Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

đồ án i hệ thống quản lý nhân viên trên nền tảng web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.9 MB, 83 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA TOÁN TIN </b>

<b>TRÊN NỀN TẢNG WEB ĐỒ ÁN I </b>

CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝChuyên sâu: Tin quản lý

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGÔ QUỐC HOÀNSinh viên thực hiện: NGUYỄN TUẤN ANH

Lớp: Hệ ống thông tin quản lý 01 – k63th

HÀ NỘI -2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Mục đích và nội dung của đồ án: </b>

<b>2. Kết quả đạt được: </b>

<b>3. Ý thức làm việc của sinh viên:</b>

Hà Nội, ngày tháng năm Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Mục l c ụ</b>

MỞ ĐẦU ... 9

CHƯƠNG 1: CÁC CÔNG NGHỆ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI TOÁN ... 13

1.1. World Wide Web và HTML ... 13

1.1.1. World Wide Web ... 13

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ... 20

2.1. Khảo sát và giới thiệu chung về hệ thống. ... 20

2.1.1. Hiện trạng hiện nay của nhiều công ty nhỏ ... 20

2.1.2. Mục tiêu của hệ thống ... 21

2.1.3. Lợi ích khi sử dụng hệ thống ... 21

2.1.4. Yêu cầu chức năng hệ thống ... 22

2.2. Phân tích thiết kế hệ thống ... 23

2.2.1. Phân tích quy trình nghiệp vụ ... 23

2.2.2. Sơ đồ use case tổng quát ... 31

2.2.3. Phân tích chức năng đăng nhập ... 33

2.2.4. Phân tích chức năng Chấm cơng ... 37

2.2.5. Phân tích chức năng Quản lý tài khoản cá nhân ... 38

2.2.6. Phân tích chức năng Quản lý cơng việc ... 47

2.2.7. Phân tích chức năng Quản lý tổ chức ... 51

2.2.8. Phân tích chức năng Quản lý nhân viên ... 58

2.2.9. Phân tích chức năng Quản lý cơng – lương ... 63

2.2.10. Phân tích chức năng Quản lý tài khoản ... 64

2.2.11. Phân tích chức năng Quản lý quy trình phê duyệt ... 68

2.2.12. Phân tích chức năng Báo cáo thống kê ... 69

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ ỆU VÀ GIAO DIỆNLI ... 70

3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ... 70

3.2. Mô tả các bảng ... 70

3.3. Thiết kế giao diện ... 78

3.3.1. Trang đăng nhập ... 78

3.3.2. Giao diện Trang chủ ... 79

3.3.3. Giao diện chấm công ... 79

3.3.4. Giao diện quản lý tổ chức ... 81

KẾT LUẬN ... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1. Mơ hình hoạt động của webserver ... 14

Hình 2. Cấu trúc chung của một trang HTML ... 15

Hình 3. Cấu trúc của Expressjs ... 18

Hình 4. Sơ đồ quy trình quản lý tổ chức ... 23

Hình 5. Sơ đồ quy trình quản lý thơng tin nhân viên ... 25

Hình 6. Sơ đồ quy trình Quản lý cơng - lương ... 27

Hình 7. Sơ đồ quy trình quản lý tài khoản ... 29

Hình 8. Sơ đồ use case tổng quát ... 31

Hình 9. Sơ đồ use case Đăng nhập... 33

Hình 10. Sơ đồ hoạt động chức năng đăng nhập ... 36

Hình 11. Sơ đồ ần tự ức năng Đăng nhậptu ch ... 36

Hình 12. Sơ đồ use case Chấm cơng ... 37

Hình 13. Sơ đồ use case Quản lý tài khoản cá nhân ... 38

Hình 14. Sơ đồ hoạt động chỉnh sửa thơng tin cá nhân ... 47

Hình 15. Sơ đồ use case Quản lý công việc ... 48

Hình 16. Sơ đồ use case Quản lý tổ chức ... 51

Hình 17. Sơ đồ hoạt động Quản lý phịng ban ... 56

Hình 18. Sơ đồ hoạt động Quản lý vị trí cơng việc ... 57

Hình 19. Sơ đồ use case Quản lý nhân viên... 58

Hình 20. Sơ đồ hoạt động thêm mới nhân viên ... 62

Hình 21. Sơ đồ hoạt động chỉnh sửa thơng tin nhân viên ... 63

Hình 22. Sơ đồ use case Quản lý cơng - lương ... 63

Hình 23. Sơ đồ use case Quản lý tài khoản ... 65

Hình 24. Sơ đồ use case Quy trình phê duyệt ... 68

Hình 25. Sơ đồ use case Báo cáo thống kê ... 69

Hình 26. Mơ hình quan hệ dữ ệu giữa các bảngli ... 70

Hình 27. Màn hình đăng nhập ... 78

Hình 28. Giao diện nhập mã OTP ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 29. Màn hình trang chủ ... 79

Hình 30. Màn hình chấm cơng ... 80

Hình 31. Màn hình nhận diện khuân mặ ể t đ chấm cơng ... 80

Hình 32. Giao diện quản lý tổ chức ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1. Câu lệnh cơ bản trên MongoDB ... 18

Bảng 2. Đặ ả use “Đăng nhập”c t ... 35

Bảng 3. Các trường thông tin đăng nhập ... 35

Bảng 4. Đặ ả use case “Chấm công”c t ... 38

Bảng 5. Đặ ả use case "Đăng ký nghỉ phép”c t ... 42

Bảng 6. Các trường dữ ệu Đăng ký nghỉ phépli ... 42

Bảng 7. Đặ ả use case "Đăng ký làm thêm giờ"c t ... 46

Bảng 8. Các trường Đăng ký làm thêm giờ ... 46

Bảng 9. Đặ ả use case "Quản lý công việc t c" ... 51

Bảng 10. Đặ ả use case "Quản lý phòng ban"c t ... 54

Bảng 11. Các trường dữ ệu Quản lý phòng banli ... 55

Bảng 12. Đặ ả use case "Quản lý nhân viên"c t ... 60

Bảng 13. Các trường dữ ệu của nhân viênli ... 61

Bảng 14. Các trường dữ ệu về hợp đồngli ... 61

Bảng 15. Các trường dữ ệu diễn biến lươngli ... 61

Bảng 16. Đặ ả use case "Quản lý công - lương"c t ... 64

Bảng 17. Đặ ả use case "Quản lý tài khoản"c t ... 67

Bảng 18. Các trường dữ ệu thêm mới tài khoảnli ... 68

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài</b>

Nền tin học càng phát triển thì con người càng có nhiều phương pháp mớ i,công cụ mới để xử thông tin và nắm bắt được nhiều thông tin hơn. ện lý Hinay tin học là một xu hướng tất yếu đượ ứng dụng trong mọi ngành nghềc , mọi lĩnh vực như sản xuất, kinh doanh, du lịch. Kết quả của việc áp dụng tin học trong quản lý là việc hình thành các hệ ống thông tin quản lý nhằth m phục vụ cho nhu cầu xử lý dữ ệu và cung cấp thông tin cho các chủ sở hữu lihệ ống. Những năm gần đây, ở nước ta các ứng dụng tin học vào quản lý thđang ngày một nhiều và đa dạng hơn. Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) đã tiến hành khảo sát trên 400 doanh nghiệp năm 2020 về chuyển đổi số của doanh nghiệp trong đại dịch Covid-19. Thực tế cho thấy rằng các doanh nghiệp Việt Nam đã bắt đầu ứng dụng các công nghệ số nhiều hơn vào các hoạ ộng củt đ a mình. Chủ yếu, các doanh nghiệp đang ứng dụng chuyển đổi số vào quản lý nội bộ, sản xuất, mua sắm, tiếp thị ực tuyến, bán trhàng và thanh toán [5 Trong thời gian ngắn, tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng ].công nghệ số tăng nhanh, đặc biệt là quản lý nhân sự từ xa, phê duyệt nội bộ, họp trực tuyến.

Ứng dụng tin học trong hệ ống quản lý là điều mà tất cả các doanh thnghiệp, tổ ức và người dùng đang hướng tới. Lợi ích mà nó đem lại khơng chhề nhỏ, nó có thể giúp doanh nghiệp, tổ ức và người dùng quản lý, lưu trữ chthông tin trong thời gian rất dài. Cùng với việc lưu trữ thì hệ ống quản lý thcịn xử lý thơng tin một cách rất nhanh chóng, tính tốn và độ chính xác lại cực kỳ cao. Điều mà rất nhiều doanh nghiệp quan tâm đó là chi phí quản lý, thì quản lý thông tin bằng hệ ống quản lý đem lại đó là tối ưu mọi chi phí thquản lý và thời gian.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hệ ống thông tin được đề cập trong bài tập lớn này là một hệ ống th thquản lý nhân viên. Với các công ty, doanh nghiệp nhỏ việc quản lý nhân viên của người quản lý sẽ gặp phải nhiều khó khăn nếu như quản lý bằng sổ sách thủ công, hay sử dụng các hệ thống quản lý rời rạc không liên kết với nhau dẫn tới thông tin bị sai lệch. Cùng với sự phát triển của q cơng ty, doanh nghiệp thì số ợng nhân viên sẽ tăng dần, các nhà quản lý cần phải quản lý lưnhiều nhân viên và từ đó tính lương thưởng cho nhân viên một cách chính xác, nhanh chóng hay cũng như việc truy cập thông tin của từng nhân viên đó.Các cơng ty, doanh nghiệp nhỏ hiện nay vẫn còn sử dụng các hệ ống thquản lý rời rạc, khơng đồng nhất thơng tin, thậm trí cịn có một số cơng ty nhỏ vẫn cịn sử dụng sổ sách th công đủ ể quản lý, chấm cơng cho nhân viên.Nhận thấy các khó khăn, bất cập trong việc quản lý nhân viên như vậy, em thấy rằng nếu ứng dụng tin học vào việc quản lý sẽ ở nên đơn giản và dễ trdàng hơn so với thực hiện thủ công, thời gian xử lý chậm và khó bảo quản

<b>giấy tờ thơng tin của nhân viên theo thời gian. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Hệ thống quản lý nhân viên trên nền tảng web”</b>.

Mục tiêu của đề “Hệ ống quản lý nhân viên trên nền tảng web” là tài thtriển khai một hệ ống phần mềm giúp các doanh nghiệp hiện đại quản lý thnhân viên một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa hoạt động cơng việc quản lý. Hệ ống này sẽ cung cấp các tính năng quan trọng như quản lý thtổ ch c,ứ quản lý công lương, quản lý tài khoản và nhiều chức năng khác nữa.

Bố cục của báo cáo gồm 3 phần:

• Chương 1: Giới thiệu về các công nghệ được sử dụng trong bài tốn, đó là các cơng nghệ để xây dựng một trang web. Ở chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về World Wide Web, HTML, Ngơn ngữ JavaScript, MongoDB và Express js.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

• Chương 2: Khảo sát và phân tích hệ ống. Ở chương này sẽ th mô tả khái quát các chức năng của hệ ống, cùng với đó mô tả hệ ống bằng các th thsơ đồ use case, sơ đồ hoạt động, sơ đồ ần tự.tu

• Chương 3: Thiế ế cơ sở dữ ệu và giao diện hệ t k li thống

<b>2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống quản lý nhân viên trên nền tảng web. - Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống quản lý nhân viên cho một doanh nghiệp

nhỏ.

<b>3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài </b>

Hệ ống quản lý nhân viên trên nền tảng web chuyển giao quản lý thủ thcông sang quản lý tin học hiện đại mà không làm biến đổi quy trình quản lý, giúp cho việc quản lý hệ ống trở nên dễ dàng thực hiện hơn, tiện lợi hơn thtrong việc quản lý thông tin về nhân viên, giúp nhân viên chấm công và đăng ký giấy tờ nhanh chóng, quản lý tổng hợp công – lương cho từng nhân viên, báo cáo thống kê.

<b>4. Lờ ảm ơni c</b>

Em xin ân thành cảm ơn Khoa Toán Tin đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trđược học tập và nghiên cứu trong thời gian qua.Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô trong khoa đã dạy em, để em có đủ kiến thức thực hiện đề tài này, cùng với đó em cũng cảm ơn tới các bạn của em đã giúp đỡ em trong

<b>quá trình thực hiện đề tài. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy TS. Ngơ Quốc Hồn trong quá trình làm đồ án, ầy đã dành nhiều thời gian quý </b>thbáu và tâm huyế ể hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.t đ

Dưới đây là kết quả của quá trình tìm hiểu và nghiên cứu mà em đã đạt được trong thời gian qua. Tuy có nhiều cố gắng học hỏi để trau dồi, nâng cao kiến thức nhưng không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được những

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

sự góp ý q báu của các thầy cơ cũng như các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

Em xin trân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 12 năm 2023 Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tuấn Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 1: CÁC CÔNG NGHỆ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI TOÁN</b>

<b>1.1. World Wide Web và HTML </b>

1.1.1. World Wide Web a. Khái niệm

World Wide Web (WWW) hay còn được gọi là web, là một tập hợp các website hoặc trang web được lưu trữ trong những web server và được kết nối với các máy tính cục bộ thơng qua Internet. Các trang web này chứa những trang văn bản, hình ảnh, âm thanh, video… Người dùng có thể truy cập nội dung của các trang này từ bất kỳ nơi nào trên thế giới qua Internet bằng các thiết bị như máy tính, laptop, điện thoại di động … Thơng qua các website mà người dung có thể ếp cận thơng tin một cách nhanh chóng và giảm thiểti u chi phí.

b. Cách tạo trang web

Có nhiều cách để tạo ra một trang web, có thể tạo trang web trên bất kỳ chương trình xử lý văn bản nào:

- Tạo web bằng cách viết mã nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản như: Notepad, WordPad… là những chương trình soạn thảo sẵn có trong Window.

- Thiết kế bằng cách dùng web Wizard và công cụ Word 97, Word 2000 - Thiết kế web bằng các phần mềm chuyên nghiệp: WordPress, Wix,

Joomla, SiteSpinner…

c. Trình duyệt Web (Web Client hay Web Brower)

Trình duyệt web là một cơng cụ giúp người d g truy cập các trang web ùntrên Internet. Nhiệm vụ của Web Brower là nhận các yêu cầu của người dung, gửi các yêu cầu đó qua mạng tới các Web Server và nhận các dữ liệu cần thiết từ Server để hiển thị kết quả cho người dung. Để sử dụng dịch vụ WWW,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Client cần một chương trình duyệt web, kết nối vào Internet thông qua một ISP – nhà cung cấp Internet. Các trình duyệt thơng dụng hiện nay là Safari, Microsoft Edge, Cốc Cốc, Brave…

d. Webserver

Webserver là máy chủ cài đặt các chương trình phục vụ các ứng dụng web. Webserver có khả năng tiếp cận các yêu cầu từ các trình duyệt web và gửi phản hồi đến client thông qua giao thức HTTP hoặc các giao thức khác. Có nhiều Webserver khác nhau như: Apache, Nginx, Microsoft-IIS, LiteSpeed. Webserver cũng là nơi lưu trữ cơ sở dữ ệu, là phần mềm đảli m nhiện vai trò server cung cấp dịch v web ụ

Bất cứ khi nào bạn xem một trang web trên internet, có nghĩa là bạn đang yêu cầu trang đó từ một webserver

<small>Hình 1. Mơ hình hoạt động của webserver [4] </small>

Khi bạn nhập URL trên trình duyệt của mình (ví dụ: ctt.hust.edu.vn) nó sẽ tiến hành các bước sau để gửi l i phạ ản hồi cho bạn:

- Tiến trình phân giải tên miền thành địa ch IP ỉ - Webserver gử ại client trang được yêu cầui l

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Trình duyệt hiển thị trang web 1.1.2. HTML

a. Khái niệm

Trang web là sự kế ợp giữt h a văn bản và các thẻ HTML

HTML (viết tắt của từ Hyper Text Markup Language, hay còn gọi là “Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản”) là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế để tạo nên các trang web trên World Wide Web và được hội đồng World Wide Web Consortium (W3C) quy định. Một tập tin HTML chẳng qua là một tập tin bình thường có đuôi là .html hoặc .htm.

HTML giúp định dạng văn bản trong trang web nhờ các thẻ. Hơn nữa các thẻ HTML có thể liên kết t hoặc một cụm t với các tài liệu khác trên Internet. Đa số các thẻ HTML có dạng thẻ đóng mở. Thẻ đóng dung chung 1 lệnh giống như thẻ mở, nhưng thiếu dấu (/).

b. Cấu trúc chung của một trang HTML

<small>Hình 2. Cấu trúc chung của một trang HTML</small>

- Thẻ <head> …</head>: tạo đầu mục trang

- Thẻ <title> … </title>: tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt bu c. ộ

- Thẻ <body> … </body>: tấ ả các thông tin khai báo trong thẻ t c<body> đều có thể xuất hiện trên trang web. Những thơng tin này người dùng có thể nhìn thấy trên trang web.

- Thẻ <p>…</p> ạo mộ: t t đoạn mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.2. Ngôn ngữ JavaScript, MongoDB và Express js </b>

1.2.1. Ngôn ngữ JavaScript a. Khái niệm

JavaScript là ngơn ngữ lập trình được nhà phát triển sử dụng để tạo trang web tương tác. Từ làm mới bảng tin trên mạng xã hội đến hiển thị hình ảnh động và bản đồ tương tác, các chức năng của JavaScript có thể cải thiện trải nghiệm người dùng của trang web. Là ngôn ngữ kịch bản phía máy khách, JavaScript là một trong những cơng nghệ cốt lõi của World Wide Web.

b. Lý do nên thiế ế Website bằng JavaScript.t k

JavaScript sử dụng trong thiết kế website có thể giúp tiết kiệm băng thông máy chủ vô cùng tốt bởi chúng được chạy trực tiếp trên máy của người dùng. có thể ạy được trên hầu hết các trình duyệt phổ biến hiện JavaScript ch

nay như Cốc Cốc, Chrome, Firefox, Microsoft, Safari,… Khơng những thế, hầu hết các trình duyệt Web đều có tích hợp sẵn trình thơng dịch ngơn ngữ JavaScript, đảm bảo người dùng có thể sử dụng ngay mà khơng mất cơng tải về trình duyệt.

Javascript sử hữu cấu trúc dễ đọc với các nguyên tắc rõ ràng nên việc xác định và gỡ lỗi, xử lý các vấn đề cũng đơn giản hơn rất nhiều. Ưu điểm nổi bật của JavaScript khiến nhiều người yêu thích là khả năng tạo ra các hiệu ứng linh động, hấp dẫn cùng các tính năng mở rộng, có thể điều chỉnh nhiều thứ đáp ứng nhu cầu thiế ế website.t k

c. Cách thức hoạt động của JavaScript

Thông thường, các lập trình viên thường tạo tệp tin rồi chèn thẳng chúng vào file HTML hoặc gọi chúng từ HMTL của website. Khi truy cập, trình duyệt sẽ tự động tìm kiếm tập tin JS được gọi thơng qua đoạn mã nhúng thẳng trong HTML của website. Các đoạn mã sẽ được thực thi ngay trên trình duyệt của người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.2.2. MongoDB a. Khái niệm

MongoDB là một hệ ản trị cơ sở dữ ệu mã nguồn mở. MongoDB là qu limột database hướng tài liệu (document), một dạng NoSQL database, các dữ liệu được lưu trữ trong document kiểu JSON thay vì dạng bảng như CSDL quan hệ nên truy vấn sẽ rất nhanh.

MongoDB lần đầu ra đời bởi MongoDB Inc. năm 2007. Nó là một phần của sản phẩm PaaS (Platform as a Service) tương tự như Windows Azure và Google App Engine. Sau đó được chuyển thành nguồn mở từ năm 2009.

Với CSDL quan hệ chúng ta có khái niệm bảng, các cơ sở dữ ệu quan lihệ như (MySQL hay SQL Server…) sử dụng các bảng để lưu dữ ệu thì vớli i MongoDB chúng ta sẽ dùng khái niệm collection thay vì bảng.

b. Ưu điểm của MongoDB

- Do MongoDB sử dụng lưu trữ dữ liệu dưới dạng Document JSON nên mỗi một collection sẽ có các kích cỡ và các document khác nhau, linh hoạt trong việc lưu trữ dữ liệu.

- Dữ liệu trong MongoDB không có sự ràng buộc lẫn nhau, khơng mất thời gian kiểm tra xem có thỏa mãn các ràng buộc dữ ệu khi thêm, lixóa, sửa d liệu. ữ

- Trường dữ ệu “_id” luôn được tự động đánh index để tốli c độ truy vấn thông tin đ t hiạ ệu suất cao nhất.

- Hiệu năng cao

c. Một số câu lệnh cơ bản trên MongoDB

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Bảng 1. Câu lệnh cơ bản trên MongoDB </small>

1.2.3. Express js

a. Khái niệm

Expressjs được thành lập bởi TJ Holowaychuk và được phát hành đầu tiên năm 2010 với phiên bản 0.12 theo kho lưu trữ GitHub. Tháng 1 năm 2016, Expressjs được Nodejs Fonundation quản lý.

Expressjs là một framework được xây dựng trên nền tảng của Nodejs. Nó cung cấp các tính năng mạnh mẽ để phát triển web hoặc mobile. Expressjs hỗ ợ các method HTTP và middleware tạo ra API vô cùng mạnh mẽ và dễ trsử dụng.

b. Cấu trúc của Expressjs

<small>Hình 3. Cấu trúc của Expressjs [6] </small>

- Root

- App.js chứa những thông tin về cấu hình, khai báo, định nghĩa,… - Package.json có thể chứa các package cho ứng dụng chạy. Cập nhật db.student.update({_id: 1}, {$set: {name: ‘anh’}}); Xóa bản ghi db.student.remove({_id: 1});

Tìm kiếm all db.student.find({});

Tìm kiếm db.student.find({name: ‘thanh’});

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Folder routes chứa những route có trong các ứng dụng.- Folder view chứa các view/template cho ứng dụng.

- Folder public chứa các file css, js, image,…cho các ứng dụng.

c. Một số ức năng chính của Expressjsch- Hỗ trợ middleware để trả về các HTTP request. - Định nghĩa route dựa trên các action của HTTP.

- Cho phép trả về các trang HTML sử dụng các template engine

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Khảo sát và giới thiệu chung về hệ thố .ng </b>

2.1.1. Hiện trạng hiện nay của nhiều công ty nhỏ

Hiện nay, các hệ ống quản lý đã trở thành một phần không thể ếu th thiđối vớ các công ty, tổ ức hay cá nhân. Cùng với đó các doanh nghiệp đã i chnhận thức về tầm quan trọng của việc quản lý nhân viên làm sao cho hiệu quả để tối ưu hóa nguồn nhân lực, nâng cao hiệu suất làm việc và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển mà doanh nghiệp hướng tới. Sau đây là một số phân tích về hiện trạng quản lý nhân viên của mộ ố doanh nghiệp nhỏ:t s

<b>Quản lý giấy tờ: </b>

• Nhiều doanh nghiệp vẫn còn đang sử dụng các phương pháp quản lý thủ công trên giấy tờ, làm tốn thời gian và độ chính khơng cao cùng với đó tốn nhiều nguồn nhân lực vào việc quản lý nhân viên.

• Các thông tin nhân viên, bảng lương hay chấm công hay nhiều hoạt động khác thường được ghi chép bằng tay hoặc sử dụng Excel, có thể dẫn đến sai xót và khó khăn trong việc theo dõi, quản lý thơng tin khi cần.

<b>Thiếu tích hợp và liên kết d liệu: ữ </b>

• Một số doanh nghiệp sử dựng nhiều hệ ống không liên kết với nhau thđể quản lý, ví dụ như sử dụng hệ ống chấm cơng và hệ ống tính th thlương riêng lẻ.

• Thơng tin của nhân viên không được đồng bộ trên nhiều hệ ống. Làm thảnh hưởng tới quá trình quản lý nhân viên và gây ra khó khăn trong việc truy xuất thơng tin một cách đầy đủ và chính xác.

<b>Bảo mật thơng tin </b>

• Bảo mật thơng tin là một trong những thách ức lớn đối với hệ ống th thquản lý nhân viên hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

• Thơng tin nhân viên là cực kỳ quan trọng nhưng vẫn chưa được bảo mật một cách đúng m ức

2.1.2. Mục tiêu của hệ thống

Xây dựng hệ ống quản lý nhân viên cần:th

- Giúp cho việc quản lý trở nên dễ dàng thực hiện hơn, tiện lợi hơn trong việc quản lý các thơng tin về phịng ban, nhân viên, cơng lương một cách nhanh chóng, chính xác và theo dõi tiến độ công việc, báo cáo thống kê để điều chỉnh.

- Nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống để chấm công, nhận công việc và báo cáo tiến độ cơng việc của mình.

2.1.3. Lợi ích khi sử dụng h thống ệ a. Với doanh nghiệp

- Xây dựng hệ thống tài liệu tập trung, khắc phục tình trạng thấ lạc, sai t lệch thông tin, cung cấp thông tin hồ sơ nhân viên, công việc phục vụ yêu cầu củ lãnh đạo, cán bộ quản lý và cán bộ chun mơn nhanh a chóng chính xác, đầy đủ và kịp thời.

- Xây dựng môi trường và cung cấp công cụ để từng cán bộ cơng nhân viên có thể tự quản lý cấp dưới và cơng việc của mình.

- Giảm thiểu chi phí lưu trữ, tìm kiếm và xử thơng tin. lý

- Tự động hóa các q trình nhận – gửi thơng tin, bảng lương, tính lương từng nhân viên.

- Lưu trữ thông tin, công việc nhân viên an toàn và dễ dàng tra cứu.- Nâng cao hiệu quả làm việc cá nhân nhân viên, thúc đẩy năng lực phát

triển.

b. Với ngư i quản lý ờ- Quản lý nhân viên tốt hơn.

- Quản lý thời gian, tổ chức phịng ban, cơng việc hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Phân tích cơng việc và đánh giá hiệu quả cơng việc hơn. - Tìm kiếm và tra cứu thơng tin nhân viên, phịng ban, cơng việc dễ

dàng.

- Quản lý được tiến trình thực hiện cơng việc c a nhân viên.ủ- Đánh giá được tốt hiệu quả làm việc của từng nhân viên.- Dễ dàng tổng hợp công – lương của nhân viên

c. Với nhân viên - Dễ dàng chấm công.

- Có thể xem cụ thể bảng cơng, lương hàng tháng mọi lúc, mọi nơi. - Nắm b t đưắ ợc cơng việc mình phả làm gì, ai giao, khi nào hoàn i

thành.

- Đánh giá được hiệu quả cơng việc của mình.

- Dễ dàng đăng ký xin nghỉ phép, đăng ký làm thêm giờ. 2.1.4. Yêu cầu chức năng hệ thống

- Tạo và giao cơng việc cho nhân viên.

- Có đầy đủ các chức năng trên hệ thống trừ chức năng của quản trị hệ thống.

c. Với nhân viên - Chấm công dễ dàng.

- Dễ dàng xem bảng công, lương hàng tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Xem và tạo công việc dễ dàng. - Xem thơng tin cá nhân.

<small>Hình 4 Sơ đồ quy trình quản lý tổ . chức</small>

Quản lý tổ ức cho doanh nghiệp: khi có các quyết định về thêm mớch i, sửa đổi thơng tin phịng ban, cán bộ ụ trách thực hiện thao tác, thiết lậph p thơng tin lên hệ thống. Khi đó hệ thống sẽ lưu trữ và hiển thị thông tin về các

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

phòng ban, vị được thiết lập. Gồm có các chức năng chi tiết sau: Quản lý tríphịng ban, Quản lý vị trí cơng việc, Quản lý danh mục.

<b>• Quản lý phịng ban </b>

- Chức năng: Quản lý các phòng ban đang cịn hiệu lự ở cơng ty. Cho c phép thêm mới, chỉnh sửa, xóa các thơng tin của phịng ban. - Dữ liệu vào bao gồm các thông tin liên quan đến phòng ban gồm: Mã

phòng ban, Tên phòng ban, Cấp phòng ban, Quản lý phòng ban. - Xử lý: hệ thống kiểm tra các trường thông tin nhập vào, nếu phòng ban

thêm mới có mã phịng ban đã xuất hiện trên hệ ống thì hệ ống th thkhông cho phép thêm mới. Hệ ống yêu cầu nhập đầy đủ các trường ththông tin mới cho phép lưu trữ lại thông tin, nếu không điền đầy đủ các trường hệ ống hiện cảnh báo. th

- Kết quả: cho phép người dùng được phân quyền thực hiện các chức năng: xem, thêm mới, chỉnh sửa và xóa thơng tin phịng ban.

<b>• Quản lý vị trí cơng việc </b>

- Chức năng: quản lý các vị trí cơng việc đang sử dụng tại cơng ty. Cho phép tìm kiếm, xem, thêm mới chỉnh sửa và xóa vị trí cơng việc. - Dữ liệu vào bao gồm các thơng tin liên quan đến vị trí công việc bao

gồm: Mã vị công việc, Tên vị trí cơng việc, Chức danh, Quản lý trựtrí c tiếp, Tên phòng ban.

- Xử lý: h thống kiểm tra các trường thông tin nhập vào, nếu vị trí cơng ệ việc thêm mới có mã vị trí đã xuất hiện trên hệ thống thì hệ thống không cho phép thêm mới. Hệ ống yêu cầu nhập đầy đủ các trường thông tin thmới cho phép lưu thông tin, nếu không điền đầy đủ các trường thông tin hệ ống sẽ cảnh báo. th

- Kết quả: hiển thị cho người dùng xem danh sách các vị trí cơng việc của cơng ty. Cho phép thêm mới, chỉnh sửa và xóa vị trí cơng việc.

<b>• Quản lý danh mục </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Chức năng: cho phép người dùng quản lý các danh mục đang đươc sử dụng. Lưu lại các thơng tin danh mục, người dùng có thể chỉnh sửa thêm mới và thay thế các thông tin mục.

- Dữ liệu: các danh mục quản lý gồm: Chức danh, Loại hợp đồng, Ca làm việc, Loại nghỉ phép, Lý do nghỉ phép.

b. Quản lý thông tin nhân viên

<small>Hình 5. Sơ đồ quy trình quản lý thơng tin nhân viên </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Quản lý thông tin và quá trình làm việc của nhân viên: cho phép thêm nhân viên mới và chỉnh sửa, xóa thơng tin của nhân viên.

Phân hệ quản lý có các chức năng chi tiết sau: Quản lý thông tin nhân viên, Quản lý thông tin hợp đồng, Quản lý diễn biến lương, Quản lý quá trình thuyên chuyển, Quản lý nghỉ việc

<b>• Quản lý thơng tin nhân viên </b>

Quản lý các thông tin chung của nhân viên như: Mã nhân viên, Họ & tên, Số điện thoại, Trạng thái lao động, Ngày sinh, Giới tính…

<b>• Quản lý thông tin hợp đồng </b>

Quản lý các quá trình hợp đồng của nhân viên với cơng ty. Hệ thống sẽ lưu lại các quá trình hơp đồng của nhân viên, cho phép quản lý thêm mới, xóa hợp đồng lao động.

<b>• Quản lý diễn biến lương </b>

Quản lý các thông tin diễn biến thay đổi lương của nhân viên trong q trình làm việ ở cơng ty. Các trường thông tin quản lý diễn biến lương gồm: c Phương pháp tính lương, Mức lương cơ bản, Ngày hiệu lực.

<b>• Quản lý q trình thun chuyển </b>

Quản lý các quá trình thuyên chuyển nhân viên giữa các phòng ban của nhân viên. Cho phép thêm mới, sửa, xóa q trình làm việc và lưu lại thơng tin q trình thun chuyển trên hệ ống. Các trường thông tin quản lý ththuyên chuyển bao gồm: Ngày hiệu lực, Ngày kết thúc, Phòng ban cũ, Phịng ban mới, Vị trí cũ, Vị trí mới.

<b>• Quản lý nghỉ vi ệc</b>

Lưu lại thời gian nghỉ việc của nhân viên, để hệ ống căn cứ vào thông thtin nghỉ việc cập nhật trạng thái của người lao động. Các trường thông tin nghỉ việc bao gồm: Ngày quyế ịnh, Ngày hiệu lựt đ c, Lý do nghỉ việc

c. Quản lý công – lương

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Hình 6. Sơ đồ quy trình Quản lý công - lương </small>

Phân hệ quản lý công – lương có các chức năng chi tiết sau:

<b>• Quản lý loại chấm cơng: Có hai hình thức chấm cơng đó là nhân viên </b>

tự ấm cơng bằng nhận diện khuân mặt khi tới công ty làm việc, quảch n lý chấm công cho nhân viên khi nhân viên khơng tự chấm được cơng.

<b>• Quản lý ca làm việc: Hệ thống thiết lập ca làm việc của công ty. Từ </b>

thông tin ca làm việc, hệ thống căn cứ để tổng hợp công cho nhân viên.

<b>• Quản lý dữ liệu chấm cơng: Hệ thống sẽ căn cứ vào dữ liệu chấm công </b>

để xác định giờ vào, giờ ra của từng nhân viên. Từ đó căn cứ để tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

cơng cho nhân viên. Các thông tin của dữ ệu chấm công bao gồm: Mã linhân viên, Ngày chấm công, Giờ vào, Giờ ra.

<b>• Quản lý danh sách đăng ký làm thêm giờ: Quản lý các đơn đăng ký </b>

làm thêm giờ của nhân viên. Các đơn đăng ký làm thêm giờ được lấy trên hệ thống khi nhân viên thực hiện đăng ký làm thêm giờ trên hệ thống quản lý tài khoản hoặc một số trường hợp được quản lý thêm vào. Hệ thống sẽ căn cứ vào các đơn đăng ký làm thêm giờ để phục vụ cho tổng hợp công cho nhân viên và căn cứ để tính lương cho người lao động. Các trường thông tin đăng ký làm thêm giờ bao gồm: Ngày đăng ký, Giờ bắt đầu làm thêm, Giờ kết thúc làm thêm, Lý do.

<b>• Quản lý danh sách đăng ký nghỉ phép: Quản lý các đơn đăng ký nghỉ </b>

phép của nhân viên. Lưu lại các quá trình nghỉ phép của nhân viên, để tính xem đơn đăng ký nghỉ phép sau đó cịn được duyệt nghỉ phép không. Thông tin quản lý đăng ký nghỉ phép có thể lấy từ đơn đăng ký của nhân viên trên hệ ống hoặc quản lý có thể thêm mới vào.th <b> Qu</b>ản lý đơn đăng ký nghỉ phép cịn được sử dụng để căn cứ tính cơng và lương cho nhân viên. Các trường thông tin quản lý nghỉ phép bao gồm: Ngày bắt đầu nghỉ, Ngày kết thúc nghỉ, Loại nghỉ phép, Lí do.

<b>• Tổng hợp công: </b>từ dữ liệu chấm công, các đơn đăng ký nghỉ phép, làm thêm giờ quản lý sẽ ến hành tổng hợp công trên hệ ống. Trả kết quả ti thvề công nào hợp lệ, công nào khơng hợp lệ. Từ đó tính cơng của mỗi nhân viên trong tháng đó.

<b>• Quản lý cơng thức tính lương: Quản lý sẽ thiết lập cơng thức tính lương </b>

trên hệ thống để cho phù hợp với công ty.

<b>• Quản lý bảng lương: Sau khi tổng hợp cơng tháng đó, quản lý dùng hệ </b>

thống tiến hành thực hiện tính lương cho nhân viên. Hệ thống có thể tính lương cho từng nhân viên và trả về kết quả bảng lương của nhân viên đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

d. Quản lý tài khoản

<small>Hình 7. Sơ đồ quy trình quản lý tài khoản </small>

<b>- Quản lý tài khoản: Khi có một nhân viên mới vào cơng ty, người quản </b>

trị hệ ống (Admin) sẽ ến hành thiết lập tài khoản cho nhân viên đó. th tiNếu nhân viên nghỉ việc, Admin sẽ tiến hành chỉnh sửa thông tin để cho nhân viên mới khác dùng hoặc vơ hiệu hóa tài khoản đó.

<b>- Quản lý phân quyền: </b>Hệ thống gồm 3 nhóm quyền: quyền nhân viên, quyền quản lý, quyền quản trị hệ ống, mỗi nhóm quyền sẽ tương ứng thvới từng đối tượng sử dụng phần mềm. Mỗi tài khoản chỉ được truy cập với quyền được phân sẵn.

<b>- Quy trình phê duyệt: Thiết lập các quy trình phê duyệt cho hệ thống </b>

gồm: quy trình phê duyệt chỉnh sửa thơng tin nhân viên, quy trình phê duyệt đăng ký làm thêm giờ, quy trình phê duyệt đăng ký nghỉ phép và quy trình phê duyệt chỉnh sửa thơng tin cá nhân

e. Quản lý tài khoản cá nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Mỗi nhân viên đều có chức năng quản lý tài khoản cá nhân. Các chức năng bao gồm:

<b>- Thông tin cá nhân: nhân viên có quyền xem thơng tin cá nhân của </b>

mình và có thể ỉnh sửa nó. Sau khi chỉnh sửa thơng tin cá nhân thì chđược đưa lên quy trình phê duyệt để cấp quản lý phê duyệt trên hệ thống

<b>- Quản lý đăng ký: nhân viên có thể thực hiện hai loại đơn đăng ký là </b>

đăng ký nghỉ phép và đăng ký làm thêm giờ. Sau khi nhân viên làm đơn đăng ký thì được đưa lên quy trình phê duyệt.

<b>- Xem bảng công: nhân viên xem bảng cơng của mình, nhân viên sẽ xem </b>

bảng cơng của mình trong tháng, từ đó để xác định số cơng và có sai xót khơng để báo lên quản lý. Thông tin bảng công được lấy từ bảng tổng hợp cơng, nhân viên chỉ có quyền xem, khơng có quyền chỉnh sửa.

<b>- Xem phiếu lương: sau khi quản lý thực hiện tính lương trên hệ thống, </b>

nhân viên sẽ ấy được phiếu lương của mình vào một ngày được quy thđịnh trong tháng. Nhân viên chỉ có quyền xem và khơng được chỉnh sửa phiếu lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

2.2.2. Sơ đồ use case tổng quát

<small>Hình 8. Sơ đồ use case tổng quát </small>

Tác nhân chính:

- Quản trị hệ thống (Admin) - Người quản lý (Manager)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Nhân viên (Employee) Các Use case chính của hệ thống

<b>- Đăng nhập: Cho phép ngườ ùng đăng nhập vào hệ </b>i d thống.

<b>- Chấm công: cho phép người dùng chấm công bằng cách nhận diện </b>

khuân mặt tại cơng ty nếu xa vị trí cơng ty người dùng sẽ không thể chấm công đượ c.

<b>- Quản lý tài khoản cá nhân: Cho phép người dùng sửa đổi thông tin cá </b>

nhân trên hệ thống.

<b>- Quản lý công việc: Cho phép người dùng quản trị các công việc trên </b>

hệ thống.

<b>- Quản lý tổ chức: Khi có các quyết định về thêm mới, sửa đổi thơng tin </b>

phịng ban, cán bộ phụ trách thực hiện thao tác thiết lập thông tin lên hệ thống. Hệ ống lưu trữ và hiển thị thơng tin các phịng ban, vị trí được ththiết lập.

<b>- Quản lý nhân viên: Quản lý các thơng tin và các q trình của nhân </b>

viên. Cho phép thêm mới nhân viên và chỉnh sửa, xóa thông tin nhân viên

<b>- Quản lý bảng công: Quản lý dữ liệu chấm công của nhân viên từ hệ </b>

thống, từ đó tính lương cho nhân viên.

<b>- Quản lý tính cơng: Thiế ập cơng thứ</b>t l c tính lương của cơng ty

<b>- Báo cáo thống kê: Cho phép người dùng xem các loại báo cáo, thống </b>

<b>- Quản lý tài khoản: Sau khi 1 nhân viên được thêm mới trên hệ thống, </b>

người quản trị ến hành thiết lập tài khoản cho từng user và tiến hành tiphân quyền cho user đó. Nếu nhân viên nghỉ việc, người quản trị ến tihành chỉnh sửa thơng tin hoặc vơ hiệu hóa tài khoản đó.

<b>- Quản lý quy trình phê duyệt: Thiết lập các quy trình phê duyệt cho </b>

hệ thống gồ quy trình phê duyệt ỉnh sửa thơng tin cá nhân, quy m: ch

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

trình phê duyệt đăng ký làm thêm giờ, quy trình phê duyệt đăng ký nghỉ phép.

<b>- Quản lý phân quyền: Hệ thống gồm 3 nhóm phân quyền gồ</b>m: nhân viên, quản lý, người quản trị nó sẽ tương ứng với từng đối tượng sử dụng hệ ống. Mỗi tài khoản ỉ được truy cập với quyền được phân th chsẵn. Trong đó người quản trị sẽ quản lý phân quyền cho 3 nhóm đối tượng này.

2.2.3. Phân tích chức năng đăng nhập a. Use case Đăng nhập

<small>Hình 9. Sơ đồ use case Đăng nhập </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Điều kiện trước

- Tài khoản người dùng đã đượ ạo sẵnc t- Tài khoản người dùng đã được phân quyền

Luồng sự kiện chính

STT Thực hiện bởi

Hành động

1 User Chọn chức năng đăng nhập 2 Hệ thống Hiển thị giao diện đăng nhập 3 User Nhập thông tin tài khoản gồm: tên

7 Hệ thống Gửi mã xác thực OTP về số điện thoại đăng ký của người dùng 8 Hệ thống Hiển thị giao diện chính

STT Thực hiện bởi Hành động

6a Hệ thống Thông báo lỗi: Cần nhập đủ thông tin các trường bắt buộc 6b Hệ thống Thông báo lỗi: Thông tin đăng

nhập chưa chính xác

11a Hệ thống Thông báo lỗi: Chưa nhập mã OTP

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

11b Hệ thống Thông báo lỗi: Mã OTP chưa chính xác.

Điều kiện sau

- Thành công: Người dùng truy cập được vào hệ thống và có thể sử dụng các chức năng của hệ thống theo phân quyền của tài khoản sử dụng.

- Không thành công: Người dùng không truy cập được vào hệ ống, hệ ống không thay đổi và yêu cầu nhậth th p lại thông tin đăng nhập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.2.4. Phân tích chức năng Chấm cơng a. Use case Chấm cơng

<small>Hình . Sơ đồ use case Chấm công12</small>

b. Đặ ả use case “Chấc t m công”

Mô tả Người dùng có thể chấm cơng trực tiếp trên hệ thốngTác nhân Nhân viên, Người Quản lý, Quản trị hệ thống Điều kiện

trước

- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

- Cho phép hệ thống truy cập định vị và camera thiế ị t bcủa ngư i dùng ờ

Luồng sự kiện chính

3 Hệ thống Hiển thị giao diện nhận diên khuân mặt người dùng 4 User Quét khuân mặt để chấm công

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

5 Hệ thống Kiểm tra hình ảnh để xác thực khuân mặt của người dùng6 Hệ thống Hiển thị ấm cơng thành cơngch

Dịng chảy thay thế

<small>Bảng 4. Đặc tả use case “Chấm cơng”</small>

2.2.5. Phân tích chức năng Quản lý tài khoản cá nhân a. Use case Quản lý tài khoản cá nhân

<small>Hình . Sơ đồ use case Quản lý tài khoản cá nhân13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Mô tả Chức năng cho phép người dùng đăng ký, xem, sửa, xóa đơn đăng ký nghỉ phép chưa được duyệt trên hệ thống

Tác nhân Nhân viên Điều kiện

trước

Người dùng đăng nhập vào hệ ống thành cơngth

THÊM (CREATE) Điều kiện kích hoạt

Người dùng chọn lệnh thêm trên màn hình đăng ký nghỉ phép

Luồng sự kiện chính

STT Thực hiện bởi

5 Hệ thống Kiểm tra xem người dùng đã nhập các trường bắt buộc hay chưa. 6 Hệ thống Kiểm tra nhân viên đủ điều kiện đăng

STT Thực hiện bởi Hành động

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

5a Hệ thống Thông báo lỗ Cần nhập các trường i: bắt buộc nếu người dùng nhập thiếu 6a Hệ thống Thông báo lỗ Nhân viên không đủ i:

điều kiện đăng ký nghỉ phép

không

Điều kiện sau

khơng

SỬA (UPDATE) Điều kiện kích hoạt

Người dùng chọn lệnh sửa đơn đăng ký nghỉ phép

STT Thực hiện bởi Hành động

1 User Chọn sửa đơn đăng ký nghỉ

</div>

×