Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>KHOA NĂNG LƯỢNG NHIỆT</b>
<b>HỌ VÀ TÊN:LỚP THÍ NGHIỆMHỌC KỲ: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>XÁC ĐỊNH HỆ SỐ DẪN NHIỆT CỦA MỘT SỐ LOẠI CỦ, QUẢ THỰC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP NGUỒN ĐƯỜNG</b>
<b>Mục đích: Bằng thí nghiệm minh họa q trình dẫn nhiệt</b> ổn định đồng thời định hệ số dẫn nhiệt theo phương pháp nguồn đường.
<b>Cơ sở lý thuyết </b>
<b>Lý thuyết nguồn đường</b>
Việc xác định hệ số dẫn nhiệt bằng phương pháp đo không ổn định sử dụng nguồn nhiệt dạng đường do một dây dẫn có dịng điện chạy qua sinh ra được đặt trong không gian rộng vô hạn. Trong trường hợp này nhiệt được truyền theo khơng gian hình trụ do vậy chọn hệ tọa độ trụ với nguồn nhiệt nằm trên trục z để biểu diễn quá trình dẫn nhiệt như ình 1. Trường nhiệt độ trong lớp vật liệu được biểu diễn là hàm của bán kính và thời gian, t=t(r,τ)
ình 1: Dẫn nhiệt 1 chiều qua vách phẳng
Phương trình vi phân dẫn nhiệt mơ tả q trình dẫn nhiệt bên trong lớp vật liệu được biểu diễn như
𝜕𝑡𝜕𝜏 = 𝑎 (<sup>𝜕</sup>
<small>2</small>𝑡𝜕𝑟<small>2</small>+<sup>1</sup><sub>𝑟</sub><sup>𝜕𝑡</sup><sub>𝜕𝑟)</sub>Trong đó:
t: Nhiệt độ, [τ: Thời gian, [s]a: Hệ số dẫn nhiệt độ, [mr: Bán kính tình từ nguồn, [m]
Điều kiện biên loại 2 tại bề mặt của nguồn nhiệt đường:−𝜆<sub>𝜕𝑟|</sub><sup>𝜕𝑡</sup>
<small>𝑟=𝑅</small>= 𝑞<sub>𝐹</sub>Trong đó:
𝜆 : Hệ số dẫn nhiệt, [W/mK]
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">: Mật độ dịng nhiệt, [W/mĐiều kiện ban đầu của q trình dẫn nhiệt:
𝑡(𝑟, 𝜏 = 0 = 𝑡) <sub>0</sub>
Đặ 𝜃 = 𝑡 − 𝑡<small>0</small>là nhiệt độ thừa bên trong vật so với nhiệt độ ban đầu 𝑡<sub>0</sub>
Sử dụng phương pháp biến đổi Laplace đưa bài toán vi phân đạo hàm riêng (1) về bài toán vi phân đạo hàm thường trong miền ảnh. Sau khi giải bài toán vi phân đạo hàm thường trên miền ảnh, nghiệm của phương trình vi phân đạo hàm thường sẽ được chuyển về không gian thực bằng phép biến đổi Laplace ngược Ta sẽ đưa ra và sử dụng nghiệm của bài tốn trong khơng gian thực.
𝜃 =<sub>4𝜋𝜆 [𝑙𝑛 (</sub><sup>𝑞</sup><sup>𝑙</sup> <sup>4𝑎𝜏</sup><sub>𝛾𝑟</sub><sub>2</sub>) +<sub>1.1! (</sub><sup>1</sup> <sub>4𝑎𝜏) −</sub><sup>𝑟</sup><sup>2</sup> <sub>2.2! (</sub><sup>1</sup> <sub>4𝑎𝜏)</sub><sup>𝑟</sup><sup>2</sup> <sup>2</sup>+. . . ]Trong đó:
𝛾 = 1.78107 ln(𝛾) = 0.5772 là hằng số Euler
𝑞<small>𝑙</small>= 2 𝑞𝜋𝑅 <small>𝐹</small>là mật độ dòng nhiệt trên một đơn vị chiều dài của nguồn nhiệt đường,
<small>4𝑎𝜏</small><sup>rất nhỏ, nghiệm của bài tốn hồn tồn có thể bỏ qua các số hạng sau của chuỗi </sup>
(2) mà không mắc phải sai số đáng kể, khi đó:𝜃 =<sub>4𝜋𝜆 𝑙𝑛 (</sub><sup>𝑞</sup><sup>𝑙</sup> <sup>4𝑎𝜏</sup><sub>𝛾𝑟</sub><sub>2</sub>)
Biến thiên nhiệt độ tại 2 thời điểm 𝜏<small>1</small> 𝜏<small>2</small>ở vị trí có bán kính r, hiệu của nhiệt độ tại hai thời điểm này được xác định theo công thức
∆𝑡 = 𝑡 − 𝑡<small>21</small>= 𝜃<small>2</small>− 𝜃<small>1</small>=<sub>4𝜋𝜆 𝑙𝑛 (</sub><sup>𝑞</sup><sup>𝑙</sup> <sup>𝜏</sup><small>2</small>
𝜏<small>1</small>)Như vậy, hệ số dẫn nhiệt có thể được xác định trực tiếp qua công thức:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">𝑘 = <sup>𝑡</sup><sup>2</sup><sup>− 𝑡</sup><sup>1</sup>𝑙𝑛 (𝜏<small>2</small>
𝜏<small>1</small>)Từ (5) (6) suy ra:
<b>Tính tốn hệ số dẫn nhiệt một số loại thực phẩm</b>
Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm phụ thuộc vào các yếu tố như thành phần, cấu trúc và nhiệt độ. Nhiều nhà nghiên cứu đã đề xuất sử dụng các mơ hình dẫn nhiệt song song và vng góc (hoặc chuỗi) dựa trên sự tương tự với điện trở (Murakami và Okos 1989). Mơ hình song song là tổng hệ số dẫn nhiệt của các thành phần thực phẩm nhân với phần thể tích của chúng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>MƠ TẢ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM</b>
Hình 2 mơ tả thí nghiệm đo hệ số dẫn nhiệt của hãng ThermTest. Dải đo của thiết bị từ 0.02 – áp dụng các loại vật liệu cách nhiệt dạng xốp, vật liệu mềm như bùn, đất; vật liệu xây dựng như cát, xi măng; các loại củ quả, thực phẩm,… Đối với các vật liệu cứng phải khoan lỗ trước khi tiến hành thí nghiệm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Thiết bị thí nghiệm xác định hệ số dẫn nhiệt theo phương pháp nguồn đường
Nhất nút xanh để tiến hành quá trình đo
Kết thúc quá trình đo, rút que thăm ra khỏi mẫu, chờ que thăm ổn định nhiệt độ rồi tiếp tục thí nghiệm với mẫu khác.
Vẽ lại sơ đồ, ghi chép các thông tin cần thiết để hồn thành báo cáo thí nghiệm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Nguồn nhiệt đường
<b>Bảng kết quả thực nghiệm</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Vẽ đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ vào ln( ) theo mẫu:
Đồ thị thực nghiệm từ kết quả đo:
……….……….
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>: TRAO ĐỔI NHIỆT ĐỐI LƯU TRONG KÊNH DẪN</b>
<b>Mục đích: Bằng thí nghiệm minh họa quá trình trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức trong </b>
kênh dẫn, đánh giá sự ảnh hưởng của các loại bề mặt trao đổi nhiệt, dòng nhiệt, vận tốc đến quá trình trao đổi nhiệt đối lưu.
<b>Cơ sở lý thuyết </b>
Trao đổi nhiệt đối lưu là quá trình trao đổi nhiệt được thực hiện nhờ sự chuyển động của chất lỏng hay chất khi (gọi chung là lưu chất) giữa các vùng có nhiệt độ khác nhau. Trong thực tế thường gặp quá trình trao đổi nhiệt giữa bề mặt vật rắn với lưu chất chuyển động. Quá trình này gọi là tỏa nhiệt đối lưu hay đơn giản gọi là tỏa nhiệt.
Để tính lượng nhiệt trao đổi giữa bề mặt vách và chất lưu ta sử dụng cơng thức Newton. Cơng thức Newton có dạng:
− <sup>đặc trưng cho cả cường độ trao đổi nhiệt và các bề </sup>
mặt có diện tích trao đổi nhiệt khác nhau.
<b>Mơ tả thiết bị thí nghiệm</b>
Hình 2 mơ tả thiết bị thí nghiệm trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức trong kênh dẫn. Thiết bị chứa các cảm biến nhiệt độ, vận tốc và hiển thị các thơng số đó trên màn hình. Trong q trình thí nghiệm sinh viên tiến hành thay đổi cơng suất, vận tốc khí trong kcác bộ trao đổi nhiệt khác nhau để đánh giá ảnh hưởng của từng yếu tố đến quá trình trao đổi nhiệt đối lưu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 1: Thiết bị thí nghiệm xác định mật độ dòng nhiệt truyền qua vách phẳng
<b>TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM </b>
Nghiên cứu lý thuyết về trao đổi nhiệt đối lưu
Theo dõi cán bộ hướng dẫn giới thiệu, phân tích cơ sở lý thuyết, phân tích các thành phần cấu tạo của thiết bị thí nghiệm.
Lắp bộ trao đổi nhiệt vào kênh dẫn
Kết nối cảm biển nhiệt độ, vận tốc, sau đó gạt cơng tắc để khởi động thiết bịKhởi động quạt, nhấn nút đề cấp điện cho bộ gia nhiệt
Điều khiển các mức công suất và mức quạt ứng với từng chế độ
Quan sát nhiệt độ trên màn hình thiết bị, chờ thời gian nhiệt độ ổn định ở bề mặt vách sau đó ghi kết quả vào bảng số liệu 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Tiếp tục thực hiện tương tự với công suất nhiệt và vận tốc khác nhau khác nhau.Ghi chép các thông tin cần thiết để hồn thành báo cáo thí nghiệm.
<b>XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM </b>
Sinh viên trình bày nguyên lí, cấu tạo của thiết bị thí nghiệm vừa tìm hiểu, tính tốn và vẽ đồ thì sự phụ thuộc của hệ số của từng loại bộ trao đổi nhiệt theo vận tốc, nhận xét kết quả:
Trình bày sơ đồ điểm đo và cấu trúc bề mặt trao đổi nhiệt có cánh
Nêu trình tự làm thí nghiệm đối với bề mặt có cánh, giải thích xu hướng biến đổi của nhiệt độ T
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Bảng 1 Kết quả thí nghiệm cho bộ trao đổi nhiệt dạng tấm phẳngNhiệt độ môi trường t = ………..
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vào tốc độ và dịng nhiệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bảng 2 Kết quả thí nghiệm cho bộ trao đổi nhiệt dạng tấm có cánhNhiệt độ môi trường t = ………..
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vào tốc độ và dòng nhiệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>: TRAO ĐỔI NHIỆT ĐỐI LƯU KHI SƠIMục đích: Bằng thí nghiệm minh họa q trình trao đổi nhiệt </b>
rộng tìm hiểu các cơ chế sơi bọt, sôi màng và đánh giá sự ảnh hưởng của độ quá nhiệt đến quá trình trao đổi nhiệt đối lưu.
Câu hỏi:
Hãy trình bày và phân biệt các cơ chế sơi màng và sôi bọt dựa theo sự tăng dần của độ q nhiệt?
∆Sơi bọt
Hình 1. Ảnh hưởng của độ q nhiệt tới hệ số trao đổi nhiệt đối lưu và mật độ dịng nhiệt khi sơi trong khơng gian rộng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Hình 2: Sơ đồ ảnh thiết bị ệm
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">đầu cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ: : nhiệt độ môi chất lỏng R141b : nhiệt độ hơi môi chất R141b : nhiệt độ nước lạnh vào : nhiệt độ nước lạnh ra
ệt độ ề m đốt nặt
đầu đo ất đo ất tuyệt đối trong b
Để tính lượng nhiệt trao đổi giữa bề mặt vách và chất lưu ta sử dụng công thức Newtonường hợp đổi ệt đối lưu khi s
Trong đó: dịng nhiệt
F: diện tích bề mặt trao đổi nhiệt , [m: nhiệt độ bề mặt vách, [
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Tăng lượng nhiệt ức kh ới độ tăng 10 ần đo. Đ ều khiển lưu ượng ước để ất duy tr ở mức mong muốn. ị nguồn đốt nóng, áp suất hơi, nhiệt độ lỏng và nhiệt độ bề mặt đốt nóng ệ thống ổn định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>XỬ LÝ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ảng kếtả đo</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
</div>