địi hỏi một sự hấp dẫn cao.Ngoại trừ những tít rất hấp dẫn, độc giả khó có </small>
<small>thể lưu nhớ và nhắc lại.</small>
<small>Đời sống của tít báo rất ngắn ngủi.</small>
<small>Số lượng tít báo rất lớn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b> </b></i>
<b><small>Chức năng</small></b>
<small>“Bắt mắt” độc giả</small>
<small>Khả năng phân biệt</small>
<small>Nêu được chủ đề</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
A. KHÁI QUÁT VỀ PHONG CÁCH CHÍNH LUẬN
<b><small> 1. Định nghĩa</small></b>
<b><small> 2. Dạng của lời nói trong PCCL</small></b>
<small>-</small> <sub>Dạng viết: lời kêu gọi, tuyên ngôn, báo cáo, bình luận, xã luận..</sub>
<small>-</small> <sub>Dạng nói: diễn thuyết, bài phát biểu trong mít tinh hay trong lễ đón </sub><small>tiếp ngoại giao, thời sự… </small>
<small>Phong cách chính luận ( PCCL) là khn mẫu thích hợp để xây dựng lớp văn bản trong đó thể hiện vai của người tham gia giao tiếp trong lĩnh vực chính trị </small>
<small>xã hội . Đó là vai của những nhà lãnh đạo, nhà hoạtđộng chính trị - xã hội, đảng viên, đoàn viên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b><small> Tuyên ngôn</small></b>
<i><small>“Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dântộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyềntự do” </small></i>
<i><small>Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách</small></i>
<i><small>mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do vàbình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do vàbình đẳng về quyền lợi.”</small></i>
<i><small>Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.</small></i>
<i><small>Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực Pháp lợi dụng lá cờ tựdo, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồngbào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo vàchính nghĩa.</small></i>
<i><small>( Hồ Chí Minh)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b><small>3. Các kiểu của văn </small></b>
<b><small>bản chính </small></b>
<b><small>Văn bản nghị luận chính trị </small></b>
<b><small>Văn bản nghị luận kinh tế</small></b>
<b><small>Văn bản nghị luận khoa học ( giáo dục – đào tạo )</small></b>
<b><small>Văn bản nghị luận văn học </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">B. CHỨC NĂNG CỦA NGƠN NGỮ TRONG PHONG CÁCH CHÍNH LUẬN VÀ ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA PHONG
CÁCH NÀY.
<b><small>1. Chức năng của ngôn ngữ trong PCCL</small></b>
<small> - Chức năng giao tiếp lý trí: cung cấp thơng tin/kiến thức mới - Chức năng chứng minh và tác động: tác động tư tưởng, tình </small>
<small>cảm, đạo đức…</small>
Tính bình giá cơng
khai
Tính lập luận chặt
Tính truyền
cảm mạnh mẽ
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b><small>a. Tính bình giá công khai</small></b>
<small> - Thể hiện rõ nét thái độ của người viết người nói với vấn đề đưa ra một cách cơng khai, dứt khốt, khơng che giấu, úp mở.</small>
<small>VD: Một số câu văn chính luận của HCM:</small>
<i><small> + “Nước lấy dân làm gốc”</small></i>
<i><small> + “Cán bộ phải chân đi, mắt thấy, tai nghe, miệng nói, tay làm, óc nghĩ”</small></i>
<small> - Là nét khu biệt của PCCL so với phong cách khác</small>
<b><small>b. Tính lập luận chặt chẽ</small></b>
<small>- Yêu cầu phải có sự lập luận chặt chẽ trên cơ sở đưa ra những luận điểm, luận cứ hợp logic và có cơ sở khoa học.</small>
<small> - Phong cách chính luận gần gũi với phong cách khoa học.</small>
<i><small> VD: + Văn và võ đều là võ khí, mạnh như vũ bão, sắc như gươm </small></i>
<i><small>đao: “ Viết thư thảo hịch tài giỏi hơn hết mọi thời” </small></i>
<i><small> (Lê Quý Đôn) + “ Văn chương mưu lược gắn liền với sự nghiệp kinh bang </small></i>
<i><small>tế thế ” ( Phan Huy Chú) </small></i>
<i><small> + “ Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta.” </small></i>
<i><small> (Lê Duẩn) </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b><small>C. Tính truyền cảm mạnh mẽ</small></b>
<small> - Diễn đạt hùng hồn, sinh động, ngữ điệu truyền cảm có sứchấp dẫn và đạt hiệu quả cao, thuyết phục bằng cả lý trí và tìnhcảm.</small>
<i><small> VD: “ Đồng bào Nam Bộ là dân của nước Việt Nam. Sơng có thể</small></i>
<i><small>cạn, núi có thể mịn, song chân lý đó khơng bao giờ thay đổi”(Hồ Chí Minh)</small></i>
<i><small> Ba đặc trưng trên đây biểu hiện rõ rệt trong những đặc điểm </small></i>
<i><small>ngôn ngữ của phong cách này. </small></i>
<i><small> </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>C.ĐẶC ĐIỂM NGƠN NGỮ CỦA PHONG CÁCH CHÍNH LUẬN</b>
<small>TỪ NGỮ CỦA PCCL</small>
<small>CÚ PHÁP CỦA PCCL</small>
<small>CÁC YẾU TỐ TU TỪ TRONG LỜI NĨI </small>
<small>CHÍNH LUẬN </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b><small>1. Từ ngữ của PCCL</small></b>
<small> - Sử dụng lớp từ có tính chất thuật ngữ của các ngành khoahọc theo từng thể loại văn bản: nghị luận chính trị, kinh tế, vănhóa…</small>
<small> - Đóng vai trò quan trọng trong sự bộc lộ thái độ của ngườinói. Qua việc lựa chọn từ ngữ, lập trường quan điểm của ngườinói người viết được thể hiện rõ ràng. </small>
<i><small> VD: + Đối với Người, ai làm gì có lợi cho nhân dân, cho Tổ Quốc đều </small></i>
<i><small>là bạn. Bất kì ai làm gì có hại cho nhân dân và cho Tổ Quốc đều là kẻ thù.</small></i>
<small>Sử dụng những đơn vị từ vựng hội thoại giàu màu sắc tu từ:</small>
<i><small> + Chính sách bắt nạt của các người đại diện Pháp ở Đông</small></i>
<i><small>Dương đã bắt chúng ta phải chịu đựng cuộc chiến tranh này.</small></i>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b><small>2. Cú pháp của PCCL</small></b>
<small>- Có xu hướng đi tìm cách diễn đạt mới nhằm nhấn mạnh vấnđề hay bày tỏ thái độ của người nói người viết.</small>
<i><small> VD: Chúng ta có tinh thần khiêm tốn của người cách mạng, </small></i>
<i><small>chúng ta vẫn có quyền nói rằng: Đảng ta thật là vĩ đại</small></i>
<i><small>Với tất cả tinh thần khiêm tốn của người cách mạng, chúng ta </small></i>
<i><small>vẫn có quyền nói rằng: Đảng ta thật là vĩ đại.</small></i>
<small> - Sử dụng những cách đặt câu có tính chất hội thoại tạo chongười đọc cảm giác quen thuộc dễ hiểu.</small>
<small> - Linh hoạt sử dụng các kiểu câu khác nhau: câu đơn, câu ghép,câu cảm thán… </small>
<b><small>3. Các yếu tố tu từ trong lời nói chính luận </small></b>
<small>- PCCL sử dụng các yếu tố tu từ khơng nhằm mục đích làm cho văn bản có tính hình tượng như trong ngôn ngữ nghệ thuật mà nhằm tăng thêm sức mạnh bình giá, phục vụ cho việc bình giá.</small>
<small>- Các yếu tố tu từ thường gặp: ẩn dụ,hốn dụ, nhân hóa, sử dụng thành ngữ, tục ngữ…</small>
<small>- Các biện pháp tu từ + Lặp cú pháp</small>
<small> + Đối chọi + Đảo đổi</small>
<small> + Câu hỏi tu từ + Tách biệt</small>
<b>Phong cách hành chính là gì?</b>
<b>Đặc điểm của phong cách hành chính ?Các loại văn bản hành chính?</b>
<b><small>.Đặc trưng của </small>phong cách <small> hành chính?</small></b>
<b><small>Nội dung tìm hiểu </small></b><small>.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>1. Phong </b>
<b>cách hành chính </b>
<b>• A. Khái niệm:Phong cách hành chính là khn mẫu thích hợp để </b>
xây dựng lớp văn bản trong đó thể hiện vai trò của người tham gia giao tiếp trong lĩnh vực hành chính.
<b>• B. Phân loại: Văn bản hành chính được chia thành 2 loại chinh. sau:</b>
<b> Văn bản hành chính cá biệt: là phương tiện thể hiện các quyết </b>
định quản lý của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở những quy định chung, quyết định quy phạm của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc quy định quy phạm của cơ quan mình nhằm giải quyết các công việc cụ thể. Bao gồm:
-Quyết định.-Chỉ thị
- Nghị quyết
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i><b><small>Văn bản hành chính thơng thường là </small></b></i>
<small>những văn bản mang tính thơng tin điều hành nhằm thực hiện các văn bản quy phạm </small>
<small>pháp luật khác hoặc dùng để giải quyết các công việc cụ thể, phản </small>
<small>ánh tình hình, giao dịch, trao đổi, ghi chép công việc trong cơ quan, tổ chức. Hệ </small>
<small>thống loại văn bản này rất đa dạng và </small>
<small>phức tạp, có thể phân thành 2 loại </small>
<i><small>+ Văn bản khơng có tên loại: Cơng văn là </small></i>
<small>văn bản dùng để giao dịch về công việc giữa </small>
<small>các cơ quan đồn thể. Đối với loại văn bản này thì ở đầu văn bản </small>
<small>không thể hiện tên loại văn bản. Đây cũng là cách để phân biệt công văn với loại </small>
<small>văn bản hành chính khác.</small>
<i><small>+ Văn bản có tên gọi: Thơng báo, báo </small></i>
<small>cáo, biên bản, tờ trình, đề án, chương trình, kế hoạch, hợp đồng, các loại giấy (giấy đi </small>
<small>đường, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy ủy nhiệm,…) các </small>
<small>loại phiếu (phiếu gửi, phiếu báo, phiếu trình…). Những văn </small>
<small>bản loại này thường thể hiện loại tên gọi </small>
<small>cụ thể.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Đựa vào đặc điểm tu từ và kết cấu của các kiểu văn bản trên người ta chia văn bản thành các lọai nhỏ hơn .</small>
<small>Văn bản văn thư , văn bản quy phạm pháp luật, văn bản ngoại giao, văn bản quân sự ,văn bản thương mại</small>
<small>Đựa vào ý nghĩa sự vật logic và phạm vi sữ dụng,người ta chia văn bản hành chính thành các kiểu sau:</small>
<small>Văn bản văn thư , văn bản quy phạm pháp luật,văn bản ngoại giao, văn bản thương mại…)</small>
<small>Văn bản hành chính tồn tại chu yếu ở dạng viết , phi nghệ thuật</small>
<small>( đơn từ, văn bằng , công văn , quyết định hiến pháp ….)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b><small> 2.Đặc trưng của văn bản hành chính </small></b>
<b><small>Đặc trưng </small></b>
<small>Tính chính xác minh bạch</small>
<small>Tính nghiêm túc khách quan</small>
<small>Tính có hiệu lực cao</small>
<b><small>Tính khn mẫu </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>Những đặc trưng cụ thể .</b>
<b>• A.Tính khn mẫu </b>
• Tính khuôn mẫu thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường bao gồm ba phần: phần đầu, phần chính, phần cuối.
• Tính khn mẫu thể hiện ở chỗ nhiều loại có khn mẫu chung, có thể in sẵn, khi dùng người ta chỉ cần điền nội dung cụ thể.
<b>B. Tính chính xác minh bạch:Tính chính xác trong cách đùng từ đặt </b>
câu cần phải đi đôi với tính minh bạch trong kết cấu đoạn ,mạch của văn bản để đảm bảo tính xác định , tính đơn nghĩa của nội dung .văn bản hành chính chỉ cho phép hiểu một cách thống nhất , không được hiểu lầm .
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><b>c.Tính nghiêm túc khách quan : đây là đấu hiệu chung của văn bản </b>
hành chính để đảm bảo tính nghiêm minh ,đúng dắn của văn bản này .tính nghiêm túc khách quan của phong cách văn ban hành chính đối với tính biểu cảm-cảm xúc của phong cách khẩu ngữ.
<b>D.Tính hiệu quả cao: Ngơn ngữ hành chính là ngơn ngữ có hiệu lực </b>
cao , bắt buộc những người có trách nhiệm phải thực hiện .Trong đó trong văn bản thường ghi rõ hiệu lực thực hiện từ ngày nào , cơ quan hay cá nhân nào chịu trách nhiệm thực hiện .Tính thực hiện ở con đấu và chữ ký của người viết .
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><b><small>3b . Đặc điểm chữ viết ,từ ngữ , cú pháp , hình thức.</small></b>
<b><small>2 Sử dụng từ ngữ:</small></b>
<small>Chữ viết trong văn bản hành chính phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dịng, khơng được tẩy xố, khơng được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</small>
<b><small>Lựa chọn và sử dụng từ đúng ngữ nghĩa.</small></b>
<b><small>•Cần dùng từ đúng nghĩa từ vựng sao cho từ phải biểu hiện </small></b>
<b><small>được chính xác nội dung cần thể hiện</small></b>
<b><small>•Khơng dùng từ làm phát sinh cách hiểu đa nghĩa•Sử dụng từ đúng nghĩa ngữ pháp</small></b>
<b><small>•Đặt từ vào đúng vị trí ngữ pháp của từ đó trong quan hệ với </small></b>
<b><small>những từ khác trong câu.</small></b>
<small>•Chẳng hạn, danh từ có thể đứng sau những từ chỉ loại như cái, con; sau số từ như một, hai, ba; hoặc có thể đứng trước những từ để chỉ như này, ấy, đó... Cần lưu ý khơng sử dụng nhầm lẫn vị trí của các từ loại khác nhau.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b><small>Hình thức trình bày .</small></b>
• <small>Văn bản hành chính là loại văn bản thường xuyên truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống, hoặc bày tỏ ý kiến cá nhân, tập thể lên cơ quan có thẩm quyền.</small>
<small>• - Văn bản hành chính cần đảm bảo:• + Quốc hiệu và tiêu ngữ.</small>
<small>• + Địa điểm ngày tháng làm văn bản.• + Họ tên chức vụ, cơ quan, tập thể.</small>
<small>• + Nội dung thông báo, đề nghị, báo cáo.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">A.KHÁI QUÁT VỀ PHONG CÁCH KHOA HỌC.
B.CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ TRONG PHONG CÁCH KHOA HỌC VÀ ĐẶC TRƯNG CHUNG CỦA PHONG CÁCH NÀY.
C. ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ CỦA PHONG CÁCH KHOA HỌC
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><small>1.Định nghĩa</small>
<small>-Phong cách khoa học là khn mẫu thích hợp để xây dựng lớp văn bản trong đó thể hiện vai trị của người tham gia giao tiếp trong lĩnh vực khoa học.</small>
<small>2.Dạng của lời nói khoa học </small>
<small>-Phong cách khoa học tồn tại chủ yếu ở kiểu ngôn ngữ phi nghệ thuật </small>
<small>Dạng viết </small>
<small> Dạng nói</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><small>Các cơng trình nghiên cứu khoa học</small>
<small>Các tạp chí, thơng báo, báo cáo khoa </small>
<small>Các hình thức tóm tắt, giới thiệu, lược thuật và tổng </small>
<small>thuật khoa học.</small>
<small>Các sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu </small>
<small>tham khảo.</small>
<small>Các bài thi, luận văn, đồ án tốt nghiệp,</small>
Lời bài giảng, lời thuyết trình, lời phát biểu trong các
buổi thảo luận khoa học, hội nghị
khoa học.
Phong cách khoa học chuyên sâu
Phong cách khoa học giáo khoa
<small>Biến thể của phong </small>
<small>cách khoa học</small>
<i>Phong cách khoa học cơ bản( thuần túy):là </i>
văn bản dùng cho những người thuộc
về 1 chuyên ngành hẹp nào đó
<i>Phong cách khoa học phổ cập: những cơng </i>
trình có tính chất phổ biến kiến thúc cho
đơng đảo quần chúng<small>.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><i><b>PCKH CHUYÊN SÂU<sup>PCKH GIÁO KHOA</sup></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small>Tại Việt Nam, theo điều tra của Viện Dinh dưỡng, cứ 4 trẻ dưới 5 tuổi thì có một trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và gần một phần ba số trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp chiều cao theo tuổi (suy dinh dưỡng mãn tính). Tre bị suy dinh dưỡng do nhiều nguyên nhân, nhưng đa số chế độ ăn hằng ngày không cung cấp đủ năng lượng, do khả năng hấp thu kém hoặc do rối loạn tiêu hoá lâu ngày dẫn đến suy dinh dưỡng.</small>
<small>Trẻ ăn nhiều vẫn bị suy dinh dưỡng có thề do luồng thức ăn đưa nào nhiều nhưng không cung cấp đủ chất dinh dưỡng cần thiết hoặc cơ thể không hấp thu được chất dinh dưỡng. Hơn nữa, ăn nhiều và thường xuyên một loại thức ăn nào đó khiến cho cơ thể thiếu cơ hội thu nhận các thực phẩm khác dẫn đến thiếu chất và khơng có sự tăng trưởng tồn diện.</small>
<small>[...] Để giải quyết tình trạng trên và cải thiện khả năng tiêu hoá của trẻ, chúng ta cần bổ sung cho trẻ một số vi khuẩn sống có ích cho đường ruột, một số vitamin, men amilaza,... giúp cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột để tránh sự tăng sinh của các vi khuẩn gây bệnh, đồng thời tăng khả năng tiêu hoá thức ăn nhờ tác dụng của các men vi sinh.[...]</small>
<i><small>(Theo Lê Thị Hải, Trẻ ăn nhiều vẫn... suy dinh dưỡng, báo Khoa học và đời </small></i>
<i><small>sống, số 6 (2064), ngày 12 - 1 - 2008)</small></i>
VBKH tự nhiên
<small>Sách giáo khoa</small>
<small>Giáo trình </small>
Bài báo
<small>Chuyên luận</small>
Luận văn<small>Bài </small>
<small>giảng</small>
</div>