Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 47 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
3.3.1. Người qu n lí, nhân vả iên ... 33
3.3.2. Môi trường xung quanh ... 35
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
Camping t i khu dã ngo i Bãi R ng ạ ạ ạ ...9
Camping h Ba B ở ồ ể ...9
Khu c m tr i chuyên nghi p tắ ạ ệ ại Đà Nẵng Yên Retreat– ...9
Bãi c m tr i du lắ ạ ịch sông Cu Đê, Đà Nẵng ... 10
Buổi live acoustic c a mủ ột cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch Camping ... 16
Ăn uống – hoạt động không thể thiếu trong khu Camping ... 16
Làng Vân xinh đẹp bên bờ biển ... 18
Làng Vân cịn có bãi g i xe, cho thuê lêu trử ại, đèn ngủ, BBQ, n m, m n, gề ệ ối,... 24
C m tr i bu i tắ ạ ổ ối ở Làng Vân với đèn, bàn ghế, đồ nướng và l u tr i ề ạ ... 24
Làng Vân có khơng gian thống đẹp để tổ chức các hoạt động giải trí, cả dưới nước lẫn trên bờ... 28
Khung c nh núi r ng thiên nhiả ừ ên hùng vĩ của Làng Vân ... 28
Sơ đồ hệ sản phẩm dịch vụ của Bãi cắm trại ... 30
Làng Vân là một địa điểm Camping có d ch vị ụ lưu trú có quy hoạch rất tốt, cung cấp các d ch vị ụ cho thuê lều trại, chăn gối mềm có chất lượng cao... 31
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Trong b i c nh tồn c u hóa và h i nh p qu c t c a n n kinh tố ả ầ ộ ậ ố ế ủ ề ế Việt Nam, ngành d ch ịvụ nói chung đã và đang trở thành m t ph n quan trộ ầ ọng, mang đến rất nhiều lợi ích cho qu c gia. Khi mà m c số ứ ống người dân ngày càng tăng cao, nhu cầu gi i trí và du lả ịch cũng tăng trưởng theo, cùng với đó, sự phát tri n xã hể ội cũng cần con người ph i có k ả ỹnăng làm việc và có năng lực nên con người ngày càng d b mễ ị ệt mỏi và stress. Điều đó dẫn đến s phát tri n c a nhu c u du l ch v cự ể ủ ầ ị ề ả lượng và chất và như mộ ẽ ất l t t y u, ếngành kinh doanh du l ch nói chung và nị gành lưu trú nói riêng đã và đang ngày càng phát triển và đột phá, đặc biệt ở Đà Nẵng, nơi được m nh danh là thành phệ ố đáng sống nh t Vi t Nam. Chính vì vấ ệ ậy, th ịtrường khách du lịch ở Đà Nẵng nói riêng và Vi t Nam ệnói chung đang ngày càng phát triển, biến Việt Nam thành điểm đến tiềm năng và đầy chất lượng. Do đó, với nhóm chúng tơi đã lựa chọn nghiên cứu về một loại hình cơ sởkinh doanh lưu trú du l ch và c ị ụ thể là bãi c m tr i ắ ạ để phân tích nó dưới nhiều khía c nh ạnhư đặc trưng, tệp khách hàng, … Chủ đề này là một chủ đề khá mới mẻ với nhóm chúng tơi do đó khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình nghiên cứu. Do đó, chúng tơi r t mong nhấ ận được nh ng lữ ời đóng góp, bình luận, nh n xét t i t các b n, ậ ớ ừ ạgiảng viên và những người khác. Xin trân tr ng cọ ảm ơn!
Nhi m v chung <b>ệụ</b>
Dựa trên cơ sở lý thuyết và th c ti n tìm hi u v nhiự ễ ể ề ều góc độ ề loại hình v cơ sở kinh doanh lưu trú du l ch Camping. Nêu rõ vị ấn đề đang nghiên cứu là gì, phân tích t p khách ệhàng và các đặc trưng của nó. Ngồi ra, so sánh Camping v i m t lo i hình ớ ộ ạ cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch khác để nêu rõ những nét tương đồng trong nh ng các lo i hình ữ ạcơ sở kinh doanh lưu trú du lịch đồng thời làm nổi bật những nét riêng có c a lo i hình ủ ạcơ sở kinh doanh lưu trú du lịch Camping.
Nhi m v c<b>ệụ ụ thể </b>
- Nêu rõ th nào là ế cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch nói chung và Camping nói riêng. - Phân tích kỹ lưỡng v khách hàng mề ục tiêu :
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">7796: 2009 để phân tích v : ề
Vị trí, kiến trúc (Cơ sở ật chất - tiện nghi ph c v , trang thi t b , phân b các v ụ ụ ế ị ốkhu v c, chự ức năng cách ốb trí và bài trí, ) …
Hệ s n ph m d ch v (ả ẩ ị ụ Phổ ị d ch v , yêu c u v d ch v và các m t hàng ph c v ụ ầ ề ị ụ ặ ụ ụkhách, ) …
M c chứ ất lượng ph c v (ụ ụ Người quản lí, nhân viên, thái độ phục vụ, Bảo v mơi ệtrường, an ninh, an tồn, phịng ch ng cháy n và v sinh an toàn th c phố ổ ệ ự ẩm, … ) Giá (H p lí v i t p khách hàng, ) ợ ớ ệ …
- So sánh Camping v i Làng du l ch v sớ ị ề ự giống và khác nhau trong các đặc trưng của 2 lo i hình ạ cơ sở kinh doanh lưu trú du l ch trên. ị
<b>Khoảng thời gian nghiên cứu </b>
- Bất c dứ ữ liệu nào có th thu th p tể ậ ừ 1/2008 đến 1/2024
- Phân tích các thơng tin cơ bản, đặc trưng, tệp khách hàng nói chung c a lo i hình ủ ạ cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch Camping
<b>Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệ</b>u
- Từ các ngu n th cồ ứ ấp như sách, báo, internet hay các phương tiện truy n thông.ề
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1. Khái ni m bãi c m tr i du l<i><b>ệắạịch</b></i>
Kinh doanh lưu trú là một hoạt động không th ể thiếu trong ngành kinh doanh du l ch, ịnó cung c p các s n ph m d ch v nh m th a mãn nhu c u du l ch c a khách hàng. S ấ ả ẩ ị ụ ằ ỏ ầ ị ủ ựra đời và phát triển kinh doanh lưu trú là một tất yếu khách quan cùng v i s phát triớ ự ển của n n kinh tề ế. Khi đi du lịch, du khách cần một nơi để nghỉ ngơi, thư giãn sau một ngày tham quan, khám phá, tìm hiểu văn hóa, con ngườ ủa địa phương nơi họi c đến du lịch… Chính vì thế, sự xu t hi n c a các ấ ệ ủ cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch đã đáp ứng được nh ng nhu cữ ầu đó của du khách.
Vậy cơ sở kinh doanh lưu trú du l ch là gì? ị cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch là cơ sởcung c p d ch v phòng ngấ ị ụ ủ, ăn uống và b sung cho khách du l ch nh m mổ ị ằ ục đích thu l i nhuợ ận. Theo điều 48, Lu t Du L ch Vi t Nam sậ ị ệ ố: 09/2017/QH14 được Qu c hố ội thơng qua ngày 19/6/2017 và có hi u l c tệ ự ừ ngày 01/01/2018, các lo i CSLTDL bao ạg m: ồ
- Khách s n ạ- Biệt th du lự ịch - Căn hộ du lịch - Tàu th y du lủ ịch - Nhà ngh du lỉ ịch
- Nhà ở có phịng cho khách du l ch th ị- Bãi c m tr i du lắ ạ ịch
- Các lo i CSLTDL khác ạ
Trong s ố các cơ sở kinh doanh lưu trú được nêu trên, du l ch c m tr i (hay bãi c m trị ắ ạ ắ ại du lịch) đang thu hút nhiều người tham gia, ch y u là các b n trủ ế ạ ẻ. Đây là xu hướng du lịch khơng tìm đến địa điểm đơng đúc mà hướng t i nhớ ững nơi tĩnh lặng để được hịa mình vào thiên nhiên, c m nh n cuả ậ ộc ống yên bình… Vậy như thếs nào là bãi c m trắ ại du l ch? Khái ni m khu c m tr i có thị ệ ắ ạ ể được hi u theo nhi u cách khác nhau, tùy thuể ề ộc vào mục đích sử ụ d ng và cách ti p c n c a mế ậ ủ ỗi người. Dưới đây là một số khái niệm ph bi n v khu c m tr ổ ế ề ắ ại:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Khu c m tr i t nhiên<b>ắạ ự</b> : Là khu v c c m trự ắ ại trong môi trường t nhiên, khơng có ựnhi u ti n nghi và d ch v . Tr i tr i s tề ệ ị ụ ạ ạ ẽ ự chuẩn b t t c các v t d ng c n thi t, t ị ấ ả ậ ụ ầ ế ừtrại, đồ ăn, thức thức tiêu thụ cho các vật dụng sinh ho t khác. Khu c m tr i t nhiên ạ ắ ạ ựthường nằm ở nh ng ữ nơi hoang sơ, có cảnh quan thiên nhiên đẹp, như rừng núi, biển đảo, đồng c , ... ỏ
- Khu c m tr i có ti n nghi<b>ắạệ</b> : Là khu v c c m trự ắ ại có đầy đủ tiện nghi và d ch vị ụ, như nhà v sinh, nhà tệ ắm, khu vui chơi, ... Người cắm l a có th tho i mái t n d ng tiử ể ả ậ ụ ện nghi nghi mà không c n thi t ph i mang theo quá nhiầ ế ả ều đồ ọ h a. Khu c m tr i có ti n ắ ạ ệnghi thường xuyên nằm ở những khu v c gự ần khu dân cư, có các hoạt động vui chơi, giải trí đa dạng.
- Khu c m tr i cao c p<b>ắạấ : Là khu v c tr i trú </b>ự ạ ẩn được trang bị tiện nghi hiện đại, sang trọng, như trại hoang cao cấp, phịng ngủ, nhà vệ sinh kín, ... Người cắm trại có thể trải nghi m m t k ngh c m tr i thoệ ộ ỳ ỉ ắ ạ ải mái và thư giãn tối đa. Khu cắm trại cao cấp thường nằm ở nh ng khu vữ ực nghỉ dưỡng, có cảnh quan thiên nhiên đẹp và các dịch v cao c p. ụ ấ
V y tóm lậ ại, bãi c m tr i du l<b>ắạịch, trong ti ng Anh g i là </b>ế ọ Tourist camping site, là khu vực được quy hoạch dành riêng cho c m trắ ại, ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có k t c u h tế ấ ạ ầng, có cơ sở ậ v t ch t và d ch v c n thi t ph c v khách c m trấ ị ụ ầ ế ụ ụ ắ ại như các d ch vị ụ cho thuê phương tiện sinh hoạt trại, khu th thao, gi i trí, ể ả …
Đơn vị trại (camping unit) là m t khoộ ảng đất d ng lự ều cho hai người hoặc cho một phòng ngủ di động (caravan) bốn người ho c m t phòng ng t ng nhà xây cặ ộ ủ ro ố định tại bãi c m tr i. ắ ạ
Một s hình nh c a các bãi c m tr i du l ch t i Vi t Nam: ố ả ủ ắ ạ ị ạ ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>Camping tại khu dã ngoại Bãi Rạng </i>
<i>Camping ở hồ Ba Bể </i>
<i>Khu cắm trại chuyên nghiệp tại Đà Nẵng – Yên Retreat </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i>Bãi cắm trại du lịch sông Cu Đê, Đà Nẵng </i>
Với s phát tri n ngày càng nhanh chóng c a n n kinh tự ể ủ ề ế, con người ta phải đối mặt v i nhi u vớ ề ấn đề về s c khứ ỏe, đặc bi t là s c kh e tinh th n, b i h phệ ứ ỏ ầ ở ọ ải lao đầu vào học t p, công vi c mà b bê bậ ệ ỏ ản thân. Đôi lúc, họ muốn được giải tỏa căng thẳng, mu n tìm ốmột nơi nào đó có khơng khí trong lành, mát m , dẻ ễ chịu, một nơi nào đó thật yên tĩnh để ọ h cảm nhận được s yên bình trong tâm h n, giúp h tự ồ ọ ạm quên đi những b n b , lo ộ ềtoan ngoài kia mà ngày nào h ọ cũng phải đối mặt. Nhưng nhìn lại xung quanh thành ph ốmình sống, đâu đâu cũng là các tịa nhà ch c tr i cao chót vót, ti ng n c a xe c , khói ọ ờ ế ồ ủ ộb i t các nhà máy xí nghiụ ừ ệp, … Đây thậ ựt s không phải là nơi phù hợp để họ thư giãn. Nắm bắt được tâm lí đó, bãi cắm trại du lịch chính là m t s l a ch n vô cùng tộ ự ự ọ ối ưu và h p lí mà nhiợ ều người nghĩ đến.
2. Khách hàng m c tiêu: <i><b>ụ</b></i>
2.1.<i><b> Đặc điểm – Phân đoạ</b></i>n th<i><b>ị trường:</b></i>
<b>+ Tuổi tác: T</b>ừ 18 đến 35 tuổi. Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu khám phá, trải nghi m m i m , yêu thích thiên nhiên và các hoệ ớ ẻ ạt động ngoài tr ời.
+ Thu nh p<b>ậ : Tệp khách hàng đi du lịch bãi cắm tr</b>ại thường có thu nh p trung bình ậho c cao. H có th chi tr cho các khoặ ọ ể ả ản chi phí như: đi lại, ăn uống, thuê l u tr ... ề ại,+ T ng l p xã h i<b>ầớộ : Trung lưu đến thượng lưu. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">+ L i s<b>ố ống: Tân ti n, thích tr i nghi</b>ế ả ệm, thường xuyên di chuyển, năng động, yêu thích các hoạt động thể chất. Họ thường là những người có sở thích khám phá, tr i nghiả ệm thiên nhiên, các hoạt động ngoài trời như leo núi, đi bộ đường dài, c m tr ... ắ ại,
<b>+ Thái độ: Quan tâm đến du lịch khám phá, trải nghiệm và ngh</b>ỉ dưỡng. + S thích<b>ở</b> :
Tận hưởng khơng khí trong lành, mát m c a thiên nhiên, núi r ng. ẻ ủ ừ Trải nghi m các hoệ ạt động ngoài trời như leo núi, đi bộ đường dài, c m tr ... ắ ại, Gắn k t v i bế ớ ạn bè, người thân
Thư giãn, giả ỏa căng thẳi t ng 2.2. Khách hàng m c tiêu: <i><b>ụ</b></i>
Sau khi đạ ịch qua đi, các khu lưu trú cắi d m trại đang dần nở rộ và lan ra rộng rãi hơn. Hình th c du l ch camping khơng cịn m i l v i mứ ị ớ ạ ớ ọi người, nơi đây hướng đến các du khách có nhu c u nghầ ỉ dưỡng khám phá và hồ mình vào thiên nhiên, rời xa nơi thành thị tấp nập, n ào. Vậy khách hàng m c tiêu c a lo i hình ồ ụ ủ ạ cơ sở kinh doanh lưu trú bãi cắm trại là ai?
Các nhóm đối tượng chính có thể kể đến là:
<b>- Người đam mê khám phá, yêu thiên nhiên: Ho</b>ạt động c m tr i thu hút nh ng ắ ạ ữngười tìm kiếm s phiêu lưu thích các hoạt động như đi bộự đường dài, đi xe đạp, câu cá. Những cá nhân này thường tìm ki m mế ột khu cắm tr i có th d dàng ti p c n các ạ ể ễ ế ậcơ hội gi i trí ngồi tr i. Ngồi ra, h tìm ki m s ả ờ ọ ế ự yên tĩnh, phong cảnh đẹp và cơ hội quan sát động vật hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chún g.
<b>- Bạn bè: Lưu trú bằng hình thức cắm trại khơng ch</b>ỉ mang đến các tr i nghi m thú v ả ệ ịcho b n bè, mà còn t o s g n kạ ạ ự ắ ết, giao lưu, gần gũi hơn với thiên nhiên. Cảm nhận được s t do c a thời thanh xuân cùng nhau. ự ự ủ
<b>- Cặp đơi: C m tr i có th</b>ắ ạ ể là nơi nghỉ ngơi lãng m n cho các cạ ặp đôi muốn nghỉ ngơi khỏi cu c s ng h i h và nh n nh p c a thành phộ ố ố ả ộ ị ủ ố. Cho dù đó là một chi c l u ế ề ấm cúng hay m t cabin thoộ ải mái, các cơ sở ắ c m trại mang đến cơ hội cho các cặp đôi k t n i l i v i nhau và thiên nhiên. ế ố ạ ớ
<b>- Các gia đình có thu nhập khá tr lênở</b> : Chỗ ở ắ c m trại thường thu hút các gia đình đang tìm kiếm tr i nghi m k ngh ngoài trả ệ ỳ ỉ ời. Nhóm đối tượng này mu n dành nhiố ều thời gian cho gia đình sau những giờ làm việc căng thẳng, cùng con cái tận hưởng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">thiên nhiên, khám phá những điều m i m thú v và t o thêm nhi u k ni m c a gia ớ ẻ ị ạ ề ỉ ệ ủđình.
- Sinh viên t<b>ổ chứ</b>c c m tr i, sinh ho t t p th : <b>ắạạ ậể cơ sở kinh doanh lưu trú bãi cắm </b>
trại c n có khơng gian chung và tiầ ện nghi do đó dễ dàng tạo điều ki n cho sệ ự tương tác và g n k t nhóm, t p th l p, t o ra m t b u khơng khí sơi n i và hịa nh p giúp ắ ế ậ ể ớ ạ ộ ầ ổ ậcác b n trạ ẻ giải to nh ng áp l c sau các gi h c áp l c, gả ữ ự ờ ọ ự ần gũi hơn với thiên nhiên. - Các công ty, doanh nghi p t<b>ệổ chức các hoạt độ</b>ng teambuilding cho nhân viên
vào các d p l<b>ị ễ hoặc các ngày đặc biệt: Hoạt động c m tr i có th là m</b>ắ ạ ể ột cách để ỗ h trợ s cân b ng lành mự ằ ạnh gi a công vi c và cu c s ng và nâng cao tinh th n cữ ệ ộ ố ầ ủa nhân viên c a công ty, t o s gủ ạ ự ắn kết hơn cũng như mở ộ r ng m i quan hố ệ cho b n ảthân c a các nhân viên khi tham gia các hoủ ạt động cùng nhau. Gi m tả ải cái căng thẳng, áp l c c a nhân viên. ự ủ
2.3. Yêu c u khách hàng v CSLT bãi c m tr i <i><b>ầềắạ</b></i>
<b>2.3.1. Về địa điểm </b>
<b>- Vị trí địa lý: Khách hàng thường lựa chọn những địa điểm cắm trại có phong cảnh </b>
đẹp, gần gũi với thiên nhiên và theo Tiêu chuẩn VN về bãi cắm trại - 7796:2009, vị trí phải ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, giao thông thu n ti n. Ngoài ra xây d ng ậ ệ ự
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">một môi trường s ch và mạ ột mơi trường an tồn là khơng th ể thiếu, c ụ thể là không ở khu v c có th x y ra lự ể ả ở đất, lũ quét, úng ngập ho c các dòng ch y t nhiên; cách b ặ ả ự ờbiển 100m; cách đường cao tốc, đường qu c lố ộ, đường sắt 50m để đảm b o an toàn ảcho khách hàng.
- <b>Về cơ sở hạ tầng: Khách hàng thườ</b>ng lựa chọn những địa điểm có cơ sở hạ tầng thuận tiện, có cơ sở ậ v t ch t c n thi t ch ng hấ ầ ế ẳ ạn như khu vực d ng l u tr i, khu vự ề ạ ực nhà v sinh, nhà t m, khu v c nệ ắ ự ấu nướng, …
<b>- Điều ki n th i tiệờ ết: Điều ki n </b>ệ ảnh hưởng tr c tiự ếp đến tr i nghiả ệm của khách hàng khi c m trắ ại. Khách hàng thường lựa chọn những địa điểm có thời tiết thuận lợi cho việc cắm trại, chẳng hạn như thời tiết mát mẻ, ít mưa. Một ngày cắm trại trong thời tiết nắng đẹp sẽ mang đến cho khách hàng những cảm xúc tích cực, thoải mái. Ngược lại, một ngày cắm trại trong thời tiết xấu, chẳng hạn như mưa to, gió lớn, sấm sét, ... sẽ khiến khách hàng cảm thấy khó chịu thậm chí là nguy hiểm. Do đó, các bãi cắm trại cần chú ý đến điều kiện thời tiết khi xây dựng và vận hành. Bãi cắm trại nên nằm ở khu vực có khí hậu ơn hịa, ít mưa bão.
<b>2.3.2. Về chất lượng dịch v ụ</b>
<b>- Trang thiết bị: Trang thiết bị là yếu tố giúp bãi cắm trại cung cấp dịch vụ một cách </b>
tốt nhất. trang thiết bị tại bãi cắm trại cần được đảm bảo đầy đủ, hiện đại, đáp ứng
<i>Vị trí địa lý của cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch như Camping thường phải là những khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp và phù hợp để check in - </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">nhu cầu của khách hàng. Khách hàng mong muốn được trải nghiệm một cách tốt nhất vì thế phải đảm bảo được trang thiết bị tại bãi cắm trại cần được bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo an toàn, hoạt động tốt. Mang lại cảm giác an toàn và một trải nghiệm trọn vẹn đến khách hàng.
<b>- An toàn, vệ sinh: An toàn vệ sinh là một trong những yếu tố quan trọng nhất mà </b>
khách hàng quan tâm khi chọn lựa một bãi cắm trại. Khách hàng mong muốn được trải nghiệm trong một môi trường sạch sẽ, thống mát, khơng có rác thải, khơng có cơn trùng, động vật gây hại. Thực phẩm phục vụ tại bãi cắm trại cần được đảm bảo an toàn, vệ sinh và mang đến cho khách hàng những món ăn ngon, đảm bảo vệ sinh. - An ninh: An ninh là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn một bãi cắm trại. Khách hàng muốn được cảm thấy an tâm khi sử dụng bãi cắm trại, không phải lo lắng về tài sản cá nhân hoặc sự an tồn của bản thân và gia đình. Do vậy những yêu cầu cần thiết đối với an ninh là rất cần thiết. Theo Tiêu chu n VN v bãi c m tr - 7796:2009ẩ ề ắ ại , một bãi cắm trại phải thực hiện tốt các quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền về: An ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội.
<b>- Thái độ nhân viên: Nhân viên là một trong những yếu tố quan trọng khi đánh giá </b>
chất lượng của một bãi cắm trại, và thái độ của nhân viên là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến trải nghiệm của khách hàng. Khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng nếu thái độ nhân viên lịch sự, nhã nhặn và luôn vui vẻ trong bất cứ tình huống nào. Gần gũi lắng nghe khách hàng, có thái độ tích cực với khách hàng, và tiếp nhận phản hồi của khách hàng một cách tích cực là những yếu tố tạo ra sự hài lòng và trung thành của khách hàng. Tất cả các cách thể hiện thái độ phục vụ của nhân viên phải làm cho khách hàng cảm thấy thoải mái, thân thiện, cảm thấy mình được chào đón và tôn trọng như
<i>phương châm “Khách hàng là thượng đế”. </i>
2.3.3. Yêu c u v<b>ầề phụ</b>c v <b>ụ</b>
- Có các tiện ích khác ao gồm vui chơi, giải trí, check in, live acoustic, ăn uống, … b
<b> Vui chơi, giải trí: Khơng chỉ đến để nghỉ dưỡng, khách hàng còn mong muốn </b>
được giải trí bằng những hoạt động ngồi trời mang lại cho họ cảm giác vui vẻ, gần gũi với thiên nhiên trong quá trình cắm trại. Bãi cắm trại cần có các khu vực vui chơi, giải trí phù hợp với mọi lứa tuổi. Cung cấp các hoạt động giải trí như
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">leo núi, dã ngoại, đua thuyền kayak và các trò chơi dân gian mang đậm bản sắc văn hóa.
<b> Khu vực check in: Check in là một trong những hoạt động không thể thiếu của </b>
khách hàng khi đi du lịch. Khách hàng muốn có những bức ảnh đẹp, ấn tượng để lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ. Vì vậy, khu vực check in cần được thiết kế bắt mắt, có điểm nhấn, phù hợp phong cách của bãi cắm trại.
<i>Hoạt động vui chơi giải trí của Camping rất đa dạng. Từ các trò chơi teambuilding cho đến các trị chơi thể thao vơ cụng phong phú và thú vị </i>
Check - in t i khu Camping là l<i>ạựa ch n ọtuyệt v i cho các b n trờạẻ</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Live acoustic: Tổ chức một buổi nhạc trực tiếp hoặc một buổi trình diễn acoustic tạo khơng khí vui tươi và giải trí. Nhạc acoustic là một loại nhạc nhẹ nhàng, du dương, phù hợp với không gian thiên nhiên, mang đến cho khách hàng một những giây phút thư giãn, thoải mái.
<b> Ăn uống: Khách hàng là những người từ nhiều nơi khác nhau đến bãi cắm trại </b>
để sử dụng dịch vụ này nên việc cung cấp các lựa chọn ẩm thực đa dạng, ẩm thực từ địa phương đến các món ăn quốc tế là điều cần thiết, mang lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn đa dạng và phong phú. Đặc biệt chú trọng vào thực đơn cho người ăn chay, đáp ứng được những như cầu đặc biệt của khách hàng về chế độ ăn.
<i>Buổi live acoustic của một cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch Camping </i>
<i>Ăn uống – hoạt động không thể ếu trong khu Campingthi</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">3.<i><b> Phân tích đặc trưng củ</b></i>a các <i><b>cơ sở kinh doanh lưu trú </b></i>
3.1. V trí, ki n trúc <i><b>ịế</b></i>
<b>3.1.1. Vị trí </b>
Đầu tiên, chúng ta hãy đào sâu vào phân tích các đặ trưng cơ bảc n nhất của một cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch Camping. Sự yêu cầu và gia tăng về lượng của khách du l ch dị ẫn đến hình thành, phát tri n nên các loể ại hình kinh doanh lưu trú với các đặc trưng rất riêng. N m bắ ắt được các đặc trưng của loại hình cơ sở kinh doanh lưu trú nói chung và Camping nói riêng giúp cho vi c cung c p s n phệ ấ ả ẩm đến khách hàng m t cách tộ ốt nh t, làm khách hàng hài lòng nh t. V y thì m t bãi c m trấ ấ ậ ộ ắ ại điển hình phải đáp ứng th ếnào, trước hết là về vị trí cũng như kiến trúc?
Trước hết, tiêu chuẩn về một bãi cắm trại điển hình có rất nhiều b tiêu chuẩn khác ộnhau như của Việt Nam là TCVN 7796: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chu n qu c gia ẩ ốTCVN/TC 228 "Du lịch và các d ch v có liên quan" biên soị ụ ạn trên cơ sở ự thảo đề dngh c a Tị ủ ổng c c Du lụ ịch - B ộ Văn hóa, Thể thao và Du l ch, T ng c c Tiêu chuị ổ ụ ẩn Đo lường Chất lượng đề ngh , B Khoa h c và Công ngh công bị ộ ọ ệ ố. Hay như của Hoa K ỳthì có th là b tiêu chu n c a U.S National Park Service, ể ộ ẩ ủ ở Canada thì là National Parks of Canada Camping Regulations, … Vì vậy nên tùy qu c gia mà lố ại đưa thêm hoặc chú trọng hơn đến các yêu cầu cơ bản, cụ thể khác nhau c a bãi c m tr ủ ắ ại.
Nhìn chung, xét v về ị trí, kiến trúc, m t bãi cắm trộ ại điển hình sẽ có những đặc điểm như:
- Đầu tiên, v về ị trí thì có những đặc điểm như:
Đó phải là một nơi rộng đẹp, thoáng mát, gần gũi thiên nhiên và đã được quy hoạch.
Phải là một nơi an toàn, tránh xa các hiện tượng thiên nhiên như là lũ quét, sạt lở hay th m chí c nhậ ả ững động v t hoang dã. ậ
Có th g n b bi n hoể ầ ờ ể ặc ở trên nh ng khu v c có r ng núi mà xa khữ ự ừ ỏi nơi dân cư để có được không gian thiên nhiên như ở các cánh đồng, các bãi đồi chè, cây cối đã được quy hoạch đầy đủ hoặc cũng có thể cách đường cao tốc hay đường s t m t khoắ ộ ảng an toàn như từ 100m 200m –
Như vậy, từ các đặc điểm về vị trí thì nhìn chung bãi c m trắ ại thường là m t khu ộđất thiên nhiên rộng thoáng đã được quy hoạch và đảm bảo an toàn về mặt thời
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">tiết và động vật hoang dã cũng như tách biệt với khu dân cư như ở biển hay các ởcánh đồng.
Ta có thể thấy rõ điều này thông qua b Trong Tiêu chu n Bãi c m tr i du l ch VN: ộ ẩ ắ ạ ịTCVN 7796: 2009 do T ng c c Du l ch biên so n; Bổ ụ ị ạ ộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đềngh ; T ng c c Tiêu chuị ổ ụ ẩn Đo lường Chất lượng thẩm định; B Khoa h c và Công ngh ộ ọ ệcông b ; vố ề các tiêu chu n c a mẩ ủ ột khu camping điển hình :
- Ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp - Giao thông thu n ti n ậ ệ
- Môi trường sạch - Mơi trường an tồn:
Khơng khu v c có th x y ra lở ự ể ả ở đất, lũ quét, úng ngập ho c các dòng ch y t ặ ả ựnhiên
Cách b bi n 100 m ờ ể
Cách đường cao tốc, đường quốc lộ, đường sắt 50 m
L y ví d c ấ ụ ụ thể như là khu bãi cắm tr i Làng Vân nạ ằm dưới chân đèo Hải Vân, thuộc phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu, thành ph Đà Nẵng. Nơi đây có vị trí địố a lý thuận l i, cách trung tâm thành ph kho ng 30 km và nợ ố ả ằm trên đường ven biển. Vậy nên có thể thấy Làng Vân là m t bãi c m trộ ắ ại đã được quy ho ch và n i ti ng t lâu, là ạ ổ ế ừđiểm đến an toàn cho các bạn trẻ khi nơi đây nằm trên đường ven biển, sạch sẽ, thống mát và có c nh quan thiên nhiên rả ộng đẹ ở trên đèo Hải Vân và đường ven bi n. p ể
<i>Làng Vân xinh đẹp bên bờ biển </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>3.1.2. Kiến trúc </b>
Không th không kể ể đến m t y u t vô cùng quan tr ng khác c u thành nên m t ộ ế ố ọ ấ ộ cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch, đó chính là kiến trúc. Vậy ở dưới góc độ kiến trúc, chúng ta s ph i phân tích nh ng khía cẽ ả ữ ạnh nào? Đố ới v i Camping nói riêng và các lo i hình ạcơ sở kinh doanh lưu trú nói chung, chúng ta xem xét nó bao g m: Nhồ ững cơ sở vật chất - n nghi ph c v , trang thi t b , phân b các khu v c, chtiệ ụ ụ ế ị ố ự ức năng cách bố trí và bài trí.
3.1.2.1. Trang thi t bế ị, cơ sở ậ v t ch t ấ
- Đầu tiên, xét về các cơ sở ậ v t ch t c n thi t cho m t bãi c m tr i, ta có th kấ ầ ế ộ ắ ạ ể ể đến nh ng trang thi t bữ ế ị, cơ sở ậ v t chất như:
<b> Đường c m tr iắạ : Đường đượ</b>c ký hiệu chính xác, rõ ràng và được bảo trì tốt. H<b>ệ thố</b>ng các c t tr<b>ộ</b> ụ: C t trộ ụ đầy đủ phù hợp và được bảo trì tốt.
<b> Các đánh dấu các v ịtrí: Các v ịtrí được đánh dấu và phân định đầy đủ. Các d u </b>ấhiệu và điểm đánh dấu phù hợp và được kiểm tra đầy đủ
<b> Các địa điểm và đường lái xe: Các con đường cho xe b ng ph</b>ằ ẳng và được duy trì t t. Các khu vố ực xe hơi và cửa đi bộ có kho ng tr ng thích h p trên cao. ả ố ợ
<b> Cảnh quan: Cảnh quan địa điểm phù h p v</b>ợ ới tiêu chu n bãi c m tr i. C dẩ ắ ạ ỏ ại độc h i và th c v t xâm lạ ự ậ ấn được lo i b theo quy ho ch cạ ỏ ạ ảnh quan đã được phê duy ệt.
Khu v c h i h p công c<b>ựộ ọộng: Khu v c h i h p công c ng g</b>ự ộ ọ ộ ọn gàng và được bảo trì t t. Ch ng i phù hố ỗ ồ ợp và được duy trì t ốt.
Bàn: Bàn dã ngoại được b o trì t t và khơng b phá ho ả ố ị ại.
<b> Bãi đốt lửa trại: Đảm b o ho</b>ả ạt động, được b o trì t t, khơ ráo và khơng b phá ả ố ịho ại.
Các khu d <b>ự trự thự</b>c ph<b>ẩm: Ph i có s </b>ả ố lượng đủ, bảo qu n t t và phân b ả ố ở ố đều trong bãi c m tr i ắ ạ
<b> Bãi đổ rác: Các bãi đổ rác đang hoạt động, đượ</b>c bảo trì tốt và phù hợp với luật b o vả ệ môi trường và s c kh e ứ ỏ
<b> Củi: C</b>ủi được bó gọn gàng và xếp ch ng lên nhau. Máy bán củi t động được ồ ựdự trữ, h ạt động và được bảo trì tốt o
Bán hàng t<b>ự độ</b>ng - <b>Máy làm đá</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Internet
<b> Đèn chiếu sáng khẩn cấp: Đèn thoát hiểm được bật trên các mạch khẩn cấp và </b>
hoạt động m i lúc. L i thoát hi m và tuyọ ố ể ến đường được đánh dấu và không b ịcản tr ở
Bình c u h<b>ứỏa: Đặt đúng chỗ</b> vànhãn mác chính xác cũng như đầy đủhướng d n ẫs d ng ử ụ
Máy báo cháy, báo khói: Đạt chuẩn và yêu c u ki m tra chầ ể ất lượng định kỳ theo tháng hoặc năm
B<b>ộ sơ cứ</b>u y t<b>ế: B o qu n c n th</b>ả ả ẩ ận và đặt ở nơi dễ thấy và d l y ễ ấ
Phòng v sinh cơng c<b>ệộng: Phịng v sinh s</b>ệ ạch ẽ, thơng gió, được chiếu sáng tốt svà được bảo trì tốt. Nhà vệ sinh, bồn rửa và bồn tiểu sạch sẽ, khơng có vết bẩn và v n và hoụ ạt động. Khăn giấy vệ sinh và khăn dùng một lần hoặc máy sấy tay cũng có sẵn. Xà phịng được cung c p trong các máy phân ph i s l ng l n. Các ấ ố ố ượ ớthùng ch a x lý s ch s và làm tr ng ít nh t hàng ngày. Nh t ký ki m tra làm ứ ử ạ ẽ ố ấ ậ ểsạch được duy trì và đăng.
<b> Điện tho i công cạộng: Điện thoại công c ng có s n </b>ộ ẵ ở các địa điểm xa xôi nơi k t nế ối điện thoại di động lẻ t ho c không kh dẻ ặ ả ụng. Điện tho i hoạ ạt động, được b o trì t t và khơng b phá ho ả ố ị ại.
Phòng gi t là công c<b>ặộng: Thi t b</b>ế ị giặt là s ch sạ ẽ, được b o trì t t và hoả ố ạt động. Bẫy xơ vải và máy sấy được ki m tra và làm s ch hàng ngày. Máy gi t và máy ể ạ ặs y ti t kiấ ế ệm năng lượng và nước.
<b> Khu vực thay đồ và lưu trữ quần áo: T khóa ho c móc qu</b>ủ ặ ần áo (được cung cấp và n m gằ ần bu ng t m. T khóa s ch s và không g , v i c a và ph n c ng ồ ắ ủ ạ ẽ ỉ ớ ử ầ ứhoạt động. Khu vực thay đồ có đủ chỗ ng i n u thích h p. ồ ế ợ
Theo Tiêu chu n Bãi c m tr i du l ch VN: TCVN 7796: 2009 do T ng c c Du l ch ẩ ắ ạ ị ổ ụ ịbiên so n; Bạ ộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề ngh ; T ng c c Tiêu chuị ổ ụ ẩn Đo lường Chất lượng thẩm định; B Khoa h c và Công ngh công b , trang thi t bộ ọ ệ ố ế ị, cơ sở vật chất bên trong c a 1 bãi c m tr i bao g m: ủ ắ ạ ồ
- Yêu c u chungầ :
B ng tên, bi n hả ể ạng đặt ở chỗ ễ thấy, đượ d c chiếu sáng vào ban đêm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Sơ đồ, biển báo, biển ch d n các khu v c d ch vỉ ẫ ự ị ụ, đường giao thông n i b . ộ ộ Cung cấp đủ nước sạch và nước cho ch a cháy 24/24 h. ữ
Dự trữ nước sạch tối thiểu cho ba ngày.
Hệ thống thoát nước thải, nước mưa đảm b o vả ệ sinh môi trường. Cung cấp điện 24/24 h.
Đèn và biển báo thoát hiểm ở các khu vực dịch vụ. Chiếu sáng các khu công cở ộng, đường giao thông n i b . ộ ộ Ổ cắm điện, dây điện và đèn điện cho các đơn vị trại. Máy phát điện.
Phương tiện thông tin liên lạc: điện tho i, fax. ạ- S nh, lả ễ tân
Khu vực đón tiếp bài trí h p lý, hài hồ. ợ Quầy l tân, s sách, máy vi tính. ễ ổ Bàn ghế tiếp khách.
Đèn điện, quạt điện. Thiết b thơng gió. ị B ng thơng tin. ả Điện tho i. ạ
Két an toàn ho c t nhiặ ủ ều ngăn cho khách sử d ng, mụ ỗi ngăn một chìa khóa riêng. Phòng v sinh cho nam và n riêng g m: bàn c u, ch u r a mệ ữ ồ ầ ậ ử ặt có gương soi,
vịi nước, xà phòng, gi y v sinh, thùng rác có n p. ấ ệ ắ- Khu v c l u ự ề
Dụng cụ và trang thiết b để ựị d ng lều trại. Đệm và chăn có ga bọc hoặc chiếu, gối có vỏ bọc. Đèn điện, quạt điện, ổ cắm điện chống được nước mưa. Đèn ắc quy hoặc đèn lưu điện.
Thùng rác có n p. ắ
Vật d ng cho m t khách gụ ộ ồm: khăn mặt, khăn tắm, xà phòng, d u gầ ội đầu, bàn chải đánh răng, kem đánh răng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Khu phòng ngủ di động (caravan)
Bình nước lọc, c c th y tinh, móc treo qu n áo. ố ủ ầ Ổ cắm điện chống được nước mưa.
Vịi nước. Thùng rác có n p. ắ
Vật d ng cho m t khách gụ ộ ồm: khăn mặt, khăn tắm, xà phòng, d u gầ ội đầu, bàn chải đánh răng, kem đánh răng.
- Khu phịng t m, phịng v sinh cơng cắ ệ ộng
Khu phòng t m cho nam và n riêng, m i phịng có: ắ ữ ỗ Vịi nước, bình đun nước nóng;
Chậu r a mử ặt có gương soi; Giá để khăn các loại; Móc treo qu n áo; ầ Ổ cắm điện.
Khu v sinh cho nam và n riêng, m i phịng có: ệ ữ ỗ Bàn c u; ầ
Vịi nước; Móc treo; Giấy vệ sinh; Thùng rác có n p. ắ- Phòng ăn, quầy bar, bếp
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">a) Phòng ăn, quầy bar Bàn gh . ế
Dụng cụ ăn uống và dụng c ph c vụ ụ ụ ăn uống đồng b , chộ ất lượng t ốt.b) B p ế
Bàn sơ chế, bếp nấu và d ng cụ ụ chế ến món ăn. bi Chậu r a d ng cử ụ ụ chế ế bi n và ph c vụ ụ ăn uống. Tủ lạnh bảo quản th c phẩm. ự
Giá để dụng cụ ăn uống.
Mặt bàn sơ chế, ch bi n và so n chia thế ế ạ ức ăn làm bằng v t li u không thậ ệ ấm nước.
Thùng đựng rác có nắp. Thiết b thơng gió, hút mùi. ị
Tường lát g ch men cao 2 m, sàn lát g ch chạ ạ ống trơn. Dụng cụ, chất tẩy r a làm vệ sinh. ử
Trang thi t bế ị chắ ọn l c rác, m . ỡ
Có trang thi t b b o vế ị ả ệ chống xâm h i cạ ủa côn trùng và động v t gây h ậ ại.c) Thi t b khác ế ị
Máy gi t, bàn là và c u là. ặ ầ Dụng cụ và trang thiết b ịthể thao.
Tủ thuốc có m t sộ ố loại thuốc sơ cứu còn h n s d ng. ạ ử ụ
Do đó, ta có thể thấy, m c dù m t ặ ộ cơ sở kinh doanh lưu trú du l ch, bãi c m tr i lị ắ ạ ại được t ch c ngồi trời, khó đểổ ứ những người chưa từng tr i nghiả ệm hình dung được rằng m t khu Camping sộ ẽ tiện nghi như thế nào. Song, có th tóm g n l i m t khu ể ọ ạ ộCamping có đầy đủ các hệ thống đường, đèn, cột, biển báo. Các đồ cứu hộ như bình chữa cháy hay h p cứu thương là tối thiểu. Cây cỏ được quy hoạch, dụng cụ cắm trại ộnhư bàn, lửa trại, thùng rác, d ng c nụ ụ ấu nướng, lều, chăn mền g i cho thuê. Ngoài ra ốcịn có th b sung 1 s ể ổ ố thứ như phịng vệ sinh cơng cộng, điện tho i, và th m chí có th ạ ậ ểcó phịng thay đồ hay nơi cho giặt ủi thuê.
</div>