Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

tiểu luận môn quy hoạch phát triển hệ thống điện đề tài đồ thị phụ tải điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI </b>

TRƯỜNG ĐIỆ - N ĐIỆN TỬ

<b>---- o0o ---- </b>

<b>TIỂU LUẬN MÔN </b>

<b>QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN </b>

Giảng viên hướng dẫn : <b>TS. Lã Minh Khánh </b>

Học viên : <b>Lê Hoài Nam </b>

Mã số học viên : <b>20222215M </b>

Mã học phần : <b>EE6078 </b>

Hà Nội, tháng 8/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI </b>

TRƯỜNG ĐIỆ - N ĐIỆN TỬ

<b>---- o0o ---- </b>

<b>TIỂU LUẬN MÔN </b>

<b>QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN </b>

Giảng viên hướng dẫn : <b>TS. Lã Minh Khánh </b>

Học viên : <b>Lê Hoài Nam </b>

Mã số học viên : <b>20222215M </b>

Mã học phần : <b>EE6078 </b>

Hà Nội, tháng 8/2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1 MỤC LỤC </b>

<b>Trang </b>

MỤC LỤC... 1

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHỤ TẢI ĐIỆN ... 2

2. KHÁI NIỆM ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ... 3

3. PHÂN LOẠI ĐỒ TH PHỊ Ụ TẢI ... 3

4. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ... 6

5. VÍ DỤ MINH HOẠ ... 7

6. KẾT LUẬN ... 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2 </b>

1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHỤ TẢI ĐIỆN

Phụ tải điện chính là nơi tiêu thụ điện. Hay nói cách khác phụ tỉa điện là những thiết bị tiêu thụ năng ợng dưới dạng dịng điện và biến đổi nó lưthành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, quang năng, cơ năng,…

Phụ tải điện được hiểu là đại lượng đo tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị ện. Là thước đo tổng lượng điện cần thiết để vận hành mộđi t thiết bị.Phụ tải tác dụng (P) được sử dụng để sinh ra cơng hữu ích trong các thiết bị dùng điện như: ánh sáng, động lực, nhiệt,… và bù vào tổn thất công suất trên lưới điện. Cơng suất tác dụng địi hỏ ở nguồn điện nhiên liệu sơ i cấp.

Phụ tải phản kháng (Q) là cơng suất cảm kháng cảm tính, sử dụng để gây ra từ trường trong các thiết bị dùng điện như các động cơ và trong máy biến áp,…

Trong các giá trị của phụ tải, quan trọng nhất là phụ tải max (là cơng suất max hoặc dịng điện max, cịn gọi là phụ tải tính tốn), đó là cơng suất yêu cầu lớn nhất của phụ tải đối với hệ thống điện trong một chu kỳ vận hành nhất định, thường lấy là một năm. Phụ tải tính tốn dùng để thiết kế lưới điện: chọn thiết bị theo yêu cầu điều kiện phát nóng, tính tổn thất điện áp, tổn thất điện năng và tổn thất công suất. Do đó phụ tải tính tốn phải đảm bảo gây phát nóng lớn nhất trong dây dẫn, máy biến áp hay thiết bị phân phối điện khác.

Một số đặc điểm của phụ tải điện:

− Đo bằng tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị ện trong một thờđi i điểm.

− Là hàm số của nhiều yếu tố theo thời gian P(t).− Không tuân thủ theo một qui luật nhất định.

− Là một thông số quan trọng để lựa chọn các thiết bị của hệ thống điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

− Trường hợp 2: Lớn hơn phụ tải thực tế sẽ gây lãng phí do các thiết bị không được khai thác, sử dụng hết công suất.

Các phương pháp xác định phụ tải điện:

− Nhóm phương pháp dựa trên kinh nghiệm vận hành, thiết kế và được tổng kết lại bằng các hệ số tính tốn có đặc điểm thuận lợi nhất cho việc tính tốn, nhanh chóng đạt kết quả, nhưng kết quả thường kém chính xác.

− Nhóm phương pháp dựa trên cơ sở lý thuyết xác suất và thống kế có đặc điểm cho kết quả khá chính xác, song cách tính tốn rất phức tạp.

2. KHÁI NIỆM ĐỒ THỊ PHỤ TẢI

Đồ ị ụ tải là đặc trưng cho sự tiêu dùng năng lượng điện của các th phthiết bị riêng lẻ, của nhóm thiết bị, của phân xường hoặc của tồn bộ xí nghiệp. Nói cách khác, đồ ị ụ tải điện là đường cong biểu diễn sự thay th phđổi của các đại lượng dòng điện phụ tải (I), công suất tác dụng (P) công suấ, t biểu kiến (S) hoặc công suất phản kháng (Q) theo thời gian.

Đồ thị phụ tải là tài liệu quan trọng trong thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp điện.

3. PHÂN LOẠI ĐỒ TH PHỊ Ụ TẢIa) Theo loại công suất

− Đồ ị th phụ tải theo công suất tác dụng P = f(t)− Đồ ị th phụ tải theo công suất phản kháng Q = g(t)− Đồ ị th phụ tải theo công suất biểu kiến S = h(t)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nghiên cứu đồ ị ụ tải hàng ngày của hộ tiêu thụ có thể ết đượth ph bi c tình trạng làm việ của các thiết bị. Từ đó, có thể định quy trình vận hành c hợp lý nhằm đạt được đồ ị tương đối bằng phẳth ng.

Đồ ị ụ tải hàng ngày cịn cung cấp thêm một số thơng tin như: số th phca làm việc trong ngày; tính chất của phụ tải (cơng nghiệp, dân dụng,…); tính hợ lý trong việc tiêu thụ ện của phụ tải nhằm đề ra biện pháp giảp đi m chi phí điện cho sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>6 </b>

4. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỒ THỊ PHỤ TẢI

Các đặc trưng của đồ ị ụ tải được thể ện qua các hệ số và các th ph hiđại lượng như:

a) Công suất cực đại Pmax

Công suất cực đại Pmax là giá trị công suất cực đại trong khoảng thời gian khảo sát.

b) Cơng suất trung bình Ptb

Cơng suất trung bình Ptb là đặc trưng tĩnh cơ bản của phụ tải trong khoảng thời gian khảo sát.

𝑇∫ 𝑃(𝑡)𝑑𝑡=<sup>𝐴</sup><small>𝑇</small>𝑇<small>𝑇</small>

d) Điện năng tiêu thụ 𝐴<sub>𝑇</sub>

Điện năng tiêu thụ 𝐴<sub>𝑇</sub> ể th hiện qua phần diện tích giới hạn bởi đường cong đồ ị th phụ tải và các hệ ục toạ độ.tr

𝐴<small>𝑇</small>= ∑ 𝑃<sub>𝑖</sub>𝑡<small>𝑖𝑛1</small>Trong đó:

− 𝑃<sub>𝑖</sub> là công suất trong thời đoạn khảo sát thứ i− 𝑡<sub>𝑖</sub> là giá trị của thời đoạn khảo sát thứ ie) Hệ số điền kín phụ tải Kđk

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>7 </b>

Hệ số ền kín phụ tỉa Kđk là tỉ số đi giữa công suất trung bình và cơng suất cực đại.

𝐾<sub>đ𝑘</sub>= <sup>𝑃</sup><sup>𝑡𝑏</sup>𝑃<small>𝑚𝑎𝑥</small>Đối với đồ ị ụ tải hàng ngày th ph 𝐾<sub>đ𝑘</sub>= <sup>𝐴</sup><small>24</small>

Thông thường 𝐾<sub>đ𝑘</sub> < 1. Trường hợp 𝐾<sub>đ𝑘</sub> = 1 thì đồ thị ụ tải có dạph ng bằng phẳng.

f) Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax

Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax là khoảng thời gian lý thuyết mà khi sử dụng công suất cực đại Pmax khơng đổi thì trong khoảng thời gian này lượng điện năng A bằng đúng lượng điện năng tiêu thụ ực tế.th

𝑇<small>𝑚𝑎𝑥</small>=∑ 𝑃<sup>𝑛</sup><small>1𝑖</small>𝑡<small>𝑖</small>𝑃<sub>𝑚𝑎𝑥</sub> = <sup>𝐴</sup><small>𝑇</small>

Bảng 1. Số ệu phụ tải ngày điển hình khu vực Trung tâm Hà Nội trên cơ lisở dữ ệu tháng 1 năm 2019 từ Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội năm li

2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Sự thay đổi của phụ tải theo ời gian có thể th được ghi lại bằng các dụng cụ đo lường có cơ cấu tự ghi hoặc do nhân viên vận hành ghi. Thơng thường để cho việc tính tốn được thuận tiện, đồ ị ụ tải được vẽ lại theo th phhình bậc thang. Chiều cao của các bậc thang được lấy theo giá trị trung bình của phụ tải trong khoảng thời gian được xét, tức là có thể lấy theo chỉ số của cơng tơ lấy trong những khoảng thười gian được xác định giống nhau.

Khi thiết kế cung cấp điện nếu biết đồ thị ụ tải điện điển hình của xí phnghiệp sẽ có căn cứ để ọn các thiết bị ện, tính điện năng tiêu thụ… Khi ch đivận hành nếu biết đồ ị ụ tải điện của xí nghiệp thì có thể xác định đượth ph c phương thức vận hành các thiết bị ện sao cho hợp lý và kinh tế đi nhất.

Các nhà máy điện cần nắm được đồ ị th phụ tải điện của các xí nghiệp để có phương thức vận hành các máy phát điện cho phù hợp với các yêu cầu của phụ tải. Vì vật đồ thị phụ tải là số liệu quan trọng trong việc thiết kế cũng như vận hàng hệ ống cung cấp điệth n.

</div>

×