Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CẤP THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.06 KB, 20 trang )

Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
Giới thiệu công trình
Chọn sơ đồ cấp thoát nớc
Giới thiệu công trình
Đặc điểm công trình
Đây là công trình nhà ở gia đình 3 đơn nguyên tại Hà Nội. Một số thông số thiết kế
cơ bản đợc cho nh bảng sau:
Đặc điểm thiết kế công trình
Số tầng nhà 5 tầng
Chiều cao mỗi tầng 3,3 m
Chiều cao hầm mái 2,5 m
Chiều dày mái nhà 0,6 m
Cốt nền nhà tầng 1 9,5 m
Cốt sàn nhà 8,5 m
áplực đờng ống cấp nớc bên ngoài
Ban ngày 12 m
Ban đêm 16 m
khối lợng thiết kế
Khối lợng thiết kế
Bao gồm các công tác sau đây:
1. Mặt bằng cấp thoát nớc khu vực nhà.
2. Mặt bằng cấp thoát nớc các tầng nhà.
3. Sơ đồ không gian hệ thống cấp nớc lạnh, cấp nớc nóng, thoát nớc bẩn.
4. Mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nớc ma trên mái.
5. Mặt cắt dọc đờng ống thoát nớc ngoài nhà.
6. Thiết kế kỹ thuật một vài công trình trong hệ thống.
7. Thuyết minh tính toán và khái toán kinh tế.
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
1
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn


Thị Hồng
tính toán hệ thống cấp nớc
1. Tính toán hệ thống cấp nớc lạnh
1.1. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nớc lạnh
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy:
Nhà ở gia đình 5 tầng có yêu cầu cột áp là 24 (m).
Với áp lực đờng ống ở ngoài nhà ban ngày là 12 (m), ban đêm là 16 (m) nh vậy chỉ
có thể cung cấp nớc liên tục cho các tầng 1và 2 còn tầng 3 thì ban đêm mới có nớc, các
tầng còn lại áp lực không bao giờ đủ áp lực để cấp nớc. Do đó chắc chắn trong sơ đồ
phải có trạm bơm, két nớc.
Tuy nhiên khi bơm thì trong đờng ống sẽ xảy ra hiện tợng sụt áp nên khi bơm nớc
lên tầng trên thì vào giờ cao điểm tầng 2 vẫn có thể không đủ áp lực yêu cầu. Thêm vào
đó áp lực đờng ống cấp nớc bên ngoài là 12 (m) vào ban ngày, trị số này lớn hơn điều
kiện phải xây dựng bể chứa nớc là áp lực đờng ống ngoài 5 (m), lại cũng không nhỏ
hơn áp lực yêu cầu 24 (m) ở tầng trên cùng nhiều, đồng thời đờng kính đờng ống cấp nớc
bên ngoài 150 (mm) là khá lớn nên có thể bơm trực tiếp từ đờng ống cấp nớc thành phố
vào nhà đợc.
Do đó tốt nhất ta sử dụng phơng án sau:
Dùng hệ thống cấp nớc có két nớc, trạm bơm và chỉ có một vùng, hoạt động của hệ
thống nh sau:
Vào các giờ cao điểm, máy bơm bơm nớc trực tiếp từ mạng lới đờng ống cấp nớc
Thành phố tới các thiết bị vệ sinh và đa nớc lên két nớc để dự trữ. Vào các giờ dùng nớc
ít, nớc dự trữ từ két xuống cung cấp cho các thiết bị vệ sinh.
1.2 Vạch tuyến hệ thống cấp nớc lạnh
Căn cứ vào mặt bằng và sơ đồ cấp nớc đã chọn ta vạch tuyến mạng lới cấp nớc
trong nhà nh hình vẽ dới đây.
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
2
§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ GVHD: Th.S NguyÔn
ThÞ Hång

SVTH: NguyÔn H÷u Hoµ K44MN1 - Ms: 6263.44
3
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
3300 33003300
5000
Đờng ống cấp nớc thành phố
8000
Đờng ống thoát nớc thành phố
Nhà ở gia đình 3 đơn nguyên
33003300 33003300 330033003300
1118
3300 2500
2500
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
4
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
23263300 3300
Vị trí
Bơm
25003300
801
3300 3300 33003300 3300 3300330033003300 3300 2500
Đờng ống cấp nớc thành phố
Két
Vị trí
lên két
ống đứng
Mặt bằng cấp thoát nớc công trình

Dới đây là sơ đồ tính toán thuỷ lực đờng ống cấp nớc trong nhà:
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
5
§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ GVHD: Th.S NguyÔn
ThÞ Hång
kÐt
níc
kÐt
níc
kÐt
níc
®êng èng cÊp níc thµnh phè
1.3. TÝnh to¸n hÖ thèng cÊp níc l¹nh
SVTH: NguyÔn H÷u Hoµ K44MN1 - Ms: 6263.44
6
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
1.3.1. Tính toán lu lợng nớc cấp
Dới đây là bảng thống kê các thiết bị vệ sinh trong nhà.
STT Tên thiết bị
Số lợng
(cái)
Trị số đơng lợng một
thiết bị (N)
Tổng số đơng lợng
tính toán
1 Xí tiểu 60 0,5 30
2 Tắm hơng sen 60 0,67 40,2
3 Vòi rửa tay 60 0,33 19,8
4 Rửa bếp 60 1,0 60

5 Chậu giặt 60 1,0 60
Tổng cộng 210
Lu lợng nớc trung bình ngày đêm của công trình:
Q
ngđ
=
1000
Nq ì
trong đó:
q : Tiêu chuẩn dùng nớc, q = 150 (l/ng.ngđ)
N : Số dân sống trong khu nhà (số ngời sử dụng nớc trong nhà), N= 380 (ngời)
Do đó: Q
ngđ
=
1000
380150ì
= 57 (m
3
/ngđ)
1.3.2. Tính toán thuỷ lực mạng lới cấp nớc lạnh
a) Tính toán l u l ợng cho từng đoạn ống
Dựa vào công thức:
q
tt

=
KNN2,0
a
+
(l/s)

trong đó:
q
tt
: Lu lợng tính toán cho từng đoạn ống
a : Hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nớc nhà, với nhà ở gia đình có tiêu
chuẩn dùng nớc 150 (l/ng.ngđ) chọn đợc a=2,15
N : Tổng đơng lợng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán
K : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tổng số đơng lợngN, với N < 300 => K=
0,002
b) Các b ớc tính toán thủy lực mạng l ới đ ờng ống
Khi tính toán thủy lực mạng lới đờng ống cấp nớc ta phải dựa trên cơ sở vận tốc
kinh tế (v = 0,5ữ1,5 m/s). Với nhà cao tầng ta cần có biện pháp khử áp lực d ở các tầng
dới, điều này có thể đạt đợc bằng một trong các cách đó là giảm kích thớc đờng ống
(đồng nghĩa với việc tăng vận tốc nớc trong ống). Tuy nhiên với công trình nhà ở gia
đình 5 tầng thì ta không cần quan tâm nhiều đến vấn đề khử áp lực d, do đó ta tính toán
đờng ống chủ yếu căn cứ vào vận tốc kinh tế nh nêu ở trên.
Việc tính toán thủy lực gồm các công tác:
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
7
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
1. Xác định đờng kính ống cấp nớc căn cứ vào lu lợng tính toán và vận tốc
kinh tế.
2. Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống theo tuyến bất lợi nhất.
3. Tìm ra H
ct
cho nhà và H
b
để chọn máy bơm.
Tuyến tính toán đợc vạch ra là:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 B M (Mạng)
Ghi chú: ở đây, khi tính toán ta xét đến một số quy ớc nh sau:
1. Chỉ xét đến các ống nối giữa các công trình và đờng ống phân phối nớc tới các thiết
bị dùng nớc mà không quan tâm đến bố trí trong bản thân nhóm thiết bị nh nút đồng
hồ, bố trí trạm bơm,
2. Khi tính toán thuỷ lực ta thấy đặc điểm chế độ bơm là trong các giờ dùng nớc max
bơm cấp nớc cho các thiết bị vệ sinh, khi các thiết bị vệ sinh dùng không hết thì nớc
lên két.
Số liệu tính toán đợc thể hiện ở các bảng dới đây.
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
8
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
1.3.3. Chọn đồng hồ đo nớc cho công trình
Việc chọn đồng hồ đo nớc đợc lấy dựa vào lu lợng tính toán ngày đêm của ngôi
nhà. Theo điều kiện:
Q
ngđ
2Q
đtr
trong đó:
Q
ngđ
: lu lợng nớc ngày đêm của ngôi nhà, Q
ngđ
= 57 (m
3
/ngđ)
Q
đtr

: Lu lợng đặc trng của đồng hồ đo nớc, (m
3
/h)
Nh vậy chọn loại đồng hồ loại tuốc bin BB50 có sức kháng s = 0,0265 với các
thông số:
q
max
= 6 (l/s), q
min
= 0,9 (l/s)
Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
h
đh
= s
ì
q
2
với s: sức kháng của đồng hồ, s = = 0,0265
q:lu lợng nớc tính toán của công trình, q = 2,83 (l/s)


h
đh
= 0,0265
ì
2,83
2
= 0,2122 (m) < 1,5 ( m) thoả mãn.
Nh vậy chọn đồng hồ loại này là hợp lý.
Cấu tạo nút đồng hồ đợc minh hoạ nh hình sau:

1
1
1
1
1
4 - ống dẫn nuớc vào
2 - đồng hồ đo nuớc loại BK30
3 - van xả nuớc
1 - van nuớc
1.3.4. Tính toán dung tích và cao độ đặt két nớc
a) Dung tích két n ớc
Đối với két nớc ta dùng Rơle phao để đa nớc lên két. Dung tích của két nớc đợc xác
định theo công thức:
W
k
= ì (W
đh
+
'5
cc
W
)
trong đó:
: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và chiều cao phần cặn lắng ở đáy két,
lấy = 1,15 (m)
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
9
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
W

đh
: Dung tích điều hoà của két, phụ thuộc vào số lần đóng mở bơm trong
nhgày, lấy W
đh
= 15%Q
ngđ
=
57
100
15
ì
= 8,55 (m
3
)

'5
cc
W
: Dung tích chữa cháy trong 5, thiết kế với điều kiện mỗi két nớc phải dự trữ
đợc lợng nớc chữa cháy cho một vòi 2,5 (l/s) hoạt động. Mỗi đơn nguyên nhà phải
có một vòi nớc chữa cháy hoạt động tạm thời, lu lợng nớc ở đầu vòi phun nớc
chữa cháy là 2,5 (l/s) do đó trong 5 tổng lợng nớc yêu cầu là:
'5
cc
W
= 3
ì
5
ì
60

ì
2,5 = 2250 (l) = 2,25 (m
3
)
Vậy tổng dung tích két nớc là:
W
k
= 1,15 ì (8,55 + 2,25) = 22,123 (m
3
) 22 (m
3
)
Két đợc đặt ở trên lồng cầu thang để tận dụng chiều cao và bề rộng tờng nhà, mỗi
đơn nguyên nhà đặt một két, tổng số két nớc là 3, thiết kế két nớc có dung tích 7,5 (m
3
)
với các kích thớc cơ bản sau:
W
k
= B
k
ì L
k
ì H
k
= 2,5 ì 2,0 ì 1,5 = 7,5 (m
3
)
Thực tế thiết kế két nớc phải để lại một khoảng hở giữa mực nớc cao nhất đến đỉnh
két nên chiều cao xây dựng của két là h

dp
= 1,7 (m).
Vậy kích thớc két là 2,5 ì 2,0 ì 1,7 m
3
.
b) Cao độ đặt két n ớc
Cao độ đặt nớc đợc tính theo công thức:
H
k
=
A
td
h
+h
A

K
+ H
A
trong đó:

A
td
h
: áp lực tự do tại điểm A, là áp lực tại đầu vòi tắm hơng sen, lấy
A
td
h
= 3 (m)
h

A

K
: Tổng tổn thất từ điểm A đến đáy két nớc. Theo bảng tính toán thuỷ lực
(bảng 1) ta có h
A

K
= 0,288 + 0,225 = 0,513 (m)
H
A
: Cao độ của điểm A trên sơ đồ cấp nớc, H
A
= 9,5 + 4 ì 3,3 + 1,8 = 24,5 (m)
Do đó: H
k
= 3 + 0,513 + 24,5 = 28,013 (m) 28 (m)
1.3.5. Xác định áp lực cần thiết của máy bơm
áp lực cần thiết của bơm là áp lực để có thể đa nớc từ điểm lấy nớc (mạng lới đờng
ống Thành phố) đến đỉnh két nớc trên nóc cầu thang.
ct
Bom
H
= h
hh
+ h
đh
+h + h
cb
+ h

ln
+ h
td
(m)
trong đó:
h
hh
: Độ chênh cao hình học giữa cốt trục ống cấp nớc đờng phố đến vị trí đặt két,
nó chính bằng cao độ đặt két, h
hh
= 28 (m)
h
đh
: Tổn thất áp lực qua đồng hồ, H
đh
= 0,2122 (m)
h : Tổng tổn thất áp lực trên đờng ống từ két đến mạng, theo bảng tính toán
thuỷ lực ta có h = 0,690 (m)
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
10
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
h
cb
: Tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%h =
690,0
100
25
ì
= 0,1725 (m)

h
ln
: Chiều cao lớp nớc cao nhất trong két, h
ln
= 2 (m)
h
td
: áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy h
td
= 1,0 (m)
Do đó:
ct
Bom
H
= 28 + 0,2122 + 0,690 + 0,1725 + 2 + 1 = 32,0745 (m)
Vậy chọn hai máy bơm , một công tác, một dự trữ có lu lợng và cột áp nh sau:
H
Bơm
= 32 (m)
Q
Bơm
= 2,83 (l/s)
2. Tính toán hệ thống cấp nớc nóng
2.1. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nớc nóng
Đối với hệ thống cấp nớc nóng, do hình thức sử dụng nớc nóng dùng vòi trộn,
nguồn cấp nhiệt cho hệ thống là điện cục bộ nên sơ đồ cấp nớc nóng có nồi đun nớc
nóng, đờng ống dẫn từ nồi đến điểm dùng nớc để hoà trộn với nớc lạnh.
Nớc nóng đợc đun bằng điện và hình thức sử dụng là vòi trộn nên việc tính toán n-
ớc nóng đơn giản.
Mỗi phòng đặt một bình đun lấy nớc trực tiếp từ vòi cấp nớc lạnh và sẽ có một vòi

dẫn nớc nóng xuống trộn với vòi nớc lạnh để dùng.
2.2. Tính toán chọn thiết bị đun
2.2.1. Xác định lợng nhiệt tiêu thụ ngày đêm
Lợng nhiệt tiêu thụ ngày đêm đợc xác định theo công thức:
nhà
ngd
W
= q
n
ì ( t
n
t
1
) ì N
trong đó:
q
n
: Tiêu chuẩn dùng nớc nóng đơn vị, q
n
= 60 (l/ng. đ )
t
n
: Nhiệt độ nớc nóng yêu cầu, t
n
= 65
0
C
t
1
: Nhiệt độ nớc lạnh, t

1
= 20
0
C
N : Số ngời đợc phục vụ, N = 380 (ngời ) K
h
= 2,7
Do đó:
nhà
ngd
W
= 60ì (65 20) ì 380 = 1026000 ( Kcal/ng. đ)
3.2.2. Xác định lợng nhiệt giờ lớn nhất
Lợng nhiệt tiêu thụ giờ max đợc xác định theo công thức:
nhà
max giờ
W
=
24
)tt(qN K
1nnh
ììì

trong đó:
K
h
: Hệ số không điều hòa dùng nớc nóng, K
h
= 2,7
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

11
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
Do đó:
nhà
max giờ
W
=
24
)tt(qN K
1nnh
ììì
= 2790720 ( Kcal/h)
Công suất thiết bị đun nóng bằng điện đợc xác định theo công thức:
N
đ
=
ì864
W
nhà
max giờ
=
95,0864
2790720
ì
= 3400 (KW)
(Với

= 0,95 là hiệu suất của thiết bị đun nớc nóng)
Theo cách bố trí thiết bị trên mặt bằng ta có số thiết bị đun nớc nóng trong toàn bộ

ngôi nhà là 30 (cái) nên công suất của một thiết bị đun bằng điện là:
TB
dun
N
=
30
3400
113 (KW)
Nhiệt trở R của thiết bị đun khi dùng điện xoay chiều là:
R =
3
2
TB
dun
cos3I
N
ì
(

)
trong đó:

TB
dun
N
: Công suất thiết bị đun, KW
I: Cờng độ dòng điện, A, từ công thức P = UIcos I =
9,0220
115
ì

= 0,58
R: Điện trở của thiết bị,
R =
3
2
cos3I
115
ì
= 245,5 (

)
Dung tích thiết bị là:
Q
TB
=
30
Nq
n
ì
=
30
38060ì
= 760 (l)
Từ R chọn đợc đờng kính, chiều dài cần thiết của dây maixo, đồng thời dựa vào
công suất và lu lợng thiết bị, tra Catalog sẽ chọn đợc thiết bị đun nóng cần thiết.
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
12
§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ GVHD: Th.S NguyÔn
ThÞ Hång
SVTH: NguyÔn H÷u Hoµ K44MN1 - Ms: 6263.44

13
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
tính toán mạng lới thoáT nớc
1. Mạng lới thoát nớc thải sinh hoạt
1.1. Vạch tuyến mạng lới thoát nớc thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nớc bên ngoài là hệ thống thoát nớc chung nên mọi nớc thải đều đ-
ợc đổ vào hệ thống này.
Theo xu hớng ngày nay, ta cho nớc thải của nhà ở vào hết bể tự hoại phần nớc sau
khi lắng hết cặn sẽ ra ngoài còn phần cặn sẽ đợc giữ lại nhờ vi khuẩn yếm khí phân hủy.
Thiết kế mỗi khu vệ sinh một ống đứng để thoát toàn bộ nớc thải sinh hoạt và nớc
nhà xí vào cùng một đờng ống.
Nớc thải đợc tập trung vào hệ thống thoát nớc sân nhà đợc gắn vào tờng trong tầng
hầm sau đó đa ra bể tự hoại, nớc ma đợc dẫn bằng một hệ thống ống riêng ra mạng lới
thoát nớc thành phố.
Ta sử dụng hệ thống thoát nớc chung. Hệ thống thoát nớc chung bao gồm các ống
đứng, ống nhánh tập trung nớc thải ở các tầng qua ống tháo tới giếng thăm.
Dới đây là sơ đồ hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt trong nhà.
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
13
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
G1'
Mặt bằng thoát nớc các tầng nhà
23263300 3300
Bể
Tự hoại
Tự hoại
Bể
25003300

801
3300 3300 33003300
Bể
Tự hoại Tự hoại
Bể
3300 3300330033003300 3300 2500
Bể
Tự hoại
G1G2
G3G3'
G
T
Đờng ống thoát nớc thành phố
Két
Vị trí
lên két
ống đứng
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
14
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
Sơ đồ mạng không gian hệ thống thoát nớc trong nhà lới thoát
nớc trong nhà đợc thể hiện nh hình vẽ dới đây.
G2'G1' G3'
G3
T
G
Đờng ống thoát nớc thành phố
G1G2
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44

15
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
1.2. Tính toán hệ thống thoát nớc
Sơ đồ mạng lới thoát nớc trong nhà đợc thể hiện nh hình vẽ dới đây.
Nớc thải sinh hoạt đợc đa ra mạng lới thoát nớc sân nhà theo 2 tuyến cống, hai
tuyến này tập trung ở giữa tại giếng G
3
và đổ ra giếng G
T
trên mạng lới thoát nớc Thành
phố.
Tuyến tính toán mạng lới thoát nớc sinh hoạt là G
1
ữ G
2
ữ G
3
ữ G
T
.
1.2.1. Tính ống đứng và ống nhánh thoát nớc chậu tắm rửa, xí
a) Tính ống nhánh
Chọn đờng kính ống theo cấu tạo, do ở đoạn ống có xí nên phải lấy đờng kính
ống tối thiểu là 80 mm, đặt ống với độ dốc i = 0,055
b) Tính ống đứng
Lu lợng ống đứng thoát nớc tắm rửa:
q
th
= q

c
+
dc
max
q
trong đó:
q
th
: Lu lợng nớc thải tính toán, (l/s)
q
c
: Lu lợng nớc cấp tính toán theo công thức nớc cấp trong nhà, (l/s)

dc
max
q
: Lu lợng nớc thải của dụng cụ vệ sinh có lu lợng nớc thải lớn nhất của đoạn
ống tính toán lấy theo bảng, (l/s)
Có: q
c
=
KNN2,0
a
+
(l/s)
N = (0,67 + 0,5 + 0,33) ì 5 = 7,5
q
c
= 0,2
5,7002,05,7

15,2
ì+
= 0,525 (l/s)
dc
max
q
= 1,4 (l/s)
Do đó: q
th
= 0,525 + 1,4 = 1,925 (l/s)
Tuy nhiên do tuyến ống có xí nên chọn ống đứng có đờng kính D = 100 và theo
kinh nghiệm với nhà 5 tầng, lu lợng nớc thải không lớn đờng ống này chắc chắn đảm
bảo thoát nớc.
1.2.2. Tính ống đứng và ống nhánh thoát nớc chậu giặt, rửa bếp
a) Tính ống nhánh
Chọn đờng kính ống theo cấu tạo, do ở đoạn ống không có xí nên lấy đờng kính
ống thoát là 50 mm, đặt ống với độ dốc i = 0,055.
b) Tính ống đứng
Lu lợng ống đứng thoát nớc tắm rửa:
q
th
= q
c
+
dc
max
q
trong đó:
q
th

: Lu lợng nớc thải tính toán, (l/s)
q
c
: Lu lợng nớc cấp tính toán theo công thức nớc cấp trong nhà, (l/s)
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
16
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng

dc
max
q
: Lu lợng nớc thải của dụng cụ vệ sinh có lu lợng nớc thải lớn nhất của đoạn
ống tính toán lấy theo bảng, (l/s)
Có: q
c
=
KNN2,0
a
+
(l/s)
N = (1,0 + 1,0) ì 5 = 10,0
q
c
= 0,2
0,10002,00,10
15,2
ì+
= 0,604 (l/s)
dc

max
q
= 1,0 (l/s)
Do đó: q
th
= 0,604 + 1,0 = 1,604 (l/s)
Do tuyến ống không có xí nên chọn theo cấu tạo ống đứng có đờng kính D50 để
thoát nớc là thoả mãn điều kiện và yêu cầu thoát nớc thải sinh hoạt.
1.3. Tính toán mạng lới thoát nớc sân nhà
Việc tính toán mạng lới thoát nớc sân nhà sau khi đã thiết kế tuyến ống là tính
toán lu lợng, chọn đờng kính ống thoát, độ đầy, độ sâu chôn cống sân nhà.
Lu lợng nớc tính toán cho từng đoạn ống:
Theo theo công thức:
q
th
= q
c
+
dc
max
q
trong đó:
q
th
: Lu lợng nớc thải tính toán, (l/s)
q
c
: Lu lợng nớc cấp tính toán theo công thức nớc cấp trong nhà, (l/s)
dc
max

q
: Lu lợng nớc thải của dụng cụ vệ sinh có lu lợng nớc thải lớn nhất của đoạn
ống tính toán lấy theo bảng, (l/s)
Độ sâu chôn cống đầu tiên cho cống thoát nớc sân nhà:
Sơ bộ chọn độ sâu chôn cống đầu tiên của đờng ống thoát nớc sân nhà là 0,6 (m)
để đảm bảo độ dốc cho nớc chảy từ bể tự hoại và chân ống đứng thoát nớc ra đợc giếng.
Toàn bộ tính toán đợc thể hiện trong bảng 3 và bảng 4 dới đây.
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
17
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
1.4. Tính toán bể tự hoại
Thiết kế bể tự hoại không có ngăn lọc
Dung tích bể tự hoại xác định theo công thức:
W
b
= W
n
+ W
c

trong đó:
W
n
: Thể tích nớc của bể, lấy bằng Q
ngđ
= 57 (m
3
)
W

c
: Thể tích cặn của bể, xác định theo công thức
W
c
=
( )
[ ]
[ ]
1000W100
NcbW100Ta
2
1
ì
ììì
Với: - a: Lợng cặn thải trung bình của một ngời trong ngày, a = 0,65 (l/ng.ngđ)
- T: Thời gian giữa hai lần xả cặn, chọn T = 360 (ngày)
- W
1
: Độ ẩm của cặn tơi, W
1
= 95%
- W
2
: Độ ẩm của cặn đã lên men, W
2
= 90%
- b : Hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn, b = 0,7
- c: Hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn giúp sự
tái sinh, c= 1,2
- N: Số ngời sử dụng bể tự hoại, N = 272 (ngời)

Do đó: W
c
=
( )
( )
901001000
3801,20,7951003600,65
ì
ììììì
= 37,35 (m
3
)
Tóm lại dung tích bể tự hoại là: W
b
= 57 + 37,35 = 94,35 (m
3
)
Thiết kế 6 bể tự hoại đặt ở dới sàn tầng 1 khu vệ sinh, dung tích mỗi bể
W = 16 (m
3
). Tuy nhiên để tận dụng móng nhà, ta thiết kế bể với các kích thớc:
B ì H ì L = 2,0 ì 2,0 ì 4,5 = 18,0 (m
3
)
2. tính toán thoát nớc ma trên mái nhà
2.1. Tính toán ống đứng thoát nớc
2.1.1. Diện tích phục vụ giới hạn
Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng
max
gh

F
=
max
5
p
2
h
Vd20
ì
ìì
d: Đờng kính ống đứng chọn d = 70 (mm)
V
p
: Vận tốc phá hoại của ống chọn ống tôn, V
p
= 2,5 (m/s)
: Hệ số dòng chảy, do mái nhà không thấm nớc nên = 1

max
5
h
: Chiều dày lớp nớc ma trong nhiều năm,
max
5
h
= 15,9 (cm)
max
gh
F
=

9,151
5,2720
2
ì
ìì
= 154,09 (m
2
)
2.1.2. Số lợng ống đứng cần thiết
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
19
Đồ án cấp thoát nớc trong nhà GVHD: Th.S Nguyễn
Thị Hồng
Số lợng ống đứng cần thiết đợc tính theo công thức:
n =
max
gh
iám
F
F
=
09,154
25,866
= 5,62 (ống)
Thiết kế 6 ống đứng, diện tích thực tế phục vụ của mỗi ống đứng là
F
thực
=
6
25,866

= 144,375 (m
2
)
Nớc ma sẽ đợc chảy đến ống đứng vào hệ thống ống đứng thoát nớc ma ma sân
nhà và chảy ra hệ thống thoát nớc đờng phố (là hệ thống thoát nớc chung).
2.2. Tính máng dẫn nớc XêNô
Lợng nớc ma tính toán chảy trên máng dẫn đến phễu thu:
max
iám
q
=
300
hF
max
5thực
ìì
=
300
9,15375,1441 ìì
= 7,65 (l/s)
Dựa vào lu lợng tính toán, tra bảng tính toán thuỷ lực mạng lới thoát nớc ta có đợc
kích thớc của máng, từ đó ta thiết kế m áng nh sau:
Các thông số cơ bản của máng dẫn nớc (XêNô)
Máng hình chữ nhật trát vữa
Chiều rộng máng: b = 20 (cm)
Độ sâu đầu tiên của máng: h
đ
= 5 (cm)
Độ dốc lòng máng: i = 0,002
Độ đầy lớp nớc trong máng: h = 0,45

Vận tốc nớc chảy trong máng: V = 0,42 (m/s)
Độ sâu máng ở phễu thu: h
c
= h
đ
+ i ì l
Với l là chiều dài đoạn mơng từ điểm thu ma xa nhất đến phễu thu nớc
ma, dựa vào việc bố trí các ống đứng thu ma ta có l = 11,15 (m).
Do đó: h
c
= 0,05 + 11,15
ì
0,002 = 0,0723 (m) = 7,23 (cm)
Nớc ma chảy từ ống đứng xuống dới rãnh và tập trung vào giếng thăm trớc khi
chảy vào mạng lới thoát nớc chung.
SVTH: Nguyễn Hữu Hoà K44MN1 - Ms: 6263.44
20

×