Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Báo Cáo Tiểu Luận Học Phần Mô Phỏng Hoạt Động Kinh Doanh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI </b>

<b>NHÓM 9 </b>

Lê ế Bá Hoàng ị Thu Hoài Phạm ị Mỹ Linh Ngô Thúy Quỳnh Đỗ ị Thùy Trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Bộ chuyển đổi analog-to-digital do công ty sản xuất là thiết bị chuyển đổi số đọc các thiết bị đo như nhiệt độ, áp suất, tốc độ dòng chảy và độ ẩm thành một bộ tín hiệu được đưa vào máy tính. Sau đó, máy tính xử lý dữ ệu, tính tốn hiệu chỉnh nếu cần và truyền lại hiệu chỉnh để quy litrình có thể được điều chỉnh.

Hầu hết các bộ chuyển đổi do Camden sản xuất đều sử dụng các thành phần bán dẫn có thiết kế tương đối phổ biến. Trên thực tế, các thông số kỹ thuật của chất bán dẫn khá linh hoạt và đại lý thu mua của Camden, Laura Greene, thường tìm kiếm những mặt hàng mua tốt theo lơ linh kiện. Bất cứ khi nào tìm được một món hàng có tiềm năng mua tốt, cơ ấy sẽ lấy một bộ thông số kỹ thuật của mạch điện từ người bán và chuyển nó cho bộ phận điện tử. Bộ phận kỹ thuật kiểm tra cả đặc tính điện tử và cấu trúc vật lý của các bộ phận để xác định xem liệu chúng có thể được sử dụng mà không cần sửa đổi quá mức bộ chuyển đổi mà chúng sẽ được lắp đặt hay không.

Khá thường xun, bà Greene có thể mua các lơ linh kiện đã được Bộ phận Linh kiện của Công ty Sản xuất Cynctron phân loại là phế phẩm.

Các lô này thường chứa tỷ lệ cao các linh kiện mà Camden Electronics có thể sử dụng được. Ngồi doanh số bán hàng công nghiệp, Bộ phận Linh kiện của Cynctron cịn đóng vai trị là nguồn cung cấp điốt silicon, bộ vi xử lý, bộ phận tích hợp và mạch điện gắn trên thẻ cho Bộ phận Sản phẩm của Cynctron, bao gồm Bộ phận Sản phẩm Tiêu dùng, Bộ ận Truyền thông, phQuân đội và Hàng không vũ trụ. Phân công.

Mỗi bộ phận sản xuất nhiều loại sản phẩm với số lượng lớn. Do khối lượng lớn nên việc lắp ráp hầu hết các sản phẩm đều có tính tự động hóa cao nên địi hỏi độ chính xác cao ở vị trí tiếp xúc, điểm kết nối của các bộ phận. Do đó, Bộ phận Linh kiện phải thực hiện các cuộc kiểm tra đều đặn cả đặc tính điện tử và vật lý của các bộ phận.

Nếu kiểm tra cho thấy một số đặc tính của bộ phận được kiểm tra nằm ngoài dung sai khá nghiêm ngặt cần thiết để sử dụng ở một trong các bộ phận sản phẩm của Cynctron, thì tất cả các bộ phận được sản xuất trong lô sẽ được đặt sang một bên và sau đó được bán bên ngồi cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Nhân viên bán hàng của Cynctron, Robert Williamson, ln đưa ra ước tính về sản lượng các bộ phận tốt trong mỗi lơ. Lợi ích tốt nhất của anh ấy là đưa ra một ước tính thận trọng vì về lâu dài, khả năng bán hàng của anh ấy phụ thuộc vào việc cung cấp cho khách hàng của mình ít nhất số ợng sản phẩm như anh ấy ước tính.lư

Đối với lứa hiện tại, ơng Williamson ước tính năng suất đạt 90%. Dựa trên các tình huống trước đây khi ơng Williamson ước tính lợi suất là 90% và Camden đã thắng thầu, bà Greene ước tính rằng một nửa số lần lợi suất thực tế là trên 93%.

Hơn nữa, cô ước tính rằng 2/3 sản lượng thực tế nằm trong khoảng từ 91% đến 95%, và do đó cơ ước tính sản lượng thực tế xấp xỉ mức bình thường trong phân phối của chúng. Với thông tin từ Cynctron về đặc điểm của vật phẩm MATS314Q, bộ phận kỹ thuật đã thơng báo cho bà Greene rằng Camden có thể sử dụng vật phẩm này ngay bây giờ. Họ đã nhận được hợp đồng cung cấp 25 thiết bị điều khiển và cảm biến áp suất, mỗi thiết bị sẽ yêu cầu bốn bộ phận này. Để Camden sản xuất cùng một mạch điện bằng các phương pháp thông thường, chi phí thiết lập sẽ là 7500 USD cộng với chi phí 310 USD cho mỗi đơn vị được sản xuất. Giá Cynctron dành cho MATS314Q đã được thử nghiệm và bảo hành với số ợng 200 chiếc trở xuống là lư550 USD mỗi chiếc. Camden khơng có những thành phần này trong kho.

<b>Bảng 6.20 Dữ liệu đấu thầuHợp đồng </b>

<b>Đơn vị giá thầu mỗi ước tính </b>

<b>Hợp đồng </b>

<b>Đơn vị giá thầu mỗi ước tính </b>

<b>Hợp đồng </b>

<b>Đơn vị giá thầu mỗi ước tính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Do đó, đối với một lơ gồm 100 thành phần có hiệu suất ước tính là 90%, tơi đốn giá thầu của đối thủ cạnh tranh sẽ vào khoảng 27.000 USD. Từ những gì tơi biết về việc họ sử dụng mạch điện này, sản lượng sản phẩm tốt của họ sẽ tương đương với của chúng tôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>BÀI 2: </b>

<i><b>*Dịch đề bài:</b></i>

Một cửa hàng bán lẻ ực tuyến sẽ bán ghế Adirondack trong mùa này. Cửa hàng này mua ghế trtừ một nhà cung cấp với giá 175 đô và dự định bán chúng với giá 250 đô. Nhu cầu trong mùa này không chắc chắn và có thể từ (1+N)*1000 đến (3+N)* 1000 ghế, trong đó N là số ứ tự thcủa nhóm. Cuối mùa, cơng ty sẽ giảm giá 50% để bản sạch tồn kho.

1. Giả định rằng nhu cầu phân phối đồng đều. Xác định số ợng tối ưu ghế để đặt hàng thông lưqua (a) mô phỏng RAND(); (b) Crystal Ball. So sánh kết quả từ hai phương pháp.

2. Giả định rằng nhu cầu phân phối tam giác. Xác định số ợng tối ưu ghế để đặt hàng thông lưqua (a) mô phỏng RAND(); (b) Crystal Ball. Giả định phân phối chuẩn cho nhu cầu. Xác định số ợng tối ưu ghế để đặt hang thơng qua (a) mơ phịng RAND(); (b) Crystal Ball.lư

3. Số ợng ghế tối ưu để đặt hàng có phải là trung bình của nhu cầu khơng? Tại sao hoặc tạlư i sao khơng?

4. Tại sao chỉ tính trung bình của nhu cầu mơ phỏng khơng đủ để kiểm chứng mô phỏng?

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

So sánh hai kết quả thu được: Lợi nhuận trung bình thu được từ việc chạy mơ phỏng RAND() và Crystal Ball là gần giống nhau.

2.

+ Giả định nhu cầu phân phối tam giác: a. Mô phỏng bằng RAND():

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

b. Mô phỏng bằng Crystal Ball:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Giả định nhu cầu phân phối chuẩn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

a. Mô phỏng bằng RAND():

b. Mô phỏng bằng Crystal Ball:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3. Số ợng ghế đặt tối ưu có đáp ứng nhu cầu trung bình khơng? Tại sao hoặc tại sao khơng?lư- Vì có sự biến đổi nhu cầu trung bình theo các loại phân phối khác nhau (PP đều, PP tam giác, PP chuẩn). Đồng thời, số ghế tối ưu phụ thuộc vào hàm lợi nhuận là chủ yếu khi chúng ta sử dụng công cụ SOLVER trên Excel.

Lợi nhuận thu được khi bán lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giá bán, giá sale, chi phí nhập hàng và nhu cầu.

4. Tại sao chỉ tính tốn mức trung bình của nhu cầu mơ phỏng để xác thực mô phỏng là không

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Vì giá trị trung bình của nhu cầu mơ phỏng không bằng giá trị tôi ưu, giá trị trung bình khơng thể cho nhà kinh doanh biết doanh nghiệp mình cần nhập bao nhiêu hàng để tối đa hóa lợi nhuận.

- Nếu nhập hàng bằng đúng giá trị trung bình của nhu cầu sẽ dẫn đến trường hợp thừa hàng hoặc thiếu hàng,

+ Thừa hàng => Tồn kho => Bán giảm giá, mất thêm chi phí tồn kho => Lợi nhuận giảm. + Thiếu hàng = Không đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng → Mất khách hàng, giảm lợi nhuận.

Chúng ta có thể dễ dàng làm cho mơ hình trở nên thực tế hơn bằng cách kết hợp Lối vào cho nguyên liệu thô và Lối ra cho hàng hóa thành phẩm (điều này sẽ cho phép chúng tơi lập mơ hình các chuyến đến và đi khỏi quy trình do lịch trình vận tải đường bộ; trên thực tế, điều này đã được thực hiện tại Phụ lục 3). Bằng cách giữ mọi thứ đơn giản, trong bài tập này, chúng ta có thể kiểm tra một số mối quan hệ chính liên quan đến những điều sau: tồn kho (giữa các Trạm làm việc), sự thay đổi (về thời gian làm việc), sản lượng (số lượng thành phẩm được sản xuất mỗi ngày), chu kỳ thời gian và độ dài của mô phỏng.

Do sự thay đổi về thời gian làm việc, tình huống sau có thể xảy ra khi bạn chạy mơ hình này trong SimQuick: WS2 kết thúc hoạt động trên một đối tượng, trong khi WS3 vẫn đang hoạt động trên một đối tượng khác. Khi điều này xảy ra, WS2 sẽ đặt đối tượng đã hồn thiện của nó vào bộ đệm bên trong, bộ đệm này chỉ có thể chứa một đối tượng trong mơ hình này. WS2 chưa

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thời gian chu kỳ trung bình thơng qua các bộ đệm bên trong, Bộ đệm được thêm giữa các Work Station và thời gian làm việc trung bình tại các Work Station.

a. Hãy xem xét mơ hình SimQuick được mơ tả ở trên. Lưu ý thời gian làm việc của mỗi Work Station là Uni(5,15).

b. Xét mơ hình ban đầu, thay đổi thời gian làm việc tại mỗi Work Station thành Uni(9,11). Lưu ý rằng thời gian làm việc mới có cùng giá trị trung bình nhưng phương sai nhỏ hơn. c. Hãy xem xét mơ hình ban đầu, chỉ sử dụng phân phối phương sai giảm từ phần b trên WS2. d. Đối với mơ hình ban đầu, hãy thêm Bộ đệm giữa WS1 và WS2 và một Bộ đệm khác giữa WS2 và WS3 (khơng có khoảng khơng quảng cáo ban đầu). Hãy xem xét năm tình huống trong đó dung lượng của cả hai Bộ đệm được đặt thành 1, sau đó là 3, sau đó là 5, rồi 7 và sau đó là 9.

e, Hãy xem xét mơ hình trong d (với dung lượng của Bộ đệm được thêm vào là 9), sử dụng phân phối phương sai giảm từ b.

f. Tóm tắt kết quả của bạn từ phần a đến e. Đặc biệt, thảo luận về mối quan hệ giữa hàng tồn kho, sự thay đổi thời gian làm việc, sản lượng và thời gian chu kỳ.

g. Hãy xem xét mơ hình trong phần d, ngoại trừ việc đặt công suất của Bộ đệm và Thành phẩm được thêm vào là Không giới hạn. Chạy mơ hình cho năm 2000, rồi 5000, rồi 10000 đơn vị thời gian. Đảm bảo bạn tăng lượng tồn kho ban đầu trong Nguyên liệu thô để không bị hết trong q trình mơ phỏng. Trong mỗi trường hợp, hãy báo cáo khoảng khơng quảng cáo trung bình tổng thể và khoảng khơng quảng cáo trung bình tối đa tổng thể trong cả hai Bộ đệm được thêm vào. Điều này có ý nghĩa gì về mức tồn kho trong một nhà máy có kích thước Bộ đệm lớn và quá trình sản xuất kéo dài?

Lưu ý: Trong phần a-f, chúng tôi đã giới hạn số lượng tồn kho được phép giữa các Trạm làm việc (ví dụ: dung lượng tồn kho giữa WS1 và WS2 là dung lượng một đối tượng của bộ đệm bên trong của WS1 cộng với dung lượng của Bộ đệm được thêm vào, nếu có một). Những giới hạn này kiểm sốt cách các đối tượng di chuyển trong q trình và có cách diễn giải thú vị. Chúng ta hãy hiểu mọi đối tượng tham gia WS3 là một giao dịch mua đối tượng của khách hàng (do đó thời gian giữa các lần mua là ngẫu nhiên). Giả sử rằng trong q trình mơ phỏng khơng có giao dịch mua nào

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

d.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

e.

g.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>BÀI 4: </b>

<i><b>*Đề bài: </b></i>

Quan sát quy trình nhận hồ sơ xét tuyển sinh viên của viện đào tạo liên tụ – đại học bách khoa c hà nội. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển tại phòng tuyển sinh của viện, được phục vụ bởi các cán bộ phụ trách. Viện cử ra 2 cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ từ 8h sáng tới 11h sáng. Tuy nhiên do số thí sinh xét tuyển đơng, điều kiện phịng ban chật hẹp nên viện đào tạo liên tục đã xem xét bổ sung thêm 1 cán bộ để đáp ứng phục vụ. giả sử ời gian phục vụ của mỗi bạn thí sinh thđược tính gần đúng bằng các con số, được tạo ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn trung bình là 3p và độ lệch chuẩn trung bình là 0,8p. thực hiện 100 mơ phỏng từ đó so sánh đo lường hiệu suất

<i><b>*Kết quả:</b></i>

+ Trường hợp 1:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nhận xét: ở trường hợp 1, khi chỉ có 2 cán bộ ếp nhận hồ sơ thì khả năng xử lí hồ sơ rấ+ ti t thấp, chỉ ở mức 0,84 và thời gian chờ của thí sinh lên tới 31.80p

ở trường hợp 2, khi có thêm 1 cán bộ ếp nhận hồ sơ thì khả năng xử lí hồ sơ đã + tiở mức tuyệt đối, tức là mức 1.00 và thời gian chờ của thí sinh chỉ ở mức 5.78p

<i><b>*Bảng theo dõi thời gian xếp hạng: </b></i>

+ Trường hợp 1:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Trường hợp 2:

</div>

×