Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.57 MB, 177 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>LỜI CAM ĐOAN</b>
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kếtquả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được tác giả khác côngbố.
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2024
<b>PGS. TS. Vũ Đình Hồng PGS. TS. Nguyễn Hữu Tùng Nguyễn Khắc Hưng</b>
<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘITL. GIÁM ĐỐC</b>
<b>TRƯỞNG BAN ĐÀO TẠO</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>LỜI CẢM ƠN</b>
Luận án này được hồn thành tại Trường Hóa và Khoa học Sự sống – Đại họcBách Khoa Hà Nội, Khoa Dược – Đại học Phenikaa và Viện Hàn lâm Khoa học vàCông nghệ Việt Nam với sự với sự hỗ trợ kinh phí từ đề tài thuộc Quỹ phát triểnkhoa học và công nghệ quốc gia (NAFOSTED) với mã số 104.01-2019.329.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Vũ Đình Hồng và PGS. TS.Nguyễn Hữu Tùng, những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn, động viên và giúp đỡtơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thiện luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ts. Phạm Quang Dương và đồng nghiệp tại Trungtâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ cao, Viện Hàn lâm Khoa học và Côngnghệ Việt Nam đã quan tâm, hỗ trợ tơi để có thể hồn thành bản luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô Trường Hóa và Khoa học Sự sống – Đại họcBách Khoa Hà Nội đã luôn ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốtq trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè vànhững người thân đã ln ln quan tâm, khích lệ, động viên tơi trong suốt qtrình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2024
<b>Tác giả</b>
<b>Nguyễn Khắc Hưng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...3</b>
<i><b>1.1. Giới thiệu về chi dành dành (Gardenia)...3</b></i>
<i><b>1.2. Đặc điểm thực vật loài dành dành láng (Gardenia philastrei), dành dànhAngkor (Gardenia angkorensis) và dành dành chi tử (Gardenia jasminoides)....4</b></i>
<i>1.2.1. Đặc điểm thực vật cây dành dành láng (Gardenia philastrei Pierre ex Pit.,</i>1923)...4
<i>1.2.2. Đặc điểm thực vật cây dành dành Angkor (Gardenia angkorensis Pit., 1923) 51.2.3. Đặc điểm thực vật cây dành dành chi tử (Gardenia jasminoides Ellis, 1761). 6</i><b>1.3. Nghiên cứu về thành phần hóa học của một số loài thựcvật chi dành dành...7</b>
1.3.1. Các hợp chất terpene phân lập từ chi dành dành...7
1.3.1.1. Iridoid và các monoterpene khác...7
1.3.1.2. Các hợp chất triterpene phân lập từ chi dành dành...14
1.3.1.3. Các hợp chất diterpene và sesquiterpene phân lập từ chi dành dành...21
1.3.2. Các hợp chất phenolic phân lập từ chi dành dành...23
1.3.2.1 Các hợp chất flavonoid từ chi dành dành...23
1.3.2.2. Phenolic acid và các dẫn xuất...25
1.3.2.3. Các lignan tách chiết từ chi dành dành...27
<b>1.4. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của một số loàithực vật chi dành dành...28</b>
1.4.1. Hoạt tính kháng viêm...28
1.4.2. Hoạt tính hỗ trợ điều trị tiểu đường...29
1.4.3. Hoạt tính gây độc đối với tế bào ung thư...30
1.4. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học các loài dànhdành láng, dành dành Angkor và dành dành chi tử tại Việt Nam...31
<b>CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...32</b>
<b>2.1. Đối tượng nghiên cứu...32</b>
<i>2.1.1. Dành dành láng (Gardenia philastrei Pierre ex Pit., 1923)...32</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>2.1.2. Dành dành Angkor (Gardenia angkorensis Pit., 1923)...32</i>
<i>2.1.3. Dành dành chi tử (Gardenia jasminoides Ellis, 1761)...33</i>
<b>2.2. Phương pháp nghiên cứu...33</b>
2.2.1. Phương pháp phân lập chất...33
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học các chất...34
2.2.3. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học...34
<i><b>3.2.2.1. Hợp chất GA1: Hedyotol C 7”-O-β-D-glucopyranoside...44</b></i>
<b>3.2.2.2. Hợp chất GA2: Angkorenside A (Chất mới)...44</b>
<b>3.2.2.3. Hợp chất GA3: Angkorenside B (Chất mới)...44</b>
<i><b>3.2.2.4. Hợp chất GA4: Lyoniresinol 3a-O-</b></i><i>-D-glucopyranoside...45</i>
<b>3.2.2.5. Hợp chất GA5: Cuneataside E...45</b>
<i><b>3.2.2.6. Hợp chất GA6: 4-hydroxyacetophenone-4-O-</b></i><i>-D-apiofuranosyl-(1→6) </i><i>-D-glucopyranoside...45</i>
<b>-O-3.2.2.7. Hợp chất GA7: Epicatechin...45</b>
<i><b>3.2.2.8. Hợp chất GA8: Quercetin-3-O-</b></i><i>-D-galactopyranoside...45</i>
<i><b>3.2.2.9. Hợp chất GA9: Quercetin-3-O-</b></i><i></i>glucopyranoside...45
<b>-L-rhamnopyranosyl-(1-6)-β-D-3.2.2.10. Hợp chất GA10: Proanthocyanidin A1...45</b>
<b>3.2.2.11. Hợp chất GA11: Proanthocyanidin A2...45</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>,23.24-pentahydroxy-urs-12,18,20-trien-28-3.2.2.17. Hợp chất GA17: Linalool glucoside...46</b>
<i><b>3.2.2.18. Hợp chất GA18: Linalyl 6-O-</b></i><i>-L-arabinopyranosyl-</i>-D-glucopyranoside. .46<i><b>3.3. Phân lập các chất từ dành dành chi tử (G. jasminoides)...46</b></i>
<b>CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...50</b>
<i><b>4.1. Các hợp chất phân lập từ cây dành dành láng (G. philastrei)...50</b></i>
<b>4.1.1. Hợp chất GP1: Coronalyl acetate (Chất mới)...50</b>
<i><b>4.2.1. Hợp chất GA1: Hedyotol C 7″-O-</b></i><i>-D-glucopyranoside...76</i>
<b>4.2.2. Hợp chất GA2: Angkorenside A (Chất mới)...79</b>
<b>4.2.3. Hợp chất GA3: Angkorenside B (Chất mới)...85</b>
<i><b>4.2.4. Hợp chất GA4: Lyoniresinol 3a-O-</b></i><i>-D-glucopyranoside...92</i>
<b>4.2.5. Hợp chất GA5: Cuneataside E...94</b>
<i><b>4.2.6. Hợp chất GA6: 4-hydroxyacetophenone-4-O-</b></i><i>-D-apiofuranosyl-(1→6)-O-</i><i>D-glucopyranoside...96</i>
<b>-4.2.7. Hợp chất GA7: Epicatechin...98</b>
<i><b>4.2.8. Hợp chất GA8: Quercetin-3-O-</b></i><i>-D-galactopyranoside...99</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">4.2.9. Hợp chất <i><b> GA9: Quercetin-3-O-</b></i><i></i>
<b>4.2.10. Hợp chất GA10: Proanthocyanidin A1...104</b>
<b>4.2.11. Hợp chất GA11: Proanthocyanidin A2...106</b>
<b>4.2.17. Hợp chất GA17: Linalool glucoside...121</b>
<i><b>4.2.18. Hợp chất GA18: Linalyl 6-O-</b></i><i>-L-arabinopyranosyl-</i><i>-D-glucopyranoside....123</i>
<i><b>4.3. Các hợp chất phân lập từ cây dành dành chi tử (G. jasminoides)...127</b></i>
<b>DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN...142</b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...143</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT</b>
<small></small>C-NMR <sup>Carbon-13 nuclear </sup>magneticresonance
HSQC <sup>Heteronuclear single </sup><sub>quantumcorrelation</sub> <sup>Phổ tương tác hai chiều trực tiếp dị hạt </sup><sub>nhân </sub><sub>1</sub><sub>H-</sub><sub>13</sub><sub>C</sub>HMBC <sup>Heteronuclear multipe </sup><sub>bond correlation</sub> <sup>Phổ tương tác hai chiều đa liên </sup><sub>kết dị hạt nhân </sub><small>1</small>H - <small>13</small>C
δ (ppm) <sup>Chemical shift (parts per </sup><sub>million)</sub> Độ chuyển dịch hóa học (phần triệu)
<i>J (Hz)</i> Coupling constant (Hertz) Hằng số tương tác (Hertz)
<b>Đánh giá hoạt tính sinh học</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">MCF7 Dòng tế bào ung thư vú
<b>Các hóa chất, dung mơi</b>
(tên của các hợp chất được viết theo nguyên bản Tiếng Anh):
bromide
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b>
Bảng 1.1Các hợp chất iridoid phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành...10
Bảng 1.2: Các hợp chất monoterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành...12
Bảng 1.3: Các hợp chất triterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành..14
Bảng 1.4: Các hợp chất diterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành...22
Bảng 1.5: Các hợp chất sesquiterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành...22
Bảng 1.6: Các hợp chất flavonoid phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành...24
Bảng 1.7: Các phenolic acid và dẫn xuất phân lập từ chi dành dành...26
Bảng 1.8: Các hợp chất lignan phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành...28
<b>Bảng 4.2.1: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA1...77</b>
<b>Bảng 4.2.2: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA2...84</b>
<b>Bảng 4.2.3: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA3...91</b>
<b>Bảng 4.2.4: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA4...93</b>
<b>Bảng 4.2.5: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA5...95</b>
<b>Bảng 4.2.6: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA6...97</b>
<b>Bảng 4.2.7: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA7...99</b>
<b>Bảng 4.2.8: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA8...100</b>
<b>Bảng 4.2.9: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA9...103</b>
<b>Bảng 4.2.10: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA10...105</b>
<b>Bảng 4.2.11: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA11...107</b>
<b>Bảng 4.2.12: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA12...109</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>Bảng 4.2.13: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA13...112</b>
<b>Bảng 4.2.14: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA14...115</b>
<b>Bảng 4.2.15: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA15...117</b>
<b>Bảng 4.2.16: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA16...120</b>
<b>Bảng 4.2.17: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA17...122</b>
<b>Bảng 4.2.18: Số liệu phổ NMR của hợp chất GA18...124</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>Hình 1.3: Hoa và quả lồi dành dành chi tử (Gardenia jasminoides)...6</i>
Hình 1.4:Cấu trúc một số iridoid tách chiết từ chi dành dành...8
Hình 1.5: Cấu trúc một số monoterpene tách chiết từ chi dành dành...13
<i>Hình 1.6: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. jasminoides...17</i>
<i>Hình 1.7: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. sootepensis...18</i>
<i>Hình 1.8: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. tubifera, Gardenia obtusifoliavà G. thailandica...18</i>
<i>Hình 1.9: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. urvillei...19</i>
<i>Hình 1.10: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ lồi G. erythroclada...19</i>
<i>Hình 1.11: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. imperialis, G. aubryi, G.collinsae và G. erubescens...20</i>
Hình 1.12: Cấu trúc một số diterpene tách chiết từ chi dành dành...21
Hình 1.13: Cấu trúc một số sesquiterpene tách chiết từ chi dành dành...22
Hình 1.14: Cấu trúc một số flavonoid tách chiết từ chi dành dành...23
Hình 1.15: Cấu trúc một số acid hữu cơ và dẫn xuất tách chiết từ chi dành dành...26
Hình 1.16: Cấu trúc một số hợp lignan tách chiết từ chi dành dành...27
<i>Hình 2.1: Mẫu tiêu bản cây dành dành láng (G. philastrei Pierre ex Pit., 1923)...32</i>
<i>Hình 2.2: Mẫu hoa, lá và quả dành dành Angkor (G. angkorensis Pit., 1923)...32</i>
Hình 2.3: Mẫu cành, lá dành dành chi tử trước khi thu hái và sau khi xử lý...33
<i>Hình 3.1: Quy trình phân lập các hợp chất sạch từ mẫu lá dành dành láng (G.philastrei)...39</i>
<i>Hình 3.2: Quy trình phân lập các hợp chất sạch từ mẫu lá dành dành Angkor (G.angkorensis)...43</i>
Hình 3.3: Quy trình phân lập các hợp chất sạch từ mẫu cành và lá dành dành chi tử<i>(G. jasminoides)...48</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Hình 4.1.1: Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất GP1...50</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Hình 4.2.10: Phổ khối phân giải cao HR-ESI-MS của hợp chất GA3...86</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>MỞ ĐẦU</b>
Từ xa xưa, các loài thảo mộc đã được sử dụng làm thuốc chữa bệnh trong y họccổ truyền tại nhiều quốc gia trên thế giới. Mặc dù sự phát triển của y học hiện đại đãmang lại nhiều biệt dược hữu hiệu, những loài thảo mộc này vẫn được ưa chuộng sửdụng đến tận ngày nay nhờ vào các ưu điểm như: nguồn gốc tự nhiên thân thiện môitrường, độc tính thấp, ít tác dụng phụ, phù hợp với quá trình trao đổi chất của cơthể… Nghiên cứu thành phần hóa học của thảo dược cũng như đánh giá dược tínhcủa các hợp chất tự nhiên ngày một thu hút sự quan tâm của nhiều khoa học trên thếgiới với mục tiêu tìm kiếm các hợp chất tiềm năng ứng dụng trong bào chế thuốc vàthực phẩm chức năng.
<i>Chi dành dành (Gardenia) là một chi lớn trong họ cà phê với hơn 140 loài thực vật</i>
phân bố tại nhiều khu vực trên thế giới. Riêng ở Việt Nam đã ghi nhận sự xuất hiện
<i>của 13 loài thuộc chi này bao gồm cả loài G. jasminoides, một thảo dược được sử</i>
dụng rộng rãi trong y học cổ truyền tại nhiều quốc gia Châu Á. Các nghiên cứu trướcđây cho thấy một số hợp chất thuộc phân lớp terpene và phenolic tách chiết từ chidành dành thể hiện các hoạt tính tiềm năng như: độc tính cao đối tế bào ung thư của
<i>các cycloartane triterpene từ loài G. aubryi [1]; hoạt tính kháng viêm của cáctriterpene từ loài G. sootepensis [2] hay tiềm năng trong hỗ trợ điều trị tiểu đường củairidoid từ loài G. jasminoides [3]. </i>
<i>Tuy nhiên, chi dành dành nói chung cũng như dành dành chi tử (G. jasminoides)</i>
vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu nhiều tại Việt Nam. Hiện tại vẫn chưa có bấtkỳ nghiên cứu nào về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của loài dành
<i>dành láng (G. philastrei) và dành dành Angkor (G. angkorensis) được tiến hành</i>
trong nước cũng như trên thế giới. Dựa trên những vấn đề thực tiễn, luận án
<b>“Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các lồi Dành dành</b>
<i><b>láng (Gardenia philastrei), Dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và Dànhdành chi tử (Gardenia jasminoides) tại Việt Nam” được thực hiện với mục tiêu và</b></i>
nội dung như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Mục tiêu của luận án:</b>
<i>1. Nghiên cứu thành phần hóa học của một số mẫu dành dành láng (Gardeniaphilastrei), dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và dành dành chi tử(Gardenia jasminoides) thu hái tại Việt Nam.</i>
2. Đánh giá hoạt tính sinh học của các chất phân lập được nhằm tìm kiếm hợpchất tiềm năng ứng dụng trong hỗ trợ điều trị ung thư, tiểu đường và bệnh lý viêm ởngười.
<b>Nội dung của luận án:</b>
<i>1. Phân lập các hợp chất từ lá loài G. philastrei và loài G. angkorensis, từ cànhvà lá loài G. jasminoides bằng các phương pháp sắc ký.</i>
2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được.
3. Đánh giá hoạt tính gây độc trên một số dòng tế bào ung thư, hoạt tính ức chếsản sinh nitric oxide, hoạt tính ức chế enzyme -glucosidase và hoạt tính trung hòagốc tự do DPPH của một số hợp chất phân lập được góp phần tạo cơ sở khoa họccho các nghiên cứu tiếp theo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU</b>
<i><b>1.1. Giới thiệu về chi dành dành (Gardenia)</b></i>
Chi dành dành thuộc họ cà phê (Rubiaceae) bao gồm khoảng 140-200 loài thựcvật. Các loài trong chi phân bố tại nhiều khu vực trên thế giới như: vùng nhiệt đớivà cận nhiệt đới của châu Phi, miền nam châu Á và châu Đại Dương. Các thànhviên của chi dành dành được phát hiện ở nhiều môi trường sinh thái khác nhau như:rừng nguyên sinh tới thảo nguyên và rừng xavan. Một số lồi có thể sinh trưởng ởmơi trường đầm lầy hoặc rừng ngập mặn. Phần lớn các loài thực vật thuộc chi nàycó dạng cây thân gỗ hoặc cây bụi [4–8].
Cuối thế kỷ 20, một số cơng trình nghiên cứu đã cho thấy sự đa dạng và phongphú của các lồi thực vật họ cà phê nói chung cũng như chi dành dành tại Việt Nam.Nguyễn Tiến Bân (2005), Phạm Hoàng Hộ (1993-2003) và Võ Văn Chi (2004,2012) đã mô tả đặc điểm thực vật cũng như phân bố tại Việt nam của 13 lồi dànhdành, trong đó có 4 lồi có thể được sử dụng làm thuốc bao gồm: dành dành chi tử
<i>(G. jasminoides (L) Merr., 1935), dành dành Angkor (G. angkorensis Pit., 1923),dành dành Trung Bộ (G. annamensis Pit., 1923), dành dành Cam Bốt (G.cambodiana Pit., 1923), dành dành Chevalier (G. chevalieri Pit., 1923), dành dànhvành (G. coronaria Buch.-Ham, 1800), dành dành bong (G.resinifera Roth., 1824),dành dành lá tù (G. obtusifolia Roxb. Ex Hook.f., 1877), dành dành hình đàn (G.panduriformis Pierre ex Pit., 1923), dành dành láng (G. philastrei Pierre ex Pit.,1923), dành dành Thái Lan (G. sootepensis Hutch., 1911), dành dành lá hẹp (G.stenophylla Merr 1922), dành dành ống (G. tubifera Wall. Ex Roxb., 1824) [5–8]. </i>
Nhiều loài thực vật chi dành dành đã và đang được ứng dụng trong cuộc sống do
<i>có giá trị kinh tế cao. Một số loài cho gỗ phục vụ cho sản xuất than củi như G.lucida. Hoa của loài G. jasminoides cho tinh dầu sử dụng trong sản xuất nước hoa.Búp và lá của loài G. gumifera và G. lucida chứa nhựa được sử dụng trong nhakhoa. Đặc biệt quả loài G. jasminoides được sử dụng như một vị thuốc trong nhiều</i>
bài thuốc y học cổ truyền tại một số quốc gia châu Á như: Trung Quốc, Việt Nam,Nhật Bản…
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Do có nhiều cơng dụng trong chăm sóc sức khỏe, nhiều nghiên cứu về thànhphần hóa học cũng như các đánh giá về hoạt sinh học đã được thực hiện trên một sốloài thực vật chi dành dành. Martins và Nunez (2015) đã tổng hợp, phân tích thànhphần hóa học của các lồi thực vật họ cà phê và cho terpene cũng như các hợp chất
<i>phenolic là những thành phần chủ yếu được phát hiện ở chi dành dành (Gardeniae)</i>
<i><b>1.2. Đặc điểm thực vật loài dành dành láng (Gardenia </b></i>
<i><b>philastrei), dành dành Angkor (Gardenia angkorensis) và </b></i>
<i><b>dành dành chi tử (Gardenia jasminoides) </b></i>
<i><b>1.2.1. Đặc điểm thực vật cây dành dành láng (Gardenia </b></i>
<i><b>philastrei Pierre ex Pit., 1923)</b></i>
<b>a. Phân loại khoa học</b>
- Tên Việt Nam: dành dành láng- Giới: Planta (Thực vật)
- Ngành: Angiospermae (Thực vật có hoa)
- Lớp: Eudicots (Hai lá mầm)- Bộ: Gentianales (Long đởm)- Họ: Rubiaceae (Cà phê)- Phân họ: Ixoroideae- Tông Gardenieae
<i>- Chi: Gardenia</i>
<i>- Lồi: Gardenia philastrei </i>
Pierre ex Pit., 1923
<b>Hình 1.1: Đặc điểm hình thái hoa, lá và</b>
<i>mẫu tiêu bản lồi dành dành láng (G.philastrei),</i>
<i>mẫu tiêu bản: K001045902, Vườn thực vậthoàng gia Kew (Royal botanic gardens kew)</i>
<b>b. Mô tả cây</b>
Cây thân gỗ cao 3 – 12 m, mọc rải rác trong rừng. Thân cây hình trụ, đầu thưa.Cành non màu nâu, nhanh chóng có màu xám và sần sùi. Lá đơn, mọc đối, dài 7.5 -25 cm, rộng 3 - 13 cm, phiến lá hình bầu dục thon màu xanh nâu cả hai mặt, lá lángnhư có lớp nhựa trên mặt. Gân lá 15 – 20 đơi, to dần, phía dưới nổi rõ hơn; gân cấpba, song song, xiên. Cuống lá dài 3 – 6 mm, phẳng ở trên. Bẹ lá cao 8 - 10 mm, hìnhbầu dục. Hoa ở ngọn, màu vàng ngà; cuống và nỗn dài; vành có ống dài 5.5-8 cm,
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">tai to dài 2.5-3,5 cm; nhị hoa không nhụy. Mùa ra hoa vào khoảng tháng 4 đếntháng 5. Quả thường xuất hiện vào tháng 11-12, hình tròn, thn hoặc bầu dục, cao2-4 cm, có sóng dọc; hạt nhiều, lép [5, 8].
<b>c. Phân bố</b>
Dành dành láng được phát hiện tại Việt Nam (Phanrang, Bà Rịa, Châu Đốc);Campuchia (Angkor, Samrong-tong, Pursath, Prey-kdey, Kra-lanh, Kompong-chnang); Lào (Kong, Phonthane) [8].
<i><b>1.2.2. Đặc điểm thực vật cây dành dành Angkor (Gardenia </b></i>
<i><b>angkorensis Pit., 1923)</b></i>
<b>a. Phân loại khoa học</b>
- Tên Việt Nam: dành dànhAngkor
- Giới: Planta (Thực vật)
- Ngành: Angiospermae (Thựcvật có hoa)
- Lớp: Eudicots (Hai lá mầm)- Bộ: Gentianales (Long đởm)- Họ: Rubiaceae (Cà phê)- Phân họ: Ixoroideae- Tông: Gardeniea
<i>- Chi: Gardenia</i>
<i>- Lồi: Gardenia angkorensis</i>
Pit., 1923
<b>Hình 1.2.: Mẫu tiêu bản lá, hoa (Số hiệu:</b>
P00836460) và quả (Số hiệu: P05431410) loài
<i>dành dành Angkor (Gardenia angkorensis)</i>
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc Gia, Museum National d'Histoire Naturelle.
<b>Pháp-b. Mô tả cây</b>
Cây bụi mọc rải rác trong rừng thứ sinh, cao 1-3 m, có chồi ngắn; cành nhỏ,bóng. Lá mọc đối, thường mọc chen chúc ở đầu các chồi ngắn; cuống lá 1 - 4 mm,bề mặt lá có lơng mịn hoặc bóng; phiến lá khơ cứng hoặc mỏng, hình trứng hoặchình vẩy, kích thước dài x rộng của lá khoảng 1.5-4 x 1-2.5 cm, mặt trên của lánhẵn và sáng bóng, mặt dưới của lá hơi sần sùi hoặc sáng bóng, gốc lá từ hình nêmđến nhọn, đỉnh lá tù hoặc tròn; gân phụ 6 - 8 đôi [5, 8]. Hoa đơn thường mọc tận
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">cùng trên chồi ngắn, khơng cuống hoặc gần như khơng có cuống hoa. Đài hoa cólơng mịn hoặc láng; nỗn hình nón, xẻ rãnh mảnh, khích thước khoảng 7 - 8 mm.Quả hình bầu dục hoặc gần tròn, kích thước 15-18 × 10-15 mm, bề mặt vỏ quả nhẵnhoặc có khía. Cuống quả khoảng 3 mm, cánh đài quả khoảng 7-8 mm. Hạt lớnkhoảng 5x 3-4 mm [8].
<b>c. Phân bố</b>
Dành dành Angkor được phát hiện tại một số quốc gia bao gồm:Campuchia(Angkor-thom, Pursath, Phnom-penh), Việt Nam (Nha Trang) và Trung Quốc (ĐảoHải Nam) [8].
<i><b>1.2.3. Đặc điểm thực vật cây dành dành chi tử (Gardenia </b></i>
<i><b>jasminoides Ellis, 1761)</b></i>
<b>a. Phân loại khoa học</b>
- Tên Việt Nam: dành dành chi tử,dành dành Tàu
- Giới: Planta (Thực vật)
- Ngành: Angiospermae (Thực vật cóhoa)
- Lớp: Eudicots (Hai lá mầm)- Bộ: Gentianales (Long đởm)- Họ: Rubiaceae (Cà phê)- Phân họ: Ixoroideae- Tơng: Gardeniae
<i>- Chi: Gardenia</i>
<i>- Lồi: Gardenia jasminoides Ellis.,</i>
<b>Hình1.3: Hoa và quả lồi dành dành</b>
<i>chi tử (Gardenia jasminoides) /102115576.</i>
<b>b. Mô tả cây</b>
Cây bụi, cao 0.3-3 m; cành từ tròn đến dẹp, với các đốt ngắn hoặc phát triển dài,sáng màu thường có lơng hoặc khơng có lơng bao phủ, màu xám hoặc xám trắng,các chồi và các đốt ở xa thường được bao phủ bởi lớp nhựa. Lá mọc đối, khơng cócuống lá hoặc cuống lá ngắn (0.5 -1 cm), phiến lá khơ mỏng hình lưỡi mác thndài hoặc hình elip, kích thước 3-25 × 1.5-8 cm, đặc biệt sáng bóng đơi khi có màu
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">đỏ trên các gân chính. Hoa mọc đơn tại đầu ngọn; cuống hoa dài 1-10 mm, cuốngmọng có lơng hoặc khơng lơng. Đài hoa có màu đỏ tươi hoặc khơng có hạt đến sángmàu; nỗn hình trứng hoặc oval, kích thước 5-8 mm. Tràng hoa màu trắng đến vàngnhạt, cánh đơn hình oval hoặc thn dài với kích thước, 15-40 × 6-28 mm. Mùa rahoa vào tầm tháng 3-5.Quả mọng màu vàng hoặc vàng cam, hình trứng, hình cầuphụ, hoặc hình elip, kích thước khoảng 1.5-7 × 1.2-2 cm, có 5-9 gờ dọc, với cácthùy đài hoa có kích thước khoảng 40 × 6 mm. Mùa quả vào khoảng tháng 8 đếntháng 10 hàng năm [5, 8, 10].
Dành dành chi tử mọc hoang và được trồng phổ biến ở vùng đồng bằng, trung duBắc bộ. Cây ưa ẩm, ưa sáng và có thể chịu bóng. Quả dành dành làm chất nhuộmvàng thực phẩm. Trong y học cổ truyền, cây dành dành có thể dung để chữa một sốbệnh lý như: sốt, vàng da, tiểu tiểu khó, đau mắt đỏ…[5–7, 11]
<b>1.3.1. Các hợp chất terpene phân lập từ chi dành dành</b>
Terpene là nhóm hợp chất có cấu trúc phong phú và đa dạng. Tính đến thời điểmhiện tại, các terpene tách chiết từ chi dành dành bao gồm: monoterpene, diterpene,
<b>triterpene và sesquiterpene [12]. </b>
<b>1.3.1.1. Iridoid và các monoterpene khác</b>
<i><b>Các iridoid thu nhận từ chi dành dành</b></i>
Iridoid là một phân nhóm trong lớp hợp chất monoterpene đặc trưng bởi bộ
<i>khung cyclopenta[c]pyran. Mặc dù iridoid đã được phát hiện ở nhiều loài thực vậttrong họ cà phê [9], thông thường iridoid không phổ biến ở chi Gardenia. Tuynhiên, một số lượng lớn iridoid đã được phát hiện ở loài G. jasminoides. Ngoài ra,</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>một số iridoid cũng đã được phát hiện ở các loài khác như G. sootepensis hay G.lutea. </i>
Các công bố cho thấy thành phần iridoid glycoside tách chiết từ một số loài dànhdành chủ yếu thuộc nhóm iridoid với khung 10 carbon. Tuy nhiên, sự đa dạng vềcấu trúc thể hiện qua cả gốc đường và cấu trúc khung iridoid. Các gốc đườngthường gắn kết tại vị trí C-1 hoặc trong một số trường hợp tại C-10 như: genipin
<i>1,10-di-O-</i><i><b>-D-glucopyranoside (20) hay genipin 1,10-di-O-</b></i><i>-<small>D</small></i>-xylopyranoside
<b>(25). Phần glycoside cũng có thể là monosaccharide hoặc disaccharide (Bảng 1.1).</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Hình 1.4a: Cấu trúc một số iridoid tách chiết từ chi dành dành</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Các gốc đường cũng là cầu nối trung gian giúp gắn kết các gốc phenolic hoặcalkaloid với khung iridoid. Phenol gắn kết với iridoid chủ yếu thuộc về nhóm
<b>hydroxycinnamoyl như: 4-coumaroyl, caffeoyl và sinapoyl (Bảng 1.1, hợp chất </b>
<b>11-16). Đặc biệt, 6-nicotinoyl oxygeniposide (27) là iridoid gắn kết alkaloid đầu tiên</b>
<i><b>được phân lập ở chi dành dành Gardenia [13] (Bảng 1.1).</b></i>
Các iridoid còn thể hiện sự đa dạng thông qua biến đổi khung cấu trúc.
<b>6β-hydroxygenipin (28) và các dẫn xuất (29-36) chứa nhóm hydroxyl ở vị trí C-6(Bảng 1.1). Gardenal-II (37) và các dẫn xuất (38-43) có cấu trúc gồm 2 nhóm </b>-OHvà -CH<small>3</small> gắn kết với vòng cyclopentane tại vị trí C-8 bên cạnh các nhóm thế gắn
<b>kết tại vị trí C-6 (Bảng 1.1). Gardenal-III (44) và các dẫn xuất (45-53) là các iridoidchứa một liên kết đôi ngoại vòng tại vị trí C-8 (Bảng 1.1). Gardenoside (54-57) xuất</b>
hiện nối đơi giữa vị trí C-6 và C-7 thay vì C-7/C-8 như các hợp chất iridoid khác
<i><b>được phát hiện ở chi dành dành (Bảng 1.1). 6′-O-caffeoylioxide (58) và</b></i>
<b>tarenninoside C (59) là 2 iridoid glycoside khung 10 carbon chứa 2 nhómcarboxylic gắn kết tại vị trí C-4 và C-8. Ngoài ra, một số iridoid khung biến đổi (60)</b>
<i><b>và bis-iridoid (63-65) cũng đã được phát hiện ở quả dành dành G. jasminoides. Cao</b></i>
<i>và cộng sự (2021) lần đầu tiên đã tách chiết thành công các hợp chất bis-irioid</i>
<b>glucoside: disperoside A (64) và đồng phân disperoside B (65) từ quả dành dành chi</b>
tử [13]. Trước đó, Li và cộng sự (2013) cũng đã ghi nhận sự xuất hiện của
<b>jasmigeniposide B (63) ở loài này [14] (Bảng 1.1, Hình 1.4).</b>
<b>Bảng 1.1: Các hợp chất iridoid phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành</b>
<b>TLTK</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">asperulosidic acid methyl ester
<b>15</b> <i><sup>6″-O-trans-sinapoyl genipin </sup></i><sub>gentiobioside</sub> [12] <b>39</b> Shanzhiside methyl ester [12]
<b>23</b> <i><sup>10-O-(4”-O methyl </sup></i><sub>succinoyl) geniposide</sub> [12] <b>47</b> Monotropein methyl ester [19]
<b>31</b> <sup>Deacetyl asperulosidic acid </sup><sub>methyl ester</sub> [24] <b>55</b> <i><sup>2′-O-cis-coumaroyl </sup></i><sub>gardoside</sub> [25]
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>59</b> Tarenninoside C [21] <b>64</b> Disperoside A [13]
<i><b>Các monoterpene khác thu nhận từ chi dành dành</b></i>
Bên cạnh các iridoid, tính từ đầu thế kỷ 21 đến thời điểm hiện tại nhiều hợp chấtmonoterpene khác đã được phát hiện ở chi dành dành (Bảng 1.2).
<b>Bảng 1.2: Các hợp chất monoterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành</b>
<b>91 Crocusatin Q</b> [30] <i>104 11-(6-O-trans-sinapoyl </i><sub>glucopyranosyl) gardendiol</sub> [12]
<b>92 Crocusatin R</b> [30] <i>105 10-(6-O-trans-sinapoyl </i><sub>glucopyranosyl) gardendiol</sub> [12]
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i><b><small>77 6-O-synapoyl-</small></b></i><small></small><i><small>-D-glucopyranosyl</small></i>
<b><small>75</small></b><small></small><i><small>-D-glucopyranosyl H</small></i>
<b><small>83</small></b> <sup>R</sup><small></small><i><small>-D-glucopyranosyl</small></i>
<i><b><small>876-O-synapoyl-</small></b></i><small></small><i><small>-D-Glucopyranosyl</small></i> <sub>H</sub>
<b><small>93 H</small></b>
<b><small>94 OH95 OH</small></b>
<b><small>90 OH</small></b>
<b><small>91 H92 OGlu</small></b>
<b><small>96 OH</small></b>
<b><small>97 CH</small></b><small>3</small>
<b><small>78</small></b> <sup>R</sup><small></small><i><small>-D-glucopyranosyl</small></i>
<b><small>79 -gentiobiosyl</small></b>
<b>Hình 1.5 Cấu trúc một số hợp chất monoterpene tách chiết từ chi dành dành</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Bên cạnh các hợp chất monoterpene mạch vòng, một số monoterpene mạch
<b>thẳng đã được phát hiện. Yu và cộng sự (2010) đã thu nhận jasminoside N (107),jasminoside O (108) và jasminoside P (109) là các monoterpene mạch thẳng đầu</b>
<i>tiên được tách chiết từ quả của loài G. jasminoides [28] (Hình 1.5). </i>
<b>1.3.1.2. Các hợp chất triterpene phân lập từ chi dành dành</b>
Các nghiên cứu cho thấy triterpene là một trong những thành phần hóa học chínhcủa các loài thực vật chi dành dành. Dựa trên cấu trúc có thể phân thành ursane
<i>triterperne, dammarane triterpene, cycloartane triterpene hoặc khung seco-cycloartane</i>
triterpene... Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại thành phần triterpene tách chiết từ
<i>loài G. jasminoides thuộc về phân nhóm oleanane và ursane. Wang và cộng sự (2012)</i>
đã ghi nhận sự có mặt của một số triterpene saponin thuộc phân nhóm oleanane ở quả
<i><b>lồi G. jasminoides như: gardeniside A (112); gardeniside B (113), gardeniside C(114), oleanolic acid 3-O-β-</b><small>D</small></i><b>-glucuropyranoside (116), chikusetsusaponin (118),chikusetsusaponin IVa methyl ester (119), chikusetsusaponin IVa butyl ester (120) và</b>
<i>siaresinolic acid 28-O-β-<small>D</small></i><b>-glucopyranosyl ester (121) [32]. Một số hợp chất triterpene</b>
<i><b>khung ursane cũng đã được phát hiện ở loài G. jasminoides như: ursolic acid (110) và</b></i>
3,16,2123,24-pentahydroxyurs-12,18,20-trien-28-oicacid-<i><b>-lactone (122). Gần</b></i>
<i>đây, một số nghiên cứu đã thành công thu nhận cycloartane triterpene từ quả loài G.</i>
<i><b>jasminoides: gardenolic acid A (126), gardenolic acid B (127), gardenolic acid C (128)</b></i>
[33] (Bảng 1.3, Hình 1.6).
<b>Bảng 1.3: Các hợp chất triterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành</b>
<i><b>Gardenia jasminoides</b></i>
<b>111</b> Oleanolic acid <b>[34] 115</b> <i><sup>Oleanolic acid 3-O-β-D-</sup></i>
<b>113</b> Gardeniside B <b>[32] 117</b> <i><sup>Hederagenin-3-O-β-D-</sup></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>118</b> Chikusetsusaponin <b>[32] 128</b> Gardenolic acid C [33]
<b>120</b> <sup>Chikusetsusaponin IVa </sup><sub>butylester</sub> <b>[32] 130</b> <sup>Methyl 26-hydroxy lithocarpic </sup><sub>acid B</sub> [30]
<b>121</b> <i><sup>Siaresinolic acid 28-O-β-D-</sup></i><sub>glucopyranosyl ester</sub> <b>[32] 131</b> <i><sup>(24Z)-21-hydroxylithocarpic </sup></i><sub>acid N</sub> [30]
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i><b>Gardenia imperialis</b></i> <b>201</b> <i><sup>20R,24R-epoxy-3-oxo-</sup></i><sub>dammarane-25ξ,26-diol</sub> [48]
<b>196Pulcherrol (3-epi-β-amyrin) [49] 203</b> <i><sup>20S,24R-epoxy-3-oxo-</sup></i><sub>dammarane-25ξ,26-diol</sub> [48]
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>HOH CH3</small>
<b><small>R129 H</small></b>
<i><b>Hình 1.6: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. jasminoides</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b><small>140141 CH</small></b><small>3</small>
<b><small>138 CH</small></b><small>3CH2OH</small>
<b><small>139 H</small></b> <small>CH3</small>
<small>OOH3CCOO</small> <sup>H</sup>
<b><small>157158 CH</small></b><small>3</small>
<b><small>159 CH</small></b><small>3OH</small>
<small>H</small> <sup>H</sup><sup>O</sup>
<small>H</small> <sup>H</sup><small>O</small>
<b><small>164 OH</small></b>
<small>HH OO</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i><b>Hình 1.9: Cấu trúc các hợp chất triterpene từ loài G. urvillei</b></i>
<small>-L-rha-(1-2)--D-glu-(1-3)--D-glcA</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b><small>R</small><sub>1</sub><small>R</small><sub>2</sub><small>194 OH H195 OAc H196 H</small></b> <small>OH</small>
sootepin A – L (Bảng 1.3, Hình 1.7). Một số hợp chất chứa vòng -lacton như:
<b>sootepin A (138); sootepin B (139). Nuanyai và cộng sự (2010) cũng đã phát hiệngardenoin A – C (157-159) có cấu trúc tương đồng chứa vòng </b>lactone cùng
<i><b>gardenoin D (160), một 3,4 seco-cycloartane triterpene từ loài G.tubifera [42].</b></i>
<i>Nuanyai và cộng sự (2011) cũng tách chiết thành công một số cycloartane từ G.</i>
<i><b>obtusifolia như: gardenoin E-H (161-164) và dikamakiartane A, C, D (165-167)</b></i>
(Hình 1.8) [43].
Kết quả khảo sát bước đầu của Mai và cộng sự (2016) cho thấy dịch mủ của loài
<i>G. urvillei chứa một số triterpene thuộc khung dammarane cũng như cycloartane</i>
(Bảng 1.3, Hình 1.9) [45]. Kaennakam và cộng sự (2018) đã thu nhận thành công 10
<b>triterpene saponin thuộc khung oleanane erythrosaponin A – E (184-188) và ursane</b>
<i><b>erythrosaponin F-J (189-193) từ lồi G. erythroclada (Hình 1.10)[46]. Một số nghiên</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">cứu khác cũng đã phát hiện các triterpene thuộc nhóm oleanane, dammarane, ursane
<i>và cycloartane từ các lồi G. imperialis [49], G. aubryi [1], G. collinsae [48] và G.erubescens [50] (Bảng 1.3, Hình 1.11).</i>
<b>1.3.1.3. Các hợp chất diterpene và sesquiterpene phân lập từchi dành dành</b>
Tính đến thời điểm hiện tại, các diterpene và sesquiterpene chủ yếu được tách
<i>chiết từ loài G. jasminoides. Các diterpene thuộc về nhóm chất màu crocetin và</i>
crocin (Bảng 1.4, Hình 1.12).
<small>OCH3OHOCH</small><sub>3</sub> <small>OCH3</small>
<small> deoxyglucopyranosylS2S</small><sub>2</sub>
<small>-D-glycosyl-(1-6)-D-2-S</small><sub>1</sub> <small>S2</small>
<small>OH D-xylosyl-(1-6)--D-glucosyl</small> <sup>OH</sup>
<b>Hình 1.12. Cấu trúc một số diterpene tách chiết từ chi dành dành</b>
Crocetin có bản chất là một diapocarotenoid. Cấu trúc của crocetin bao gồm hainhóm carboxyl liên kết với chuỗi polyene mạch dài 14 carbon và 4 nhóm methyl.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i><b>Dựa vào đặc điểm nhóm thế có thể phân thành crocetin (205), β-crocetin (206) và </b></i>
<b>γ-crocetin (207). </b>
Crocin là tên gọi chung cho một nhóm các hợp chất carotenoid ưa nước được tạothành từ q trình glycoside hóa crocetin tại hai vị trí nhóm carboxyl. Tùy thuộcvào vị trí liên kết của các gốc đường với khung crocetin mà tạo thành các dạng cấutrúc monoglycosyl, diglycosyl polyene crocetin… (Bảng 1.10, Hình 1.12).
<b>Bảng 1.4: Các hợp chất diterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành dành</b>
<b>Hình 1.13. Cấu trúc một số sesquiterpene tách chiết từ chi dành dành</b>
<b>Bảng 1.5: Các hợp chất sesquiterpene phân lập từ một số loài thực vật chi dành</b>
<b>TLTK222</b> <i><sup>(1R,7R,10S)-11-O-β-</sup></i>glucopyranosyl-4-guaien-3-<i><sup>D</sup></i><sup>-</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Bên cạnh các diterpene, một số sesquiterpene khung guaiene cũng đã được tách
<i>chiết từ quả loài G. jasminoides:(1R,7R,10S)-11-O-</i>-<i><small>D</small></i>
<i><b>-glucopyranosyl-4-guaien-3-one (222), (1R,7R,10S)-7-hydroxy-11-O-</b></i>-<i><small>D</small></i><b>-glucopyranosyl-4-guaien-3-one (223),</b>
<i>(1R,7R,8S,10R)-7,8,11-trihydroxyguai-4-en-3-one 8-O-</i><i><b>-D-glucopyranoside (224)</b></i>
<b>và Sootepdienone (225) (Bảng 1.5, Hình 1.13). Gần đây một số hợp chất terpene</b>
<i>cũng đã được phát hiện từ tinh dầu hoa loài G. jasminoides như linalool (34.7%), </i>farnesene, -terpinel , geraniol và cembrene A [59].
<b>-1.3.2. Các hợp chất phenolic phân lập từ chi dành dành1.3.2.1 Các hợp chất flavonoid từ chi dành dành</b>
Bên cạnh các terpene, flavonoid cũng là một trong những thành phần hóa họcchính của các loài thực vật chi dành dành. Trong số các loài thực vật được nghiên
<i>cứu, G. jasminoides và G. lucida có số lượng flavonoid được phát hiện nhiều hơn</i>
cả. Tuy nhiên, các flavonoid tách chiết được từ chi dành dành chủ yếu là cácflavone giàu oxy và một số flavanone (Bảng 1.6, Hình 1.14). Một số flavonoid vàflavonoid glycoside đặc trưng đã được phát hiện ở các loài trong chi như: quercetin
<b>(226), rutin (228), neohesperidin (230), hesperidin (231) hay apigenin (246) (Bảng</b>
1.6).
</div>