Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Chủ đề thu hoạch môn Quản lý kinh tế, Quản lý thu công Ở việt nam lý luận, liên hệ thực tiễn và khuyến nghị...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.27 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤCLỤC</b> <i><sub>Trang</sub></i><b>MỤCLỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Chủđ ề :Q u ả n l ý t h u c ô n g ở V i ệ t N a m : L ý l u ậ n , l i ê n h ệ t h ự c t i ễ n v à k h u y ế n </b>

n g h ị .

<b>BÀILÀMI. ĐẶTVẤNĐỀ</b>

Những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạot h ự ch i ệ n n h i ề u g i ả i p h á p n h ằ m n â n g c a o h i ệ u q u ả t à i c h í n h -n g â n s á c h n h à n ư ớ c v à quản lý nợ công. Công táctài chính - ngân sáchnhànước vàquản lýnợ cơng đã có những đóng góp quan trọng đối với sự nghiệpphát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực hiện tiến bộ và côngbằng xã hội, xử lý cácvấnđềcấpbáchvềthiêntai,dịchbệnh,bảovệ mơi trường,ứngphóvớibiến đổi khí hậu và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. Hệ thống pháp luật, cơchế, chính sách về tài chính - ngân sách nhà nước và quản lý nợ công từngbướcđ ư ợ c h o à n t h i ệ n t h e o h ư ớ n g c ô n g k h a i , m i n hb ạ c h , t i ế p c ậ n v ớ i t h ô n g l ệ v à c h u ẩ n m ự c q u ố ct ế , đ á p ứ n g y ê u c ầ u c h ỉ đ ạ o , đ i ề u h à n h v ĩ m ôc ủ a đ ấ t n ư ớ c t r o n g t ừ n g g i a i đ o ạ n .

Thungânsáchnhànướclngiữvaitrịchủđạotronghệthốngtàichínhvà có vai trị quyếtđịnh sự phát triển của nền kinh tế - xã hội là khâu tài chính tập trung quan trọng. Vấnđề quản lý thu công để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và đồng thời kiểm soát,giám sát để hạn chế những tiêu cực nảy sinh trong quátrình điềuhànhhoạtđộngcơngtácquảnlýthucơng.Nhậnthứcvềtầmquan trọng củatài chính cơng nhưnêu trên

<i><b>nên emchọn chủ đề: “Quản lý thu công ởViệt Nam: Lý luận, liên hệ thực tiễn vàkhuyến nghị”làm bài thu hoạch cuối môn quản lý kinh tế.</b></i>

<i><b>2.1.2. Kháiniệmtàichínhnhànước</b></i>

Bao gồm tài chính cơng (TCC) và tài chính doanh nghiệp nhà nước nhằm thựchiện mục tiêu kinh tế, xã hội, đảm bảo xã hội công bằng, dân chủ, vănminh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>2.1.3. Kháiniệmquảnlýtàichínhcơng</b></i>

Quản lý tài chính cơng là q trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành vàk i ể ms o á t c á c h o ạ t đ ộ n g t h u v à c h i c ủ a N h à n ư ớ c n h ằ m t h ự c h i ệ nc ó h i ệ u q u ả c á c c h ứ c n ă n g , n h i ệ m v ụ c ủ a N h à n ư ớ c ( N N )

<b>2.2. Đặcđiểm,chứcnăng,củatàichínhcơng</b>

<i><b>2.2.1. Đặcđiểmcủatàichínhcơng</b></i>

Tài chính cơng (TCC) gắn liền với sởhữu NN, quyền lựcchínhtrị của NN. Việc sửdụng các quỹ tiền tệ của NN, đặc biệt là Ngân sách nhà nước (NSNN) luôn gắnliền với bộmáyNNnhằmduytrì sựtồntại vàphát huyhiệu lực củabộ máy NN cũngnhư các nhiệm vụ kinh tế – xã hội mà NN đảm nhận.

Tài chính cơng chứa đựng lợi ích chung, lợi ích cơng cộng. Các nguồn tài chính,cácquỹtiền tệtrong tài chính cơng được sửdụng vì lợi ích chung tồn xã hội, củatồn quốc và của cả cộng đồng.

Hiệu quả của hoạt động thu chi tài chính cơng khơng lượng hố được. Khơngthểđánh giá hiệu quả cụ thể, chính xác, mà chỉ dựa vào kết quả đạt được và chi phíbỏ ra (kết quả kinh tế, xã hội, kết quả trực tiếp, gián tiếp) thông qua các chỉ tiêu

<i>kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, giảm nghèo,...)</i>

<i><b>2.2.2. Chứcnăngcủatàichínhcơng</b></i>

Chức năng tạo lập vốn; Chức năng phân phối lại và phân bổ nguồn lực; Chức

<i>năng tái phân phối thu nhập; Chức năng điều chỉnh, điều tiết và kiểmsoát;Quản lýtài chính cơnglà q trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểms o á t</i>

c á c hoạtđộngthu vàchicủa nhànước nhằmthựchiện cóhiệuquảcácchức năng, nhiệmvụ của Nhà nước (NN).

<b>2.3. Mụctiêuquảnlýtàichínhcơng</b>

<i><b>2.3.1. Đảmbảokỷluậttàikhóatổngthể,địihỏiphảixácđịnhgiớihạnchi</b></i>

<i><b>2.3.2. Đảm bảo hiệu quả phân bổ và huy động nguồn lực tài chính,nóđ ị i</b></i>

h ỏ i p h ả i x á c đ ị n h đ ư ợ c t h ứ t ự ư u t i ê n t r o n g p h â n b ổ v à h u yđ ộ n g n g u ồ n l ự c t à i c h í n h h ợ p l ý , đ ả m b ả o p h ù h ợ p v ớ i c á cc h i ế n l ư ợ c v à k ế h o ạ c h q u ố c g i a , c ủ a c á c b ộ n g à n h v à đ ị ap h ư ơ n g .

<i><b>2.3.3. Đảm bảo hiệu quả hoạt động,nhằm đảm bảo cung ứng được các</b></i>

hàng hóa và dịch vụ cơng với chất lượng mong muốn trong phạm vi ngân sáchcho trước hoặc với chi phí thấp nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>2.4.Các nguyên tắc quản lý tài chính cơng:Quản lý tài chính công</b></i>

<i>đượcthực hiện theo các nguyên tắc cơ bản sau đây:</i>

<i><b>2.4.1. Nguntắcthốngnhất,tậptrungdânchủ</b></i>

<i>2.4.1.1. Thốngnhấtquảnlý:làngun tắckhơngthểthiếu trongquảnlý tài chính</i>

cơng (QLTCC). Đây là việc tuân thủ theo một quy định chung từ việch ì n ht h à n h , s ử d ụ n g , k i ể m t r a t h a n h t r a , t h a n h q u y ế t t o á n , x ử l ýc á c v ư ớ n g m ắ c t r o n g q u á t r ì n h t r i ể n k h a i t h ự c h i ệ n . T h ự ch i ệ n n g u y ê n t ắ c n à y n h ằ m đ ả m b ả o t í n h b ì n h đẳng, cơng bằng,hiệu quả, hạn chế những tiêu cực và những rủi ro khi quyết định các khoản chitiêu công.

<i>2.4.1.2. Tập trung dân chủ:là nguyên tắc hàng đầu trong quản lý tài chính</i>

cơng. Được thể hiện ở quản lý ngân sách nhà nước, quản lý quỹ tài chính Nhànước và quản lý tài chính đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp.Tập trung dân chủ đảm bảo cho các nguồn lực của xã hội, của nền kinh tế đượcsửdụngtậptrungvàphânphốihợplý.Nó yêucầucáckhoảnthu -chiphảiđược bànbạcthựcsự công khai nhằmđáp ứngcác mục tiêu vì lợi ích cộng đồng. Việc thựchiện tốt nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ trong quản lý tài chính cơngsẽgóp phần đảmbảo tính bình đẳng, cơng bằng, hợp lý, hiệu quả và lợi ích chungcủa cả cộng đồng, hạn chế những tiêu cực và rủi ro khi quyết định các khoản thu,chi công.

<i><b>2.4.2. Nguyêntắccôngkhai,minhbạch</b></i>

Công khai, minh bạch là nguyên tắc quan trọng nhằm đảm bảo cho việc quản lýtài chính cơng được thựchiện thốngnhất vàhiệuquả.Thựchiện ngun tắc nàysẽ tạođiều kiện cho cộng đồng cóthểgiámsát, kiểmsốt các quyết định về thu, chi; hạnchế những thất thoát và đảm bảo hiệu quả của tài chính cơng.

<i><b>2.4.4. Nguntắchiệuquả</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Là nguyên tắc quan trọng trong quản lý tài chính cơng, thể hiện trên tất cảcácl ĩ n h v ự c c h í n h t r ị , k i n h t ế , x ã h ộ i … . K h i t h ự c h i ệ n c á c n ộ i d u n g c h i t iê u

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

công cộng, Nhà nước luôn hướng tới việc thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêutrên cơ sở lợi ích của tồn thể cộng đồng.

Hiệu quả kinh tế là thước đo quan trọng để Nhà nước cân nhắc khi quyết định chitiêu công. Hiệu quả về xã hội là tiêu thức, mặc dù rất khó định lượng, nhưng nóln được đề cập, cân nhắc, thận trọng. Đây là hai nội dung quant r ọ n g p h ả iđ ư ợ c x e m x é t đ ồ n g t h ờ i .

<i><b>2.4.5. Nguyêntắcđảmbảocânđối</b></i>

Đảm bảo sự cân đối giữa tổng thu và chi; sự hài hòa, hợp lý trong cơ cấu cáckhoản thu, khoản chi; giữa các ngành; các lĩnh vực; giữa các cấp chính quyền;vùng, miền, địa phương,…

<b>2.6. Nộidungquảnlýthucông</b>

Quản lý thu côngl à q u á t r ì n h l ậ p k ế h o ạ c h , t ổ c h ứ c , đ i ề u h à n h v àk i ể m s o á t c á c h o ạ t đ ộ n g t h u c ủ a n h à n ư ớ c n h ằ mt h ự c h i ệ n c ó h i ệ u q u ả c h ứ c n ă n g , n h i ệ m v ụ c ủ an h à n ư ớ c . C ụ t h ể :

<i><b>2.6.1. Thungânsáchnhànước</b></i>

LàviệcNNdùngquyềnlựcđể tậptrung mộtphầnnguồn tài chínhquốcgia hìnhthànhquỹngânsách Nhànướcnhằmthỏamãn cácnhucầuchitiêucủanhà nước, baogồm: thu thường xuyên và thu không thường xuyên.

<i>2.6.1.1. Thuthườngxuyên</i>

Là các khoản thu phát sinh tương đối đều đặn, ổn định về mặt thời gian vàsố lượng gồm thuế, phí, lệ phí. Trong đó, thuế là một khoản đóng góp bắt buộccủa các tổ chức, cá nhân cho NN theo mức độ và thời hạn được pháp luật quiđịnh, khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp; phí là khoản tiền mà tổ chức, cánhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ; lệ phí làkhoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan NN hoặc tổ chứcđược ủy quyền phục vụ công việc quản lý NN.

<i>2.6.1.2. Thukhôngthườngxuyên</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Là những khoản thu không ổn định về mặt thời gian phát sinh cũng như số lượngtiền thu được, bao gồm: Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của NN; Thutừhoạtđộngsựnghiệp;ThutiềnbánhoặcchothtàisảnthuộcsởhữuNN;Thu

<i><b>2.6.3. Thutừquỹtàichínhnhànướcngồingânsách</b></i>

<i>2.6.3.1. Theophạmvihoạtđộngvàcơquanquảnlý</i>

<i>Thu từ các Quỹ ở Trung ương: Quỹ đổi mới khoa học và công nghệ, Quỹ dịch vụ</i>

viễn thông cơng ích, Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ đổi mớicôngnghệquốcgia,Quỹphát triểnkhoahọcvàcông nghệquốcgia, Quỹbảo vệ môitrường Việt Nam,...

<i>Thu từ các Quỹ ở địa phương do địa phương thành lập:Quỹ bảo lãnh tín</i>

dụng của địa phương, Quỹ bảo trì đường bộ địa phương, Quỹ phòng,chốngt h i ê n t a i , d ị c h b ệ n h , b ả o v ệ m ô i t r ư ờ n g ở đ ị ap h ư ơ n g , . . .

<i>2.6.3.5. Thu từ các quỹ sử dụng nguồn thu để ứng vốn hoặc chi thựchiệncác nhiệm vụ trong lĩnh vực phân công quản lý như:</i>

Quỹ phát triển đất, Quỹ bảo trì đường bộ,... Trong quản lý cần phải xác định đúngđắn cơ cấu các khoản thu, mức thu, hình thức thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

kịp thời cũng như mục đích, quy mơ và hình thức huy động quỹ, vay nợ,… phùhợp với trình độ và bối cảnh của nền kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.7. Liên hệ thực tiễn trong quản lý thu công ở Việt Nam, thành tựu,nguyên nhân và hạn chế</b>

<i><b>2.7.1. TổngquanvềViệtNam</b></i>

Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm ở trung tâm khu vựcĐ ô n gN a m Á . P h í a B ắ c g i á p T r u n g Q u ố c . P h í a T â y g i á p L à o v àC a m p u c h i a . P h í a Đ ô n g v à p h í a N a m g i á p b i ể n Đ ô n g . V ù n gb i ể n n ư ớ c t a t i ế p g i á p v ớ i v ù n g b i ể n c á c n ư ớ c T r u n g Q u ố c ,C a m p u c h i a , P h i l i p p i n , M a l a i x i a , B r u n â y , I n đ ô n ê x i a , T h á iL a n . D i ệ n t í c h : 3 3 1 . 2 1 1 , 6 k m ² . C ó 6 3 t ỉ n h t h à n h , t h ủ đ ô l àH à N ộ i . D â n s ố 9 7 , 3 4 t r i ệ u n g ư ờ i ( 2 0 2 0 ) , t ổ n g s ả n p h ẩ mt r o n g n ư ớ c ( G D P ) n ă m 2 0 2 1 ư ớ c t í n h t ă n g 2 , 5 8 % ( m ụ c t i ê uk h o ả n g 6 - 6 , 5 % ) , ( n ă m 2 0 2 0 t ă n g 2 , 9 1 % ) , t h u n h ậ p b ì n h q u â nđ ầ u n g ư ờ i đ ạ t 3 5 0 0 U S D ( n ă m 2 0 2 0 )

<i><b>2.7.2. NhữngthànhtựuchủyếutrongquảnlýthucôngởViệtNam</b></i>

<i>2.7.2.1. SựlãnhđạođạocủaĐảng</i>

Trong những nămqua, dưới sựlãnh đạo của Đảng, quản lý thu công ở Việt Nam đãđạt được nhiều kết quả tích cực, đóng góp quan trọng đối với sự nghiệp phát triểnkinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực hiện tiến bộ và công bằng xãhội, xử lý các vấn đề cấp bách về thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ mơi trường, ứng phóvới biến đổi khí hậu và đẩy mạnh công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế của đấtnước.

<i>2.7.2.2. Hệ thống pháp luật(Luật ngân sách, Luật Thuế, Luật Quản lýnợcơng,….),cơ chế, chính sách về tài chính cơng từng bước được hồn thiện</i>

theo hướng cơng khai, minh bạch, phù hợp với kinh tế thị trường, tiếp cận vớichuẩn mực và thông lệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, điều hành vĩ mô trongtừng giai đoạn.

<i>2.7.2.3. CácvănbảnquyphạmphápluậttronglĩnhvựcTàichính:</i>

Nhiều văn bản Luật được xây dựng như Luật số 97/2015/QH13, qui định Danhmục phí vàlệ phí,b a n h à n h k ị p t h ờ i , góp phần quantrọngtrong việchoàn thiệnthể chế kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Theo đó,Q u ố c h ộ i ,C h í n h p h ủ , B ộ T à i c h í n h v à H ộ i đ ồ n g n h â n d â n c ấ p t ỉ n h ,t h à n h p h ố t r ự c t h u ộ c t r u n g ư ơ n g c ó t h ẩ m q u y ề n q u y đ ị n hm ứ c t h u , m i ễ n g i ả m , t h u , n ộ p , q u ả n l ý v à s ử d ụ n g c á c l o ạ ip h í , l ệ p h í t h e o t h ẩ m q u y ề n , đ ã t h á o g ỡ k h ó k h ă n c h o s ả nx u ấ t , k i n h d o a n h , t h ú c đ ẩ y t ă n g t r ư ở n g k i n h t ế n ă m 2 0 1 8 l ê n

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

m ứ c 7 , 0 8 % , m ứ c c a o n h ấ t k ể t ừ s a u k h ủ n g h o ả n g t à i c h í n ht o à n c ầ u n ă m 2 0 0 7 . . T ừ v i ệ c h o à n t h i ệ n t h ể c h ế c h í n h s á c ht à i c h í n h , h a i t ổ c h ứ c x ế p h ạ n g t í n n h i ệ m u yt í n trênthếgiớilàFitchvàMoody’sđãnânghạngtínnhiệm quốcgiacủaViệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nam lên 1 bậc, qua đó cải thiện năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phầnthu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Việt Nam.

<i>2.7.2.4. Cảicáchhànhchính:</i>

Bộ Tài chính tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính, sắp xếp, tổchức lại bộ máy, cải thiện mơi trường đầu tư kinh doanh, phát triển doanh nghiệp.Năm 2018, Bộ đã hoàn thành 85/85 nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch,bãi bỏ 18 thủ tục hành chính và đơn giản hoá đối với 111 thủ tục, chiếm 79,9%trong tổng số thủ tục cần rà soát đơn giản hóa, thực hiện cắt giảm và đơn giản hóa117/190 điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý (đạt 61,6%). Công tác ứngdụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa trong lĩnh vực tài chính-ngân sáchnhànước tiếp tụcđược mở rộng,nâng cao chất lượng khai thuế điện tử, nộp thuếđiện tử, mở rộng diện hoàn thuế điện tử,... Bộ Tài chính cũng đã thực hiện cắtgiảm chỉ tiêu biên chế công chức 4,7% so chỉ tiêu được giao năm 2015 và cắtgiảm được 536 đầu mối trong năm 2018.

<i>2.7.2.5. Côngtácđiềuhành,quảnlýthucông</i>

Được thực hiện chủ động, đảmbảo chặt chẽ, kỷluật, kỷcương, kết hợp hài hịa vớichính sách tiền tệ và các chính sách kinh tế khác, cơ cấu lại NSNN, cơ cấu lại nợcông, bảo đảm an tồn nền tài chính quốc gia. Kết quả là đến hết 31/12/2018, thucân đối NSNN ước đạt 1.422,7 nghìn tỷ đồng, vượt 7,8% so dự toán (cả thu ngânsách trung ương và ngân sách địa phương đều vượt dự toán), đạt tỷ lệ động viên25,7% GDP. Cơ cấu chi ngân sách chuyển dịch tích cực với tỷ trọng chi đầu tưphát triển đạt trên 27%. Bội chi NSNN năm 2018 ước dưới 3,6%GDP(dựtoán3,7% GDP). Hệ thống tài chính ngân sách giữ một vị trí đặc biệt quantrọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Vì vậy, việc đổi mới cơ chế quản lý kinhtế nói chung luôn gắn liền với đổi mới cơ chế quản lý tài chính khơng chỉ là địi hỏitất yếu khách quan của tiến trình phát triển mà nó cịn là điều kiện phát triển củangành kinh tế khác,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hệ thống quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam tổ chức theo mơ hìnhngân sách thống nhất cả nước bao gồm: Ngân sách trung ương và ngân sách địaphương (ngân sách địa phương gồm ngân sách cấp tỉnh, huyện và xã).

<i>2.7.2.6. Quảnlýngânsách</i>

Được quy định tại Luật số: 83/2015/QH13, ngày 25/6/2015 của Quốc hộiv ềL u ậ t n g â n s á c h N h à n ư ớ c , l à c ă n c ứ đ ể l ậ p d ự t o á n t h u n g â ns á c h n g à y c à n g k h á c h q u a n , c h í n h x á c . H i ệ n n a y , c á c c ă n c ứg ồ m : c á c n h i ệ m v ụ p h á t t r i ể n k i n h t ế - x ã h ộ i , a n n i n h - q u ố cp h ò n g ; n h i ệ m v ụ c ụ t h ể c ủ a c á c c ơ q u a n , đ ơ n v ị ; q u y đ ị n hc ủ a pháp luật về thuế,phí, lệphí; định mức phân bổ ngân sách, chếđộ, tiêu chuẩn,định mức chi ngân sách nhà nước; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phầntrăm phân chia đối với các khoản thu phân chia và mức bổ sung cân đối của ngânsách trung ương cho ngân sách cấp dưới được các địa phương, cơ quan, đơn vịtuân thủ nghiêm ngặt.

<i>2.7.2.7. Hệthốngtổchứcthungânsách</i>

Bao gồm cơ quan thuế, cơ quan hải quan và các cơ quan khác được giaonhiệm vụ thu ngày càng nâng cao trách nhiệm và thường xuyên đổi mới, năngđộng nhằm hạn chế thất thoát nguồn thu.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểmtra, giámsát công tác thu chi tài chínhcơng, ngăn chặn tình trạng trốn thuế, tiêu cực, lãng phí trong thu, chi tài chínhcơng. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện luật về thu, chi tài chính cơng, đảm bảocơngbằng,dânchủvăn minh,tăngnguồnthucơngđểpháttriểnkínhtế-xãhội.

<i><b>2.7.3. Ngunnhâncủathànhtựu</b></i>

<i>Thứ nhất, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiều</i>

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính – ngânsách nhà nước và quản lý nợcông. Tạo nguồn lực quan trọng trong sự nghiệp phát triểnkinh tế

<i>Thứ hai,sự đoàn kết, thống nhất, nỗ lực phấn đấu, chung sức, chung lịng của</i>

tồn Đảng, tồn dân, tồn quân ta. Sự phối hợp đồng bộg i ữ a c á c B ộ , N g à n h ,M ặ t t r ậ n T ổ q u ố c v à c á c đ o à n t h ể c h í n h t r ị x ã h ộ i , … t r o n gt h ự c h i ệ n n h i ệ m vụ; tham mưu; quản lý; giám sát; phản biện xã hội trongcơng tác quản lý tài chính cơng.

</div>

×