Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Bài tập nhóm 7 môn marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.83 KB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>-TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>

<b>Thành viên nhóm:</b> 1.Nguyễn Thị Yến Nhi 2.Phùng Vân Anh

3.Trần Huyền Trâm4.Nguyễn Thị Thuý Hà5.Lê Thị Ngọc Linh

Năm học: 2023-2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1. Giới thiệu về COCOON1.1 Sơ lược về công ty</b>

 Tên công ty: Công Ty TNHH Mỹ Phẩm Nature Story Tên quốc tế: Nature Story Cosmetic Company Limited Tên viết tắt: Natue Story CO.,LTD

1. Mặt nạ: Mặt nạ Bí Đao, Mặt nạ Hoa Hồng,Mặt nạ nghệ Hưng Yên

1. Xà phòng rửa tay: Xà phòng rửa tay Khuynh Diệp và Bạc Hà có hình chú thỏ

1. Serum dưỡng tóc: Sa-chi Serumphục hồi

1. Tẩy tế bào chết môi: Tẩy tếbào chết môi Cafe

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

tóc Đắk Lắk2. Sữa rửa mặt: Gel rửa

mặt Bí Đao, Gel rửa mặt Hoa Hồng…

2. Nước rửa tay khô:Nước rửa tay Khuynh Diệpvà Bạc Hà

2. Dầu gội: Dầu gội Bưởi

2. Son dưỡng: Sondưỡng dầu dừa Bến Tre

3. Nước tẩy trang: Nước tẩy trang Bí Đao, Nước tẩy trang Hoa hồng

3. Tẩy tế bào chết cơ thể: Tẩy tế bào chết cơ thể cafe Đắk Lắk

3. Dầu xả:Dầu xả Bưởi4. Dầu tẩy trang: Dầu

tẩy trang Hoa Hồng

4. Gel tắm: Gel tắm Bí Đao, Gel tắm Khuynh Diệp và Bạc Hà5. Tinh

chất(Serum):Serum Bí Đao, Serum Nghệ HưngYên…

5. Sữa dưỡng thể: Sữa dưỡng thể Khuynh Diệpvà Bạc Hà, Bơ dưỡng thể Cafe Đắk Lắk

6. Dung dịch chấm mụn: Dung dịch chấm mụn Bí Đao

<b><small>1.3 Giới thiệu về nhãn hàng</small></b>

 Lịch sử hình thành và phát triển:

The Cocoon Original Vietnam, thường được biết đến với tên Cocoon, là thương hiệu mỹ phẩm thuần chay nổi tiếng, ra đời từ năm 2013 và được thành lập bởi công ty Nature Story Vietnam. Công ty được khá nhiều người biết đến với những sản phẩm thiên nhiên lành tính. Vài năm trở lại đây, cái tên Cocoon trở lại mạnh mẽ trên thị trường làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

đẹp nội địa, không chỉ bởi bao bì được đổi mới thêm đẹp mắt, chỉn chu, mà cịn bởi những thơng điệp nhân văn được khắc họa ngày một rõ nét, tính đến nay cơng ty đã có cho mình hơn 300 điểm bán hàng trên toàn quốc với các đối tác bền vững như hệ thống Watson,

Guardian, Hasaki,… Sự trở lại của Cocoon không chỉ bởi câu chuyện nhân văn mà cịn nhờ sự “cam kết ln đi đơi với hành động” từ

thương hiệu về chất lượng sản phẩm đều đáp ứng các tiêu chí Bộ Y Tếđưa ra, và minh bạch về thông tin sản phẩm.

 Ý nghĩa thương hiệu

o Cocoon nghĩa là “cái kén”, cái kén như là “ngôi nhà” để ủ ấp, nuôi dưỡng con sâu nhỏ để đến một ngày sẽ hóa thành nàng bướm xinh đẹp và lộng lẫy. Từ ý nghĩa như thế, Cocoon chính là “ngơi nhà” để chăm sóc làn da, mái tóc của người Việt Nam, giúp cho họ trở nên xinh đẹp, hoàn thiện hơn và tỏa sáng theo cách của chính họ. Cocoon ra đời với một lý do đơn giản là làm đẹp cho người Việt từ chính những nguồn nguyên liệu gần gũi, quen thuộc. Tạo hóa cũng rất ưu ái cho thiên nhiên Việt Nam chúng ta một thế giới thực vật vô cùng phong phú từ cây trái đến thảo dược. Bên trong chúng ẩn chứa những dưỡng chất quý giá không chỉ ăn rất ngon mà còn rất tốt khi đưa lên làn da và mái tóc. Chính vì thế, chẳng có lý do gì để chúng tơi từ chối một nguồn ngun liệu sẵn có và tuyệt vời đến vậy.o Mỹ phẩm cũng giống như thực phẩm đều là những “món

ăn bổ dưỡng” mang đến vẻ đẹp cho con người. Với sự tiến bộ của xã hội, con người có xu hướng tìm kiếm các loại thức ăn từ thực vật để bảo vệ sức khỏe. Song hành với tư duy này, mỹ phẩm thuần chay cũng bắt đầu trở thành xu hướng yêu thích của nhiều người theo lối sống xanh. Đó chính là lý do thơi thúc Cocoon nghiên cứu và không ngừng cho ra đời những sản phẩm mỹ phẩm 100% thuần chay giữ trọn dưỡng chất của thực vật Việt Nam, an tồn, lành tính, khơng sử dụng thành phần từ động vật và nói khơng với thử nghiệm trên động vật.

<i> Triết lý</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

o Chúng tôi là những người yêu thiên nhiên, luôn say đắm trong việc khám phá các nguyên liệu quen thuộc trong đời sống hằng ngày của người Việt Nam từ rau củ, trái cây, để làm sao để đưa chúng vào trong các sản phẩm mỹ phẩm mà các chất dinh dưỡng của chúng được giữ lại một cách nguyên vẹn và hoàn hảo. Những thực phẩm này rất giàu vitamin, chất chống oxi hóa và các khống chất để tăng cường sức khỏe của làn da. Vậy cịn gì tuyệt vời hơn là đưachúng lên làn da của bạn một cách trọn vẹn nhất có thể. Qua q trình nghiên cứu và thử nghiệm, những cơng thức được hình thành và trở nên hoàn hảo. Chúng đã phát huy tác dụng và đáp ứng được mong mỏi của người Việt: an tồn và hiệu quả.

o Đối với chúng tơi, những gì đưa lên da phải an tồn, hiệu quả và khơng có nguồn gốc từ động vật

<i> Sứ mệnh</i>

o Chúng tôi được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da, một mái tóc ln khỏe mạnh, trẻ trung và tràn đầy sức sốngtừ những nguồn nguyên liệu đơn giản và gần gũi mà bạn ănhằng ngày. Chúng tơi ln giữ một nhiệm vụ trong tâm trí: áp dụng các lợi ích của thực phẩm quanh ta kết hợp với sự hiểu biết khoa học để tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm an toàn và hiệu quả cho tất cả mọi người.

o Hành trình gian nan tìm đến vẻ đẹp thật sự không phải là nhiệm vụ của riêng bạn, chúng tôi sẽ cùng bạn đi trên hànhtrình đó. Ln ln là như vậy, mãi mãi là như vậy.

<i> Viễn cảnh:</i>

Trải qua gần 7 năm hình thành và phát triển, công ty TNHH Nature Story đã tạo được một chỗ đứng nhất định tại thị trường mỹ phẩm, và một vị trí độc nhất trong tâm trí của người Việt Nam , với nhiều sản phẩm chất lượng, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng. Hiện nay, công ty TNHH Nature Story là một trong những đối tác lớn, cung cấp nhiều dòng mỹ phẩm trên khắp các chuỗi siêu thị, cửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

hàng bán lẻ tại Việt Nam. Với dòng mỹ phẩm thuần chay Cocoon là dòng sản phẩm nổi bật nhất. Ngay khi ra

mắt,Cocoon đã được biết đến như là một thương hiệu đi đầu trong làng “mỹ phẩm xanh” của thị trường làm đẹp Việt. Cocoon nhanh chóng được săn đón bởi sản phẩm 100% thuần chay, được thiết kế bao bì đẹp, chỉn chu và mang thông điệp nhân văn. Cocoon không chỉ là một sản phẩm thuần chay, mà còn là dấu ấn “made in Vietnam” và từng bước đưa mỹ phẩm Việt vươn tầm thế giới

<i> Cam kết</i>

+ 100% nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng và an toàn cho làn da: đây là lời hứa và cam kết tuyệt đối của chúng tôi. Tất cả thành phần nguyên liệu trong các sản phẩm của chúng tơi đều có chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ từ các nhà cung cấp nguyên liệu trong và ngoài nước. Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm trước khi được đưa ra thị trường đều được nghiên cứu từ 12 đến 24 tháng, được thử nghiệm để vượt qua các bài kiểm tra về vi sinh, pH, độ ổn định theo thời gian, theo nhiệt độ, độ kích ứng (theo tiêu chuẩn của trung tâm DRC Nhật Bản có chi nhánh tại Thái Lan) và phải đáp ứng đầy đủ các quy định và việc lưu thông trên thị trường theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam.Tất nhiên, các sản phẩm của chúng tôi được điều chế sẽ khơng có các thành phần như paraben, formaldehyde, phthalates, hydroquinone, triclosan,.... Trên thực tế, chúng tôi cấm hàng trăm thành phần nguy hại và thường xuyên cập nhật danh sách này theo tiêu chuẩn của bộ y tế Việt Nam. Chúng tôi luôn luôn làm điều này vì chúng tơi tơn trọng luật pháp và làn da của bạn.

 100% thuần chay: chúng tôi không sử dụng các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật thường thấy trong mỹ phẩm như : mật ong, sáp ong, mỡ lông cừu, nhau thai cừu, dịch ốc sên, dầu gan cá mập, tơ tằm,.. Thay vào đó chúng tôi vận dụng và phát huy tốiđa kha năng của các hoạt chất, chiết xuất từ thực vật mà không cần đến sự hỗ trợ của các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật. 100% không bao giờ thử nghiệm trên động vật: các công thức

mỹ phẩm của Cocoon được nghiên cứu và được thử nghiệm bằng các bài kiểm tra trong phịng thí nghiệm (in-Vitro test)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

hoặc trên các tình nguyện viên (in-Vivo test). Đồng thời các nhà cung cấp nguyên liệu cũng song hành và cam kết rằng họ cũng không thử nghiệm trên động vật trong quá trình nghiên cứu và sản xuất ra ngun liệu đó. Chúng tơi khơng thực hiện các bài thử nghiệm lên động vật như: thỏ, chuột, lịng đỏ trứng gà đã thụtinh,... vì tính nhân đạo và lời hứa bất di bất dịch với khách hàngvà cộng đồng.

<b>2. Phân tích mơi trường2.1 Mơi trường Marketing 2.1.1 Môi trường vi mô </b>

<i> Các yếu tố bên trong cơng ty </i>

Nguồn nhân lực: Cơng ty có nguồn nhân lực dồi dào, đa phần là

những người trẻ tuổi có trách nhiệm và năng động. Có đội ngũ tiếp thị,tư vấn bán hàng có nhiều kinh nghiệm đối với việc phân tích và xác định xu hướng thị trường. Cocoon có nguồn lực marketing lớn, hợp tác với nhiều KOL/KOC, người nổi tiếng, điều này sẽ dễ tiếp cận hơn với người tiêu dùng trên các nền tảng thương mại điện tử.

Cơ sở vật chất: Với sự nghiên cứu, tính tốn nhất định cùng cơ sở vật chất hiện đại, Cocoon luôn đảm bảo về sự uy tín và chất lượng của từng sản phẩm. Các yếu tố bên ngồi cơng ty

<i> Nhà cung cấp: </i>

Cocoon sử dụng ngun liệu chính có chiết xuất từ thực vật nên nguồnnguyên liệu này sẽ được mua trực tiếp từ nông trại địa phương.[4] Cocoon chỉ chọn những địa phương nổi tiếng với đặc sản nơi đó để đảm bảo được nguồn nguyên liệu chất lượng cao, đồng thời không baogiờ mua từ các trang trại nhỏ ở nơi khác để kiếm thêm lợi nhuận. Cocoon chỉ làm việc với những nhà cung cấp đảm bảo tiến độ, tuân thủ các tiêu chuẩn và chấp thuận chung. [4] Nhiều nhà cung cấp nổi tiếng hợp tác với Cocoon, bao gồm Kewpie, Ajinomoto và Nikkor Group,...

<i> Trung gian Marketing: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Sản phẩm của Cocoon được bán chủ yếu qua các đại lý trực tuyến và trực tiếp. Cocoon đã xuất hiện ở các chuỗi bán lẻ như Guardian, Hasaki, Watsons, Sammi Shop,... Cocoon có gian hàng chính thức trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Lazada, TikTok Shop,... Những điều trên mang đến nhiều cơ hội cho cơng ty, giúp sản phẩm có thể tiếp cận dễ dàng đến người tiêu dùng. Đối thủ cạnh tranh:

<i> Cạnh tranh trực tiếp </i>

Các thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc như Innisfree, The Body Shop, The Face Shop được nhiều phụ nữ Việt ưa chuộng bởi sự đa dạng về nhãn hiệu, mẫu mã, thành phần và công dụng làm đẹp.

Các thương hiệu mỹ phẩm nước ngoài như Olay, L'Oréal Paris, Maybelline và các hãng khác đang chiếm được cảm tình của người tiêu dùng Việt Nam. Đặc biệt, hai thương hiệu đến từ các hãng lớn là The Body Shop và Love Beauty and Planet, bởi vì hai thương hiệu này cũng cung cấp các sản phẩm thuần chay. [4]

 <i>Cạnh tranh tiềm ẩn </i>

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của tẩy tế bào da chết Cocoon là các sản phẩm khác cung cấp chức năng tương tự hoặc tạo ra các lợi ích tương tự như tẩy tế bào da chết. Có thể kể đến như các mặt nạ tẩy tế bào da chết chứa các thành phần tương tự như tẩy tế bào da chết cocoon như H.A, enzyme exfoliants, hoặc axit hydroxy. Chúng thường được thiết kế để làm sạch và tái tạo da bằng cách loại bỏ tế bào chết và kích thíchsự phục hồi của da.

Các loại tẩy tế bào da chết hóa học như glycolic acid, salicylic acid hoặc lactic acid cũng là một đối thủ cạnh tranh cho cocoon. Chúng hoạt động bằng cách loại bỏ tế bào chết bề mặt và kích thích sự tái tạo da. Các loại tẩy tế bào da chết tự nhiên sử dụng các thành phần tự nhiên như đường, muối biển, hạt giống, hay các hỗn hợp dầu và muối để loại bỏ tế bào chết. Chúng thường không chứa axit hoặc enzyme như tẩy tế bào da chết cocoon. Các máy tẩy tế bào da chết điện tử sử dụng các đầu cọ hoặc viền nhám nhẹ nhàng để lăn qua da và loại bỏ tếbào chết. Chúng thường đi kèm với các chức năng massage hoặc kích thích da để tăng cường hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.1.2 Môi trường vĩ mô </b>

<i> Môi trường nhân khẩu học </i>

Tính đến năm 2022, dân số Việt Nam có khoảng 99 triệu người. Độ tuổi của người dân rải rác, với đa số dân số nằm trong độ tuổi lao độngtừ 15 đến 44 tuổi, đây chính là khách hàng mục tiêu của Cocoon

Về thành phần dân số, Việt Nam có đa số dân tộc là Kinh, chiếm khoảng 85-90% dân số tổng. Bên cạnh đó, cịn có các dân tộc thiểu số khác như Tày, Thái, Mường, H'Mông, Dao, và nhiều dân tộc khác. Phân bố dân cư của Việt Nam không đồng đều, Đông Nam Bộ, sông Hồng và sông Mê Kông là vùng có mật độ dân số cao nhất, trong khi đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc có mật độ dân số thấp hơn. Như vậy có thể thấy rằng sản phẩm có thể được tiếp cận và sử dụng chủ yếu tại các khu vực đông dân cư và có mật độ dân số cao hơn. Độ tuổi của người sử dụng có thể ảnh hưởng đến nhu cầu và sự chấp nhậnsản phẩm.

<i> Môi trường tự nhiên </i>

Cocoon là dòng mỹ phẩm 100% thuần chay từ thực vật nên môi trường tự nhiên ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm. Đối với những sản phẩm từ cà phê thì vùng sản xuất cà phê cố định có ảnh hưởng đến chất lượng của cà phê, các yếu tố như loại đất, độ cao, môi trường địa lý, khí hậu, nhiệt độ và lượng mưa đều có thể tạo ra sự đa dạng của hạt cà phê cocoon. Khí hậu có thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây cà phê. Nhiệt độ, lượng mưa và ánh sáng mặt trời có thể ảnh hưởng đến chất lượng hạt cà phê và dễ dàng tẩy tế bào da chết hơn. Các yếu tố như độ màu, độ tơi xốp và thành phần dinh dưỡng có thể ảnh hưởng đến sự tạo cặn và khả năng tẩy tế bào da chết của cà phê Cocoon.

<i> Môi trường kinh tế </i>

Môi trường kinh tế của Việt Nam hiện nay đang trên đà phát

triển, ngành cơng nghiệp làm đẹp và chăm sóc da tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Người tiêu dùng có thể dễ dàng chi trả cho sản phẩm và có ít áp lực tài chính. Mức lương và thu nhập cá nhân của mỗi người có thể ảnh hưởng đến tính khả thi của việc mua

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

hàng. Nếu thu nhập cá nhân tăng, người tiêu dùng có thể tiêu xài nhiềuhơn cho các sản phẩm chăm sóc da, bao gồm các sản phẩm chăm sóc da và tóc của Cocoon.

Nếu có nhiều cơng ty hoạt động trong lĩnh vực tẩy tế bào da chết và cónhiều sản phẩm tương tự trên thị trường, việc tiếp cận và giành được thị phần có thể khó khăn hơn. Mơi trường kinh tế cũng có thể áp dụng các chính sách và quy định liên quan đến ngành công nghiệp làm đẹp và chăm sóc da. Điều này có thể bao gồm các quy định về thành phần,vệ sinh, kiểm định chất lượng và quảng cáo. Các chính sách và quy định này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển Cocoon.

<i> Môi trường công nghệ </i>

Công nghệ là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty. Hiện nay, sự phát triển của công nghệ kỹ thuật và những thay đổi trong dây chuyền sản xuất đang đượcchú ý nhiều nhất. Tất cả mỹ phẩm của Cocoon đều được nghiên cứu từ12 đến 24 tháng và kiểm tra vi sinh, độ pH cũng như độ ổn định theo thời gian và nhiệt độ trước khi tung ra thị trường, quy định và phân phối trên thị trường phải được tuân thủ đầy đủ theo quy định của Bộ Ytế Việt Nam. [2]

<i> Mơi trường chính trị </i>

Việt Nam có bộ máy nhà nước ổn định là Đảng Cộng sản Việt Nam. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thúc đẩy phát triển nhanh, không bị ép buộc bởi bất ổn chính trị, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà máy sản xuất. Đồng thời, khiến các nhà đầu tư nhìn thị trường một cách lạc quan, từ đó thu hút các nhà đầu tư từ nước ngồi. Ngồi ra, nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi cho các công ty sản xuất mỹ phẩm. Đặc biệt là các ưu đãi trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước trong lĩnh vực thuế đất đai, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị... Sự thống nhất giữa các quy định pháp luật với các chính sách do nhà nước ban hành đảm bảo quyền bình đẳng và tự do kinh doanh hoạt động này là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm, đặc biệt là các doanh nghiệp Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i> Mơi trường văn hóa </i>

Khi muốn thâm nhập vào thị trường thì mọi cơng ty đều cần hiểu về văn hóa của thị trường mục tiêu. Thành công của Cocoon tại thị trường nội địa là nhờ sự hiểu biết và đánh giá cao về văn hóa. Mỗi một sản phẩm của Cocoon đều được chiết xuất từ những ngun liệu chính có nguồn gốc từ tự nhiên tại Việt Nam. Sản phẩm của Cocoon chứa đựng yếu tố truyền thống, tự nhiên và tốt cho sức khỏe, dễ dàng đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam. Chẳng hạn, trong vănhóa Việt Nam, người ta thường dùng tinh dầu vỏ bưởi để gội đầu, mọctóc và ngăn ngừa viêm da đầu. Nhận thức được điều này, Cocoon đã phát triển và cho ra đời dòng sản phẩm sử dụng tinh dầu bưởi làm nguyên liệu. [4] Chiến lược định hướng văn hóa này chính là thế mạnh của Cocoon và đã giúp các sản phẩm của Cocoon ngày càng chiếm được thị phần lớn hơn tại thị trường Việt Nam

<b>2.2 Mơ hình SWOT của công ty COCOON:</b>

<i> Điểm mạnh (Strengths):</i>

o Sản phẩm:

- Mỹ phẩm thuần chay và an toàn:

+ 100% nguyên liệu thiên nhiên, an toàn cho da, phù hợp với mọi loại da, kể cả da nhạy cảm.

+ Ngày càng nhiều người tiêu dùng đặt ưu tiên cao cho việc lựa chọn các sản phẩm làm từ thiên nhiên, khơng gây kích ứng da.

+ Cocoon, với cam kết sử dụng nguyên liệu thiên nhiên, đã thu hút sự quan tâm và lòng tin từ đông đảo khách hàng.

- Công thức độc đáo, được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên gia uy tín, mang lại hiệu quả cao.

- Mẫu mã đa dạng, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng:

+ Cocoon không chỉ đơn thuần về mỹ phẩm, họ thể hiện tôn trọng sự sống của mn lồi thơng qua việc cam kết khơng sử dụng nguyên liệu từ động vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+ Điều này đã thu hút lịng u thích và ủng hộ từ phần lớn khách hàng quan tâm đến môi trường và động vật.

- Bao bì thân thiện với mơi trường:

+ Các sản phẩm của Cocoon nhận được sự tin tưởng rất lớn của kháchhàng nhờ sử dụng loại bao bì có sự thân thiện với môi trường.

+ Công ty Cocoon đã thực hiện các “cam kết xanh” như: nói khơng với nhựa vi sinh; bao bì khơng có lớp phủ nhựa, được làm bằng giấy thân thiện; những chai sản phẩm sử dụng xong có thể tái chế.

+ Hành động này giúp nâng uy tín của Cocoon được nâng cao bởi thể hiện sự quan tâm lớn đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.

- Hình ảnh thương hiệu trẻ trung, năng động, phù hợp với xu hướng thị trường.

- Có sự hiện diện mạnh mẽ trên các kênh truyền thông online và offline.

- Truyền tải thông điệp về lối sống tích cực, gần gũi với thiên nhiên:

+ Cocoon đang khơi dậy được nguồn năng lượng tích cực và truyền đithơng điệp bảo vệ mơi trường.

+ Cocoon xuất hiện trên thị trường Việt Nam như một lời nhắc nhở khách hàng không chỉ chăm sóc vẻ đẹp của mình mà cịn phải chú ý để vấn đề bảo vệ môi trường tự nhiên.

+ Với lựa chọn phát triển thương hiệu dựa trên tính bền vững của hệ sinh thái và hướng tới văn hóa quốc gia, Cocoon đã cho ra đời một

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

loạt chiến lược như “Khám phá Việt Nam”, “Đổi chai cũ lấy hàng mới”.

o Hoạt động kinh doanh:

- Doanh thu tăng trưởng đều đặn trong những năm gần đây, khẳngđịnh vị thế trên thị trường.

- Mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước, tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng:

Chiến lược marketing hiệu quả, thu hút sự chú ý và tạo dựng niềm tin với khách hàng:

+ Chiến lược marketing của Cocoon đã đưa ra nhiều rất hình thức để phân phối các sản phẩm của mình như: mạng xã hội, cửa hàng, nhà phân phối chính thức, Internet… Nó là yếu tố quyết định sự thành bại của Cocoon.

+ Hiện Cocoon có 6 cửa hàng tại Hà Nội và 6 cửa hàng tại TP. Hồ ChíMinh. Tuy nhiên, khách hàng từ các tỉnh thành khác có thể dễ dàng mua các sản phẩm của Cocoon thơng qua trang web chính thức.- Hoạt động chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, tận tâm.

<i> Điểm yếu (Weaknesses):</i>

- Giá thành:

+ Giá thành sản phẩm cao so với một số thương hiệu mỹ phẩm khác trên thị trường, có thể hạn chế khả năng tiếp cận của một số đối tượng khách hàng.

- Kênh phân phối:

+ Chủ yếu tập trung vào kênh bán lẻ hiện đại, chưa chú trọng vào kênh bán hàng online, tiềm năng phát triển chưa được khai thác tối đa.+ Mạng lưới phân phối chưa phủ sóng rộng khắp, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

- Năng lực cạnh tranh:

+ Thị trường mỹ phẩm Việt Nam cạnh tranh gay gắt với nhiều thương hiệu lớn trong và ngoài nước: Mặc dù Cocoon đã xây dựng uy tín và

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

chất lượng, tâm lý người Việt vẫn khá ưa chuộng sản phẩm mỹ phẩm đến từ nước ngoài. Điều này tạo ra thách thức trong việc cạnh tranh vàthu hút khách hàng

+ Khả năng sáng tạo sản phẩm mới còn hạn chế, cần có thêm nhiều đột phá để thu hút khách hàng.

<i> Cơ hội (Opportunities):</i>

- Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm thiên nhiên ngày càng tăng:

- Xu hướng sử dụng mỹ phẩm thiên nhiên ngày càng phổ biến do người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp.

- Đây là cơ hội lớn cho Cocoon để mở rộng thị phần và tăng doanh thu.

- Sự hiện diện rộng rãi:

+ Hiện nay, Cocoon đã phủ sóng hơn 1000 hệ thống và cửa hàng mỹ phẩm trên khắp 63 tỉnh thành. Điều này tạo cơ hội lớn cho khách hàngdễ dàng tiếp cận và trải nghiệm sản phẩm Cocoon.

+ Sự hiện diện rộng rãi giúp Cocoon xây dựng và duy trì sự tin tưởng của khách hàng đối với thương hiệu.

- Sự phát triển của thương mại điện tử:

+ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ mở ra kênh bán hàng mới tiềm năng cho Cocoon, giúp tiếp cận được với nhiều khách hàng tiềm năng hơn, đặc biệt là ở khu vực xa xôi.

+ Cocoon cần đẩy mạnh hoạt động bán hàng online để tận dụng cơ hộinày.

- Thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng tiềm năng:

+ Thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng tiềm năng với tốc độ tăngtrưởng cao, mở ra nhiều cơ hội cho các thương hiệu trong nước như Cocoon.

+ Cocoon cần có chiến lược phát triển phù hợp để khẳng định vị thế và mở rộng hoạt động kinh doanh.

- Nguồn nguyên liệu thuần Việt:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Cocoon sử dụng các nguyên liệu có nguồn gốc trong nước như rau má, cà phê, bí đao… Điều này mang lại lợi thế cạnh tranh khi thương hiệu có sẵn nguồn cung ứng nguyên liệu mỹ phẩm trong nước.

+ Họ có khả năng kiểm sốt và chủ động nguồn nguyên liệu, giúp đảmbảo chất lượng và sự bền vững trong kế hoạch sản xuất.

<i> Thách thức (Threats):</i>

- Sự cạnh tranh gay gắt từ các thương hiệu mỹ phẩm khác:

+ Thị trường mỹ phẩm Việt Nam cạnh tranh gay gắt với nhiều thương hiệu lớn trong và ngoài nước, sở hữu tiềm lực tài chính và kinh

- Biến đổi khí hậu:

+ Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu thiên nhiên cho sản xuất mỹ phẩm, có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguyên liệu hoặc tăng giá thành sản phẩm.

+ Cocoon cần có giải pháp thay thế nguồn nguyên liệu để đảm bảo chất lượng sản phẩm và hoạt động kinh doanh.

- Vấn đề về thiết kế sản phẩm:

+ Sản phẩm của Cocoon thường đóng gói trong hũ khá lớn, và nắp hũ cũng không được thiết kế đảm bảo độ chắc chắn. Điều này có thể gây khó khăn cho người tiêu dùng khi mang theo sản phẩm trong các chuyến du lịch hoặc trong túi xách hàng ngày.

<b>3. Chiến lược marketing mục tiêu:3.1. Phân đoạn thị trường:</b>

<b>3.1.1. Nhân khẩu học: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>- Độ tuổi: Cocoon tập trung vào khách hàng trẻ tuổi, từ 18 đến 35 </b>

tuổi, đây là nhóm có nhu cầu cao về chăm sóc da và sẵn sàng chi trả cho sản phẩm chất lượng.

+ 18-25 tuổi: Nhóm khách hàng trẻ tuổi, năng động, quan tâm đến xu hướng làm đẹp mới, sẵn sàng thử nghiệm sản phẩm mới. Cocoon hướng đến nhóm này với các sản phẩm có thiết kế bắt mắt, giá cả hợp lý và đa dạng về cơng dụng.

+ 26-35 tuổi: Nhóm khách hàng có thu nhập ổn định, quan tâm đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả sử dụng. Cocoon tập trung vào nhómnày với các sản phẩm cao cấp hơn, có thành phần thiên nhiên và an tồn cho da.

<b>- Giới tính: Sản phẩm chủ yếu dành cho nữ giới, tuy nhiên, một số </b>

sản phẩm cũng phù hợp cho nam giới.

+ Nữ giới: Phân khúc chính của Cocoon với nhu cầu đa dạng về chăm sóc da mặt, body, tóc.

+ Nam giới: Cocoon cũng cung cấp một số dòng sản phẩm dành riêng cho nam giới như sữa rửa mặt, kem dưỡng ẩm,...

<b>- Thu nhập: Cocoon hướng đến khách hàng có thu nhập trung bình </b>

khá trở lên, có khả năng chi trả cho sản phẩm mỹ phẩm chất lượng.+ Thu nhập trung bình khá: Nhóm khách hàng tiềm năng cho các sản phẩm của Cocoon.

+ Thu nhập cao: Cocoon cũng có một số sản phẩm cao cấp dành cho nhóm khách hàng này.

<b>- Vùng miền: Cocoon phân phối sản phẩm trên toàn quốc, tuy nhiên </b>

tập trung mạnh vào các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Cần Thơ.

+ Thành phố lớn: Cocoon tập trung phân phối sản phẩm tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.

+ Khu vực nông thôn: Cocoon đang dần mở rộng thị trường sang khu vực nông thôn thông qua các kênh bán hàng online và cửa hàng tiện lợi.

<b>3.1.2. Hành vi:</b>

<b>- Tỷ lệ người sử dụng: Cocoon phân chia khách hàng thành các nhóm</b>

sử dụng sản phẩm ít, trung bình và nhiều.

<b>- Lợi ích: Cocoon phân loại khách hàng theo nhu cầu chăm sóc da cụ </b>

thể như da mụn, da khô, da nhạy cảm,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Da mụn: Cocoon cung cấp các sản phẩm dành riêng cho da mụn nhưsữa rửa mặt, toner, kem dưỡng,... với công dụng giảm mụn, kiềm dầu, se khít lỗ chân lơng.

+ Da khô: Cocoon cung cấp các sản phẩm dành riêng cho da khô như kem dưỡng ẩm, mặt nạ dưỡng ẩm,... với công dụng cấp ẩm, dưỡng da mềm mịn.

+ Da nhạy cảm: Cocoon cung cấp các sản phẩm dành riêng cho da nhạy cảm như sữa rửa mặt dịu nhẹ, kem dưỡng ẩm khơng gây kích ứng,...

+ Da lão hóa: Cocoon cung cấp các sản phẩm dành riêng cho da lão hóa như serum chống lão hóa, kem dưỡng da chống nhăn,...

<b>- Tình trạng của người sử dụng: </b>

<b>+ Khách hàng mới: Nhóm khách hàng chưa từng sử dụng sản phẩm </b>

của Cocoon. Cocoon thu hút nhóm này bằng các chương trình dùng thử miễn phí, giới thiệu sản phẩm mới, ưu đãi dành cho khách hàng lần đầu mua.

+ Khách hàng tiềm năng: Nhóm khách hàng đã biết đến Cocoon nhưng chưa sử dụng sản phẩm. Cocoon tiếp cận nhóm này bằng các chiến dịch quảng cáo, xây dựng thương hiệu, tham gia các hội chợ, triển lãm về mỹ phẩm.

+ Khách hàng trung thành: Nhóm khách hàng thường xuyên sử dụng sản phẩm của Cocoon. Cocoon giữ chân nhóm này bằng các chương trình tri ân khách hàng, tích điểm đổi quà, ưu đãi đặc biệt.

+ Khách hàng khơng sử dụng nữa: Nhóm khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm của Cocoon nhưng hiện tại không sử dụng nữa. Cocoon cần nghiên cứu lý do để cải thiện sản phẩm, dịch vụ và thu hút họ quay lại.

<b>-Kênh mua sắm:</b>

+ Mua sắm online: Cocoon tập trung bán hàng online qua website, mạng xã hội, sàn thương mại điện tử. Doanh nghiệp tối ưu hóa website, chạy quảng cáo online, hợp tác với influencer để tiếp cận khách hàng mua sắm online.

+ Mua sắm tại cửa hàng: Cocoon có hệ thống cửa hàng riêng và phân phối sản phẩm tại các cửa hàng mỹ phẩm uy tín. Doanh nghiệp đảm bảo sản phẩm bày bán đẹp mắt, thu hút khách hàng, đào tạo nhân viên tư vấn chuyên nghiệp.

<b>3.1.3. Tâm lý:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>- Tính cách:</b>

+ Quan tâm đến sức khỏe và làm đẹp: Khách hàng mục tiêu của Cocoon là những người quan tâm đến sức khỏe và làm đẹp, mong muốn sử dụng các sản phẩm an tồn, lành tính cho da.

+ u thích thiên nhiên: Cocoon hướng đến những khách hàng yêu thích thiên nhiên, trân trọng môi trường và ủng hộ các sản phẩm được làm từ nguyên liệu tự nhiên.

+ Có ý thức về xã hội: Cocoon thu hút những khách hàng có ý thức vềxã hội, quan tâm đến các vấn đề môi trường và cộng đồng.

<b>3.2. Mô tả khách hàng mục tiêu:</b>

Đối tượng khách hàng mục tiêu Cocoon nhắm đến thuộc phân khúc “thanh niên mới lớn” bởi nhu cầu của phân khúc này tại Việt Nam rất lớn.

Khách hàng mục tiêu của Cocoon chủ yếu là nữ thuộc nhóm tuổi từ 18- 25 tuổi, có khả năng chi trả trong tầm giá 200.000 - 1.000.000.

Những người có đặc điểm yêu thích các sản phẩm nội địa, yêu thiên nhiên và sự thuần khiết. Ưa chuộng các sản phẩm thuần thiên nhiên vàít hố chất. Nhóm người có xu hướng tham gia và ủng hộ các hoạt động bảo vệ môi trường. Đối tượng mục tiêu của Cocoon thường mua hàng 1-2 lần mỗi tháng. Họ có đặc trưng bởi tính cách dễ gần, thân thiện và cởi mở, cũng như bản tính cẩn thận, chu đáo và nhạy cảm.

<b>3.3. Định vị nhãn hàng:3.3.1. Sự khác biệt</b>

 Sử dụng mạng xã hội và những người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội để thực hiện các hoạt động marketing xã hội nhằm thu ngắn khoảng cách với khách hàng mục tiêu.

 Sản phẩm tốt cho sức khỏe và xã hội. Các sản phẩm khơng có các thành phần từ động vật và không thử nghiệm trên động vật. Bên cạnh đó, nhằm nỗ lực giảm thiểu rác thải ra môi trường, thương hiệu cũng thực hiện chiến dịch “Đổi vỏ chai cũ, nhận sảnphẩm mới”.

</div>

×