Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Báo Cáo Nhập Môn Công Nghệ Thực Phẩm.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.13 MB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

<b>VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM ****** </b>

THS. Bùi Uyển Diễm CN. Nguyễn Ngọc Viễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được nâng cao. Từ đó con người khơng cịn nhu cầu “ăn no mặc ấm” mà nhu cầu đó được thay bằng “ăn ngon mặc đẹp”, song song với việc “ăn ngon mặc đẹp” thì quan trọng nhất vẫn là làm sao đảm bảo điều kiện dinh dưỡng tốt nhất cho sức khỏe con người. Để đáp ứng nhu cầu đó, ngành cơng nghệ thực phẩm đã khơng ngừng nghiên cứu, cải thiện, hồn chỉnh và phát triển các cơng nghệ mới tiên tiến phục vụ một cách tốt nhất cho cuộc sống hằng ngày của con người. Ở Việt Nam, các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, mặc dù mới hình thành được khoảng vài chục năm nay nhưng đang nhận được sự đầu tư rất lớn cả về mặt trí tuệ cũng như tài chính từ các nguồn trong nước cũng như nước ngoài. Các sản phẩm được sản xuất ra ngày càng nhiều, đa dạng về chủng loại, phong phú về chất lượng.

Nhập môn kỹ thuật thực phẩm đã giúp chúng em hiểu được một cách khái quát ngành mà chúng em theo học, nắm bắt được một số máy móc và q trình làm ra sản phẩm cụ thể trong khi thực hành tại xưởng B4.

Trong q trình thực hành Nhập mơn kỹ thuật thực phẩm chúng em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình về mặt kiến thức từ các thầy cô.Em đã được làm quen với các máy móc chun dùng, được tìm hiểu về ngun lý hoạt động và cách thức vận hành của một số máy. Được tham gia trực tiếp rang lạc và làm tương ớt.

Bài báo cáo được chia làm ba phần chính:

- Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một sốthiết bị có trong xưởng.

- Phần thứ hai: Thực hành rang lạc bằng thiết bị rang hồng ngoại. - Phần thứ ba: Thực hành sản xuất tương ớt

-Phẩn thứ tư:Từ quy trình sản xuất, phân tích các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

Trong quá trình làm báo cáo, có thể cịn sai sót. Mong thầy cơ góp ý để

<b>em hồn thiện kiến thức hơn. </b>

<b>Em xin chân thành cảm ơn! </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

<b>PHẦN MỘT: GI I THI</b>Ớ <b>ỆU CHUNG ... 4 </b>

1. Tìm hiể<b>u cấu t</b>ạo nguyên lý hoạt độ<b>ng của một s thi t b sau:</b>ố ế ị ... 4

<b>1.8. Thi t b rang h ng ngo</b>ế ị ồ <b>ại: ... 10 </b>

<b>2. Tìm hiểu chung v ề trung tâm đào tạo và phát triện sản phẩm: ... 11 </b>

PHẦN HAI: SẢN XUẤT RANG LẠC ... 12

<b>1. Nguyên liệu, thi t b </b>ế ị và dụ<b>ng cụ: ... 12 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PH</b>Ầ<b>N MỘT: GIỚI THI U CHUNG </b>Ệ

<b>1. Tìm hiểu cấu tạo nguyên lý ạt độhong của m t s thi</b>ộ ố <b>ết b sau: </b>ị

<b> 1.1. </b>Thiết bị nghiền:

-Mục đích: Trong sản xuất đồ hộp người ta dùng các tác dụng cơ học để làm hay đổi kích thước, hình dáng ngun liệu thành dạng nhỏ và đồng đều theo yêu cầu của từng loại sản phẩm. Quá trình này thực hiện bằng tay sẽ tốn nhiều công sức, mức độ đồng đều kém. Vì vậy sau khi bổ quả thành dạng vừa phải người ta tiếp tục dung máy để nâng cao năng suất và đảm bảo tính đồng đều của nguyên liệu sau khi làm nhỏ. Nguyên liệu sẽ được làm nhỏ trước khi thực hiện những bước tiếp theo .

<b>-Cấu tạo: Động cơ quay, búa nghiề</b>n, nắp (có thiết bị cảm bi n), bảng điều khiển ếbúa nghiền (để điều khiển kích thước sau khi nghiền), cánh nghiền, trục quay, vỏ. -Nguyên <b>lý </b>hoạt động: Nguyên liệu sau khi được rửa sạch và thái với kích thước phù hợp từng lo i ạ được cho vào cửa vào phía trên của máy nghiền. Nguyên liệu sau khi cho vào máy nghiền dưới tác dụng của trục quay và các cánh nghiền thì nguyên liệu bị băm và ép vào má nghiền. Má nghiền có thể có gân hoặc nhẵn giúp nguyên liệu dễ bị làm nhỏ. Qua các lỗ nhỏ trên má nghiền, những phần nguyên liệu đã đạt kích thước cài đặt ra ngồi bằng cửa sau. Những ngun liệu chưa đạt kích thước thì tiếp tục bị quay và ép vào má nghiền đến khí đạt kích thước u cầu.

Mơ tả thiết bị: TA1D, Italia. Thông số kỹ thuật:

-Năng suất:

+100kg/h với các sản phẩm ướt +10kg/h với các sản phẩm khơ -Phân loại kích thước mắt lưới 2-6-10 14- mm.

-Điện cung cấp 220/380V 3 pha, 50Hz, 1.5kW.

-Tốc độ động cơ: 1100-2400 v/p

-Kích thước: 800*800*1750 mm

-Trọng lượng: 100kg

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> -</b>Cấu tạo:

+ Thiết bị gia nhiệt trục vít gồm hệ thống động cơ, trục vít, hệ thống điều khiển van hơi (bằng tay và tự động), hệ thống van ổn áp, cảm biến đo nhiệt độ cấp hơi, đo nhiệt độ đầu ra của nhiên liệu.

+ Thân thiết bị gồm hai khoang: khoang trong chứa nguyên liệu, khoang ngoài chứa hơi và ngoài ra có khoang cách nhiệt.

+ Ngồi ra cịn có phễu cho nguyên liệu vào, đồng hồ đo áp suất, áp lực.

<b>-</b>Nguyên lý ạt độ<b>hong: </b>

+ Nguyên liệu sau khi nghiền được đưa ngay vào khoang trong thiết bị gia nhiệt trục vít. Nhờ hệ thống trục vít, nguyên liệu được đảo đều và tránh hiện tượng tắt. Hơi được cấp vào khoang giữa chứa chất tải nhiệt sẽ làm nóng đều nguyên liệu và sau đó nguyên liệu sẽ được đưa ra bằng cửa kia của nguyên liệu. + Trong quá trình gia nhiệt của thiết bi này, phải chú ý kiểm tra nhiệt độ và ấp suất trong hệ thống. Nếu nhiệt độ quá cao phải giảm nhiệt độ bằng hệ thống van xả để tránh làm hỏng hoặc biến đổi các tính chất đặc trưng của các loại nguyên liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.3. Thiết b ịchà: </b>

- Phương pháp chà dung trong sản xuất cà chua cô đặc và nước qu ả có thịt qu , ả mứt quả, nghĩa là dung để phân chia nguyên liệu rau quả có cấu tạo mềm thành 2 phần: lỏng quả lưới để săn xuất chính, phần bã cịn lại trên lưới.

-Mục đích: Làm cho khối nguyên liệu đồng nhất. Có tác dụng loại bỏ những phần khơng có giá trị dinh dưỡng, khơng mong muốn như vỏ củ, quả…

Mô tả thiết bị: TA16D, Italia. Thơng số kỹ thuật:

-Lưới chà kích thước: 0.5 - 1 mm Điên cung cấp 220/380 V 3 pha, 50Hz, P 0.7 Kw

-Đông cơ: 360 – 1850 v/p -Kích thước: 850*550*11250 mm -Trọng lượng: 85kg

<b>-Cấu tạo:</b>

+ Gồm 1 đông cợ gắn v i tr c gớ ụ ồm ba cánh chà bằng thép khơng gỉ. Lưới chà có các lỗ nhỏ kích thước các lỗ chà 0.5, 0.75, 1.0, 1.5 mm để tạo độ mịn mong muốn. Ngồi ra máy chà cịn có hệ thống rửa, khung đỡ thép, phễu dưới dẫn bột chà, phễu trên dẫn vỏ, hạt bỏ đi, bảng điều khiển, van cảm biến để đóng mở máy chà.

<b> -Nguyên lý hoạt động: </b>

+ Nguyên liệu sau khi được nghiền được gia nhiệt, bổ sung nước (để tràn dịch chà bám dính vào lưới chà và tăng năng suất chà) được đưa qua phễu vào khoang chà. Khi đông cơ hoạt động, cánh chà quay và xiết, ép dịch chà vào lưới chà. Những phần phải bỏ đi như vỏ, hạt được giữ lại và theo phễu trên ra ngoài. Phần bột chà qua các lỗ trên lưới chà chảy xuống và theo phễu dưới ra ngoài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.4. Thi t b n</b>ế <b>ị ồi hai vỏ: </b>

Mô tả thiết bị: TA25NT, Italia Thơng số kỹ thuật:

-Dung tích: 40 lít

-Đường kính trong: 400mm – -Kích thước:

500*900*1500mm

-Điện cung cấp: 220V AC, 0Hz -Động cơ: 0.25 kW và có tốc độ 15v/p

<b>-Cấu tạo:</b>

+ Gồm động cơ có cánh khuấy, hệ thống đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, hệ thống xả van hơi, nước, cần rót. Thân thiết bị gồm hai khoang: 1 khoang bên trong chứa nguyên liệu, 1 khoang ngoài chứa hơi.

<b>-Nguyên lý hoạt động: </b>

+ Nguyên liệu rau quả sau khi qua thiết bị chà được đưa vào nồi hai vỏ. Khi thiết bị hoạt động, khoang bên ngoài được cấp hơi từ hệ thống nồi hơi trong phân xưởng

để làm nóng nguyên liệu ở khoang bên trong, kết hợp với các cánh khuấy của thiết bị, nguyên liệu sẽ được làm nóng đều. Sau khi làm nóng, ngun liệu sẽ được rót ra ngồi cần nóng.

Chú ý: nếu nhiệt độ giảm ta phải tăng cường lượng hơi bằng cách mở van hơi cấp vào và ngược lại khi iệt độ cao quá ta phải xả van hơi xả áp.nh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.5. Thi t b </b>ế <b>ị rót có định lượng </b>

<b>-Cấu tạo: </b>

+ Thiết bị rót có định lượng gồm phễu đưa dịch cần rót vào, hệ thống 2 pittong đồng trục hoạt động nhờ hệ thống nén khí

+ Ngồi ra thiết bị này cịn gồm các bộ phận khác như van định lượng tự động, đường dẫn nén khí, bảng điều khiển (điều khiển chế độ rót liên tục hay bán liên tục)

<b>-Nguyên tắc hoạt động của van khí nén và chế độ mở van rót như sau: </b>

+ Q trình nạp ngun liệu :Khí nén đi vào 4, đi ra 1. Van 2;3 đóng pittong dịch chuyển từ phải sang trá và van đặc biệt chuyển động như 1. Nguyên liệu được nạp i vào khoang chứa.

+ Q trình rót ngun liệu: Khí nén đi vào 2 và đi ra ở 3. Van 1;4 đóng, pittong dịch chuyển từ trái sang phải và van đặc biệt chuyển động như 2. Nguyên liệu được đẩy ra và rót vào bao bì.

<b>1.6. Nồi hơi -Cấu tạo: </b>

<b>+ </b>Vỏ thiết bị được làm bằng kim loại không gỉ, khoang đốt: sợi đốt, vỏ khoangđốt cách nhiệt.

+ Ngồi ra cịn có các thiết bị an toàn như van xả hơi van xả áp: hệ thống điều khiểm bằng nút bấm, đồng hồ biểu hiện công suất hơi, thiết bị bơm, hệ thống ống nước ngưng, đường dẫn hơi ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>-N</b>guyên hoạt động:<b>lý </b>

<b>+ </b>Nước sau khi được xử lý độ cứng sẽ được chuyển đến khoang đốt nóng nhờ hiết tbị bơm. Nhờ lượng nhiệt của thanh sợi đốt, xảy ra hiện tượng bốc hơi. Lượng hơi đó được truyền ra ngoài và cấp cho các thiết bị khác.

<b>-Công dụng: </b>

+ Nồi hơi được sử dụng ng rãi trông hầu hết các ngành công nghiệp, mỗi rộnghành cơng nghiệp đều có nhu cầu sử dụng nhiệt với mức độ và cơng suất khác nhau.

+ Tóm lại, trong các nhà máy công nghiệp sử dụng nhiệt thì người ta sử dụng thiết bị lị hơi để làm nguồn cung cấp nhiệt và dẫn nguồn nhiệt đến các máy móc sử dụng nhiệt.

<b>1.7. Máy nén khí </b>

Mơ tả thiết bị: NH103, Việt Nam

Thông số kỹ thuật: − Áp suất lớn nhất: 5kg/cm2

− Sản lượng hơi: 250kg/h − Áp suất thử: 10kg/cm2 − Nhiệt độ bão hịa: 1580℃

Mơ tả thiết bị: EC200.ItaliaThông số kỹ thuật: − Công suất 1.65 – 2 HP − Lưu lượng: 294l/phút − Điện áp sử dụng: 220 V − Áp lực làm việc: 8kg/cm2 − Áp lực tối da: 10kg/cm2 − Dung tích: 70 lít − Trọng lượng: 90kg

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> -Nguyên lý hoạt động: Về cơ bản, máy nén khí pittong 1 cấp một chiều đều được </b>

thực hiện chu trình nén khí dựa trên sự chuyển động tịnh tiến của pittong, quá trình tạo khí đều trải qua ba giai đoạn: hút khí, nén khí và xả khí- .

<b>1.8. Thi t b rang h ng ngo</b>ế ị ồ <b>ại:</b>

Mô tả thiết bị: TA118D, Italia

Thông số kỹ thuật:

− Nguồn cung cấp: 220-380V, 3 pha, 50Hz

− Nguồn khí cấp: 1m3/h với áp suất 4 bar

− Sử dụng rang và sấy hạt − Năng suất: 10kg/lượt − Nhiệt độ rang và thời gian phụ thuộc vào loại sản phẩm

<b>− Nhiệt độ cao nhất: 200℃ -Cấu tạo: </b>

+ Thi t b rang h ng ngo i gế ị ồ ạ ồm có vỏ ngồi là inox cách nhiệt, phễu cho nguyên liệu vào, của cho sản phẩm ra, cửa thông khí: bên trong là khoang sấy; trên cùng của khoang sấy là hệ thống sứ phát tia hồng ngoại, dưới đó là lớp sàng có cánh đảo trộn để nguyên liệu được sấy đều.

+ Dưới cùng của thiết bị là khoang trống có hệ thống thiết bị trục vít thu hồi bụi. + Ngồi ra cịn có thiết bị đi kèm là sàng và thiết bị hút tâm để vỏ hút và cặn .ly

<b>-Nguyên lý hoạt động: </b>

+ Nguyên liệu được đưa vào khoang sấy qua phễu đưa nguyên liệu vào. ây Dđiện trở đặt trong các ống sứ chất liệu đăc biệt, khi có dịng điện một chiều đi qua các điện trở thì nó đước nung nóng và bức xạ ra tia hồng ngoại.

+ Nhiệt lượng sinh ra do bức xa hồng ngoại đã gia nhiệt và sấy khô nguyên liệu. Nhờ có đơng cơ và cánh khuấy, ngun liệu trong khoang sấy được đảo và sấy đều.

+ Sau một thời gian sấy, lấy mẫu nguyên liệu ra và kiểm tra thử, nếu nguyên liệu đạt độ chín cũng như màu sắc, hương vị tiêu chuẩn thì lấy ra để tiếp tục . công đoan ủ, chà và hút vỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. Tìm hiể<b>u chung về </b>trung tâm đào tạo và phát triệ<b>n sản phẩm </b>

-Trung tâm Đào tạo và phát triển sản phẩm thực phẩm, Viện CNSH&CNTP nằm ở B4 ngõ 15 Tạ Quang Bửu. Trung tâm được khánh thành ngày 16/03/2009. Trung tâm được xây dựng và trang thiết bị đồng bộ từ nguồn vốn ODA của Italia qua Dự án Tăng cường năng lực đào tạo Công Nghệ Thực Phẩm.

-Trung tâm Đào tạo Thực Hành Công Nghệ Thực phẩm là địa điểm cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội thực hành thiết bị công nghiệp ở quy mô sản xuất nhỏ, thực tập về cấu tạo nguyên hoạt động và vận hành thiết bị và thực hành và quản lý lý sản xuất. Hiên tại trung tâm có dây chuyền sản xuất với nguyên liệu cơ bản là rau quả và sữa như: Nước quả ép, mứt nhuyễn, rau quả đóng hộp, sữa thanh trùng. -Trung tâm tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao tay nghề và cập nhật công nghệ cho cán bộ của các cơ sở sản xuất hoặc phối hợp nghiên cứu phát triển sản phẩm mới cho các cơ sở nghiên cứu và sản xuất về thực phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

PHẦN HAI: SẢN XUẤT RANG LẠC

<b>BẰNG THIẾT BỊ RANG HỒNG NGOẠI </b>

<b>1. Nguyên liệu, thiết b </b>ị và dụ<b>ng c : </b>ụ

<b> </b>1.1. Ngun liệu chính • Hạ ạt l c sống : 5,2kg

• Chọn hạt có kích thước đều phù hợp với máy sang • Loại bỏ các hạt thối, m c ố

<b> </b>1.2. Thiế ịt b

• Thiết bị rang hồng ngoại • Thiết bị đóng gói chân khơng • Máy hàn túi

• Cân

<b> </b>1.3. Dụng cụ • Rổ nhựa

• Máy nén khí để thổi hạt và bụi cịn sót lại trong máy

<b>2. Quy trình sản xuất </b>

2.1. Sơ đồ quy trình

<b> </b>

Nguyên liệu Cân trọng lượng

Gia nhi t ệỦ nóng Làm nguội

Cân thu hồi Đóng gói, hút chân khơng Sản phẩm hồn thiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thuyết minh quy trình:

-Tất cả các thiết bị truớc khi được sử dụng đều ph i v ả ệ sinh và chạy th ửtrước.

<b>➢ Đánh giá chất lượng s n ph</b>ả <b>ẩm qua các lần l y m u </b>ấ ẫ • Trước khi rang hạt ỉu, khơng thơm

• Thời điểm rang được 10p: chưa chín, vẫn ỉu, màu gần như khơng có đổi, chưa giịn, cịn khó tách vỏ

• Thời điểm rang được 15p: D ễ tách vỏ hơn, màu hạt đậm hơn (ngà ngà vàng), giòn hơn, thơm, ăn khá ngon

• Thời điểm rang được 20p: Giịn, tách vỏ dễ dàng, đã chín hẳn, h t lạ ạc vàng nhạt ,ng t . ọ

• Thời điểm 27p (tức là ủ ạ l c 7p): V ỏ và hạ ẫm màu, có hạt đắng nhưng t sđa số là hạt bùi, ất giòn và ngọ r t.

=> Gi nhiữ ệt lâu màu sản phẩm không đẹp lắm .

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Một s ố hình ảnh:

Thành phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHẦN BA: TH</b>ỰC HÀNH SẢ<b>N XU</b>ẤT TƯƠNG Ớ<b>T </b>

1. Nguyên liệ<b>u, thiết bị </b>và dụ<b>ng cụ: </b>

<b> </b>1.1. Nguyên liệu 1.1.1. Nguyên liệu chính: − Cà chua.

• Máy chiết chai • Nồi 2 vỏ • Thiết bị đo Bx • Cân

1.3. D ng c : ụ ụ• Phễu • Rổ nhựa • Xơ nhựa • Thau nh a ự• Dao, thìa, mi • Cốc thủy tinh 500ml • Lọ thủy tinh và nắp

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2. Quy trình sản xuất: </b>

Thuyết minh quy trình:

-Tất cả các thiết bị trước khi được sử dụng phải vệ sinh và chạy thử không tải trước. -Cà chua, ớt chín đỏ và vàng, tươi, khơng sâu thối, rửa sạch, bỏ cuống.

+Tỷ lệ cà chua/ớt = 5/1. (Ban đầu: 10kg cà chua / 2kg ớt )

-Chà nguyên liệu nhằm lo i b tạ ỏ ối đa vỏ và hạt của ớt và cà chua nhưng thu được khối lượng bột chà lớn nhất.

Đường, muối, tinh b t biộ ến tính

Hịa vào nước

Chiết suất tiêu tỏ khi tương i ớt chín cho từ từ vào nồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

− Sau khi chà, ta thu được 1 xô dung dịch với các chỉ số:

Khối lượng: 10,2kg Chỉ số Bx: 4 Bx

Không cần pha trộn nữa vì dung dịch đã có nồng độ chất tan bằng 4 Bx. * Tính nguyên liệu phụ

Nguyên liệu phụ được tính theo % so với lượng bột chà thu được: 12,36kg

Muối (2%): 0,25kg Tinh bột tuyến tính (3%): 0,37kg Đường (8%): 1kg Nước(4,5%): 0,56kg

<b>Cân từng loại nguyên liệu phụ </b>trên sau đó tiến hành xử lý như <b>sau: </b>

-Đường, mu i, tinh bố ột cân vào mộ ốc sau đó hịa tan bằt c ng một lượng nướ là c 0,56kg = 560ml. Khuấy đều tránh vón cục rồi đem trộn vào dung dịch chà .

➢ Đóng bao bì:

− Bao bì thủy tinh cần được rửa sạch và thanh trùng cả lọ và nắp rồi để khô ráo. Cà chua Ớt

Ban đầu 10kg 2kg Sau khi chà 10,2kg

Sau khi tr n ộ 12,36kg

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

− Rót sản phẩm nóng vào bao bì, siết nắp, thanh trùng và bảo quản ở nhiệt độ tủ lạnh.

− Tương ớt có màu sắc đẹp, độ mặn ngọt vừa phải.

− Tuy nhiên có vị hơi nồng và cay hơn so với sản phẩm trên thị trường. Một số hình ảnh:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>3. Nguyên vật liệu </b>

• Nguyên vậ ệu là yết li u tố trực ti p cấu thành nên sản phẩm. Do đó, tính ếchất của nguyên vật liệu sẽ quyết định tr c tiự ếp đến chất lượng thành phẩm.

• Nguyên vậ ệu đầu vào là yết li u t ố vô cùng quan trọng. Nếu nguyên liệu đầu vào không đảm bảo hoặc khơng phù hợp với tiêu chí cần thiết đểsản xu t s n phấ ả ẩm thì chất lượng sản ph m s ẩ ẽ không được tốt, chất lượng s n ph m sả ẩ ẽ giảm.

<b>KẾT LU N </b>Ậ

Sau khi hồn thành khóa thí nghiệm ở xưởng B4, em cảm thấy mình đã tiếp thu được nhiều kiến thức về ngành công nghệ thực phẩm và hiểu rõ hơn về cấu tạo và nguyên lý hoạt động về một số máy móc cụ thể qua việc thực hành làm tương ớt và rang lạc.

Em rất cảm ơn trung tâm đào tạo và phát triển đã tạo cho em cơ hội được trải nghiệm thực hành đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo chúng em.

</div>

×