Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

đồ án quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢIKHOA KINH TẾ VẬN TẢI</b>

<b>ĐỒ ÁN </b>

<b>QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP</b>

<b>Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ THU PHƯƠNGMã sinh viên: 71DCQT21241</b>

<b>Lớp: 71DCQM21</b>

<b>Người hướng dẫn: NGUYỄN HÙNG CƯỜNG </b>

<b>Hà Nội - 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

<i><b>Giáo viên hướng dẫn</b></i>

<i><b>Nguyễn Hùng Cường</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU...1</b>

<b>PHẦN 1: QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH...</b>

1.1. Tài sản cố định và vốn cố định...2

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định...2

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của vốn cố định...2

1.2. Khấu hao tài sản cố dịnh và hao mòn tài sản cố định...2

1.2.1. Hao mòn tài sản cố định...2

1.2.2. Khấu hao tài sản cố định...4

1.3. Lập kế hoạch khấu hao...5

1.3.1. Vai trò của kế hoạch khấu hao...5

1.3.2. Nội dung của lập kế hoạch khấu hao...5

1.4. Lập kế hoạch khấu hao cho năm kế hoạch...6

1.4.1. Ý nghĩa và vai trò của kế hoạch khấu hao...6

1.4.2. Lập kế hoạch khấu hao cho phân xưởng A1...7

<b>PHẦN 2: QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH</b>2.1. Cơ sở lý luận về quản trị chi phí của doanh nghiệp...9

2.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí...9

2.1.2. Lập dự tốn chi phí...10

2.1.2.1. Nội dung lập kế hoạch chi phí của Doanh nghiệp...10

2.1.2.2. Ý nghĩa và nội dung lập kế hoạch chi phí...10

2.1.2.3. Phương pháp lập kế hoạch chi phí...10

2.2 Quản trị chi phí...11

2.2.1. Xác định số chi tiết cần sản xuất...11

2.2.1.1. Cây cấu trúc...11

2.2.1.2. Thời gian sản xuất 1 SP ...11

2.2.1.3. Xác định sản lượng các chi tiết cần sản xuất...12

2.2.1.4. Số chi tiết cần sản xuất để bán và thay đổi tồn...13

2.2.2. Xác định nhu cầu lao động...15

2.2.3. Xác định quỹ lương và trích theo lương...18

2.2.4. Lập kế hoạch chi phí...25

2.2.4.1. Xác định nhu cầu vật liệu chính...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.4.2. Đặt hàng...26

2.2.4.3. Tổng hợp chi phí khác...31

2.2.5. Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...32

2.3. Cơ sở lý luận về quản trị giá hành của doanh nghiệp...33

2.3.1. Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của giá thành...33

2.3.2. Nội dung giá thành...34

3.2.1. Khái niệm lợi nhuận...51

3.2.2. Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp...51

3.2.2.1 Lợi tức hoạt động kinh doanh...51

3.2.2.2 Lợi tức hoạt động khác bao gồm:...51

3.2.3. Ý nghĩa kinh tế chỉ tiêu lợi nhuận...52

3.2.4. Tỷ suất lợi nhuận ...53

3.2.5. Lập kế hoạch doanh nghiệp...53

3.2.6. Phân phối và sử dụng lợi nhuận DN...54

3.2.7. Các loại quỹ chuyên dùng của DN...54

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH SÁCH CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼBẢNG:</b>

Bảng 1.1. Bảng tính ngun giá TSCĐ tăng...7

Bảng 1.2. Bảng tính nguyên giá TSCĐ giảm ...8

Bảng 1.3. Bảng tỷ lệ khấu hao ...8

Bảng 1.4. Kế hoạch khấu hao phân xưởng A<small>1...</small>8

Bảng 2.1. Bảng tính thời gian sản xuất 1 sản phẩm ...11

Bảng 2.2. Xác định số chi tiết sản xuất sản phẩm, sản lượng...12

Bảng 2.3. Tổng hợp số chi tiết cần sản xuất trong năm N+1...14

Bảng 2.4. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A1...15

Bảng 2.5. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A2...15

Bảng 2.6. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A3...16

Bảng 2.7. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A4...17

Bảng 2.8. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng Lắp...17

Bảng 2.9. Bảng tổng hợp nhu cầu lao động ...18

Bảng 2.10 Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A1...18

Bảng 2.11 Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A2...19

Bảng 2.13. Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A3...20

Bảng 2.14 Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A4...21

Bảng 2.15. Bảng tổng hợp tiền lương... 22

Bảng 2.16. Tiền lương bình quân 1 lao động ...23

Bảng 2.16. Tiền lương của từng bộ phận trong doanh nghiệp ...23

Bảng 2.17. Bảng tính nhu cầu vật liệu ...25

Bảng 2.18. Tổng Nhu cầu vật liệu (kg)...26

Bảng 2.19. Bảng tổng hợp chi phí dự trữ vật liệu ...29

Bảng 2.20. Bảng tổng hợp chi phí quản lý khác...30

Bảng 2.21. Bảng tổng hợp chi phí khác... 31

Bảng 2.22. Kế hoạch chi phí theo yếu tố...31

Bảng 2.23. Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...32

Bảng 2.24. Bảng tính hao phí để sản xuất 2 A1...35

Bảng 2.25. Bảng tính hao phí để sản xuất 4 A2...36

Bảng 2.26. Bảng tính hao phí để sản xuất 1 A3...37

Bảng 2.27. Bảng tính hao phí để sản xuất 5 A4...38

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 3.1. Xác định giá bán...55Bảng 3.2. Kế hoạch tiêu thụ ...55Bảng 3.3. Giá thành sản xuất số sản phẩm ...55

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

TSCĐ: Tài sản cố địnhVCĐ: Vốn cố địnhSXKD: Sản xuất kinh doanhKH: Khấu hao

BHYT: Bảo hiểm y tếBHXH: Bảo hiểm xã hộiKPCĐ: Kinh phí cơng đồnNVL: Ngun vật liệuNC: Nhân cơng

NVLTT: Ngun vật liệu trực tiệpNCTT: Nhân cơng trực tiếpCP: Chi phí

CHS: Chủ sở hữu

NSNN: Ngân sách nhà nướcDT: Doanh thu

DN: Doanh nghiệp

QLDN: Quản lý doanh nghiệpQLPX: Quản lý phân xưởngTCDN: Tài chính doanh nghiệpNG: Nguyên giá

PX: Phân xưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Quản trị doanh nghiệp giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong quản trị kinh doanh. Bộ môn “Thực hành Đồ án Quản trị doanh nghiệp” được trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đưa vào chương trình đào tạo nhằm giới thiệu cho sinh viên lý thuyết về quản trị tài chính doanh nghiệp, những công cụ và các kỹ thuật cần thiết cho việc chọn lựa để đưa ra các quyết định tài chính một cách hữu hiệu nhất nhằm đạt được mục tiêu mà DN đặt ra cho từng thời kỳ phát triển. Ngồi ra có một số bài học sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết như: phân tích, dự tốn và kiểm sốt tài chính của doanh nghiệp. Và đặc biệt giúp cho chúng tôi vận dụng kiến thức đã học trong chương trình đào tạo để có kiến thức chuyên sâu và tổng quan về việc phân tích và đánh giá kế hoạch tài chính doanh nghiệp

Mục đích nghiên cứu:

Về kiến thức: Mơn học giúp sinh viên hiểu rõ mục tiêu tài chính và mục tiêu chung của DN. Biết cách phân tích và đánh giá tình hình tài chính DN, cũng như cách xác định các nguyên nhân gây ra thực trạng tài chính của DN.

Về kỹ năng: Giúp sinh viên vận dụng kỹ năng tin học văn phòng, xây dựng, lập kế hoạch chi phí trong sản xuất để quản lý nguồn tài chính của doanh nghiệp. Và quan trọng hơn làđể sinh viên làm quen và biết cách trình bày đồ án tốt nghiệp.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

<b>Phần 1: Quản trị sản xuất</b>

<b>Phần 2: Quản trị tài chính doanh nghiệpPhần 3: Quản trị nhân sự </b>

<b>Phần 4: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp </b>

Vì thế, tơi đã làm đồ án quản trị doanh nghiệp này để áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, qua đó rút ra những bài học, kinh nghiệm đáng giá để hỗ trợ cho công viêc sau này.Đồ án này được làm bởi tôi – Đỗ Thị Thu Phương sinh viên thuộc ngành Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải.

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành thầy Nguyễn Hùng Cường cùng thầy cô bộ môn ngành Quản trị - Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải đã tận tình hướng dẫn, góp ý bài đồ án của tơi tránh nhiều sai sót và hồn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

<b>1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ngày nay các nhà quản trị phải thực hiện hàng loạt quyết định mà khơng có dữ kiện đầy đủ nên họ luôn phải sử dụng dự báo như là 1 thứ vũ khí quan trọng dể đưa ra các quyết định.

<b>1.1.2. Phân loại dự báo</b>

<b>Dự báo được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng trong QTSX thì cách phân loại theo thời gian là thích hợp và cần thiết hơn cả. Căn cứ vào thời gian thì dựbáo được chia làm 3 loại sau đây:</b>

<b>+ Dự báo ngắn hạn: Là loại dự báo có tầm xa dự báo dưới 1 năm (đôi khi là 3 tháng hoặc 6 tháng). Loại này thường được sử dụng trong các hoạt động mua săm, phân chia và điều độ công việc, cân đối nhân lực,…</b>

<b>+ Dự báo trung hạn: Tầm xa từ 6 tháng – 3 năm (đôi khi là từ 3 tháng hoặc 6 tháng) trở lên loại này thường sử dụng trong thiết lập lập kế hoạch sản xuất, bán hàng, huy động các nguồn lực, dự báo ngân sách,...</b>

<b>+ Dự báo dài hạn: Tầm xa từ 3 năm (đôi khi là 5 năm) trở lên. Phục vụ cho công tác lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới, nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, định vị và mở rộng doanh nghiệp.</b>

<b>1.1.3. Vai trò dự báo </b>

Trong nền kinh tế thị trường, công tác dự báo là vơ cùng quan trọng bởi lẽ nó cung cấp các thông tin cần thiết nhằm phát hiện và bố trí sử dụng các nguồn lực trong tương lai một cách có căn cứ thực tế. Với những thông tin mà dự báo đưa ra cho phép cácnhà hoạch định chính sách có những quyết định về đầu tư, các quyết định về sản xuất, về tiết kiệm và tiêu dùng, các chính sách tài chính, chính sách kinh tế vĩ vô. Dự báo không chỉ tạo cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách, cho việc xây dựng chiến lược phát triển, cho các quy hoạch tổng thể mà còn cho phép xem xét khả năng thực hiện kế hoạch và hiệu chỉnh kế hoạch.

<b>2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trong quản lý vi mô, công tác dự báo khoa học giúp doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh và giành thắng lợi trong kinh doanh. Các dự báo về thị trường, giá cước,tiến bộ khoa học công nghệ, sự thay đổi các nguồn đầu vào, đối thủ cạnh tranh... có tầm quan trọng sống cịn đối với các doanh nghiệp viễn thơng. Ngồi ra dự báo cịn cung cấp các thơng tin cho phép phối hợp hành động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.

<b>1.2 Dự báo nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp năm N+1</b>

1.2.1 Dự báo với α = 0,2Theo đề bài ta cóDt<small>0 </small>= 6080Ft<small>0 </small>= 4000Tt<small>0</small> = 30 Cơng thức tính:Ft = α . D + (1 – α) . F<small>t-1t-1</small>Tt = (1- β) . T + β . (Ft – F )<small>t-1t-1</small>

FITt = Ft + Tt

Ví dụ tính các chỉ tiêu trên ở tháng thứ 1: Ft = 0,2 x 6.080 + (1-0,2) x 4.000 = 4.416,0<small>1 </small>

Tt<small>1</small> = (1-0,3) . 30 + 0,3 . (4.416 – 4.000) = 145,8 (tại β = 0,3)FIT<small>1 </small>= 4.416 + 145,8 = 4.561,8 (tại β = 0,3)

<b>Bảng 1.1. Dự báo nhu cầu san bằng mũ có điều chính xu hướng với α = 0,2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 1.2. Dự báo nhu cầu san bằng mũ có điều chính xu hướng với α = 0,3

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.2.4. Dự báo với α = 0,9

Bảng 1.4. Dự báo nhu cầu san bằng mũ có điều chính xu hướng với α = 0,9

<b>5</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

+ Hệ số (tỷ số) tương quan. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì sai số càng thấp

<b>1.3.1. Sai số dự báo với α = 0,2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

(6) = Bảng 1.1 với β=0,9 (FIT lấy 6 tháng đầu)(7) =

|

(1)−(6)

|

<b>Bảng 1.5. Sai số dự báo san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với α = 0,2</b>

Bảng 1.6. Sai số dự báo san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với α = 0,3

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

4 2.800 5.497,4 2.697,4 5.418,4 2.618,45.400,

<b>Bảng 1.7. Sai số dự báo san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với α = 0,8</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

MAD= 3.037,7 3.012,0 3.006,8Min

<b>Bảng 1.8. Sai số dự báo san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với α = 0,9</b>

<b>9</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Làm tròn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Bảng 2.1. Bảng tính thời gian sản xuất 1 sản phẩm </b>

<b>Chi tiếtSố chi tiết để sản xuất 1 sản phẩm</b>

<b>Địnhmứcthờigiansảnxuất (s)</b>

<b>Thời giansản xuất</b>

<b>2.2.1.3. Xác định sản lượng các chi tiết cần sản xuất </b>

Sản lượng sản xuất = Tồn đầu năm + Dự kiến bán – Tồn đầu năm = 52.200 + 1.600 – 1.400 = 52.400 (SL)

<b>Bảng 2.2. Xác định số chi tiết sản xuất sản phẩm, sản lượng33</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CT<sup>Số CT để sản</sup><sub>xuất 1 SP</sub><sup>Sản lượng</sup><sub>sản xuất</sub></b>

<b>Tổng số CT đểsản xuất sản</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>* Tổng hợp số chi tiết cần sản xuất trong năm </b>

<b>Bảng 2.3. Tổng hợp số chi tiết cần sản xuất trong năm N+1</b>

<b>Chi tiết</b>

<b>Số chi tiếtdùng để sản</b>

<b>xuất sảnphẩm</b>

<b>Thay đổitồn và bán</b>

<b>Tổng số chi tiếtđưa vào sản</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Bảng 2.4. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A1</b>

+ Số ngày làm việc của 1

+ Số giờ làm việc của 1

công nhân trong năm: <sup>291 x 7,5</sup> <sup>= 2.182,5</sup> <sup>(giờ/năm)</sup>

+ Số cơng nhân chính cần = tổng thời gian/ số giờ làm viê ‘c của 1 công nhân trongnăm =353.074,44 / 2.182,5 = 161,78 (người)

<b>Bảng 2.5. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A2</b>

<b>36</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Số ngày làm việc của 1

+ Số giờ làm việc của 1

(giờ/năm)+ Số công nhân chính

<b>Bảng 2.6. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A3</b>

+ Số ngày làm việc của

+ Số giờ làm việc của 1 công nhân trong năm:

+ Số cơng nhân chính cần:

3 <sup>/ 2.182,5</sup> <sup>= 324,8</sup>

<b>37</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Số công nhân phục

<i><b>→ Tổng số CN PX3:</b></i> 325 + 49 = 374 (người)d. Phân xưởng A<small>4</small>

<b>Bảng 2.7. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng A4</b>

<i><b>Tổngthời gian</b></i>

1. Số chi tiết cầnsản xuất trong

2. Định mức thời

3. Tổng thời gian(giờ)

+ Số ngày làm việc của 1

+ Số giờ làm việc của 1

<b>Bảng 2.8. Bảng phân tích thời gian sản xuất của phân xưởng Lắp</b>

1. Số chi tiết cần sản xuất

3. Tổng thời gian (giờ) <sup>132.746,6</sup><sub>7</sub>

+ Số ngày làm việc của 1 công

+ Số giờ làm việc của 1 công

<b>38</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Số cơng nhân chính cần: 132.746,67 / 2.182,5 = 60,8232 (người)

Bộ phận LĐGT theo tính chất gián tiếp QLPX = Tổng LĐTT * QLPXBán hàng = Tổng LĐTT*BH QLDN = Tổng LĐTT*QLDN

<b>2.2.3. Xác định quỹ lương và trích theo lương </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Bảng 2.10 Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A1</b>

Số chi tiếtsản xuấttrong năm

Đơn giálương(ngđ/giờ)

Tiền lươngCNSXC

Tổng số CN PX1 = 187 người (Dựa vào a. Phân xưởng A1 phần 2.1.3. Xác định NCLĐ)Tiền lương bình quân CNSXC = tổng tiền lương / số CN chính bố chí

= 11.867.477,9 / 162 = 73.235,04 (ngđ/người)Tiền lương CNPV= số CN phục vụ bố trí x tiền lương CNSXC

= 25 x 72,256,0 x 0,9 = 1.648.260,82 (ngđ)b. Phân xưởng A2

(Dựa vào bảng 2.3. Tổng hợp số chi tiết cần SX, Định mức tgian vfa Đơn giá lương đãcho ở đề bài ta được bảng tính số tiền lương của Phân xưởng A2)

Áp dụng công thức tổng thời gian = (định mức thời gian x số chi tiết cần sản xuất)/3600

<b>Bảng 2.11 Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A2</b>

Số chi tiếtsản xuấttrong năm

<b>40</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thời gian (s)Tổng thời

gian (giờ) <sup>89.601,61</sup> <sup>100.959,56 148.915,18</sup> <sup>50.479,78</sup> <b><sup>389.956,12</sup></b>Đơn giá

Tiền lươngCNSXC

Tổng số CN PX1 = 206 người (Dựa vào b. Phân xưởng A2 phần 2.1.3. Xác định NCLĐ)Tiền lương bình quân CNSXC = Tổng tiền lương / số CN chính bố chí

= 12.506.360,0 / 206 = 69.867,93(ngđ/người)Tiền lương CNPV= số CN phục vụ bố trí x tiền lương CNSXC

= 27 x 69.867,93 x 0,9 = 1.697.790,77 (ngđ)c. Phân xưởng A<small>3</small>

(Dựa vào bảng 2.3. Tổng hợp số chi tiết cần SX, Định mức tgian vfa Đơn giá lương đãcho ở đề bài ta được bảng tính số tiền lương của Phân xưởng A3)

Áp dụng công thức tổng thời gian = (định mức thời gian x số chi tiết cần sản xuất)/3600

<b>Bảng 2.13. Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A3</b>

Số chi tiếtsản xuấttrong năm

3.189.551 3.189.551 3.189.551 1.594.776Định mức

Tổng thời

gian (giờ) <sup>124.038,09 115.178,23 106.318,37</sup> <sup>363.254,53</sup> <i><b><sup>708.789,23</sup></b></i>Đơn giá

<b>41</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

(ngđ/giờ)Tiền lương

Tổng số CN PX3 = 374 người (Dựa vào c. Phân xưởng A2 phần 2.1.3. Xác định NCLĐ)Tiền lương bình quân CNSXC = Tổng tiền lương / số CN chính bố chí

= <i><b>25.702.469,5 </b></i>/ 325 = 79.084,52 (ngđ/người)Tiền lương CNPV= số CN phục vụ bố trí x tiền lương CNSXC

= 49 x 79.084,52 x 0,9 = 3.487.627,40 (ngđ)d. Phân xưởng A4

(Dựa vào bảng 2.3. Tổng hợp số chi tiết cần SX, Định mức tgian vfa Đơn giá lương đãcho ở đề bài ta được bảng tính số tiền lương của Phân xưởng A4)

Áp dụng cơng thức tổng thời gian = (định mức thời gian x số chi tiết cần sản xuất)/3600

<b>Bảng 2.14 Bảng tính lương của cơng nhân sản xuất chính phân xưởng A4</b>

Số chi tiếtsản xuấttrong năm

3.208.616 2.318.315 1.299.837 649.919Định mức

thời gian(s)

Tổng thời

gian (giờ) <sup>303.035,96</sup> <sup>257.590,56 122.762,38 126.373,14</sup> <i><b><sup>809.762,03</sup></b></i>Đơn giá

Tiền lươngCNSXC

Tổng số CN PX4 = 428 người (Dựa vào d. Phân xưởng A4 phần 2.1.3. Xác định NCLĐ)

<b>42</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Tiền lương bình quân CNSXC = Tổng tiền lương / số CN chính bố chí= 26.774.903,82 / 372 = 71.975,55 (ngđ/người)Tiền lương CNPV= số CN phục vụ bố trí x tiền lương CNSXC

= 56 x 71.975,55 x 0,9 = 3.627.567,61 (ngđ)e. Phân xưởng lắp

Dựa vào sản lượng, thời gian lắp ráp, đơn giá lương ở đề bài ta có tiền lương của PX lắpSản lượng: 52.400

Thời gian lắp ráp: 9.120 s

Tổng thời gian: 52.400 x 9.120 / 3.600 = 132.746,67 (giờ)Đơn giá lương: 40 (ngđ/giờ)

Tổng lương CNSXC = 132,746,67 x 40 = 5.309.866,67 (ngđ)Tổng lương CNSXC = 132.746,67 x 40 = 5.309.866,67 (ngđ)Tiền lương bình quân CNSXC = 5.309.866,67 / 61 = 87.046,99 (ngđ)Tiền lương CNPV = 10 x 87.046,99 x 0,9 = 783.422,95 (ngđ)Ta có:

QLPX = 5 % BH = 8 % QLDN = 10 %

<i><b><small>Lao động trực tiếp</small></b></i>

<i><b><small>Gián tiếp</small></b></i>

<i><b><small>1.Lao động tại các phânxưởng</small></b></i>

<i><b><small>11.244.669,6</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Quản lý doanh nghiệp</small>

<small>9.340.574,79.340.574,72.241.737,9</small> <i><b><sub>385.178,3</sub></b></i>

<b><small>TOÀN DOANHNGHIỆP</small></b>

* Tiền lương bình quân 1 lao động

<b>Bảng 2.16. Tiền lương bình quân 1 lao động </b>

Bình quânnăm

Bình quântháng

* Tiền lương của từng bộ phận trong doanh nghiệp

<b>Bảng 2.16. Tiền lương của từng bộ phận trong doanh nghiệp </b>

<i><b>TổngSố lao</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1. Côngnhân sản</b>

<b>25521.483.322</b> 885.910,182 <b>5.155.997,26027.525.229,360</b>

Quản lýphânxưởng

<small>Quản lýdoanhnghiệp</small>

- Yếu tố lương

<b>45</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>+ Tiền lương làm trong giờ: 114.889.069,4</b></i>

+ Số ngày làm việc: 291 ngày

+ Lương phép: 114.889.069,4 / 291 x 12 = 4.737.693,58 ngđ+ Tổng lương: 114.889.069,4 + 4.737.693,58 = 119.626.762,97 ngđ+ Chi phí bảo hộ lao động: 5000 + 1.521 = 7.605.000 ngđ

<b>2.2.4. Lập kế hoạch chi phí </b>

<i><b>2.2.4.1 Xác định nhu cầu vật liệu chính</b></i>

<b>Bảng 2.17. Bảng tính nhu cầu vật liệu</b>

<i><b>Chi tiết</b></i>

<i><b>Số chi tiếtcần sản</b></i>

<i><b>Định mứchao tiêu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

(2) = Bảng 2.3 Bảng tổng hợp chi tiết cần sản xuất(3); (4); (5); (6); (7) lấy ở đề phần đơn giá lương

* Tính nhu cầu vật liệu, dựa vào Bảng 2.17

Tính nhu cầu VL X = (Số chi tiết cần sản xuất x Định mức tiêu hao X )/1.000 (kg)<small>11</small>Tính nhu cầu VL X = (Số chi tiết cần sản xuất x Định mức tiêu hao X )/1.000 (kg)<small>22</small>Tính nhu cầu VL X = (Số chi tiết cần sản xuất x Định mức tiêu hao X )/1.000 (kg)<small>33</small>Tính nhu cầu VL X = (Số chi tiết cần sản xuất x Định mức tiêu hao X )/1.000 (kg)<small>44</small>Tính nhu cầu VL X = (Số chi tiết cần sản xuất x Định mức tiêu hao X )/1.000 (kg)<small>55</small>

<b>Bảng 2.18. Tổng Nhu cầu vật liệu (kg)</b>

</div>

×