Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

đồ án môn học cấp thoát nước bên trong công trình nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp nước lạnh cấp nước nóng thoát nước thải thoát nước mưa công trình bệnh viện loại 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.4 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỒ ÁN MƠN HỌC:</b>

<b>CẤP THỐT NƯỚC BÊN TRONG CƠNG TRÌNH</b>

 Nhiệm vụ: Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thốt nước thải, thốtnước mưa.

 Cơng trình: Bệnh viện loại 4 Tài liệu thiết kế

1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh TL 1:1002. Kết cấu nhà: Bê tông cốt thép + gạch xây

10. Áp lực ban ngày : 11.0 m11. Áp lực ban đêm : 12.0 m

12. Đường kính ống cấp : DN80 13. Độ sâu chôn ống : 1.1 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHẦN 1: CẤP NƯỚC LẠNHI. Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh</b>

<b>- Căn cứ vào số liệu thiết kế cho bệnh viện 5 tầng </b>

<b>Với áp lực đường ống ở ngoài nhà ban ngày là 11 (m), ban đêm là 12 (m), như vậy để</b>

đảm bảo an toàn ta sẽ cung cấp nước liên tục cho các tầng, ta bố trí:

+ Tính tốn sơ bộ áp lực ngồi nhà:4x(N+1)=11=>N=1. Cấp được tầng 1 của bệnhviện

+ Tuy nhiên do áp lực tương đối thấp 11m và số tầng của bệnh viện là 5 tầng, để tránhphức tạp về thiết kế và thi cơng thì ta sử dụng hệ thống cấp nước cho toàn bệnh việngồm bể chứa, trạm bơm, két nước

<b>Hoạt động của hệ thống cấp nước sạch như sau:</b>

+ 5 tầng bệnh viện được cấp nước bởi két nước nằm trên mái của bệnh viện.

<b>II. Vạch tuyến hệ thống cấp nước lạnh</b>

<b>- Mạng lưới bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và các ống nhánh</b>

dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.

<b>- Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến:</b>

+ Đường ống phải đi tới các thiết bị vệ sinh trong nhà.+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.

+ Đường ống dễ thi công và quản lý sữa chữa bảo dưỡng.

<b>- Trên cơ sở đó ta ta tến hành vạch tuyến như sau</b>

+ Trạn bơm và bể nước được đặt + Két nước được đặt trên mái.

<b>- Đường ống chính được đặt ở trên trần, bên trong trần kĩ thuật cho thuận tiện thi cơng</b>

và sửa chữa, quản lý.

<b>III. Tính tốn hệ thống cấp nước lạnh</b>

<b>3.1. Tính tốn lưu lượng cấp nước</b>

Tổng số trang thiết bị trong cơng trình:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>- Tầng 1-5 : </b>

+ 1 tầng có: 13 chậu rửa mặt, 6 xí, 2 vịi sen, 2 tiểu nam

<b>- Bảng các thiết bị vệ sinh dùng trong cơng trình (Các giá trị trị số đương lượng 1 thiết</b>

bị lấy theo bảng 2.2 T19 Sách hướng dẫn đồ án mơn học cấp thốt nước cơng trìnhTS. Nguyễn Phương Thảo (chủ biên ).

<i><b>Bảng 1: Các thiết bị vệ sinh dùng nước trong nhà</b></i>

<b>Trị sốđươnglượng 1</b>

<b>thiết bị</b>

<b>Lưu lượngnước tính</b>

<b>tốn (l/s)</b>

<b>Tổng sốđươnglượng tính</b>

<b>3.2.1. Tính tốn lưu lượng cho từng đoạn ống</b>

<b>- Lưu lượng nước tính tốn cho tồn bệnh viện được xác định theo cơng thức sau:</b>

<i>q<sub>tt</sub></i>=0,2 × α

<sub>√</sub>

<i>N</i>¿

Trong đó:

<b>-</b> <i>q<small>tt: Lưu lượng nước tính tốn cho từng đoạn ống, </small>(l / s )</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>-</b> <i>α</i>: Đại lượng phụ thuộc vào chức năng bệnh viện (TCVN 4513:1988). Lấy<i>α=1.4</i>

<b>-</b> <i>N</i>: Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính tốn

<b>Lưu lượng tính tốn nước sạch cho tồn bệnh viện là:</b>

<i>q<sub>tt</sub></i>=0.2 ×1.4

<sub>√</sub>

<i>44.85=1.88 (l/s )</i>

<b>3.2.2. Các bước tính tốn thủy lực mạng lưới đường ống</b>

- Khi tính tốn thủy lực ống cấp nước, ta dựa trên vận tốc kinh tế<i>v=0,5 1,5 m/s</i>. Nhà cao tầng ta cần có biện pháp khử áp lực dư ở các tầng dưới, điều này có thểđạt được bằng một trong các cách đó là giảm kích thước đường ống .

Với cơng trình nhà bệnh viện 5 tầng thì ta cần phải quan tâm đến vấn đề khử áplực dư, do đó ta tính toán đường ống căn cứ vào vận tốc kinh tế và việc khử áp lựcdư.

- Việc tính tốn thủy lực gồm các cơng tác:

+ Xác định đường kính ống cấp nước căn cứ vào lưu lượng tính tốn ,vận tốckinhtế.

+ Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống theo tuyến bất lợi nhất.+ Tìm ra <i>H<small>ct cho nhà và </small>H<small>b để chọn máy bơm.</small></i>

- Tổn thất áp lực theo chiều dài cho từng đoạn ống được xác định theo cơng thức :

Trong đó :

 i : Tổn thất đơn vị (mm)

 l : Chiều dài đoạn ống tính tốn.

Khi tính tốn ta tính cho tuyến bất lợi nhất và cuối cùng cộng tổng cho từng vùng và toànmạng lưới. Các nhánh khác ta khơng cần tính tốn mà chỉ cần chọn theo kinh nghiệm dựavào tổng số đương lượng của đoạn tính tốn

<i>Ghi chú: ở đây, khi tính tốn ta xét đến một số quy ước như sau:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>+ Chỉ xét đến các ống nối giữa các cơng trình và đường ống phân phối nước tới các thiết</i>

<i>bị dùng nước mà khơng quan tâm đến bố trí trong bản thân nhóm thiết bị như nút đồnghồ, bố trí trạm bơm,...</i>

<i>+ Khi tính tốn thuỷ lực ta thấy đặc điểm chế độ bơm là trong các giờ dùng nước max</i>

<i>bơm cấp nước cho các thiết bị vệ sinh, khi các thiết bị vệ sinh dùng khơng hết thì nướclên két.</i>

Ta có bảng tổng hợp tính tốn thủy lực ống đứng bằng <b>thép </b>cho các vùng: <b>Tính tốn cho hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Chậu </small></b>

<b><small>rửa mặt </small><sup>Âu tiểu Vịi sen Xí tiểu</sup></b>

<small>A1-A240001.32</small> <sub>0.322</sub> <small>250.6049.523.20.16A2-A380002.640.455250.8593.243.20.30A3-A4120003.960.557320.5831.883.20.10A4-A5160005.280.643320.6741.453.20.13A5-A6200006.60.719320.7550.913.80.19A6-A7200006.60.719320.7550.91 13.90.71A7-A8551052535.71.673500.7933.031.70.06A8-KÉT NƯỚC6510103044.851.875500.8840.760.50.02</small>

<b><small>h=ixL</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Chậu </small></b>

<b><small>rửa mặt </small><sup>Âu tiểu Vịi sen Xí tiểu</sup></b>

<small>C1-C242043.660.536251.00 126.31 3.20.40C2-C384087.320.758320.7955.963.20.18C3-C412601210.980.928320.9781.513.20.26C4-C516801614.641.071400.8653.663.20.17C5-C6201002018.31.198400.9565.883.80.25C6-A7351052529.11.510500.7127.360.40.01A7-A8551052535.71.673500.7933.031.70.06A8-KÉT NƯỚC6510103044.851.875500.8840.760.50.02</small>

<b><small>1.351000i L (m) h=ixL</small></b>

<i><b><small>Bảng 5: Tính tốn thủy lực cấp nước sạch ống đứng C3</small></b></i>

<b><small>Đoạn ống tính toán</small></b>

<b><small>Thiết bị vệ sinh</small></b>

<b><small>(mm)V </small></b>

<b><small>(m/s)</small><sup>1000i L (m) h=ixL</sup></b>

<b><small>Chậu </small></b>

<b><small>rửa mặt </small><sup>Âu tiểu Vịi sen Xí tiểu</sup></b>

<small>H1-H210000.330.161200.5049.470.30.01H2-H320000.660.227200.7193.896.90.65H3-H430000.990.279250.5238.181.60.06H4-ỐNG ĐỨNG40001.320.322250.6049.522.20.11</small>

<b><small>(m/s)</small><sup>1000i L (m) h=ixL</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>Chậu </small></b>

<b><small>rửa mặt </small><sup>Âu tiểu Vịi sen Xí tiểu</sup></b>

<small>E1-E210000.330.161200.5049.470.30.01E2-E320000.660.227200.7193.89100.94E3-E420011.160.302250.5643.840.80.04E4-ỐNG ĐỨNG30112.160.412250.7777.600.10.01</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>Chậu </small></b>

<b><small>rửa mặt </small><sup>Âu tiểu Vịi sen Xí tiểu</sup></b>

<small>G1-G210000.330.161200.5049.4770.35G2-G310010.830.255200.80 115.11 0.850.10G3-ỐNG ĐỨNG20111.830.379250.7166.710.20.01</small>

- Điều kiện chọn đồng hồ: q<small>min</small> q<small>tt</small> q<small>max</small>

- Theo tính tốn ở trên lưu lượng cho tồn bệnh viện là: q<small>tt</small> = 1.88(l/s)

- Tra bảng 17.1 trang 206 – giáo trình “Cấp thoát nước” ta chọn đồng hồ loại tuốc bin(BB) cỡ đồng hồ là 80 mm, lưu lượng cho phép: q<small>max</small> =22 (l/s) và q<small>min</small> = 1.7(l/s).

- Tổn thất áp lực qua đồng hồ.

h<small>đh</small> = S <small></small>

<small>q</small> (m)Trong đó:

+ S: sức kháng của đồng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng loại đồng hồ. => Với đồng hồ BB 50, tra bảng 17.2 SGK thì s = 2,07<small></small>10<small>-3</small>

+ q<small>tt</small>: là lưu lượng nước cấp tính tốn cấp cho khách sạn của cơng trình (l/s) h<small>đh</small> = 2.07 <small></small>10<small>-3 </small>× 1.88 = 0,01 (m) < (11,5m)

=> Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn điều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất áp lực. Nhưvậy ta chọn đồng hồ loại tuabin cỡ 80mm.

<b>3.4 Xác định dung tích két nước và chiều cao đặt két.</b>

+ Két nước có nước và nhiệm vụ điều hòa cấp cho các tầng trên khi áp lực bên ngồikhơng đảm bảo cấp nước cho các tầng này

<i><b>1. Xác định dung tích két nước.</b></i>

- Két nước có chức năng điều hịa nước tức là dự trữ nước khi thừa và cung cấp nướckhi thiếu đồng thời tạo áp lực để đưa nước tới các nơi tiêu dùng. Ngồi ra két nước cịnphải dự trữ một lượng nước dùng cho chữa cháy trông ngôi nhà.

- Dung tích tồn phần của két nước được xác định theo công thức sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

W<small>k</small> = K × ( W<small>đh </small>+ W<small>cc </small>) (m<small>3</small>) Trong đó:

+ W<small>đh</small>: Dung tích điều hịa của két nước, m<small>3</small>;

+ W<small>cc</small>: Dung tích nước chữa cháy của ngơi nhà. Lấy bằng lượng nước chữacháy trong 10 phút khi vận hành bằng tay. Theo TCVN 4513 – 88 lưu lượng củamột vòi chữa cháy là q<small>cc</small> = 2,5 (l/s) ta chọn số vòi hoạt động đồng thời là 2.

W<small>cc</small> = 2,5 × 10 × 60 × 2 = 3000 (l) = 3 (m<small>3</small>)

+ K: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng đáy cột nước,giá trị của K lấy trong khoảng k=1,2

- Do công trình có lắp đặt trạm bơm và két nước (trạm bơm tự động)

<i>W<small>đh: dung tích điều hịa của két nước </small></i>(<i>m</i>¿¿3)¿. W<small>đh</small> = Q<small>b</small>/ (2n) m<small>3</small>

<i>Trong đó :</i>

Q<small>b</small> là cơng suất của máy bơm m<small>3</small>/h

n là số lần mở máy bơm trong một giờ (2-4 lần). Chọn n =2Q<small>b</small> = q<small>tt </small>x 3.6= 1.88 x 3.6 = 6.77 (m3/h)

 W<small>đh</small> = <i><sup>Qb</sup><sub>2n</sub> m<small>3</small></i> = <sup>6.77</sup><sub>2∗2</sub><i> = 1.7 m<small>3</small></i>

 - Thể tích xây dựng của két nước:

W<small>k</small> = 1,25 × (1.7+ 3) = 5.9 (m<small>3</small>)

Két được đặt ở trên lồng cầu thang để tận dụng chiều cao và bề rộng tường nhà.

Thực tế thiết kế két nước phải để lại một khoảng hở giữa mực nước cao nhất đến đỉnh két1 khoảng <i>0,5 m</i>

Vậy két có kích thước: 2x1.5x2m

<i><b>2. Xác định chiều cao đặt két.</b></i>

- Chiều cao két nước được xác định dựa trên cơ sở đảm bảo áp lực để đưa nước vàotạo ra áp lực tự do đủ ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng nước lớnnhất.

- Như vậy két nước phải có đáy cao hơn thiết bị vệ sinh bất lợi nhất một khoảng bằngtổng áp lực tự do ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất và tổn thất từ két đến thiết bị vệ sinh bấtlợi nhất.

Cao độ đặt két nước được tính theo cơng thức:

<i>Trong đó:</i>

 <i>h<sub>td</sub></i>: áp lực tự do tại điểm tính tốn, là áp lực tại lavabo, lấy <i>h<sub>td</sub>= 2 (m)</i>

<i>Điểm tính tốn ở đây là lavabo bất lợi nhất của wc1 tầng 5</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>h<sub>dd</sub></i>: Tổng tổn thất từ điểm tính tốn đến đáy két nước. Theo bảng tính tốn thuỷlực ta có

<i>h<sub>dd</sub></i>=<i>0.83+0.98=1.81 (m) .</i> Trong đó:

 <i>h<sub>nhánh</sub></i>=0.83; <i>h<sub>A 5−KÉT</sub></i>=0.19+0.71+0.06+0.02=0.98 <i>h<sub>cb</sub>:tổn thất cục bộ lấy bằng </i>20 %

<i>h<sub>dd</sub></i>=<i>0.36 (m)</i>

 <i>H<sub>TBVSBLN</sub></i>: Cao độ của thiết bị vệ sinh bất lợi nhất (chậu rửa)

<i>H<sub>TBVSBLN</sub></i>=18+(5−1)× 3.2+0.6=31.4 (m)

Do đó: <i>H<sub>k</sub></i>=<i>31.4+1.81+0.36+2=35.57(m)</i>

Mà cao độ của tồn ngơi nhà là

<i>H<sub>nh</sub></i>=18+5 x 3.2+0.6=34.6 (m)

Như vậy đặt két nước phải đặt cao hơn mái nhà 0.97m

 <i><b>Xác định đường kính ống dẫn nước sạch lên két</b></i>

<i>Dung tích két là 6 (m<small>3</small>). Giả sử nước trong két cạn hết và ta cho nước chảy đầy két trong</i>

khoảng 20 phút . Khi đó lưu lượng nước chảy là:

<i>Q<small>k</small></i>=<i>6 ×10</i><sup>3</sup>

<i>20 ×60</i><sup>=5(l/ s)</sup>

Từ lưu lượng này ta tra bảng tính tốn thuỷ lực ra ống có:

<i>D=70 mmV =1.03 m/ s</i>

<i>1000 i=22.1</i>

<sub>= 0.022 x (35.39+2)-17= 0.8(m);</sub>

<b>3.5.Chọn máy bơm cấp nước lên két</b>

- Lưu lượng máy bơm: Q<small>b</small> ≥ q<small>tt</small> = 3,6 × 1.88 = 6.78 (m<small>3</small>/h)

- Áp lực cần thiết của bơm là áp lực để có thể đưa nước từ bể chứa lên két nước trên lồngcầu thang xác định theo công thức sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

h<sub>: Tổng tổn thất áp lực trên ống từ bơm đến két. </sub>

h<sub>= 0.8 (m);</sub>

 h<small>cb</small>: Tổn thất cục bộ, lấy bằng 20% ;

<sup>h</sup>

h<small>cb </small>= 20% × 0.8 = 0.16 (m) h<small>td</small> – áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy h<small>td</small> = 1 (m)

<small>H</small><sup>ct</sup><small>bom</small>= 19.89+ 0.8 + 0.16 + 1 = 21.85 (m)

- Ta chọn 2 máy bơm: 1 cơng tác, 1 dự trữ có lưu lượng và cột áp như sau:

<small>H</small><sup>ct</sup><small>bom</small> = 21.85 (m), Q<small>Bom</small> = 6.78 (m<small>3</small>/h).

<i><b>3.6. Tính tốn bể chứa nước sạch</b></i>

<i>Dung tích bể chứa nước</i>

Vậy kích thước thực của bể chứa là : <i>4 x 3 x 3</i> m

<b>3.7.Hệ thống cấp nước chữa cháy cho bệnh viện</b>

- Hệ thống cấp nước chữa cháy tách riêng khỏi hệ thống cấp nước lạnh. Các vòi chữacháy được đặt trong các hộp chữa cháy và được đặt ở phía ngồi hành lang đi lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Theo số liệu cho thì áp lực bên ngồi lớn nhất là 12 (m) rất nhỏ so với áp lực yêucầu cho việc cấp nước chữa cháy cho ngơi nhà 5 tầng. Vì vậy ta không thể dùng nước cấptrực tiếp từ mạng lưới để cấp cho chữa cháy mà ta phải dùng bơm chữa cháy.

- Chọn hệ thống cấp nước chữa cháy trực tiếp mỗi tầng hai vòi và nước được đưa lênbằng hai ống đứng. Dùng vòi chữa cháy bằng vải tráng cao su có chiều dài là 20m

- Theo quy phạm với bệnh viện 5 tầng ta có số vòi hoạt động đồng thời là 2 vòi vàlưu lượng của mỗi vịi là 2,5 (l/s)

<i><b> *Tính tốn ống ngang trên mặt đất</b></i>

Vì số vịi hoạt động đồng thời là 2 nên lưu lượng là <i>5(l/ s)</i>.Tra bảng tính tốn thuỷ lực chọn <i>D=70 (mm)</i> và <i>1000 i=75,2</i>

Chiều dài đoạn ống từ trạm bơm tới ống đứng: <i>l=7.7 m</i>

Tổn thất trên đoạn này là:

 <i>h<small>v: áp lực cần thiết ở đầu vòi phun để tạo ra một cột nước lớn hơn 6m áp lực này </small></i>

thay đổi tùy theo đường kính miệng vịi phun

 <i>h<small>o: Tổn thất áp lực theo chiều dài ống vải gai và được tính theo công thức sau:</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 l: chiều dài lớp vải gai (m), theo tiêu chuẩn lấy <i>l=20 m</i>

 <i>q<small>cc: lưu lượng của vòi phun chữa cháy (l/s)</small></i>

 C<small>đ</small>: phần cột nước đặc tra bảng ta lấy C<small>đ </small>= 6,

 α:hệ số phụ thuộc C<small>đ</small> và được lấy theo bảng C<small>đ </small>= 6 => =1,19.

 φ: Hệ số phụ thuộc vào đường kính miệng vịi phun

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

PHẦN 2: CẤP NƯỚC NÓNGI. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nước nóng

Đối với hệ thống cấp nước nóng, do hình thức sử dụng nước nóng dùng vịi trộn, nguồncấp nhiệt cho hệ thống là điện nên sơ đồ cấp nước nóng có bình đun nước nóng bố trí ởtừng phịng, đường ống dẫn từ bình đến điểm dùng nước để hồ trộn với nước lạnh. Nước nóng được đun bằng điện và hình thức sử dụng là vịi trộn nên việc tính tốn nướcnóng đơn giản.

Mỗi phịng đặt một bình đun lấy nước trực tiếp từ vịi cấp nước lạnh và sẽ có một vịi dẫnnước nóng xuống trộn với vịi nước lạnh để dùng.

II. Tính tốn chọn thiết bị đun

<b>2.1. Xác định lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm</b>

Lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm được xác định theo cơng thức:

<i>Q<sub>nl ,ngđ</sub></i>=<i>q<sub>n</sub></i>

<sub>(</sub>

<i>t<sub>n</sub></i>−<i>t</i><sub>1</sub>

<sub>)</sub>

<i>N (kcal/ngđ )</i>

<i>Trong đó:</i>

 Cơng thức 28.1/ Trang 346/ Sách cấp thốt nước/ GS. Trần Hiếu Nhuệ

 q<small>n</small> : Tiêu chuẩn dùng nước nóng đơn vị.

Tra bảng 28.1/ Trang 347/ Sách cấp thoát nước/ GS. Trần Hiếu Nhuệ, với nướcnóng dùng cho nhà tập thể<i>q<sub>n</sub></i>=60(l /ng .đ )

 t<small>n</small> : Nhiệt độ nước nóng yêu cầu, t<small>n</small> = 70<small>0</small>C

<b>2.2. Xác định lượng nhiệt giờ lớn nhất</b>

Lượng nhiệt tiêu thụ giờ max được xác định theo cơng thức:

<i>W<sub>nh , giờ</sub><sup>max</sup></i> =<i>K<sub>n</sub>× q<sub>n</sub>× N ×</i>

<sub>(</sub>

<i>t<sub>n</sub></i>−<i>t</i><sub>1</sub>

<sub>)</sub>

<i>Trong đó:</i>

 K<small>h</small> : Hệ số khơng điều hịa dùng nước nóng, với dân số 250 người ta có<i>K<sub>h</sub></i>=3

 Cơng thức 28.3/ Trang 348/ Sách cấp thoát nước/ GS. Trần Hiếu NhuệDo đó :

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Nước thải xám từ các thiết bị vệ sinh khác được thu về bằng các đường ống đứngriêng rồi dẫn ra các giếng thăm và thải vào mạng lưới thoát nước của thành phố.

+ Nước thải được tập trung vào hệ thống thoát nước sân nhà được gắn vào trầntrong tầng hầm sau đó đưa ra bể tự hoại hay hố ga , nước mưa được dẫn bằng một hệthống ống riêng ra mạng lưới thốt nước thành phố.

+ Ngồi ra hệ thống cịn sử dụng ống đứng thơng hơi phụ cho các trục đứng, bể tựhoại…

- Ta sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống thoát nước bao gồm các ống đứng,ống nhánh tập trung nước thải ở các tầng qua ống tháo tới bể tự hoại, giếng thăm chảyvào hệ thống thốt nước chung.

<b>II. Tính tốn mạng lưới thốt nước sinh hoạt</b>

<b>Bảng : Lưu lượng, đường kính, độ dốc các đoạn ống nhánh từ t.bị vệ sinh</b>

Tên thiết bị <sup>Lưu lượng tính</sup><sub>tốn (q</sub>

<small>tt</small>) (l/s)

Đường kính ốngdẫn (d) (mm)

Độ dốc ống dẫn(i)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Tính tốn ống đứng thoát nước cho chậu rửa mặt </b></i>

- Lưu lượng nước tính tốn các đoạn ống thốt nước được tính như sau:

q<small>th</small> q<small>c</small> q<sup>max</sup><small>dc</small>- Trong đó:

 q<small>th</small>: Lưu lượng nước thải tính tốn, l/s; q<small>c</small>: Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt q<small>c</small> 0, 2  N (l/s)Với BỆNH VIỆN α = 1.4;

Mỗi ống đứng phục vụ 20 chậu rửa mặt => N = 20×0,33 = 6.6

=> Q<small>c</small> = 0,2* 1.4*

<sub>√</sub>

6.6= 0.72(l/s)

q : Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất. Loạithiết bị là rửa nên ta có: q<sup>max</sup><small>dc</small> = 0,1. Chọn q<sup>max</sup><small>dc</small> = 0,1 (l/s);

=> q<small>th</small> = 0.72 + 0.1 = 0.82 (l/s)

Chọn ống nhựa tổng hợp có đường kính D90, vận tốc v = 1 m/s.

 <i><b>Tính ống đứng thốt nước xí bệt, thốt tiểu</b></i>

- Lưu lượng nước tính tốn các đoạn ống thốt nước được tính như sau:

q<small>th</small> q<small>c</small> q<sup>max</sup><small>dc</small>- Trong đó:

 q<small>th</small>: Lưu lượng nước thải tính tốn, l/s; q<small>c</small>: Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt q<small>c</small> 0, 2  N (l/s)Với văn phòng α = 1.5;

Mỗi ống đứng phục vụ 20 xí và 10 tiểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

=> N = 20×0.5 +10x0.17= 11.7=> Q<small>c</small> = 0,2* 1.4* √11.7= 0.96(l/s)

q : Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn nhất. Loạithiết bị là xí nên ta có: Chọn q<sup>max</sup><small>dc</small> = 1.4 (l/s);

Theo đề bài tổng số người sử dụng nước trong nhà là <i>N=250</i>(người).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vậy<i>W<sub>n</sub></i>=<i>nx 1 ×q=250 x 1 x 20 /1000=5</i>

(

<i>m</i><sup>3</sup>

)

 <b>Xác định thể tích cặn của bể:</b>

 <i>b</i> : Hệ số kể đến độ giảm thể tích cặn khi lên men mà giảm 30% và lấy <i>b=0,7</i>

 <i>c</i>: Hệ số kể đến việc để lại phần cặn dã lên men khi hút cặn để giữ lại vi sinh giúp cho q trình lên men cặn được nhanh chóng.Ta lấy <i>c=1,2</i>

Chọn kích thước của mỗi bể như sau:

<i>Chiều dài Chiều rộng Chiều cao=a b h=5 x 3 .5 x 2.5</i>

Chiều cao bảo vệ là 0.5

<i><b>d. Tính tốn hệ thống thốt nước mưa: </b></i>

 <b>Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng</b>

F<small>gh</small><sup>max</sup> = 20  d<small>2</small> 

- Trong đó:

 D: Đường kính ống đứng chọn d = 75 (mm);

</div>

×