Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài Dành dành láng (Gardenia philastrei), Dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và Dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.25 MB, 166 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN KHẮC HƯNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI DÀNH DÀNH LÁNG (Gardenia philastrei), DÀNH DÀNH ANGKOR (Gardenia angkorensis) VÀ DÀNH DÀNH CHI TỬ (Gardenia jasminoides) TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

Hà Nội – 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN KHẮC HƯNG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI DÀNH DÀNH LÁNG (Gardenia philastrei), DÀNH DÀNH ANGKOR (Gardenia angkorensis) VÀ DÀNH DÀNH CHI TỬ (Gardenia jasminoides) TẠI VIỆT NAM

Ngành: Hóa học Mã số: 9440112

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Vũ Đình Hồng

2. PGS. TS. Nguyễn Hữu Tùng

Hà Nội – 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được tác giả khác công bố.

Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2024

PGS. TS. Vũ Đình Hồng PGS. TS. Nguyễn Hữu Tùng Nguyễn Khắc Hưng

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TL. GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii LỜI CẢM ƠN

Luận án này được hoàn thành tại Trường Hóa và Khoa học Sự sống – Đại học Bách Khoa Hà Nội, Khoa Dược – Đại học Phenikaa và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam với sự với sự hỗ trợ kinh phí từ đề tài thuộc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (NAFOSTED) với mã số 104.01-2019.329.

Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Vũ Đình Hồng và PGS. TS. Nguyễn Hữu Tùng, những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thiện luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ts. Phạm Quang Dương và đồng nghiệp tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ cao, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã quan tâm, hỗ trợ tơi để có thể hồn thành bản luận án này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy cơ Trường Hóa và Khoa học Sự sống – Đại học Bách Khoa Hà Nội đã luôn ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè và những người thân đã ln ln quan tâm, khích lệ, động viên tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2024

Tác giả

Nguyễn Khắc Hưng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ... i

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ... 3

1.1. Giới thiệu về chi dành dành (Gardenia) ... 3

1.2. Đặc điểm thực vật loài dành dành láng (Gardenia philastrei), dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) .... 4

1.2.1. Đặc điểm thực vật cây dành dành láng (Gardenia philastrei Pierre ex Pit., 1923) ... 4

1.2.2. Đặc điểm thực vật cây dành dành Angkor (Gardenia angkorensis Pit., 1923) 51.2.3. Đặc điểm thực vật cây dành dành chi tử (Gardenia jasminoides Ellis, 1761) . 61.3. Nghiên cứu về thành phần hóa học của một số loài thực vật chi dành dành. .. 7

1.3.1. Các hợp chất terpene phân lập từ chi dành dành ... 7

1.3.1.1. Iridoid và các monoterpene khác ... 7

1.3.1.2. Các hợp chất triterpene phân lập từ chi dành dành ... 14

1.3.1.3. Các hợp chất diterpene và sesquiterpene phân lập từ chi dành dành ... 21

1.3.2. Các hợp chất phenolic phân lập từ chi dành dành ... 23

1.3.2.1 Các hợp chất flavonoid từ chi dành dành ... 23

1.3.2.2. Phenolic acid và các dẫn xuất ... 25

1.3.2.3. Các lignan tách chiết từ chi dành dành ... 27

1.4. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của một số lồi thực vật chi dành dành ... 28

1.4.1. Hoạt tính kháng viêm ... 28

1.4.2. Hoạt tính hỗ trợ điều trị tiểu đường ... 29

1.4.3. Hoạt tính gây độc đối với tế bào ung thư ... 30

1.4. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các lồi dành dành láng, dành dành Angkor và dành dành chi tử tại Việt Nam ... 31

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 32

2.1. Đối tượng nghiên cứu ... 32

2.1.1. Dành dành láng (Gardenia philastrei Pierre ex Pit., 1923)... 32

2.1.2. Dành dành Angkor (Gardenia angkorensis Pit., 1923)... 32

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

2.1.3. Dành dành chi tử (Gardenia jasminoides Ellis, 1761) ... 33

2.2. Phương pháp nghiên cứu ... 33

2.2.1. Phương pháp phân lập chất ... 33

2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các chất ... 34

2.2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học... 34

3.2.2.1. Hợp chất GA1: Hedyotol C 7”-O-β-D-glucopyranoside ... 44

3.2.2.2. Hợp chất GA2: Angkorenside A (Chất mới) ... 44

3.2.2.3. Hợp chất GA3: Angkorenside B (Chất mới) ... 44

3.2.2.4. Hợp chất GA4: Lyoniresinol 3a-O--D-glucopyranoside ... 45

3.2.2.5. Hợp chất GA5: Cuneataside E ... 45

3.2.2.6. Hợp chất GA6: 4-hydroxyacetophenone-4-O--D-apiofuranosyl-(1→6) -D-glucopyranoside ... 45

-O-3.2.2.7. Hợp chất GA7: Epicatechin ... 45

3.2.2.8. Hợp chất GA8: Quercetin-3-O--D-galactopyranoside ... 45

3.2.2.9. Hợp chất GA9: Quercetin-3-O-glucopyranoside ... 45

-L-rhamnopyranosyl-(1-6)-β-D-3.2.2.10. Hợp chất GA10: Proanthocyanidin A1 ... 45

3.2.2.11. Hợp chất GA11: Proanthocyanidin A2 ... 45

3.2.2.12. Hợp chất GA12: Cinnamtannin B1 ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

3.2.2.13. Hợp chất GA13: Aesculitannin B ... 46

3.2.2.14. Hợp chất GA14: 19-hydroxyoleanolic acid 3-O--D-glucuronopyranoside .. 46

3.2.2.15. Hợp chất GA15: Chikusetsusaponin IVa ... 46

3.2.2.16. Hợp chất GA16: 3,16,21oicacidγ-lactone ... 46

,23.24-pentahydroxy-urs-12,18,20-trien-28-3.2.2.17. Hợp chất GA17: Linalool glucoside ... 46

3.2.2.18. Hợp chất GA18: Linalyl 6-O--L-arabinopyranosyl--D-glucopyranoside .. 46

3.3. Phân lập các chất từ dành dành chi tử (G. jasminoides) ... 46

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN... 50

4.1. Các hợp chất phân lập từ cây dành dành láng (G. philastrei) ... 50

4.1.1. Hợp chất GP1: Coronalyl acetate (Chất mới) ... 50

4.2.1. Hợp chất GA1: Hedyotol C 7″-O--D-glucopyranoside ... 76

4.2.2. Hợp chất GA2: Angkorenside A (Chất mới) ... 79

4.2.3. Hợp chất GA3: Angkorenside B (Chất mới) ... 85

4.2.4. Hợp chất GA4: Lyoniresinol 3a-O--D-glucopyranoside ... 92

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.2.14. Hợp chất GA14: 19-hydroxyoleanolic acid 3-O--D-glucuronopyranoside.. 113

4.2.15. Hợp chất GA15: Chikusetsusaponin IVa ... 116

4.2.16. Hợp chất GA16: 3,16,21,23,24-pentahydroxy-urs-12,18,20-trien-28-oic acid γ-lactone ... 119

4.2.17. Hợp chất GA17: Linalool glucoside ... 121

4.2.18. Hợp chất GA18: Linalyl 6-O--L-arabinopyranosyl--D-glucopyranoside .... 123

4.3. Các hợp chất phân lập từ cây dành dành chi tử (G. jasminoides) ... 127

4.3.1. Hợp chất GJ1: Betulinic acid ... 127

4.3.2. Hợp chất GJ2: 6-hydroxygeniposide ... 129

4.3.3. Hợp chất GJ3: 6-hydroxygeniposide ... 130

4.3.4. Hợp chất GJ4: geniposide ... 132

4.4. Kết quả đánh giá một số hoạt tính sinh học của các hợp chất thu nhận được. ... 134

4.4.1. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế sản sinh nitric oxide của một số hợp chất phân lập từ loài dành dành láng và dành dành Angkor ... 134

4.4.2. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế enzyme -glucosidase của các iridoid từ mẫu dành dành chi tử và terpene từ mẫu dành dành Angkor ... 136

4.4.3. Kết quả đánh giá khả năng trung hòa gốc tự do DPPH của các hợp chất phenolic ... 138

4.4.4. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc một số dòng tế bào ung thư ... 139

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 140

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ... 142

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 143

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt

Các phương pháp sắc ký CC Column chromatography Sắc ký cột

YMC RP18 Reversed – phase C18 Sắc ký cột pha đảo C18 TLC Thin-layer chromatography Sắc ký lớp mỏng v/v Volume/volume Tỷ lệ thể tích/thể tích

Các phương pháp phổ

HR-ESI-MS <sup>High resolution electrospray </sup><sub>ionization - mass spectroscopy </sub> <sup>Phổ khối lượng phân giải cao phun mù </sup><sub>điện tử </sub>

<small></small>H-NMR <sup>Proton nuclear magnetic </sup><sub>resonance spectroscopy </sub> Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton

<small></small>C-NMR

Carbon-13 nuclear magneticresonance spectroscopy

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon-13

COSY Correlation spectroscopy <sup>Phổ tương tác 2 chiều đồng hạt nhân </sup><sub>1</sub><sub>H-</sub><sub>1</sub><sub>H </sub>

HSQC <sup>Heteronuclear single </sup>quantumcorrelation

Phổ tương tác hai chiều trực tiếp dị hạt nhân <small>1</small>H-<small>13</small>C

HMBC <sup>Heteronuclear multipe bond </sup><sub>correlation </sub> <sup>Phổ tương tác hai chiều đa liên kết dị </sup><sub>hạt nhân </sub><small>1</small>H - <small>13</small>C <small>H</small> Proton chemical shift ppm Độ chuyển dịch hóa học của proton <small>C</small> Carbon chemical shift ppm Độ chuyển dịch hóa học của carbon-13 δ (ppm) <sup>Chemical shift (parts per </sup><sub>million) </sub> Độ chuyển dịch hóa học (phần triệu) J (Hz) Coupling constant (Hertz) Hằng số tương tác (Hertz)

Đánh giá hoạt tính sinh học NO Nitric oxide

IC<small>50</small> Inhibitory concentration 50 Nồng độ ức chế 50%

SC<small>50</small> Scavenge capacity 50 Nồng độ trung hòa 50% gốc tự do Dòng tế bào

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

Các hóa chất, dung môi

(tên của các hợp chất được viết theo nguyên bản Tiếng Anh): Ký hiệu Tiếng Anh Ký hiệu Tiếng Anh DCM Dicloro methane Glu Glucopyranosyl DMSO Dimethyl sulfoxide Rut Rutinosyl DPPH <sup>2.2-diphenyl-1-</sup>

picryhydrazine <sup>LPS </sup> <sup>Lipopolysaccharide </sup>

EtOAc Ethyl acetate MTT

2,5-diphenyltetrazolium bromide

3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-Gal Galactopyranosyl Rha Rhamnopyranosyl GlcA Glucuronopyranosyl TMS Tetramethylsilane

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1Các hợp chất iridoid phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành ... 10

Bảng 1.2: Các hợp chất monoterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành ... 12

Bảng 1.3: Các hợp chất triterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành . 14 Bảng 1.4: Các hợp chất diterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành ... 22

Bảng 1.5: Các hợp chất sesquiterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành ... 22

Bảng 1.6: Các hợp chất flavonoid phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành ... 24

Bảng 1.7: Các phenolic acid và dẫn xuất phân lập từ chi dành dành ... 26

Bảng 1.8: Các hợp chất lignan phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành ... 28

Bảng 4.2.1: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA1 ... 77

Bảng 4.2.2: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA2 ... 84

Bảng 4.2.3: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA3 ... 91

Bảng 4.2.4: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA4 ... 93

Bảng 4.2.5: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA5 ... 95

Bảng 4.2.6: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA6 ... 97

Bảng 4.2.7: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA7 ... 99

Bảng 4.2.8: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA8 ... 100

Bảng 4.2.9: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA9 ... 103

Bảng 4.2.10: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA10 ... 105

Bảng 4.2.11: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA11 ... 107

Bảng 4.2.12: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA12 ... 109

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

x

Bảng 4.2.13: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA13 ... 112

Bảng 4.2.14: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA14 ... 115

Bảng 4.2.15: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA15 ... 117

Bảng 4.2.16: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA16 ... 120

Bảng 4.2.17: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA17 ... 122

Bảng 4.2.18: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA18 ... 124

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 1.3: Hoa và quả lồi dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) ... 6

Hình 1.4:Cấu trúc một số iridoid tách chiết từ chi dành dành ... 8

Hình 1.5: Cấu trúc một số monoterpene tách chiết từ chi dành dành ... 13

Hình 1.6: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. jasminoides ... 17

Hình 1.7: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. sootepensis ... 18

Hình 1.8: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. tubifera, Gardenia obtusifolia và G. thailandica ... 18

Hình 1.9: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. urvillei ... 19

Hình 1.10: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. erythroclada ... 19

Hình 1.11: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. imperialis, G. aubryi, G. collinsae và G. erubescens ... 20

Hình 1.12: Cấu trúc một số diterpene tách chiết từ chi dành dành ... 21

Hình 1.13: Cấu trúc một số sesquiterpene tách chiết từ chi dành dành ... 22

Hình 1.14: Cấu trúc một số flavonoid tách chiết từ chi dành dành ... 23

Hình 1.15: Cấu trúc một số acid hữu cơ và dẫn xuất tách chiết từ chi dành dành ... 26

Hình 1.16: Cấu trúc một số hợp lignan tách chiết từ chi dành dành ... 27

Hình 2.1: Mẫu tiêu bản cây dành dành láng (G. philastrei Pierre ex Pit., 1923) ... 32

Hình 2.2: Mẫu hoa, lá và quả dành dành Angkor (G. angkorensis Pit., 1923) ... 32

Hình 2.3: Mẫu cành, lá dành dành chi tử trước khi thu hái và sau khi xử lý ... 33

Hình 3.1: Quy trình phân lập các hợp chất sạch từ mẫu lá dành dành láng (G. philastrei) ... 39

Hình 3.2: Quy trình phân lập các hợp chất sạch từ mẫu lá dành dành Angkor (G. angkorensis) ... 43

Hình 3.3: Quy trình phân lập các hợp chất sạch từ mẫu cành và lá dành dành chi tử (G. jasminoides)... 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

xiv

Hình 4.3.4: Cấu trúc hợp chất GJ4 ... 133 Hình 4.3.5: Cấu trúc các hợp chất phân lập từ loài dành dành chi tử (G. jasminoides) ... 134 Hình 4.4.1: Cấu trúc các hợp chất cycloartane triterpene GP1 GP6 ... 135

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1 MỞ ĐẦU

Từ xa xưa, các loài thảo mộc đã được sử dụng làm thuốc chữa bệnh trong y học cổ truyền tại nhiều quốc gia trên thế giới. Mặc dù sự phát triển của y học hiện đại đã mang lại nhiều biệt dược hữu hiệu, những loài thảo mộc này vẫn được ưa chuộng sử dụng đến tận ngày nay nhờ vào các ưu điểm như: nguồn gốc tự nhiên thân thiện mơi trường, độc tính thấp, ít tác dụng phụ, phù hợp với quá trình trao đổi chất của cơ thể… Nghiên cứu thành phần hóa học của thảo dược cũng như đánh giá dược tính của các hợp chất tự nhiên ngày một thu hút sự quan tâm của nhiều khoa học trên thế giới với mục tiêu tìm kiếm các hợp chất tiềm năng ứng dụng trong bào chế thuốc và thực phẩm chức năng.

Chi dành dành (Gardenia) là một chi lớn trong họ cà phê với hơn 140 loài thực vật phân bố tại nhiều khu vực trên thế giới. Riêng ở Việt Nam đã ghi nhận sự xuất hiện của 13 loài thuộc chi này bao gồm cả loài G. jasminoides, một thảo dược được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền tại nhiều quốc gia Châu Á. Các nghiên cứu trước đây cho thấy một số hợp chất thuộc phân lớp terpene và phenolic tách chiết từ chi dành dành thể hiện các hoạt tính tiềm năng như: độc tính cao đối tế bào ung thư của các cycloartane triterpene từ loài G. aubryi [1]; hoạt tính kháng viêm của các triterpene từ loài G. sootepensis [2] hay tiềm năng trong hỗ trợ điều trị tiểu đường của iridoid từ loài G. jasminoides [3].

Tuy nhiên, chi dành dành nói chung cũng như dành dành chi tử (G. jasminoides) vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu nhiều tại Việt Nam. Hiện tại vẫn chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của loài dành dành láng (G. philastrei) và dành dành Angkor (G. angkorensis) được tiến hành trong nước cũng như trên thế giới. Dựa trên những vấn đề thực tiễn, luận án “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài Dành dành láng (Gardenia philastrei), Dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và Dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) tại Việt Nam” được thực hiện với mục tiêu và nội dung như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2 Mục tiêu của luận án:

1. Nghiên cứu thành phần hóa học của một số mẫu dành dành láng (Gardenia philastrei), dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) thu hái tại Việt Nam.

2. Đánh giá hoạt tính sinh học của các chất phân lập được nhằm tìm kiếm hợp chất tiềm năng ứng dụng trong hỗ trợ điều trị ung thư, tiểu đường và bệnh lý viêm ở người.

Nội dung của luận án:

1. Phân lập các hợp chất từ lá loài G. philastrei và loài G. angkorensis, từ cành và lá loài G. jasminoides bằng các phương pháp sắc ký.

2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được.

3. Đánh giá hoạt tính gây độc trên một số dịng tế bào ung thư, hoạt tính ức chế sản sinh nitric oxide, hoạt tính ức chế enzyme -glucosidase và hoạt tính trung hịa gốc tự do DPPH của một số hợp chất phân lập được góp phần tạo cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Cuối thế kỷ 20, một số cơng trình nghiên cứu đã cho thấy sự đa dạng và phong phú của các loài thực vật họ cà phê nói chung cũng như chi dành dành tại Việt Nam. Nguyễn Tiến Bân (2005), Phạm Hoàng Hộ (1993-2003) và Võ Văn Chi (2004, 2012) đã mô tả đặc điểm thực vật cũng như phân bố tại Việt nam của 13 lồi dành dành, trong đó có 4 lồi có thể được sử dụng làm thuốc bao gồm: dành dành chi tử (G. jasminoides (L) Merr., 1935), dành dành Angkor (G. angkorensis Pit., 1923), dành dành Trung Bộ (G. annamensis Pit., 1923), dành dành Cam Bốt (G. cambodiana Pit., 1923), dành dành Chevalier (G. chevalieri Pit., 1923), dành dành vành (G. coronaria Buch.-Ham, 1800), dành dành bong (G.resinifera Roth., 1824), dành dành lá tù (G. obtusifolia Roxb. Ex Hook.f., 1877), dành dành hình đàn (G. panduriformis Pierre ex Pit., 1923), dành dành láng (G. philastrei Pierre ex Pit., 1923), dành dành Thái Lan (G. sootepensis Hutch., 1911), dành dành lá hẹp (G. stenophylla Merr 1922), dành dành ống (G. tubifera Wall. Ex Roxb., 1824) [5–8].

Nhiều loài thực vật chi dành dành đã và đang được ứng dụng trong cuộc sống do có giá trị kinh tế cao. Một số loài cho gỗ phục vụ cho sản xuất than củi như G. lucida. Hoa của loài G. jasminoides cho tinh dầu sử dụng trong sản xuất nước hoa. Búp và lá của loài G. gumifera và G. lucida chứa nhựa được sử dụng trong nha khoa. Đặc biệt quả loài G. jasminoides được sử dụng như một vị thuốc trong nhiều bài thuốc y học cổ truyền tại một số quốc gia châu Á như: Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản…

Do có nhiều cơng dụng trong chăm sóc sức khỏe, nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như các đánh giá về hoạt sinh học đã được thực hiện trên một số loài

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

4

thực vật chi dành dành. Martins và Nunez (2015) đã tổng hợp, phân tích thành phần hóa học của các loài thực vật họ cà phê và cho terpene cũng như các hợp chất phenolic là những thành phần chủ yếu được phát hiện ở chi dành dành (Gardeniae) [9]. 1.2. Đặc điểm thực vật loài dành dành láng (Gardenia philastrei), dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) 1.2.1. Đặc điểm thực vật cây dành dành láng (Gardenia philastrei Pierre ex Pit., 1923)

a. Phân loại khoa học

- Tên Việt Nam: dành dành láng - Giới: Planta (Thực vật)

- Ngành: Angiospermae (Thực vật có hoa)

- Lớp: Eudicots (Hai lá mầm) - Bộ: Gentianales (Long đởm) - Họ: Rubiaceae (Cà phê) - Phân họ: Ixoroideae - Tông Gardenieae - Chi: Gardenia

- Loài: Gardenia philastrei Pierre ex Pit., 1923

Hình 1.1: Đặc điểm hình thái hoa, lá và mẫu tiêu bản loài dành dành láng (G. philastrei),

mẫu tiêu bản: K001045902, Vườn thực vật hoàng gia Kew (Royal botanic gardens kew) b. Mô tả cây

Cây thân gỗ cao 3 – 12 m, mọc rải rác trong rừng. Thân cây hình trụ, đầu thưa. Cành non màu nâu, nhanh chóng có màu xám và sần sùi. Lá đơn, mọc đối, dài 7.5 - 25 cm, rộng 3 - 13 cm, phiến lá hình bầu dục thon màu xanh nâu cả hai mặt, lá láng như có lớp nhựa trên mặt. Gân lá 15 – 20 đơi, to dần, phía dưới nổi rõ hơn; gân cấp ba, song song, xiên. Cuống lá dài 3 – 6 mm, phẳng ở trên. Bẹ lá cao 8 - 10 mm, hình bầu dục. Hoa ở ngọn, màu vàng ngà; cuống và noãn dài; vành có ống dài 5.5-8 cm, tai to dài 2.5-3,5 cm; nhị hoa không nhụy. Mùa ra hoa vào khoảng tháng 4 đến tháng 5. Quả thường xuất hiện vào tháng 11-12, hình trịn, thn hoặc bầu dục, cao 2-4 cm, có sóng dọc; hạt nhiều, lép [5, 8].

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

5 c. Phân bố

Dành dành láng được phát hiện tại Việt Nam (Phanrang, Bà Rịa, Châu Đốc); Campuchia (Angkor, Samrong-tong, Pursath, Prey-kdey, Kra-lanh, Kompong-chnang); Lào (Kong, Phonthane) [8].

1.2.2. Đặc điểm thực vật cây dành dành Angkor (Gardenia angkorensis Pit., 1923) a. Phân loại khoa học

- Tên Việt Nam: dành dành Angkor

- Giới: Planta (Thực vật)

- Ngành: Angiospermae (Thực vật có hoa)

- Lớp: Eudicots (Hai lá mầm) - Bộ: Gentianales (Long đởm) - Họ: Rubiaceae (Cà phê) - Phân họ: Ixoroideae - Tông: Gardeniea - Chi: Gardenia

- Loài: Gardenia angkorensis Pit., 1923

Hình 1.2.: Mẫu tiêu bản lá, hoa (Số hiệu: P00836460) và quả (Số hiệu: P05431410) loài

dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc Gia, Pháp-

Museum National d'Histoire Naturelle. b. Mô tả cây

Cây bụi mọc rải rác trong rừng thứ sinh, cao 1-3 m, có chồi ngắn; cành nhỏ, bóng. Lá mọc đối, thường mọc chen chúc ở đầu các chồi ngắn; cuống lá 1 - 4 mm, bề mặt lá có lơng mịn hoặc bóng; phiến lá khơ cứng hoặc mỏng, hình trứng hoặc hình vẩy, kích thước dài x rộng của lá khoảng 1.5-4 x 1-2.5 cm, mặt trên của lá nhẵn và sáng bóng, mặt dưới của lá hơi sần sùi hoặc sáng bóng, gốc lá từ hình nêm đến nhọn, đỉnh lá tù hoặc tròn; gân phụ 6 - 8 đôi [5, 8]. Hoa đơn thường mọc tận cùng trên chồi ngắn, khơng cuống hoặc gần như khơng có cuống hoa. Đài hoa có lơng mịn hoặc láng; nỗn hình nón, xẻ rãnh mảnh, khích thước khoảng 7 - 8 mm. Quả hình bầu dục hoặc gần trịn, kích thước 15-18 × 10-15 mm, bề mặt vỏ quả nhẵn hoặc có khía. Cuống quả khoảng 3 mm, cánh đài quả khoảng 7-8 mm. Hạt lớn khoảng 5x 3-4 mm [8].

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

6 c. Phân bố

Dành dành Angkor được phát hiện tại một số quốc gia bao gồm:Campuchia (Angkor-thom, Pursath, Phnom-penh), Việt Nam (Nha Trang) và Trung Quốc (Đảo Hải Nam) [8].

1.2.3. Đặc điểm thực vật cây dành dành chi tử (Gardenia jasminoides Ellis, 1761) a. Phân loại khoa học

- Tên Việt Nam: dành dành chi tử, dành dành Tàu

- Giới: Planta (Thực vật)

- Ngành: Angiospermae (Thực vật có hoa)

- Lớp: Eudicots (Hai lá mầm) - Bộ: Gentianales (Long đởm) - Họ: Rubiaceae (Cà phê) - Phân họ: Ixoroideae - Tông: Gardeniae - Chi: Gardenia

- Loài: Gardenia jasminoides Ellis., 1761

Hình1.3: Hoa và quả lồi dành dành chi tử (Gardenia jasminoides)

/observations/74344837; /102115576. b. Mô tả cây

Cây bụi, cao 0.3-3 m; cành từ tròn đến dẹp, với các đốt ngắn hoặc phát triển dài, sáng màu thường có lơng hoặc khơng có lơng bao phủ, màu xám hoặc xám trắng, các chồi và các đốt ở xa thường được bao phủ bởi lớp nhựa. Lá mọc đối, khơng có cuống lá hoặc cuống lá ngắn (0.5 -1 cm), phiến lá khơ mỏng hình lưỡi mác thn dài hoặc hình elip, kích thước 3-25 × 1.5-8 cm, đặc biệt sáng bóng đơi khi có màu đỏ trên các gân chính. Hoa mọc đơn tại đầu ngọn; cuống hoa dài 1-10 mm, cuống mọng có lơng hoặc khơng lơng. Đài hoa có màu đỏ tươi hoặc khơng có hạt đến sáng màu; nỗn hình trứng hoặc oval, kích thước 5-8 mm. Tràng hoa màu trắng đến vàng nhạt, cánh đơn hình oval hoặc thn dài với kích thước, 15-40 × 6-28 mm. Mùa ra hoa vào tầm tháng 3-5.Quả mọng màu vàng hoặc vàng cam, hình trứng, hình cầu phụ, hoặc hình elip, kích thước khoảng 1.5-7 × 1.2-2 cm, có 5-9 gờ dọc, với các thùy đài hoa có

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.3.1.1. Iridoid và các monoterpene khác Các iridoid thu nhận từ chi dành dành

Iridoid là một phân nhóm trong lớp hợp chất monoterpene đặc trưng bởi bộ khung cyclopenta[c]pyran. Mặc dù iridoid đã được phát hiện ở nhiều loài thực vật trong họ cà phê [9], thông thường iridoid không phổ biến ở chi Gardenia. Tuy nhiên, một số lượng lớn iridoid đã được phát hiện ở loài G. jasminoides. Ngoài ra, một số iridoid cũng đã được phát hiện ở các loài khác như G. sootepensis hay G. lutea.

Các công bố cho thấy thành phần iridoid glycoside tách chiết từ một số loài dành dành chủ yếu thuộc nhóm iridoid với khung 10 carbon. Tuy nhiên, sự đa dạng về cấu trúc thể hiện qua cả gốc đường và cấu trúc khung iridoid. Các gốc đường thường gắn kết tại vị trí C-1 hoặc trong một số trường hợp tại C-10 như: genipin 1,10-di-O--D-glucopyranoside (20) hay genipin 1,10-di-O--<small>D</small>-xylopyranoside (25). Phần glycoside cũng có thể là monosaccharide hoặc disaccharide (Bảng 1.1).

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

8

Hình 1.4a: Cấu trúc một số iridoid tách chiết từ chi dành dành

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

9

Hình 1.4b: Cấu trúc một số iridoid tách chiết từ chi dành dành

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

10

Các gốc đường cũng là cầu nối trung gian giúp gắn kết các gốc phenolic hoặc alkaloid với khung iridoid. Phenol gắn kết với iridoid chủ yếu thuộc về nhóm hydroxycinnamoyl như: 4-coumaroyl, caffeoyl và sinapoyl (Bảng 1.1, hợp chất 11-16). Đặc biệt, 6-nicotinoyl oxygeniposide (27) là iridoid gắn kết alkaloid đầu tiên được phân lập ở chi dành dành Gardenia [13] (Bảng 1.1).

Các iridoid còn thể hiện sự đa dạng thông qua biến đổi khung cấu trúc. hydroxygenipin (28) và các dẫn xuất (29-36) chứa nhóm hydroxyl ở vị trí C-6 (Bảng 1.1). Gardenal-II (37) và các dẫn xuất (38-43) có cấu trúc gồm 2 nhóm -OH và -CH<small>3</small> gắn kết với vịng cyclopentane tại vị trí C-8 bên cạnh các nhóm thế gắn kết tại vị trí C-6 (Bảng 1.1). Gardenal-III (44) và các dẫn xuất (45-53) là các iridoid chứa một liên kết đơi ngoại vịng tại vị trí C-8 (Bảng 1.1). Gardenoside (54-57) xuất hiện nối đơi giữa vị trí C-6 và C-7 thay vì C-7/C-8 như các hợp chất iridoid khác được phát hiện ở chi dành dành (Bảng 1.1). 6′-O-caffeoylioxide (58) và tarenninoside C (59) là 2 iridoid glycoside khung 10 carbon chứa 2 nhóm carboxylic gắn kết tại vị trí C-4 và C-8. Ngồi ra, một số iridoid khung biến đổi (60) và bis-iridoid (63-65) cũng đã được phát hiện ở quả dành dành G. jasminoides. Cao và cộng sự (2021) lần đầu tiên đã tách chiết thành công các hợp chất bis-irioid glucoside: disperoside A (64) và đồng phân disperoside B (65) từ quả dành dành chi tử [13]. Trước đó, Li và cộng sự (2013) cũng đã ghi nhận sự xuất hiện của jasmigeniposide B (63) ở loài này [14] (Bảng 1.1, Hình 1.4).

6β-Bảng 1.1: Các hợp chất iridoid phân lập từ một số lồi thực vật chi dành dành Kí

hiệu

chất <sup>Tên chất </sup>

TL TK

Kí hiệu

chất <sup>Tên chất </sup>

TLTK

1 Gardenal-I [15] 5 <sup></sup>

Genipin1-O-β-D-isomaltoside <sup>[12] </sup>2 Genipin [12] 6 6′-O-acetyl geniposide [12]

3 Geniposidic acid [12] 7 <sup>Genipin1-O-β-D-</sup>apiofuranosyl glucopyranoside

(1→6)-β-D-[12]

4 Genipin-1-β-gentiobioside [12] 8

Genipin1-O-α-D-xylopyranosyl glucopyranoside

(1→6)-β-D-[12]

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

11 9 6′-trans-sinapoyl geniposide [16] 33

6-O-methyl deacetyl asperulosidic acid methyl ester

[12]

10 <sup>6′-O-trans-p-coumaroyl </sup><sub>geniposide </sub> [12] 34 6α-butoxygeniposide [12]

11 <sup>6′-O-trans-p-coumaroyl </sup><sub>geniposidic acid </sub> [12] 35 6β-butoxygeniposide [12]

12 <sup>6″-O-trans-feruloyl genipin </sup><sub>gentiobioside </sub> [12] 36 6α-methoxygenipin [17]

13 <sup>6″-O-trans-cinnamoyl </sup><sub>genipin gentiobioside </sub> [12] 37 Gardenal-II [15]

14 <sup>6″-O-trans-p-coumaroyl-</sup><sub>(genipin gentiobioside) </sub> [12] 38 Shanzhiside [12]

15 <sup>6″-O-trans-sinapoyl genipin </sup>

gentiobioside <sup>[12] </sup> <sup>39 </sup> <sup>Shanzhiside methyl ester </sup> <sup>[12] </sup>16 <sup>6″-O-trans-caffeoyl genipin </sup>

gentiobioside <sup>[12] </sup> <sup>40 </sup> <sup>Ixoroside </sup> <sup>[12] </sup>17 Genameside C [12] 41 Mussaenosidic acid [18] 18 Geniposide [12] 42 <sup>2′-O-trans-coumaroyl </sup><sub>shanzhiside </sub> [17]

19 10-O-acetyl geniposide [12] 43 <sup>6-O-trans-coumaroyl </sup><sub>shanzhiside </sub> [17]

20 <sup>Genipin </sup>

1,10-di-O-β-D-glucopyranoside <sup>[12] </sup> <sup>44 </sup> <sup>Gardenoside </sup> <sup>[12] </sup>21 10-O-succinoyl geniposide [12] 45 8-epi-apodantheroside [12] 22 <sup>10-O-trans-sinapoyl </sup><sub>geniposide </sub> [12] 46 8α-butyl gardenoside B [17]

23 <sup>10-O-(4”-O methyl </sup><sub>succinoyl) geniposide </sub> [12] 47 Monotropein methyl ester [19]

24 <sup>Genipin </sup>

1,10-di-O-α-L-rhamnoside <sup>[12] </sup> <sup>48 </sup> <sup>Gardenal-III </sup> <sup>[15] </sup>25 <sup>Genipin 1,10-di-O-β-D-</sup><sub>xylopyranoside </sub> [20] 49 Gardaloside [12] 26 Jasmigeniposide A [20] 50 7-deoxygardoside [21] 27 6'-nicotinoyloxy geniposide [12] 51 Gardoside [22] 28 6β-hydroxygenipin [13] 52 <sup>2′-O-trans-feruloyl </sup>

29 Scandoside methyl ester [12] 53 <sup>2′-O-trans-p-coumaroyl </sup><sub>gardoside </sub> [12]

30 Deacetyl asperulosidic acid [12] 54 <sup>2′-O-trans-caffeoyl </sup><sub>gardoside </sub> [12]

31 <sup>Deacetyl asperulosidic acid </sup><sub>methyl ester </sub> [24] 55 <sup>2′-O-cis-coumaroyl </sup><sub>gardoside </sub> [25]

32 <sup>6-O-methylscandoside methyl </sup><sub>ester </sub> [12] 56 2′-O-decanoylgardoside [13] 57 6′-O-trans-sinapoyl gardoside [21] 62 Secologanoside [21]

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

12

58 6′-O-caffeoylioxide [25] 63 Jasmigeniposide B [14] 59 Tarenninoside C [21] 64 Disperoside A [13] 60 <sup>7</sup>,8β-epoxy-8α-

dihydrogeniposide <sup>[12] </sup> <sup>65 </sup> <sup>Disperoside B </sup> <sup>[13] </sup>61 7-deoxy-8-epiloganic acid [21]

Các monoterpene khác thu nhận từ chi dành dành

Bên cạnh các iridoid, tính từ đầu thế kỷ 21 đến thời điểm hiện tại nhiều hợp chất monoterpene khác đã được phát hiện ở chi dành dành (Bảng 1.2).

Bảng 1.2: Các hợp chất monoterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành Kí

hiệu chất

Tên chất <sub>TK </sub><sup>TL </sup>Kí hiệu chất

Tên chất <sub>TK </sub><sup>TL </sup>

66 Jasminoside A [12] 75 Jasminoside G [26] 67 6′-O-sinapoyl-jasminoside A [12] 76 Jasminoside C [26] 68 epi-jasminoside A [16] 77 6′-O-sinapoyl-jasminoside C [12] 69 Jasminoside H [12] 78 Jasminoside E [12] 70 Crocusatin C [12] 79 Jasminoside I [12] 71 Jasminoside T [27] 80 Jasminoside K [26] 72 Jasminodiol [12] 81 Jasminoside M [28] 73 Jasminoside B [26] 82 Jasminoside Q [29] 74 <sup>6′-O-trans-sinapoyl </sup>

jasminoside B <sup>[28] </sup> <sup>83 </sup> <sup>Jasminoside J </sup> <sup>[28] </sup>84 Jasminoside R [29] 97 (-) Crocusatin U [30] 85 Jasminoside V [31] 98 Crocusatin T [30] 86 Jasminoside F [12] 99 Crocusatin V [30] 87 6′-O-trans-sinapoyl-jasminoside L [12] 100 Gardenone [12] 88 Rehmapicrogenin [26] 101 <sup>2-hydroxyethyl gardenamide </sup><sub>A </sub> [12] 89 Jasminoside D [12] 102 Gardeterpenone A [31] 90 Crocusatin P [30] 103 Gardendiol [12] 91 Crocusatin Q [30] 104 <sup>11-(6-O-trans-sinapoyl </sup>

glucopyranosyl) gardendiol <sup>[12] </sup>92 Crocusatin R [30] 105 <sup>10-(6-O-trans-sinapoyl </sup><sub>glucopyranosyl) gardendiol </sub> [12] 93 Crocusatin N [30] 106 Gardenate A [12] 94 Crocusatin O [30] 107 Jasminoside N [28] 95 Crocusatin S [30] 108 Jasminoside O [28] 96 (+) Crocusatin U [30] 109 Jasminoside P [28]

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

13

Hình 1.5 Cấu trúc một số hợp chất monoterpene tách chiết từ chi dành dành

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

14

Bên cạnh các hợp chất monoterpene mạch vòng, một số monoterpene mạch thẳng đã được phát hiện. Yu và cộng sự (2010) đã thu nhận jasminoside N (107), jasminoside O (108) và jasminoside P (109) là các monoterpene mạch thẳng đầu tiên được tách chiết từ quả của lồi G. jasminoides [28] (Hình 1.5).

1.3.1.2. Các hợp chất triterpene phân lập từ chi dành dành

Các nghiên cứu cho thấy triterpene là một trong những thành phần hóa học chính của các loài thực vật chi dành dành. Dựa trên cấu trúc có thể phân thành ursane triterperne, dammarane triterpene, cycloartane triterpene hoặc khung seco-cycloartane triterpene... Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại thành phần triterpene tách chiết từ lồi G. jasminoides thuộc về phân nhóm oleanane và ursane. Wang và cộng sự (2012) đã ghi nhận sự có mặt của một số triterpene saponin thuộc phân nhóm oleanane ở quả lồi G. jasminoides như: gardeniside A (112); gardeniside B (113), gardeniside C (114), oleanolic acid 3-O-β-<small>D</small>-glucuropyranoside (116), chikusetsusaponin (118), chikusetsusaponin IVa methyl ester (119), chikusetsusaponin IVa butyl ester (120) và siaresinolic acid 28-O-β-<small>D</small>-glucopyranosyl ester (121) [32]. Một số hợp chất triterpene khung ursane cũng đã được phát hiện ở loài G. jasminoides như: ursolic acid (110) và 3,16,2123,24-pentahydroxyurs-12,18,20-trien-28-oicacid--lactone (122). Gần đây, một số nghiên cứu đã thành công thu nhận cycloartane triterpene từ quả loài G. jasminoides: gardenolic acid A (126), gardenolic acid B (127), gardenolic acid C (128) [33] (Bảng 1.3, Hình 1.6).

Bảng 1.3: Các hợp chất triterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành Kí

hiệu

chất <sup>Tên chất </sup>

TL TK

Kí hiệu

chất <sup>Tên chất </sup>

TL TK Gardenia jasminoides

110 Ursolic acid [34] 114 Gardeniside C [32]

111 Oleanolic acid [34] 115 <sup>Oleanolic acid 3-O-β-D-</sup>methly ester

glucuronopyranoside-6′-O-[32]

112 Gardeniside A [32] 116 <sup>Oleanolic acid 3-O-β-D-</sup><sub>glucuropyranoside </sub> [32]

113 Gardeniside B [32] 117

glucuronopyranoside-6′-O-methylester

Hederagenin-3-O-β-D-[32]

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

15

118 Chikusetsusaponin [32] 128 Gardenolic acid C [33] 119 <sup>Chikusetsusaponin IVa </sup><sub>methylester </sub> [32] 129 26-hydroxylithocarpic acid B [30]

120 <sup>Chikusetsusaponin IVa </sup><sub>butylester </sub> [32] 130 <sup>Methyl 26-hydroxy lithocarpic </sup><sub>acid B </sub> [30]

121 <sup>Siaresinolic acid 28-O-β-D-</sup><sub>glucopyranosyl ester </sub> [32] 131 <sup>(24Z)-21-hydroxylithocarpic </sup><sub>acid N </sub> [30]

122 <sup>3β,16β,21β,23,24-penta </sup>28-oic acid-γ-lactone

hydroxy-urs-12,18,20-trien-[33] 132 <sup>Methyl (24Z)-21-hydroxy </sup>

lithocarpic acid N <sup>[30] </sup>

123 <sup>3</sup>1628-nor-ursane-12,17,19,21-tetraene

,23.24-tetrahydroxy-[35] 133 <sup>Methyl (24Z)-21,29-dihydroxy </sup><sub>lithocarpic acid N </sub> [30]

124

3β,16β,23,24tetrahydroxy 28-nor-ursane-12,17,19,21 -

Methyl

(24Z)-4,21-dihydroxy-4H,28H-lithocarpi acid N <sup>[30] </sup>

125 <sup>3β,23.24-trihydroxy-16β-</sup>12,17,19,21-tetraene

methoxy-28-nor-ursane-[30] 135 <sup>(17R*,20R*,24Z)-21,26, 29-</sup>trihydroxy-3,4-seco-cycloart 4(28),24(25)-dien-3-oic acid

[36]

126 Gardenolic acid A [33] 136

dihydroxy-21,23-epoxy-3,4-seco-cycloart-4(28),24(25)-dien-3-oic acid

(17R*,20R*,23S*,24Z)-26.29-[36]

127 Gardenolic acid B [33] 137

(1S*,17R*,20R*,24Z)-1,21, trihydroxy-cycloart-24 (25)-en-

Gardenia sootepensis

138 Sootepin A [37] 148 Sootepin G [38] 139 Sootepin B [37] 149 Sootepin H [39] 140 Coronalolide [37] 150 Sootepin I [39] 141 Coronalolide methyl ester [37] 151 Sootepin J [40] 142 Tubiferolide methyl ester [37] 152 Sootepin K [40] 143 Sootepin C [37] 153 Sootepin L [40]

144 Sootepin D [37] 154

3,4-seco-cycloart-26,29-epoxymethyl-3-carboxylate <sup>[41] </sup>

145 Sootepin E [37] 155

dien-26-hydroxymethyl-3-

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

16

159 Gardenoin C [42] 160 Gardenoin D [42] Gardenia obtusifolia

161 Gardenoin E [43] 165 Dikamakiartane A [43] 162 Gardenoin F [43] 166 Gardenoin H [43] 163 Gardenoin G [43] 167 Dikamakiartane D [43] 164 Dikamakiartane C [43] 168 <sup>5</sup>-cycloart-24-ene-3,16,23-

Gardenia thailandica

169 Gardenoin I [44] 170 Gardenoin J [44] Gardenia urvillei

171 Urvilol [45] 178 Gardheptlactone [45] 172 Urvilone [45] 179 Secodienurvilleic acid [45] 173 Cabralealactone [45] 180 Securvitriol [45] 174 Hydroxydammarenone II [45] 181 Cycloarta-23,25-dien-3-one [45] 175 Ocotillol II [45] 182 Cycloartenone [45] 176 Coccinetane A [45] 183 Gardurvilleic acid [45] 177 Securvienol [45]

Gardenia erythroclada

184 Erythrosaponin A [46] 189 Erythrosaponin F [46] 185 Erythrosaponin B [46] 190 Erythrosaponin G [46] 186 Erythrosaponin C [46] 191 Erythrosaponin H [46] 187 Erythrosaponin D [46] 192 Erythrosaponin I [46] 188 Erythrosaponin E [46] 193 Erythrosaponin J [46]

Gardenia lucida, G. lutea Gardenia collinsae

194 β-amyrin [47] 200 (20R,24R)-ocotillone [48] Gardenia imperialis 201 <sup>20R,24R-epoxy-3-oxo-</sup><sub>dammarane-25ξ,26-diol </sub> [48]

195 β-amyrin acetate [49] 202 <sup>20R,24S-epoxy-3-oxo-</sup><sub>dammarane-25ξ,26-diol </sub> [48]

196 Pulcherrol (3-epi-β-amyrin) [49] 203 <sup>20S,24R-epoxy-3-oxo-</sup><sub>dammarane-25ξ,26-diol </sub> [48] Gardenia aubryi Gardenia erubescens

197 Secaubryenol [1] 204 Erubescenone [47] 198 Secaubryolide [1]

199 Secaubrytriol [1]

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>R</small><sub>4</sub><small>R</small><sub>2</sub> <small>R</small><sub>3</sub>

<small>HOH CH</small><sub>3</sub><small>Glu</small>

<small>R129 H130 CH3</small>

<small>R</small><sub>1</sub> <small>R</small><sub>2</sub>

<small>132 CH</small><sub>3</sub> <small>H133 CH3OH</small>

<small>136</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

18

Hình 1.7: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. sootepensis

Hình 1.8: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. tubifera (157-160); G. obtusifolia (161-168) và G. thailandica (169, 170)

<small>140141 CH</small><sub>3</sub>

<small>CH</small><sub>3</sub><small>R</small><sub>3</sub><small>OH144 CH</small><sub>3</sub><small>CHO OH</small>

<small>157158 CH3</small>

<small>R</small><sub>2</sub><small>HHR</small><sub>1</sub><small>H159 CH3OH</small>

<small>164 OHR</small><sub>2</sub><small>HOHR</small><sub>1</sub><small>OH</small>

<small>HOOHHOHO</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

19

Hình 1.9: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. urvillei

Hình 1.10: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. erythroclada

<small>H176</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Kết quả khảo sát bước đầu của Mai và cộng sự (2016) cho thấy dịch mủ của loài G. urvillei chứa một số triterpene thuộc khung dammarane cũng như cycloartane (Bảng 1.3, Hình 1.9) [45]. Kaennakam và cộng sự (2018) đã thu nhận thành công 10 triterpene saponin thuộc khung oleanane erythrosaponin A – E (184-188) và ursane erythrosaponin F-J (189-193) từ lồi G. erythroclada (Hình 1.10)[46]. Một số nghiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

21

cứu khác cũng đã phát hiện các triterpene thuộc nhóm oleanane, dammarane, ursane và cycloartane từ các loài G. imperialis [49], G. aubryi [1], G. collinsae [48] và G. erubescens [50] (Bảng 1.3, Hình 1.11).

1.3.1.3. Các hợp chất diterpene và sesquiterpene phân lập từ chi dành dành

Tính đến thời điểm hiện tại, các diterpene và sesquiterpene chủ yếu được tách chiết từ lồi G. jasminoides. Các diterpene thuộc về nhóm chất màu crocetin và crocin (Bảng 1.4, Hình 1.12).

Hình 1.12. Cấu trúc một số diterpene tách chiết từ chi dành dành

Crocetin có bản chất là một diapocarotenoid. Cấu trúc của crocetin bao gồm hai nhóm carboxyl liên kết với chuỗi polyene mạch dài 14 carbon và 4 nhóm methyl. Dựa vào đặc điểm nhóm thế có thể phân thành crocetin (205), β-crocetin (206) và γ-crocetin (207).

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

22

Crocin là tên gọi chung cho một nhóm các hợp chất carotenoid ưa nước được tạo thành từ q trình glycoside hóa crocetin tại hai vị trí nhóm carboxyl. Tùy thuộc vào vị trí liên kết của các gốc đường với khung crocetin mà tạo thành các dạng cấu trúc monoglycosyl, diglycosyl polyene crocetin… (Bảng 1.10, Hình 1.12).

Bảng 1.4: Các hợp chất diterpene phân lập từ một số lồi thực vật chi dành dành Kí hiệu

chất <sup>Tên chất </sup> <sup>TLTK </sup>

Kí hiệu

chất <sup>Tên chất </sup> <sup>TLTK </sup>205 Crocetin [51] 214 Neocrocin C [52] 206 β-crocetin [51] 215 Neocrocin D [52] 207 γ- Crocetin [51] 216 Neocrocin E [52] 208 Crocin-I [53] 217 Neocrocin F [52] 209 Crocin-II [54] 218 Neocrocin G [52] 210 Crocin-III [54] 219 Neocrocin H [52] 211 Crocin-IV [34] 220 Neocrocin I [52] 212 Neocrocin A [55] 221 Neocrocin J [52] 213 Neocrocin B [52]

Hình 1.13. Cấu trúc một số sesquiterpene tách chiết từ chi dành dành

Bảng 1.5: Các hợp chất sesquiterpene phân lập từ một số lồi thực vật chi dành dành Kí

hiệu chất

Tên chất <sub>TK </sub><sup>TL </sup>Kí hiệu chất

Tên chất <sub>TK </sub><sup>TL </sup>

222

trihydroxyguai-4-en-3-one 8-O--<small>D</small>-glucopyranoside

(1R,7R,8S,10R)-7,8,11-[57]

223

O-β-<small>D</small>-glucopyranosyl-4-guaien-3-one

(1R,7R,10S)-7-hydroxy-11-[56] 225 Sootepdienone [58]

Bên cạnh các diterpene, một số sesquiterpene khung guaiene cũng đã được tách chiết từ quả loài G. jasminoides:(1R,7R,10S)-11-O--<small>D</small>-glucopyranosyl-4-guaien-3-one (222), (1R,7R,10S)-7-hydroxy-11-O--<small>D</small>-glucopyranosyl-4-guaien-3-one (223),

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

23

(1R,7R,8S,10R)-7,8,11-trihydroxyguai-4-en-3-one 8-O--D-glucopyranoside (224) và Sootepdienone (225) (Bảng 1.5, Hình 1.13). Gần đây một số hợp chất terpene cũng đã được phát hiện từ tinh dầu hoa loài G. jasminoides như linalool (34.7%), -farnesene, -terpinel , geraniol và cembrene A [59].

1.3.2. Các hợp chất phenolic phân lập từ chi dành dành 1.3.2.1 Các hợp chất flavonoid từ chi dành dành

Bên cạnh các terpene, flavonoid cũng là một trong những thành phần hóa học chính của các lồi thực vật chi dành dành. Trong số các loài thực vật được nghiên cứu, G. jasminoides và G. lucida có số lượng flavonoid được phát hiện nhiều hơn cả. Tuy nhiên, các flavonoid tách chiết được từ chi dành dành chủ yếu là các flavone giàu oxy và một số flavanone (Bảng 1.6, Hình 1.14). Một số flavonoid và flavonoid glycoside đặc trưng đã được phát hiện ở các loài trong chi như: quercetin (226), rutin (228), neohesperidin (230), hesperidin (231) hay apigenin (246) (Bảng 1.6).

Hình 1.14a. Cấu trúc một số flavonoid tách chiết từ chi dành dành

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

24

Hình 1.14b. Cấu trúc một số flavonoid tách chiết từ chi dành dành Bảng 1.6: Các hợp chất flavonoid phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành

Kí hiệu chất

Tên chất <sub>TK </sub><sup>TL</sup>Kí hiệu chất

Tên chất <sub>TK </sub><sup>TL</sup>

Gardenia jasminoides

227 <sup>Quercetin-3-O-β-D-</sup><sub>glucopyranoside </sub> [60] 233 <sup>5,3'-dihydroxy-7,4',5'-</sup><sub>trimethoxyflavone </sub> [60]

228 Rutin [60] 234 <sup>5,7-dihydroxyl-3',4-,5'-</sup><sub>trimethoxyflavone </sub> [60]

229 <sup>Luteolin-7-O-β-</sup><sub>glucopyranoside </sub><sup>D</sup><sup>-</sup> [60] 235 <sup>5,7,4'-trihydroxy-6-</sup><sub>methoxyflavone </sub> [60] 230 Neohesperidin [20] 236 <sup>5,7,3',5'-tetrahydroxy-6,4'-</sup><sub>dimethoxyflavone </sub> [60]

231 Hesperidin [20] 237 <sup>5,7,4'-trihydroxy-3',5'-</sup><sub>dimethoxyflavone </sub> [60]

</div>

×