Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.37 MB, 39 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Họ và tên MSSV STTNguyễn Đạt Minh 20237364 81Nguyễn Đình Minh 20237365 82Lại Thành Nam 20237368 85
HÀ NỘI, 01/2024
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Lời mở đầu . . . . 1
1. Giới thiệu ngành Tốn - Tin . . . 2
1.1. Tìm hiểu chung về ngành Toán - Tin . . . 2
1.2. Chương trình đào tạo Ngành Tốn - Tin của Đại Học Bách Khoa HàNội (HUST) . . . 5
2. Lĩnh vực nghề nghiệp . . . 9
2.1. Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) . . . 9
2.2. Dữ liệu lớn (Big Data). . . 11
2.3. Cơng nghệ tài chính (Fintech) . . . 14
2.4. Khoa học dữ liệu (Data Science). . . 18
3. Vai trò, tầm quan trọng và lợi ích của ngành Toán-Tin. . . 20
4. Những tiêu chí đáp ứng như cầu của nhà tuyển dụng . . . 24
4.1. Tố chất. . . 24
4.2. Những điều nhà tuyển dụng quan tâm . . . 28
4.3. Trình độ học vấn sau khi ra trường khoa Toán-Tin ĐHBKHN. . . . 29
5. Định hướng cá nhân . . . 30
5.1. Xác định mục tiêu của bản thân và định hướng nghề nghiệp . . . 30
5.2. Phát triển kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên ngành. . . 30
5.3. Xác định vai trò của bản thân . . . 31
6. Kiến thức mong muốn . . . 32
6.1. Định rõ những kiến thức cơ bản và chuyên sâu cần nắm vững . . . . 32
6.2. Các kỹ năng và khả năng mà sinh viên muốn phát triển . . . 34
6.3. Yêu cầu về kiến thức mong muốn được giảng dạy và hỗ trợ . . . 36
Lời cảm ơn . . . . 37
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Toán tin (tiếng Anh là Mathematics - Informatics), là ngành học mang tínhứng dụng cao, đặc biệt trong thời đại Cơng nghệ số như hiện nay.
Chương trình đào tạo ngành Toán in cung cấp cho sinh viên những kiến thứcvề Tin học và Toán học ứng dụng, rèn luyện cho sinh viên tư duy chính xác vềtốn học, tư duy thuật toán và phương pháp tiếp cận khoa học để giải quyết cácvấn đề nảy sinh từ các lĩnh vực của khoa học công nghệ và đời sống như: Bảomật, truyền thơng, kinh tế, tài chính, tính tốn khoa học và mô phỏng, côngnghiệp, nông nghiệp, thủy lợi, địa chất, xây dựng, giao thông, thiên văn, khoahọc giáo dục, giải trí. . .
Cụ thể, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu về toánhọc, toán học ứng dụng như giải tích hàm, đại số đại cương, xác suất thống kê,các phương pháp tối ưu, toán tài chính, phương trình đạo hàm riêng, giải tíchphức, điều khiển tối ưu, phân tích số liệu, mơ hình mơ phỏng các hệ sinh thái. .. Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ được cung cấp kiến thức và kỹ năng thực hànhvề khoa học máy tính như kỹ thuật lập trình, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, cấutrúc dữ liệu và giải thuật, phân tích và thiết kế hệ thống, mật mã, an tồn máytính, đồ họa máy tính, mạng và hệ thống máy tính...
Báo cáo này tổng hợp những kiến thức mà các thầy cô và các anh chị từ cáccông ty đã dạy và truyền đạt cho chúng em trong mơn học Nhập mơn Tốn tincũng như là các thơng tin được chúng em tìm hiểu và sưu tầm được từ những gìđã thu hoạch và tiếp nhận được. Trong quá trình làm báo cáo, chúng em cũngkhơng tránh khỏi những sai sót, chúng em rất mong được nhận những ý kiến vàlời nhận xét, chỉ bảo thêm từ các thầy cô.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô của bộ môn nhập mơntốn tin cũng như các anh chị cựu sinh viên của Khoa đã dành thời gian giảngdạy, nói chuyện và giao lưu và cho chúng em những giờ học thật bổ ích ,cũngnhư truyền cho chúng em cảm hứng học tập và để chúng em có thể hiểu hơn vềngành mà chúng em đã chọn, giúp chúng em có một cái nhìn kỹ hơn về ngànhmà chúng em đang theo học, đó là bàn đạp là động lực để chúng em tiếp tục cốgắng, tiếp tục theo đuổi ngành học mà chúng em đã lựa chọn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">• Tốn - Tin là gì ?
"Khơng có tốn học, bạn khơng thể làm được gì. Mọi thứ xungquanh bạn đều là toán học. Mọi thứ xung quanh bạn đều là nhữngcon số". - Shakuntala Devi
Ngành Toán - Tin (tiếng Anh là Mathematics and Informatics) là ngành họcđào tạo kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu về toán học, tin học, toánứng dụng nhằm giải quyết các vấn đề về tốn kinh tế, cơng nghệ thơng tin,thống kê ứng dụng, quản trị big data, bảo mật và an toàn hệ thống...
Ngành nghiên cứu chủ yếu về 2 lĩnh vực chuyên sâu, cụ thể là Toán học vàTin học...
Trước hết, Tốn học là một phần của văn hóa nhân loại và là nền tảng chocác ngành khoa học tự nhiên và xã hội. Chẳng hạn, mạng điện thoại được vận
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">hành thơng suốt là do đóng góp khơng nhỏ của thuật tốn đơn hình giải cácbài tốn quy hoạch tuyến tính. Các máy chụp cắt lớp hiện đại trong ngành y sẽkhông ra đời nếu không có phép biến đổi ngẫu nhiên cùng với các phương phápgiải phương trình với số biến khổng lồ. Hệ thống giao dịch tiền điện tử, trongđó có hệ thống ATM mà chúng ta đang sử dụng hàng ngày sẽ không vận hànhđược nếu thiếu các công cụ đảm bảo an tồn thơng tin mà cốt lõi là các thuậttốn mã hóa.
Cho đến thời điểm hiện tại, CNTT đã và đang phát triển nhanh chóng, vượttrội hơn hẳn so với các chuyên ngành khác cả về tốc độ, sản phẩm, mức độ ứngdụng và tính phổ biến của nó đối với tất cả mọi người trong mọi lĩnh vực. Đểđáp ứng các nhu cầu từ xây dựng các mơ hình tốn học cho xử lý, lưu trữ, khaithác và sử dụng dữ liệu, thông tin trong các ngành nghề, cho đến xây dựng cácchương trình mày tính để trợ giúp con người trong công việc, học tập, nghiêncứu khoa học, v.v.. thì tốn học là cơng cụ thiết yếu.
Chính bởi vậy, toán ứng dụng là một trong những lĩnh vực toán học với sựkết hợp tinh tế giữa kiến thức toán học chuyên sâu và ứng dụng thực tiễn trongcác ngành công nghiệp, kỹ thuật, kinh tế, khoa học dữ liệu, tài chính, văn hóa,y tế, bảo mật, quản lý và nhiều lĩnh vực khác. Cho nên Tốn ứng dụng đóng vaitrò cực kỳ quan trọng trong mọi lĩnh vực xã hội, đặc biệt trong thời đại cơngnghệ 4.0.
Bên cạnh đó, Tin học là chìa khóa để thành cơng cho mỗi cá nhân trong thếgiới hiện đại. Việc áp dụng các phương pháp toán học tăng cường khả năng chocon người về tư duy logic, phương pháp suy diễn và quy nạp. Sử dụng các thànhtựu của Tin học giúp cho con người có khả năng vượt trội về năng lực tính tốn,đặc biệt trong các vấn đề khoa học cơng nghệ.
Tin học đang có sự phát triển mạnh mẽ trong cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0vì:
• Ngày nay mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đều có sự ứng dụng của Tinhọc: giải trí, y tế, trao đổi thơng tin, văn phòng, học tập, thương mại điệntử, các phần mềm quản lý, kế tốn,... Tin học có ý nghĩa và vai trị khơngthể thiếu trong đời sống con người hiện nay.
• Tin học là khởi đầu của các ngành khoa học hiện đại. Nhờ có tin học màviệc kết nối gắn kết giữa các ngành được hiệu quả và ý nghĩa hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">• Tin học cũng góp phần quan trọng vào việc mang lại hiệu quả kinh tế xãhội do thu nhận và xử lý thông tin nhanh chóng và hiệu quả.
• Tin học cịn giúp con người giải phóng sức lao động. Thay vì dùng sứcngười tin học giúp bạn giải quyết các bài toán, các phép tính nhanh chóngvà chính xác. Con người điều khiển hoạt động thay vì phải trực tiếp làmviệc.
• Tin học có khả năng lưu trữ khổng lồ và lâu dài nên giúp quá trình họctập của con người và tiếp thu tri thức đơn giản hơn.
• Tin học sáng tạo nên những thiết bị hiện đại và tiện ích góp phần thay đổiphong cách sống của con người.
Vì thế mà tin học và máy tính đã, đang thực sự trở thành động lực và lựclượng sản xuất góp phần phát triển kinh tế và xã hội.
• Ngành Tốn - Tin có ứng dụng như thế nào ?
Hiểu đơn giản, Tốn-Tin chính là ngành học để xây dựng được những chươngtrình máy tính giúp giải quyết các bài tốn thực tế địi hỏi cao về mơ hình tốnhọc và giải thuật. Tốn trong Tốn - Tin vì thế cũng đặc biệt quan tâm đếnnhững nguyên lý cơ bản đằng sau thuật tốn, cách thức xử lý thơng tin, hoặcsử dụng máy tính, phần mềm như cơng cụ để giải quyết các bài tốn tính tốncụ thể, ví dụ như các mơn học giải tích, đại số, tốn rời rạc, độ phức tạp tínhtốn, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, xác suất thống kê, tối uuu, phương pháp số,tính tốn song song và tính tốn hiệu năng cao,... Tốn - Tin sử dụng máy tínhvà tính tốn để giải quyết các bài tốn lớn như tính riêng tư, bảo mật, chămsóc sức khỏe, giáo dục, chống đói nghèo và biến đổi khí hậu. Tất cả những ứngdụng đều dựa trên nền tảng máy tính.
Tốn - Tin khác với kỹ thuật máy tính hay khoa học máy tính ở chỗ nó lànền tảng cũng như tập trung mạnh vào con người với sức mạnh của tính tốn,của máy tính nhằm giải quyết những vấn đề cụ thể.
Tóm lại, ta có thể định nghĩa Toán - Tin là một ngành học liên ngành giữaToán học và Tin học, là ngành học về nghiên cứu, phát triển, áp dụng các phươngpháp toán và tin học; thiết kế, xây dựng, quản trị, bảo trì các phần mềm ứng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">dụng trong các lĩnh vực khác nhau: bảo mật, tính tốn khoa học, truyền thơng,kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp, khoa học, giáo dục, cơng nghiệp, giảitrí, thủy lợi,...
Do đó, việc lựa chọn ngành Toán Tin ứng dụng sẽ giúp cho sinh viên đượctrang bị các kiến thức, kỹ năng và cả phương pháp tư duy chuyên nghiệp.
Khoa Toán - Tin ( Tiền thân là Viện Toán ứng dụng và Tin học SAMI )thuộc Đại Học Bách Khoa Hà Nội sẽ cung cấp cho sinh viên ngành Tốn - Tinnhững cơng cụ cần thiết để có thể hiểu về các hệ thống phức tạp đang có cũngnhư xây dựng các hệ thống cho thế kỷ XXI.
Chương trình đào tạo ngành Tốn - Tin hướng sinh viên tới lối tư duy chínhxác của tốn học, tư duy thuật toán, các phương pháp tiếp cận khoa học vớicác vấn đề nảy sinh từ thực tế cũng như khả năng thích ứng nhanh chóng vớisự phát triển của khoa học và cơng nghệ.
Các cấu trúc chương trình, các khối kiến thức, kỹ năng được cung cấp Thời·gian đào tạo theo thiết kế: 4 năm( 8 học kỳ chính). Theo quy chế đào tạo, đểhồn thành chương trình sinh viên có thể rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dàitối đa 5 học kỳ.
• Khối lượng kiến thức tồn khóa: 132 tín chỉ (TC).
• u cầu về Tiếng Anh:SV có điểm TOEIC từ 250 được miễn Tiếng AnhPre- TOEIC, từ 300 được miễn Tiếng Anh TOEIC 1. Trước khi làm ĐATN,SV phải đạt 650 TOEIC.
• Các học phần GDTC và GDQP: có chứng chỉ riêng, khơng xét trong tổngkhối lượng kiến thức cho một chuyên ngành đào tạo và trong tính điểmtrung bình chung của sinh viên. Thời gian học và nội dung theo quy địnhchung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Ngành Toán - Tin
STT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN <sup>KHỐI LƯỢNG</sup>(Tín chỉ)Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương 12
1 SSH1110 Những NLCB củaCN Mác - Lênin I 2(2− 1 − 0 −4)2 SSH1120 Những NLCB của CN Mác - Lênin II 3(2− 1 − 0 −6)3 SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2− 0 − 0 −4)4 SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN 3(2− 1 − 0 −6)5 EM1170 Pháp luật đại cương 2(2− 0 − 0 −4)
6 PE1014 Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) 1(0− 0 − 2 −0)7 PE1024 Bơi lội 1(0− 0 − 2 −0)8 Tự chọn
trongdanh mục
Tự chọn thể dục 1 1(0 − 0 − 2 −0)9 Tự chọn thể dục 2 1(0− 0 − 2 −0)10 Tư chọn thể dục 3 1(0− 0 − 2 −0)Giáo dục Quốc phòng - An ninh (165 tiết)
11 MIL1110 Đường lối quân sự của Đảng 0(3− 0 − 0 −6)12 MIL1120 Cơng tác quốc phịng và an ninh 0(3− 0 − 0 −6)13 MIL1130 QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng
tiểu liên AK (CKC)
0(3− 0 − 2 −8)
14 FL1100 Tiếng Anh I 3(0− 6 − 0 −6)15 FL1101 Tiếng Anh II 3(0− 6 − 0 −6)Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản 33
16 MI1111 Giải tích I 4(3− 2 − 0 −8)17 MI1121 Giải tích II 3(2− 2 − 0 −6)18 MI1131 Giải tích III 3(2− 2 − 0 −6)19 MI1141 Đại số 4(3− 2 − 0 −8)20 MI3030 Xác suất thống kê 4(3− 2 − 0 −8)21 PH1110 Vật lý đại cương I 3(2− 1 − 1 −6)22 PH1120 Vật lý đại cương II 3(2− 1 − 1 −6)
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">23 IT1110 Tin học đại cương 4(3− 1 − 1 −8)24 MI3010 Toán rời rạc 3(3− 1 − 0 −6)25 MI3041 Giải tích số 2(2− 1 − 0 −4)
26 MI2000 Nhập mơn Tốn Tin 3(2− 0 − 2 −6)27 MI2150 Đại số đại cương 2(2− 1 − 0 −4)28 MI2060 Cơ sở giải tích hàm 3(3− 1 − 0 −6)29 MI3060 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3(3− 1 − 0 −6)30 MI3090 Cơ sở dữ liệu 3(3− 1 − 0 −6)31 MI3310 Kỹ thuật lập trình 2(2− 0 − 1 −4)32 MI3380 Đồ án I 3(0− 0 − 6 −6)33 MI3370 Hệ điều hành 2(2− 1 − 0 −4)34 MI3120 Phân tích và thiết kế hệ thống 3(2− 2 − 0 −6)35 MI4060 Hệ thống và mạng máy tính 3(2− 1 − 1 −6)36 MI3390 Đồ án II 3(0− 0 − 6 −6)37 MI3050 Các phương pháp tối ưu 4(4− 1 − 0 −8)38 MI3070 Phương trình đạo hàm riêng 3(3− 1 − 0 −6)39 MI4090 Lập trình hướng đối tượng 3(2− 2 − 0 −6)40 MI3080 Giải tích phức và ứng dụng 3(3− 1 − 0 −6)41 MI3342 Kiến trúc máy tính 2(2− 1 − 0 −4)42 MI3042 Phương pháp số 2(2− 1 − 0 −4)
43 EM1010 Quản trị học đại cương 2(2− 1 − 0 −4)44 EM1180 Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp 2(2− 1 − 0 −4)45 ED3280 Tâm lý học ứng dụng 2(1− 2 − 0 −4)46 ED3220 Kỹ năng mềm 2(1− 2 − 0 −4)47 ET3262 Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật 2(1− 2 − 0 −4)48 TEX3123 Thiết kế mỹ thuật công nghiệp 2(1 − 2 − 0 −4)49 MI2030 Technical Writing and Presentation 3(2− 2 − 0 −6)Tự chọn theo định hướng ứng dụng 16
Module 1: Tính tốn và hệ thống phần mềm
50 MI4414 Quản trị dự án CNTT 2(2− 1 − 0 −4)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">51 MI4314 Tối ưu tổ hợp 2(2− 1 − 0 −4)52 MI4100 Mật mã và độ phức tạp thuật tốn 3(3− 1 − 0 −6)53 MI4364 Tính toán song song 2(2− 1 − 0 −4)54 MI4374 Thiết kế, cài đặt và quản trị mạng 2(2− 0 − 1 −4)55 MI4382 Đồ họa máy tính 3(3− 1 − 0 −6)56 MI4214 Kho dữ liệu và kinh doanh thông minh 2(2− 1 − 0 −4)Module 2: Xử lý dữ liệu thơng minh
57 MI4024 Phân tích số liệu 2(2− 1 − 0 −4)58 MI4304 Hệ thống phân tán 2(2− 1 − 0 −4)59 MI4050 Chuỗi thời gian 3(3− 1 − 0 −6)60 MI4100 Mật mã và độ phức tạp thuật toán 3(3− 1 − 0 −6)61 MI4216 Hệ hỗ trợ quyết định 2(2− 1 − 0 −4)62 MI4214 Kho dữ liệu và kinh doanh thông minh 2(2− 1 − 0 −4)63 MI4364 Tinh toán song song 2(2− 1 − 0 −4)Module 3: Tính tốn khoa học
64 MI4024 Phân tích số liệu 2(2− 1 − 0 −4)65 MI4162 Lập trình tính toán 2(2− 0 − 1 −4)66 MI4314 Tối ưu tổ hợp 2(2− 1 − 0 −4)67 MI4364 Tính tốn song song 2(2− 1 − 0 −4)68 MI4034 Mơ hình tốn kinh tế 2(2− 1 − 0 −4)69 MI4084 Phương pháp sai phân và phần tử hữu hạn 3(3− 1 − 0 −6)70 MI4050 Chuỗi thời gian 3(3− 1 − 0 −6)Module 4: Tốn ứng dụng trong kinh tế và cơng nghiệp
71 MI4034 Mơ hình tốn kinh tế 2(2− 1 − 0 −4)72 MI4341 Một số phương pháp toán học trong tài chính 3(3− 1 − 0 −6)73 MI4114 Mơ phỏng ngẫu nhiên và ứng dụng 2(2− 1 − 0 −4)74 MI4314 Tối ưu tổ hợp 2(2− 1 − 0 −4)75 MI4024 Phân tích số liệu 2(2− 1 − 0 −4)76 MI4162 Lập trình tính tốn 2(2− 0 − 1 −4)77 MI4084 Phương pháp sai phân và phần tử hữu hạn 3(3− 1 − 0 −6)Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân 8
78 MI4800 Thực tập kỹ thuật 2(0− 0 − 4 −4)
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">79 MI4900 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6(0− 0 −12 12)−
• Định nghĩa:
Trong khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo hayAI đơi khi được gọi là tríthơng minh nhân tạo, là trí thơng minh được thể hiện bằng máy móc, trái ngượcvới trí thông minh tự nhiên của con người. Thông thường, thuật ngữ "trí tuệnhân tạo" thường được sử dụng để mơ tả các máy móc chủ (hoặc máy tính) cókhả năng bắt chước các chức năng "nhận thức" mà con người thường phải liênkết với tâm trí, như "học tập" và "giải quyết vấn đề". (Nguồn: Wikipedia)
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Ngành tri tuệ nhân tạo là một lĩnh vực tập trung vào việc phát triển cáchệ thống và chương trình máy tính có khả năng tự động học và thực hiện cácnhiệm vụ mà trước đó chỉ có thể được thực hiện bởi con người. Mục tiêu của trítuệ nhân tạo là tạo ra các máy tính có khả năng hiểu, học, tư duy và thực hiệncác công việc thông minh một cách tự động.
AI được thực hiện bằng cách nghiên cứu cách suy nghĩ của con người, cáchcon người học hỏi, quyết định và làm việc trong khi giải quyết một vấn âo đó,và sử dụng nhưng kết quả nghiên cứu này như một nền tảng để phát triển phầnminh, từ đó áp dụng vào các mục đích khác nhau của cuộc . Hay nói cách khácthì AI là việc sử dụng, phân tích các dữ liệu đầu vào nhằm g’ who đoán rồi điđến quyết định cuối cùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- AI lấy cảm hứng từ con người có các yếu tố từ cảm xúc của con người,ngồi các yếu tố nhận thức và xem xét chúng trong việc quyết định.- AI nhân cách hóa cho thấy các đặc điểm của tất cả các loại năng lực (nghĩa
là trí tuệ nhận thức, cảm xúc và xã hội), có khả năng tự ý thức và tự nhậnthức được trong các tương tác.
- Tầm quan trọng củaAI với cuộc sống con người:
Hiện nay con người đã tạo ra những bộ máy có khối óc xử lý cực kỳ nhanhnhạy và chính xác. Vì vậy màAI hiện diện ở khắp mọi nơi. Trong "cuộc cáchmạng cơng nghiệp 4.0 " trí tuệ nhân tạo đã khơng cịn xa lạ ở khắp các lĩnh vực.
AI là nền tảng cốt lõi của cách mạng 4.0. Phát triểnAI tạo nên một cuộcđua tranh khốc liệt giữa các ông lớn công nghệ như Apple, Microsoft, OpenAI,Amazon, Meta,...
Trong xã hội hiện đại, chúng ta bắt gặpAI ở khắp mọi nơi.AI ứng trongkinh tế, tế, kỹ thuật quân sự, khoa học máy móc, các thiết bị cơng nghệ phụcyvụ sinh hoạt và các ứng dụng giải trí,AI đang dần trở thành một phần khôngthể thiếu của cuộc sống con người.
• Định nghĩa:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Big Data là các tập dữ liệu có khối lượng lớn và phức tạp. Độ lớn đến mứccác phần mềm xử lý dữ liệu truyền thống khơng có khả năng thu thập, quản lývà xử lý dữ liệu trong một khoảng thời gian hợp lý.
Những tập dữ liệu lớn này có thể bao gồm các dữ liệu có cấu trúc, khơng cócấu trúc và bán cấu trúc, mỗi tập có thể được khai thác để tìm hiểu insights.
Các giải pháp Big Data cung cấp các công cụ, phương pháp và công nghệđược sử dụng để nắm bắt, lưu trữ, tìm kiếm và phân tích dữ liệu trong vài giâyđể tìm mối quan hệ và hiểu biết về cải tiến và lợi ích cạnh tranh mà trước đâykhơng có.
• Đặc trưng của Big Data (4V):1. Volume (Dung lượng)
Số lượng dữ liệu được tạo ra và lưu trữ. Kích thước của dữ liệu xác địnhgiá trị và tiềm năng insight- và liệu nó có thể thực sự được coi là dữ liệulớn hay khơng.
2. Variety (Tính đa dạng) Các dạng và kiểu của dữ liệu. Dữ liệu đượcthu thập từ nhiều nguồn khác nhau và các kiểu dữ liệu cũng có rất nhiềucấu trúc khác nhau.
3. Velocity (Vận tốc) Trong trường hợp này nghĩa là tốc độ các dữ liệuđược tạo ra và xử lý để đáp ứng các nhu cầu và thách thức trên con đườngtăng trưởng và phát triển.
4. Veracity (Tính xác thực) Chất lượng của dữ liệu thu được có thể khácnhau rất nhiều, ảnh hưởng đến sự phân tích chính xác.
• Ứng dụng của Big Data:- Lĩnh vực kinh tế, tài chính:
Trong hệ thống ngân hàng, Big Data đã và đang được ứng dụng hiệu quả thểhiện vai trị quan trọng của mình trong mọi hoạt động của ngân hàng: từ thutiền mặt đến quản lý tài chính.
Đối với ngành thương mại điện tử, khơng chỉ được tận hưởng những lợi íchcủa việc điều hành trực tuyến mà còn phải đối mặt với nhiều thách thức để đạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">được các mục tiêu kinh doanh. Lý do là bởi các doanh nghiệp dù là nhỏ haylớn, khi đã tham gia vào thị trường này đều cần đầu tư mạnh để cải tiến côngnghệ. Big Data có thể tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp bằng cách cungcấp thông tin chuyên sâu và các bản báo cáo phân tích xu hướng tiêu dùng.
Trong lĩnh vực marketing, khơng chỉ các cơng ty lớn có thể điều hành cáchoạt động quảng cáo tiếp thị mà cả các doanh nhân nhỏ cũng có thể chạy cácchiến dịch quảng cáo thành công trên các nền tảng truyền thông xã hội và quảngbá sản phẩm của họ. Big Data đã tiếp sức cho Digital Marketing phát triển thựcsự mạnh mẽ, và nó đã trở thành một phần khơng thể thiếu của bất kỳ doanhnghiệp nào.
- Ngành y tế:• Ngành y tế:
• Theo dõi tình trạng bệnh nhân bằng để theo dõi hồ sơ sức khỏe điện tử.• Cho phép người quản lý ca dự đoán các bác sĩ cần thiết vào những thời
- Công nghệ thông tin:
Big data đã và đang trở nên nổi bật trong hoạt động kinh doanh như mộtcông cụ để giúp nhân viên làm việc hiệu quả hơn cũng như tối ưu hóa việc thuthập và chia sẻ thơng tin.
VD:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">• EBay sử dụng hai kho dữ liệu với tốc độ 7.5 petabyte và40 PB cũng nhưmột cụm 40PB Apache Hadoop để tìm kiếm, khuyến nghị người tiêu dùngvà bán hàng.
• Amazon.com xử lý hàng triệu hoạt động back-end hàng ngày, cũng như cáctruy vấn từ hơn nửa triệu người bán hàng bên thứ ba. Công nghệ cốt lõimà Amazon hoạt động dựa trên Linux và đến năm 2005 họ có ba cơ sở dữliệu Linux lớn nhất thế giới, với dung lượng 7, 8 TB,18, 5 TB và24, 7 TB.• Facebook xử lý 50 tỷ hình ảnh từ cơ sở người dùng của nó.
• Google đã xử lý khoảng 100 tỷ lượt tìm kiếm mỗi tháng vào tháng 8 năm2012.
• Cơ sở dữ liệu Oracle NoSQL đã được kiểm tra để vượt qua mốc 1 triệu xửlý mỗi giây với 8 nhân và đạt tốc độ 1.2 triệu xử lý mỗi giây với 10 nhân.- Ngồi ra cịn rất nhiều ứng dụng khác như: Quản lý chính phủ, Sản xuất,
Giáo dục, Truyền thông, Mạng lưới vạn vật kết nối Internet (IoT),...
Trong thời đại 4.0, lĩnh vực tài chính đang được thúc đẩy phát triển mạnhmẽ nhờ các tiến bộ vượt trội của công nghệ. Cùng với đó, cơng nghệ tài chínhcũng trở thành một lĩnh vực được các ngân hàng, công ty công nghệ, chuyên giatài chính, khách hàng,... quan tâm. Và lĩnh vực này đang rất được ưa chuộng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">• Định nghĩa:
Fintech là việc ứng dụng sự sáng tạo của công nghệ vào các hoạt động, dịchvụ tài chính. Hiện nay, nhiều người sử dụng từ này để chỉ tất cả các cơng ty sửdụng internet, cơng nghệ điện tốn đám mây, phần mềm mã nguồn mở nhằmnâng cao các hoạt động tài chính, ngân hàng, đầu tư,...
Cơng nghệ tài chính đã đóng góp lớn cho cuộc sống của con người khi:- Tạo tiền đề để các cơng ty tài chính, tổ chức tín dụng nghiên cứu và cung
cấp các sản phẩm dịch vụ nhanh chóng, an tồn và tiết kiệm chi phí.- Giúp chuyển đổi và thúc đẩy xu hướng khơng dùng tiền mặt qua internet
banking, mobile banking,...
- Tạo cơ hội cho người dân ở các khu vực vùng sâu vùng xa tiếp cận dịch vụtài chính đơn giản hơn.
Thị trường Fintech đang phát triển mạnh mẽ không chỉ ở Việt Nam mà cịnnhiều nước trên tồn thế giới. Bởi cùng với sự hỗ trợ của khoa học cơng nghệ,tài chính có cơ hội phát triển sâu rộng hơn, tiếp cận ngày càng nhiều người hơn.Theo đó, ngày càng nhiều tổ chức, quốc gia đầu tư vào lĩnh vực này, hứa hẹntiềm năng phát triển, tạo được thành tựu vượt bậc trong thời gian khơng xa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">• Sản phẩm, ứng dụng nổi bật của Fintech
- Ví điện tử: Các ví điện tử đang trở nên vơ cùng phổ biến tại Việt Namvà nhiều nước trên thế giới trong những năm gần đây. Các ví này thườngđược liên kết với tài khoản ngân hàng, đồng thời có thể thực hiện các giaodịch nhận - chuyển tiền, thanh toán,... Một số ví điện tử nổi tiếng hiệnnay: Paypal, Payoneer, Momo, ZaloPay, Moca, VNPay,...
- E-banking: E-banking là bộ công cụ quản lý và hỗ trợ giao dịch tài chínhthơng minh, hoạt động 24/7, khắc phục một số nhược điểm của các kênhtruyền thống. Với các ứng dụng này, bạn có thể chuyển tiền, kiểm tratài khoản, thanh toán, mua sắm hàng hóa,... bất kỳ lúc nào. Các cơngcụ trong bộ E-banking bao gồm: SMS Banking, Mobile Banking, InternetBanking,...
- Ứng dụng quản lý ngân sách: Cơng nghệ tài chính đã và đang giúp nhiềungười giảm gánh nặng theo dõi thu nhập và quản lý chi tiêu hàng ngày,hàng tháng. Đồng thời, bạn cũng có thể lập kế hoạch phân bổ và chi tiêungay qua các ứng dụng này. Một số ứng dụng quản lý chi tiêu được nhiềungười sử dụng: Money Lover, Spendee, MISA Money Keeper,...
- Ứng dụng đầu tư chứng khoán: Nhắc đến đầu tư, chứng khoán là kênhđược nhiều quan tâm. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư chứng khoán truyềnthống yêu cầu nhà đầu tư cần có mặt tại sàn để theo dõi trực tiếp biếnđộng qua bảng điện tử, gây ra nhiều bất tiện. Thì nay, Fintech đã giảiquyết vấn đề này qua các ứng dụng đầu tư chứng khoán ngay trên điệnthoại di động. Các nhà đầu tư có thể tự theo dõi, phân tích thị trường vàđặt lệnh đơn giản. Một số ứng dụng đầu tưCK nổi tiếng tại Việt Nam:VNDirect, Infina, Finhay,...
- Công nghệ Blockchain: Một trong những công nghệ cốt lõi tạo nên đột phácho nhiều ngành là Blockchain. Cơng nghệ này có tính bảo mật rất caothơng các chuỗi được mã hóa. Qua đó, người dùng sử dụng các ứng dụngtừ Blockchain có thể giao dịch an tồn trong một mơi trường chung. Chínhvì vậy, nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính đã ứng dụng công nghệ này
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">trong bảo mật hệ thống, nhận diện khách hàng và tạo tiền đề để thu thậpnhu cầu thực tế rất hiệu quả.
• Thuận lợi
Cơng nghệ tài chính Fintech đem theo một làn sóng khởi nghiệp trong ngànhTài chính - ngân hàng, ngành mà trước đây được biết đến là khi muốn gia nhậpcần có nguồn vốn dồi dào. Điều này cũng dẫn đến sự đa dạng về thành phần,đa dạng sản phẩm, theo đó cũng sẽ gây khó khăn cho việc quản lý.
Tuy nhiên, khi tận dụng tốt, Cơng nghệ tài chính Fintech này có thể đemđến những lợi ích cụ thể như:
- Thay đổi kênh phân phối sản phẩm
- Làm sản phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dung- Giúp dễ dàng phân tích hành vi khách hang
- Cắt giảm lao động làm giảm chi phí đầu vào cho tổ chức- Cắt giảm rủi ro do sai sót
- Tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, giảm giá sản phẩm
Cùng với sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, ngày càng nhiềungười tiêu dùng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ Fintech. Các tổ chức tài chínhtruyền thống cũng đang thực hiện phát triển các sản phẩm công nghệ tài chínhthơng qua việc hợp tác với các cơng ty Cơng nghệ tài chính Fintech.
</div>