Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

phương trình đạo hàm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.81 KB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ****************** </b>

<b>PHƯƠNG TRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNG-1 </b>

<b> </b>

<b>Hà Nội, 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Mục lục

1 Đại cương về phương trình vật lý tốn 4

1.1 Đại cương về phương trình vật lý tốn . . . . 4

1.1.1 Các định nghĩa . . . . 4

1.1.2 Một số ví dụ giải phương trình đạo hàm riêng . . . . 5

1.1.3 Thiết lập một số phương trình đạo hàm riêng . . . . 6

1.2 Phân loại phương trình đạo hàm riêng cấp hai . . . . 8

1.2.1 Trường hợp hai biến số . . . . 8

1.2.2 Dạng chính tắc . . . . 8

1.2.3 Đưa phương trình về dạng chính tắc . . . . 9

1.2.4 Phân loại phương trình . . . 10

1.3 Trường hợp nhiều biến số . . . 13

1.3.1 Nhắc lại kết quả về đại số . . . 13

1.3.2 Phân loại phương trình tuyến tính cấp 2 . . . 14

1.4 Khái niệm về mặt đặc trưng . . . 15

1.4.1 Khái niệm về mặt đặc trưng . . . 15

1.4.2 Bài toán Cauchy và bài toán Cauchy với dữ kiện cho trên các mặt đặc trưng . . . 16

1.5 Ba loại phương trình vật lý tốn cơ bản. Bài toán đặt chỉnh . . . 17

1.5.1 Ba loại phương trình cơ bản . . . 17

1.5.2 Các dạng bài tốn có điều kiện biên, điều kiện ban đầu . . . 19

1.5.3 Bài toán đặt chỉnh . . . 19

1.6 Phương pháp đặc trưng . . . 20

2 Phương trình truyền sóng 212.1 Phương trình dao động của dây, của màng . . . 21

2.2 Bài toán biên ban đầu (Bài toán hỗn hợp) . . . 23

2.2.1 Định luật bảo toàn năng lượng . . . 23

2.2.2 Tính duy nhất nghiệm . . . 24

2.2.3 Đánh giá tiên nghiệm. Sự phụ thuộc liên tục của nghiệm vào điều kiện ban đầu . . . 25

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.3 Bài tốn Cauchy. Cơng thức Kirchoff . . . 26

2.4 Công thức Poisson, công thức Dalembert . . . 28

2.4.1 Công thức Poisson . . . 28

2.4.2 Công thức Dalembert . . . 28

2.5 Phương pháp tách biến (Fourier) . . . 32

2.5.1 Dao động tự do của dây . . . 32

2.5.2 Phương trình khơng thuần nhất . . . 34

3 Phương trình truyền nhiệt 373.1 Thiết lập phương trình truyền nhiệt . . . 37

3.2 Bài toán biên ban đầu (Bài toán hỗn hợp) . . . 38

3.2.1 Nguyên lý cực đại . . . 39

3.2.2 Tính duy nhất nghiệm . . . 41

3.2.3 Sự phụ thuộc liên tục của nghiệm vào điều kiện biên và ban đầu . . . 42

3.2.4 Phương pháp tách biến . . . 42

3.2.5 Bài toán biên loại hai . . . 47

3.3 Sự truyền nhiệt trong thanh vô hạn. Bài toán Cauchy . . . 48

3.3.1 Nguyên lý cực đại. Tính duy nhất nghiệm . . . 49

3.3.2 Biến đổi Fourier giải bài toán Cauchy . . . 49

3.3.3 Giải bài toán Cauchy . . . 51

3.3.4 Sự truyền nhiệt trong nửa thanh vô hạn . . . 51

3.3.5 Bài tốn Cauchy trong khơng gian hai chiều và ba chiều . . . 53

4 Phương trình Laplace và phương trình Poisson 554.1 Phương trình Laplace. Nghiệm cơ bản . . . 55

4.2 Các bài toán biên: Bài toán biên Dirichlet, bài toán biên Neumann . . . 58

4.2.1 Bài toán biên Dirichlet . . . 58

4.2.2 Bài toán biên Neumann . . . 58

4.2.3 Bài toán biên Robin . . . 59

4.2.4 Bài toán Cauchy . . . 59

4.3 Phương pháp hàm Green để giải bài toán Dirichlet. Công thức Poisson . . . 59

4.3.1 Hàm Green đối với hình cầu và cơng thức Poisson . . . 60

4.4 Giải bài tốn Dirichlet trong mặt trịn . . . 62

4.5 Các tính chất của hàm điều hịa . . . 65

4.6 Lý thuyết thế vị . . . 67

4.7 Nghiệm yếu. Phương pháp biến phân . . . 67

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.7.1 Bài toán biên Dirichlet . . . 67

4.7.2 Không gian Sobolev H<small>1</small>(Ω) . . . 68

4.7.3 Toán tử Elliptic . . . 68

4.7.4 Bài toán yếu . . . 69

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 1

Đại cương về phương trình vật lý tốn

1.1Đại cương về phương trình vật lý tốn

1.1.1Các định nghĩa

Định nghĩa 1. Mộtphươngtrìnhliênhệgiữaẩnhàmu(x<small>1</small>,x<small>2</small>,...,x<small>n</small>), các biến độc lập x<small>1</small>,x<small>2</small>,...,x<small>n</small>và cácđạohàmriêngcủanógọilàphươngtrìnhviphânđạohàmriêng(gọitắtlàphươngtrìnhđạohàmriêng).Nócódạng

F (x<small>1</small>,x<small>2</small>,...,x<small>n</small>,u,∂u∂x<small>1</small>,...,<sup>∂u</sup>

∂x<small>n</small>,..., <sup>∂</sup><sup>k</sup><sup>u</sup>∂x<small>k1</small>

) = 0, (1.1)trong đó F là một hàm nào đó. Cấp cao nhất của đạo hàm riêng của , có mặt trong phương trình được gọiu

Chẳng hạn, phương trình cấp một của hàm hai biến có dạng:F (x,y,u,<sup>∂u</sup>

∂y<sup>) = 0.</sup> (1.2)Ví dụ: Phương trình chuyển dịch tuyến tính: u<small>t</small>+ <small>n</small><sup>i=1</sup>

b<small>i</small>u<small>xi</small>= 0, phương trình Burger (sửa đổi): u<small>t</small>+u.u<small>x</small>= 0.Phương trình cấp hai của hàm hai biến số có dạng

F (x,y,u,<sup>∂u</sup>∂x<sup>,</sup>

∂<small>2</small>u∂x<small>2</small>, <sup>∂</sup><sup>2</sup><sup>u</sup>

∂y<small>2</small>) = 0. (1.3)Ví dụ: ∆u = 0 (phương trình Laplace, được nhà tốn học người Pháp là Pierre-Simon Laplace (1749-1827)nghiên cứu vào khoảng năm 1780 khi nghiên cứu trọng lực) Nghiệm của phương trình Laplace gọi là hàm điềuhịa.

Hệ phương trình đạo hàm riêng là hệ gồm các phương trình đạo hàm riêng của một hay nhiều ẩn hàm vàcác đạo hàm của chúng.

Phương trình đạo hàm riêng được gọi là tuyến tính, nếu như nó tuyến tính đối với ẩn hàm và tất cả cácđạo hàm của nó với các hệ số phụ thuộc vào các biến độc lậpx<small>1</small>,x ,...<small>2</small> . Trong trường hợp tổng quát ta có thểviết nó dưới dạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

5Ví dụ:

∆u = f phương trình Poisson,u<small>t</small>− ∆u = f phương trình truyền nhiệt,u<small>tt</small>− ∆u = f phương trình truyền sóng,ihψ<small>t</small>= −<sup>h</sup><sup>2</sup><sub>2m</sub>∆ψ + Vψ phương trình Schrodinger,

d u<small>n</small>

dx<small>n</small>= g(x).

Phương trình đạo hàm riêng cấpmđược gọi là nửa tuyến tính (semi-linear) nếu nó tuyến tính với các đạohàm cấp m với các hệ số phụ thuộc vàox<small>1</small>,x ,...<small>2</small> , được gọi là tựa tuyến tính nếu nó tuyến tính với các đạohàm cấpmvới các hệ số phụ thuộc vàox<small>1</small>,x ,...<small>2</small> và các đạo hàm cấp bé hơn . Phương trình đạo hàm riêngmkhơng phải là phương trình tuyến tính được gọi là phương trình phi tuyến. Ví dụ:

|Du| = 1 phương trình Eikonal,

u<small>t</small>+ cuu<small>x</small>+u<small>xxx</small>= 0 phương trình Korteweg-de Vries,

det(D<small>2</small>u) = f phương trình Monge-Ampere, được đưa ra từ năm 1775.

Nghiệm của phương trình đạo hàm riêng là một hệ bất kỳ các hàm sao cho khi thay vào phương trình (1.1)trở thành đồng nhất thức trong miềnΩnào đó của các biến số độc lập. Để đơn giản, ta giả sử rằngx<small>1</small>,x ,...<small>2</small>

là thực và các đạo hàm của trong phương trình (1.1) liên tục theo các biếnu x<small>1</small>,x ,...<small>2</small> trong miền .ΩChú ý 1. Số chiều không gian của các biến độc lậpx<small>1</small>,x ,...<small>2</small> có thể là vơ hạn. Ngồi ra, cấp của đạo hàmtrongphươngtrình(1.1) cóthểlàvơhạn.Khiđó,tacóphươngtrìnhđạohàmriêngcấpvơhạn.

1.1.2Một số ví dụ giải phương trình đạo hàm riêng

Ví dụ 1: Giải phương trìnhu<small>xy</small>= 0, x,ylà các biến số độc lập.Ta có u<small>x</small>= (x) =⇒ u =c <sup>R</sup><small>x</small> c(ξ) dξ+ g(y)ở đó c(x), g y) là các hàm tùy ý.(

Ví dụ 2: Phương trìnhu<small>xx</small>(x,y) + (x,y) = 0u có nghiệm làu(x,y) = f(y) cos x + g y) sin x( , trong đófvà làgcác hàm bất kỳ.

Ví dụ 3: Giải phương trìnhu<small>xx</small>−u<small>yy</small>= 0.Đổi biến số, đặtξ = x+ y,y = − yx , ta có

4u<small>ξη</small>= 0 ⇒ u =Z<sub>ξ</sub>

c(t) dt+ g(η) =Z<sub>x+y</sub>

<small>0</small> c(t) dt+ g(x − y) = h(x + y) + g(x − y).Ví dụ 4: Phương trình tuyến tính cấp 1 hệ số hằng. Xét phương trình

au<small>x</small>+bu<small>y</small>= 0, (1.5)trong đóa,blà các hằng số khơng đồng thời bằng khơng.

Phương pháp hình học: Biểu thứcau bu<small>x</small>+ <small>y</small>là đạo hàm theo hướng của hàm theo véctơu <sup>→</sup><sup>−</sup>V = (a,b) = a<sup>→</sup><sup>−</sup>i +b→j .<sup>−</sup>Do đó, từ phương trình (1.5), hàmu(x,y)là hằng số theo hướng<sup>→</sup><sup>−</sup>V. Đường thẳng song song với véctơ<sup>→</sup><sup>−</sup><sup>V</sup> <sup>có</sup>phương trình làbx−ay= cvà dọc theo đường thẳng này, hàm là hằng số. Như vậy,u u(x,y) = f(c) = f( − )bx ayvới c bất kỳ. Vậy nghiệm là

u(x,y) = f(bx−ay) với mọi x,y.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

6Phương pháp đổi biến: Đổi biến số

x<small>′</small>= ax+ by, y<small>′</small>= bx− ay.Ta có

∂y<sup>= au</sup><sup>x</sup><sup>′</sup><sup>+ bu</sup><sup>y</sup><sup>′</sup>và

∂y<sup>= bu</sup><small>x′</small>− au<small>y′</small>.

Do đó au<small>x</small>+bu<small>y</small>= (a au<small>x′</small>+bu<small>y′</small>) + (b bu<small>x′</small>−au<small>y′</small>) = (a<small>2</small>+ b<small>2</small>)u<small>x′</small>. Doa<small>2</small>+b<small>2</small> = 0nên u<small>x′</small> = 0. Vậyu = f(y<small>′</small>) = (bx− ay).f

Các bài tập

Bài 1: Giải thích các đẳng thức vi phân sau có là phương trình đạo hàm riêng không?1. cos(u<small>x</small>+ u<small>y</small>) − cosu<small>x</small>cosu<small>y</small>+ sin u<small>x</small>sin u<small>y</small>= 0.

2. u<small>2xx</small>+ u<small>2</small>

<small>yy</small>− (u<small>xx</small>− u<small>yy</small>)<small>2</small>= 0.3.sin (<small>2</small>u<small>xx</small>+ u<small>yy</small>) + cos<small>2</small>(u<small>xx</small>+ u<small>yy</small>) − u = 1.Bài 2: Xác định cấp của các phương trình sau

1.log|u u<small>xx yy</small>|−log|u<small>xx</small>|−log|u<small>yy</small>| + u<small>x</small>+ u<small>y</small>= 0.2. u<small>x</small>u<small>2</small>

<small>xy</small>+ (u<small>2xx</small>− 2u<small>2</small>

<small>xy</small>+ u<small>y</small>)<small>2</small>− 2xy= 0.3.u<small>t</small>− ∆u = f.

4.u<small>tt</small>− ∆u = f.

1.1.3Thiết lập một số phương trình đạo hàm riêng

Phương trình vận tải đơn giản

Xét một luồng chất lỏng, chẳng hạn là nước, chảy với tốc độ -hằng số, dọc theo ống nằm ngang theo hướngcdương x. Một lượng chất bẩn nổi trên nước. Gọiu(x,t)là mật độ của nó (g/cm) ở thời điểm . Ta biết rằng,tlượng chất bẩn trong khoảng[0,b]ở thời điểmtlà M =<sup>R</sup><small>b</small>u(x,t) dx(g). Ở thời điểm t + h, lượng chất đó đãdi chuyển sang phải một đoạnc.h(cm). Do đó,

M =Z<sub>b</sub>

u(x,t) dx=Z<sub>b+ch</sub>

<small>ch</small> u(x,t + )h dx.Lấy đạo hàm theo , ta đượcb

u(b,t) = u(b +ch,t+ h .)Lấy đạo hàm theo , và choh h = 0, ta được

0 = cu<small>x</small>(b,t) + u<small>t</small>(b,t).

Do b là bất kỳ, nên phương trình mơ tả bài tốn vận chuyển đơn giản có dạng

u<small>t</small>+cu<small>x</small>= 0. (1.6)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

7Phương trình dao động

Phương trình khuếch tán (truyền nhiệt)

Bây giờ ta thiết lập phương trình truyền nhiệt hay phương trình khuếch tán. Xét một vật rắn truyền nhiệtđẳng hướng. Ký hiệuu(x,y,z,t)là nhiệt độ của một vật rắn tại điểm(x,y,z)ở thời điểm . Chúng ta biếttrằng nhiệt sẽ truyền từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp hơn. Sự truyền nhiệt này tuân theo địnhluật sau: nhiệt lượng∆Qđi qua một mảnh mặt khá bé∆Schứa điểm (x,y,z) trong một thời gian∆ttỷ lệvới ∆S, ∆t và đạo hàm theo pháp tuyến<small>∂u</small> , tức là

∆Q = −k(x,y,z t. S.)∆∆ <sup>∂u</sup> <sub>∂n</sub>, (1.7)trong đó k(x,y,z) > 0 là hệ số truyền nhiệt trong (k không phụ thuộc vào hướng của pháp tuyến với∆Svìsự truyền nhiệt là đẳng hướng), −<sup>→n</sup><sup>là vectơ pháp tuyến của</sup><sup>∆S</sup><sup>hướng theo chiều giảm của nhiệt độ.</sup>Gọi q là dòng nhiệt, tức là nhiệt lượng đi qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian. Từ (1.7) ta suyra

q = −k<sup>∂u</sup>∂n<sup>.</sup>

Xét một thể tích tùy ýVcủa vật rắn giới hạn bởi một mặt kín, trơnSvà xét sự biến thiên của nhiệt lượngtrong thể tích đó trong khoảng thời gian từt<small>1</small>đến t<small>2</small>. Từ (1.7) ta suy ra rằng nhiệt lượng qua mặtSvàotrong, từ thời điểm t<small>1</small>đến thời điểmt<small>2</small>bằng

Q<small>1</small>= −

<small>t1</small> dtZZ

trong đó −<sup>→n</sup><sup>là vectơ pháp tuyến hướng vào trong của mặt . Áp dụng cơng thức Ostrogradsky, chuyển tích</sup><sup>S</sup>phân mặt sang tích phân ba lớp, ta được

<small>t1</small> dtZ Z Z

div(k.gradu) dxdy dz.

Giả sử trong vật có nguồn nhiệt. GọiF (x,y,z,t)là mật độ của nguồn nhiệt, tức là nhiệt lượng sinh ra haymất đi trong một đơn vị thể tích của vật thể và một đơn vị thời gian. Nhiệt lượng sinh ra hay mất đi trongthể tích V từ thời điểm t<small>1</small>đến thời điểmt<small>2</small>bằng

<small>t1</small> dtZ Z Z

F (x,y,z,t dxdy dz.)

Mặt khác, nhiệt lượng cần cho thể tíchV của vật thể thay đổi nhiệt độ từu(x,y,z,t<small>1</small>)đếnu(x,y,z,t<small>2</small>)bằng

Q<small>3</small>=Z Z Z

[ (u x,y,z,t<small>2</small>) − u x,y,z,t( <small>1</small>)] (c x,y,z ρ x,y,z) dxdy dz,) (

trong đóc(x,y,z)là nhiệt dung, ρ(x,y,z)là mật độ của vật. Ta cóu(x,y,z,t<small>2</small>) − (x,y,z,tu <small>1</small>) =

∂u∂t<sup>dt,</sup>nên có thể viết

Z Z Z cρ<sup>∂u</sup>∂t<sup>dxdy dz.</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

8Dĩ nhiên Q<small>3</small>=Q<small>1</small>+Q<small>2</small>hay Q<small>3</small>−Q<small>1</small>−Q<small>2</small>= 0, nên

<small>t1</small> dtZ Z Z

∂t<sup>−</sup>div(k.gradu) − F x,y,z,t( ) dxdy dz = 0.

Vì khoảng thời gian(t<small>1</small>,t<small>2</small>)và thể tíchVđược chọn tùy ý, nên biểu thức dưới dấu tích phân bằng khơng,cρ<sup>∂u</sup><sub>∂t</sub>=div(k.gradu) + F x,y,z,t( )

∂∂x <sup>k</sup>

∂u∂x <sup>+</sup>

∂∂y <sup>k</sup>

∂u∂y <sup>+</sup>

∂∂z <sup>k</sup>

∂z<small>2</small> + f(x,y,z,t ,)trong đó a<small>2</small>=<sup>k</sup>

cρlà hệ số truyền nhiệt độ, f(x,y,z,t) =<sup>F (</sup><sup>x,y,z,t</sup><sup>)</sup><sub>cρ</sub> .

1.2Phân loại phương trình đạo hàm riêng cấp hai

1.2.1Trường hợp hai biến số

Định nghĩa 2. Xétphươngtrìnhtuyếntínhcấphaivớihệsốthực

a(x,y)u<small>xx</small>+ 2b(x,y)u<small>xy</small>+ c(x,y)u<small>yy</small>+ F (x,y,u,u ,u<small>xy</small>) = 0. (1.8)Xéttạimộtđiểm(x<small>0</small>,y<small>0</small>)cốđịnh.Phươngtrình(1.8) tạiđiểm(x<small>0</small>,y<small>0</small>) đượcgọilà:

a)thuộcloạielipnếunhưtạiđiểmđób<small>2</small>− ac<0,b)thuộcloạihypecbơnnếunhưtạiđiểmđób<small>2</small>− ac>0,c)thuộcloạiparabơnnếunhưtạiđiểmđób<small>2</small>− ac= 0.

Nếuphươngtrình(1.8) tạimọiđiểmcủamiền đềuthuộccùngmộtloại(elip,hypecbơn,parabơn)thìtanóiΩnóthuộcloạiđó(elip,hypecbơn,parabơn)trongmiềnđó.

Ví dụ: Phương trình

2u<small>xx</small>+ 7u<small>yy</small>= 0là elip trên tồn mặt phẳng.

u<small>xx</small>− 5u<small>yy</small>+ u<small>x</small>− 2u<small>y</small>+ u = 0là hypecbơn trên tồn mặt phẳng.u<small>xx</small>− 2u<small>y</small>+ 3u = 0là parabơn trên tồn mặt phẳng.

1.2.2Dạng chính tắc

a) Phương trình u<small>xx</small>−u<small>yy</small>+F (x,y,u,u ,u<small>xy</small>) = 0gọi là dạng chính tắc của phương trình loại hypecbơn. Ngườita cũng gọi phương trìnhu<small>xy</small>+ F (x,y,u,u ,u<small>xy</small>) = 0là dạng chính tắc của phương trình loại hypecbơn.Chú ý rằng từ dạng đầu có thể suy ra dạng thứ hai bằng cách đổi biến sốξ = x+ y, η= − yx .b) Phương trìnhu<small>xx</small>+ u<small>yy</small>+ F (x,y,u,u ,u<small>xy</small>) = 0là dạng chính tắc của phương trình loại elip.c) Phương trình u<small>xx</small>+ F (x,y,u,u ,u<small>xy</small>) = 0hay u<small>yy</small>+ G(x,y,u,u ,u<small>xy</small>) = 0gọi là dạng chính tắc của

phương trình parabơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

u<small>yy</small>=u<small>ξξ</small>.ξ<small>2</small> + 2u<small>ξη</small>.ξ<small>y</small>.η<small>y</small>+ u<small>ηη</small>.η<small>2</small>

<small>y</small>+ u<small>ξ</small>.ξ<small>yy</small>+ u<small>η</small>.η<small>yy</small>,Thay các đại lượng này vào phương trình (1.8) ta nhận được

a<small>1</small>(ξ,η)u<small>ξξ</small>+ 2b<small>1</small>(ξ,η)u<small>ξη</small>+ c<small>1</small>(ξ,η)u<small>ηη</small>+F<small>1</small>(ξ,η,u,u ,u<small>ξη</small>) = 0, (1.10)trong đó

a<small>1</small>= aξ<small>2</small> + 2bξ<small>xy</small>+ cξ<small>2</small> ,b<small>1</small>= aξ η<small>x x</small>+ (b ξ<small>x</small>η<small>y</small>+ ξ<small>y x</small>η) +cξ<small>y</small>η<small>y</small>,c<small>1</small>=aη<small>2</small> + 2bη<small>xy</small>+ cη<small>2</small> .

Dễ thấy rằng b<small>2</small>− a<small>1</small>c<small>1</small>= (b<small>2</small>− ac ξ)(<small>x</small>η<small>y</small>− ξ<small>y</small>η<small>x</small>)<small>2</small>> 0(do (1.9)). Do đó loại của phương trình khơng thay đổikhi dùng phép đổi biến trên.

Vấn đề đặt ra là tìm phép đổi biến thích hợp để phương trình (1.10) trong hệ tọa độ mới là đơn giản nhất. Tacó bổ đề sau.

Bổ đề 1. Giả sửz = φ(x,y) ∈ C<small>1</small>(Ω), Ωlà một miền nào đó củaR<small>2</small>và giả sử(φ<small>x</small>)<small>2</small>+ (φ<small>y</small>)<small>2</small>> 0. Khi đóhàmz = φ(x,y) lànghiệmriêngnàođócủaphươngtrình

a z(<small>x</small>)<small>2</small>+ 2bz z<small>x y</small>+ c(z<small>y</small>)<small>2</small>= 0 (1.11)khivàchỉkhiφ(x,y) = Clàtíchphântổngqtcủaphươngtrìnhviphânthường

a dy( )<small>2</small>− bdxdy+ ( )2 c dx<small>2</small>= 0. (1.12)Chứngminh.a) Giả sử φ(x,y) là một nghiệm riêng của phương trình (1.11) và giả sửφ<small>y</small> = 0. Khi đó từ (1.11)ta có

a −<sup>φ</sup><small>x</small>

− 2b −<sup>φ</sup><small>x</small>

φ<small>y</small> + c = 0. (1.13)Theo định lý hàm ẩn, từ quan hệ φ(x,y) = C xác định một hàm ẩny = y(x)liên tục, khả vi vày<small>′</small>(x) = −<sup>φ</sup><small>x</small>

φ<small>y</small>.Vậy từ (1.13) suy ra a( )y<small>′ 2</small>− 2by<small>′</small>+ c = 0haya dy( )<small>2</small>− 2bdydx+ ( )c dx<small>2</small>= 0.

Trường hợpφ<small>y</small>= 0, do giả thiết suy raφ<small>x</small> = 0. Khi đó ta cũng lý luận tương tự như trường hợpφ<small>y</small> = 0.b) Giả sửφ(x,y) = Clà tích phân tổng quát của phương trình (1.12). Ta sẽ chứng minhz = φ(x,y)là nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

10riêng của phương trình (1.11) trong miền .Ω

Thật vậy, giả sửφ(x<small>0</small>,y<small>0</small>) = C<small>0</small>với (x<small>0</small>,y<small>0</small>) ∈ Ω. Xét quan hệφ(x,y) =C<small>0</small>; giả sửφ<small>y</small> = 0. Khi đó quan hệ nàyxác định một hàm ẩny = y(x)khả vi liên tục vày<small>′</small>(x) = −<sup>φ</sup><small>x</small>

φ<small>y</small>. Do vậy từ (1.12) ta có

a −<sup>φ</sup><sup>x</sup>φ<small>y</small>

− 2b −<sup>φ</sup><sup>x</sup>φ<small>y</small> + c = 0

và do vậy tại(x<small>0</small>,y<small>0</small>)ta có đồng nhất thức (1.11). Trường hợp tại(x<small>0</small>,y<small>0</small>)mà φ<small>y</small>= 0thì từ giả thiết suy raφ<small>x</small> = 0. Ta lại lập luận tương tự như đối vớiφ<small>y</small> = 0.

1.2.4Phân loại phương trình

Trên cơ sở bổ đề 1 ta sẽ tìm cách đổi biến số sao cho một trong các hệ sốa<small>1</small>,b ,c<small>1 1</small>của phương trình (1.10)bị triệt tiêu. Để làm điều đó ta sẽ nghiên cứu phương trình (1.12) mà cơ sở của nó là biệt thức∆ = b<small>2</small>−ac.Trường hợp∆ > 0:

Khi đó phương trình (1.8) là loại hypecbơn (hyperbolic). Lúc này phương trình

a(y<small>′</small>)<small>2</small>−2by<small>′</small>+ c = 0 (1.14)có hai nghiệm phân biệt.

a) Nếua = 0: Từ phương trình (1.14) suy ray<small>′</small>

<small>1</small>(x) =<sup>b +</sup>√

b<small>2</small>− aca <sup>, y</sup>

<small>′2</small>(x) =<sup>b −</sup>

√b<small>2</small>− ac

a <sup>.</sup>Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (1.14) là

y<small>1</small>(x) =Z

b +<sup>√</sup>b<small>2</small>− ac

a <sup>dx+ C</sup><small>1</small>, y<small>2</small>(x) =Z

b −<sup>√</sup>b<small>2</small>−ac<sub>a</sub> <sup>dx+ C</sup><small>2</small>,hay

φ(x,y) = y −Z

b +<sup>√</sup>b<small>2</small>− ac

a <sup>dx= C</sup><small>1</small>, ψ(x,y) = y −Z

b −<sup>√</sup>b<small>2</small>− aca <sup>dx= C</sup><small>2</small>

là các tích phân tổng quát của phương trình (1.12).

Khi đó ta dùng phép đổi biến ξ = φ(x,y ,η) = ψ(x,y)với φ,ψ ∈ C<small>2</small>(R<small>2</small>)vàD(ξ,η)

D(x,y)<sup>=</sup>φ<small>x</small> φ<small>y</small>

ψ<small>x</small> ψ<small>y</small> = 0(theo lý thuyết phương trình vi phân), vì y<sub>1</sub><small>′</small>(x) = −<sup>φ</sup><sup>x</sup>

φ<small>y</small> = y<sub>2</sub>(x) = −<small>′</small> <sup>ψ</sup><sup>x</sup><sub>ψ</sub><small>y</small>.

Với phép đổi biến này thì các hệ số a<small>1</small>và c<small>1</small>của phương trình (1.10) bằng 0. Khi đó phương trình (1.10) trởthành

2b<small>1</small>u<small>ξη</small>+ F<small>1</small>(ξ,η,u,u ,u<small>ξη</small>) = 0 (1.15)với b<small>1</small>= aξ<small>x</small>η<small>x</small>+ (b ξ<small>x</small>η<small>y</small>+ξ<small>y</small>η<small>x</small>) +cξ<small>y</small>η<small>y</small>. Lúc này b<small>2</small>

<small>1</small>− a<small>1</small>c<small>1</small>= (b<small>2</small>− ac)(ξ<small>x</small>η<small>y</small>− ξ<small>y</small>η<small>x</small>)<small>2</small>> 0. Vậyb<small>1</small> = 0nênphương trình (1.15) có thể đưa về dạng

u<small>ξη</small>= F<small>2</small>(ξ,η,u,u ,u<small>ξη</small>). (1.16)b) Nếua = 0:

+) Khi c = 0, do phương trình (1.8) là phương trình cấp 2 nên suy rab = 0. Khi đó phương trình (1.8) là có

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

11dạng chính tắc.

+) Khi c = 0 thì phương trình (1.12) tương đương với phương trình c(x<small>′</small>(y))<small>2</small>− bx2 <small>′</small>(y) = 0. Khi đó ta làmgiống như trường hợpa = 0.

Chú ý 2. Nếudùngphépđổibiếnξ = α+ β,η = − β thìphươngtrìnhα (4.42)sẽtrởthànhu<small>αα</small>−u<small>ββ</small>= F<small>3</small>(α,β,u,u<small>α</small>,u .<small>β</small>)

Trường hợp ∆ = 0:

Khi đó phương trình (1.8) thuộc dạng parabôn (parabolic).

a) Nếub = 0, do ∆ = b<small>2</small>− ac= 0suy raac= 0. Khi đó hoặc a = 0 hoặc c = 0. Do đó phương trình (1.8) códạng chính tắc cu<small>yy</small>+ F = 0hoặcau<small>xx</small>+ F = 0.

b) Nếub = 0, do∆ = b<small>2</small>− ac= 0suy raavà c khác 0. Khi đó do phương trình (1.14) có nghiệm kép lày<small>′</small>=<sup>b</sup>

a<sup>⇒ y =</sup>R b

a<sup>dx+ C</sup><small>1</small>suy ra (x,y) = y −<sup>φ</sup> <sup>R b a</sup>

dx= C<small>1</small>là tích phân tổng quát của phương trình (1.12).Ta chọn phép đổi biến sốξ = φ(x,y)còn η = ψ(x,y) ∈ C<small>2</small>(R<small>2</small>)tùy ý sao cho<sup>D(ξ,η)</sup>

D(x,y)<sup>=</sup>ξ<small>′x</small> ξη<small>′</small>

<small>x</small> η<small>′</small>

<small>y</small> = 0. Khi đótheo bổ đề 1 ta có a<small>1</small>= 0và do b<small>2</small>− a<small>1</small>c<small>1</small>= (b<small>2</small>− ac)J<small>2</small>= 0, J =<sup>D(ξ,η)</sup>

D(x,y)nên b<small>1</small>= 0. Ta sẽ chỉ rac<small>1</small> = 0. Thậtvậy, nếu c<small>1</small>= 0thì ta cóc<small>1</small>= (ηa <small>x</small>)<small>2</small>+ 2bη<small>x</small>η<small>y</small>+ (ηc <small>y</small>)<small>2</small>= 0. Do giả thiết∆ = b<small>2</small>− ac= 0nênb<small>2</small>= ac>0.Giả sửb>0, suy ra b =<sup>√</sup>ac. Vậy

c<small>1</small>= (a ψ<small>x</small>)<small>2</small>+ 2<sup>√</sup>acψ<small>x</small>ψ<small>y</small>+ (c ψ<small>y</small>)<small>2</small>= 0

aψ<small>x</small>+ cψ<small>y</small>)<small>2</small>= 0 nếu a>0,c > 0(<sup>√</sup>−aψ<small>x</small>+ −cψ<small>y</small>) = 0 nếu a< ,c < .0 0Tương tự ta có <sub>(</sub><sub>√</sub>

aφ<small>x</small>+ cφ<small>y</small>)<small>2</small>= 0 nếu a>0,c > 0(<sup>√</sup>−aφ<small>x</small>+ −cφ<small>y</small>) = 0 nếu a< ,c < .0 0Từ đó ta có hệ <sub>(</sub><sub>√</sub>

ac− b<small>2</small>

, y<small>′</small>

<small>2</small>(x) =<sup>b −</sup><sup>i</sup> <sup>−</sup>√

ac b<small>2</small>

a <sup>.</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

12Do đó φ(x,y) = y−<sup>R</sup><small>b+i</small><sup>√</sup><small>ac−b2</small>

<small>a</small> dx= C<small>1</small>hay φ(x,y) = α(x,y)+ (x,y) = Ciβ <small>1</small>và ψ(x,y) = y−<sup>R</sup><small>b−i</small><sup>√</sup><small>ac−b2a</small> dx=C<small>2</small>hay ψ(x,y) = α x,y) − iβ(x,y) = C( <small>2</small>là các tích phân tổng qt của phương trình (1.12), trong đóα(x,y ,β x,y) ( )là các hàm thực và (φ<small>′</small>

<small>x</small>)<small>2</small>+ (φ<small>′</small><sub>y</sub>)<small>2</small>> 0, và ta cũng có (ψ<small>′</small>

<small>x</small>)<small>2</small>+ (ψ<small>′ y</small>)<small>2</small>> 0. Khi đó ta chọn phép

ξ = α(<sub>η = β(x,y)</sub>x,y)Ta có<sup>D(ξ,η)</sup>

D(x,y)<sup>= α</sup><small>x</small>β<small>y</small>− α<small>y</small>β<small>x</small>= J. Ta sẽ chứng minh J = 0.

Giả sử φ<small>y</small> = 0. Theo định lý hàm ẩn từ quan hệφ(x,y) = C<small>1</small>ta có hàmy<small>1</small>= y<small>1</small>(x), y<small>′</small> <sub>1</sub>= −<sup>φ</sup><sub>φ</sub><sup>x</sup>

<small>y</small> =<sup>b + i</sup>√

−∆a ,suy ra aφ<small>x</small>= (−b −i<sup>√</sup>−∆)φ<small>y</small>. Thay φ<small>x</small>=α<small>x</small>+iβ<small>x</small>, φ<small>y</small>=α<small>y</small>+iβ<small>y</small>vào biểu thức này và tách phần thực vàphần ảo, ta có

aφ<small>x</small>= −bα<small>y</small>+ −∆β<small>y</small>, (1.17)aβ<small>x</small>= −bβ<small>y</small>− −∆α<small>y</small>. (1.18)Sau khi nhân β<small>y</small>vào hai vế của (1.17) vàα<small>y</small>vào hai vế của (1.18) và trừ vế với vế ta đượcaJ=<sup>√</sup>−∆(α<small>2</small> <sub>y</sub>+β<small>2</small>).Từ đó suy raJ = 0.

Theo bổ đề 1 thì hàmz = φ(x,y)thỏa mãn phương trìnha φ(<small>x</small>)<small>2</small>+ 2bφ<small>x</small>φ<small>y</small>+ c(φ<small>y</small>)<small>2</small>= 0. Thayφ = α + iβvào ta có

a α(<small>x</small>)<small>2</small>+ 2bα α<small>x y</small>+ (αc <small>y</small>)<small>2</small>− (βa <small>x</small>)<small>2</small>− 2bβ<small>x</small>β<small>y</small>− (βc <small>y</small>)<small>2</small>

+ 2i [aα<small>x</small>β<small>x</small>+ b(α<small>x</small>β<small>y</small>+ α<small>y</small>β<small>x</small>) +cα<small>y</small>β<small>y</small>] = 0.

Tách phần thực, phần ảo ta đượca<small>1</small>=c<small>1</small>,b<small>1</small>= 0. Vậy phương trình có dạngu<small>αα</small>+ u<small>ββ</small>= −<sup>F</sup>a<small>1</small>.Chú ý 3. Trongtrườnghợpnàychỉcầna,b,c ∈ C<small>2</small>.

Ví dụ 1: Đưa phương trình

u<small>xx</small>+ 2u<small>xy</small>− 3u<small>yy</small>+ 2u<small>x</small>+ 6u<small>y</small>= 0về dạng chính tắc.

Phương trình đặc trưng (y<small>′</small>)<small>2</small>− y2( <small>′</small>) − 3 = 0, a = 1 = 1,b ,c = −3. Ta có∆ = b<small>2</small>− ac= 4 > 0. Vậy phươngtrình thuộc loại hypecbơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

13Vậy ta nhận được dạng chính tắc là

4u<small>ξη</small>+ 8u<small>ξ</small>= 0 (1.19)Chú ý 4. Ta có thể giải phương trình(1.19) bằng cách đặtv = u<small>ξ</small>, ta có phương trìnhv<small>η</small>+ 2v = 0, suy raln |v| = −2η + C<small>1</small>.Từđósuyrav = e<small>−2η</small>C(ξ) vàdođó

u<small>ξ</small>= e<small>−2η</small> φ ,Z

C(ξ) dξ+ (η)ởđóC(ξ) làhàmtùchỉphụthuộcvàoξ cịnφ(η) làhàmtúchỉphụthuộcvào .η

Bài tập:

Bài 1: Đưa các phương trình sau về dạng chính tắc1) u<small>xx</small>+ 2u<small>xy</small>+ 2u<small>yy</small>+ F<small>1</small>(u,u ,u<small>xy</small>) = 0.

2)u<small>xx</small>− 4u<small>xy</small>+ 5u<small>yy</small>− 3u<small>x</small>+u<small>y</small>+ u = 0.3)u<small>xx</small>− 6u<small>xy</small>+ 9u<small>yy</small>−u<small>x</small>+ 2u<small>y</small>= 0.4)2u<small>xy</small>− 4u<small>yy</small>+ u<small>x</small>− 2u<small>y</small>+ u = 0.5)u<small>xx</small>−u<small>yy</small>+u<small>x</small>+u<small>y</small>− 4u = 0.

Bài 2: Quy các phương trình sau về dạng chính tắc, trong mỗi miền mà dạng của nó được bảo tồn1)(1 +x<small>2</small>)<small>2</small>u<small>xx</small>+ u<small>yy</small>+ 2 (1 +x x<small>2</small>)u<small>x</small>= 0.

2)y<small>2</small>u<small>xx</small>+ 2xyu<small>xy</small>+ x<small>2</small>u<sub>yy</sub>= 0.

1.3Trường hợp nhiều biến số

1.3.1Nhắc lại kết quả về đại số

với B là ma trận chéo (có dạng đường chéo). Số các phần tử dương, số các phần tử âm, số các phần tử bằngkhông trên đường chéo củaBlà một bất biến, không phụ thuộc vào ma trận , nghĩa là không phụ thuộc vàoTphép đổi biến số

Với phép đổi biến (1.22), dạng toàn phương (1.20) được đưa về dạng chính tắc

X a<small>∗i</small>y<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>i</small>là nghiệm của phương trình det(A −λE) = 0.

Nếu dùng phép đổi biến thích hợp ta có thể đưa dạng (1.23) về dạng

trong đó các b<small>∗i</small>= ±1, nếu a<small>∗</small>

<small>i</small>> 0thì b<small>∗i</small>= 1, nếu a<small>∗</small>

<small>i</small>< 0thì b<small>∗i</small>= −1, nếu a<small>∗</small>

b)Phươngtrình(1.25)gọilàthuộcloạihyperbolictạiđiểmx<small>0</small>nếunhưtấtcả nghiệmcủaphươngtrìnhđặcntrưng(1.26) đềukháckhơngvàcó(n − 1)nghiệmcùngdấu,cịnnghiệmcuốicùngcịnlạikhácdấu.c) Phương trình(1.25)gọi là thuộc loại parabolic tại điểmx<small>0</small>nếu như trong nghiệm của phương trình đặcntrưng(1.26) cómộtnghiệmbằng0,cịn(n − 1)nghiệmcịnlạikháckhơngvàcócùngmộtdấu.

Tương tự như đối với phương trình tuyến tính cấp 2 hai biến ta cũng có khái niệm phương trình thuộc loạielliptic, hyperbolic, parabolic trong miền . Liên hệ với phương trình tuyến tính cấp 2 hai biếnΩ

a(x,y)u<small>xx</small>+ 2b(x,y)u<small>xy</small>+ c(x,y)u<small>yy</small>+ F (x,y,u,u ,u<small>xy</small>) = 0.

Xét phương trình đặc trưngdet(A −λE) = 0.A = <sup>a(</sup><sup>x</sup><small>0</small>,y<small>0</small>) b x<sup>(</sup><small>0</small>,y<small>0</small><sup>)</sup>

b(x<small>0</small>,y<small>0</small>) c(x<small>0</small>,y<small>0</small>) <sup>,</sup> <sup>(x</sup><small>0</small>,y<small>0</small>) ∈ Ω.

Phương trình trên tương đương với λ<small>2</small>− (a + c)λ + ac− b<small>2</small>= 0, có ∆ = (a+ c)<small>2</small>− 4ac+4b<small>2</small>= ( − c)a <small>2</small>+4b<small>2</small>≥ 0.Chú ý: Khia = c,b = 0(khi đó b<small>2</small>− ac<0) thì phương trình thuộc loại elliptic. Do vậy ta chỉ xét với∆ > 0.+) Khib<small>2</small>− ac<0thì phương trình đặc trưng có hai nghiệm cùng dấu nên phương trình thuộc loại elliptic.+) Khi b<small>2</small>− ac>0thì phương trình đặc trưng có hai nghiệm trái dấu nên phương trình thuộc loại hyperbolic.+) Khi b<small>2</small>− ac= 0thì phương trình đặc trưng có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm khác khơng, vì khơngxảy ra (a + c) = 0. Do đó phương trình thuộc loại parabolic.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.4Khái niệm về mặt đặc trưng

1.4.1Khái niệm về mặt đặc trưng

a<small>ij</small>(x)ω ω<small>xixj</small>= 0. (1.28)Phương trình (1.28) được gọi là phương trình các mặt đặc trưng (khin = 2được gọi là phương trình cácđường đặc trưng) của phương trình (1.27).

Mặt S nào đó có phương trìnhω(x<small>1</small>,x<small>2</small>,...,x<small>n</small>) = 0được gọi là mặt đặc trưng của phương trình (1.27) nếunhư trên mặt S hàm ω(x<small>1</small>,x<small>2</small>,...,x<small>n</small>)là nghiệm của phương trình (1.28) và<sup>P</sup><small>n</small> <sup>i=1</sup>ω<small>2</small>

<small>i</small> = 0.

Rõ ràng rằngω(x<small>1</small>,x<small>2</small>,...,x<small>n</small>)là một nghiệm của phương trình (1.28) thì họ các mặt cong xác định bởi phươngtrình ω = C, C là hằng số tùy ý, là họ các đường (n = 2), họ các mặt (n ≥ 3) đặc trưng của phương trình(1.27).

Vectơ ξ = (ξ<small>1</small>,ξ<small>2</small>,...,ξ<small>n</small>) = 0được gọi là vectơ có hướng đặc trưng của phương trình (1.28) nếu ta cóP<small>n</small><sup>i,j=1</sup>a<small>ij</small>(x)ξ<small>i</small>ξ<small>j</small>= 0.

Do vậy mặt congS(khơng có điểm kỳ dị, nghĩa là tại mọi điểmx ∈ Snó đều có vectơ pháp tuyếnn(x) = 0)là mặt đặc trưng của phương trình (1.27) nếu như tại mọi điểmx ∈ S, vectơ pháp tuyếnn(x)có hướng đặctrưng.

Bây giờ ta mô tả một số mặt đặc trưng của một vài phương trình quen thuộc. Xét phương trình (1.27)trong một miềnΩnào đó.

a) Giả sử phương trình (1.27) thuộc loại elliptic trong miền . Khi đó, dạng tồn phươngΩ <sup>P</sup>a<small>ij</small>(x t)<small>i</small>t<small>j</small>là xácđịnh dương (hoặc âm), nên<sup>P</sup>a<small>ij</small>(x)t<small>i j</small>t = 0chỉ xảy ra khi t<small>1</small>=t<small>2</small>= ...=t<small>n</small>= 0. Vậy phương trình (1.28)khơng xác định một mặt đặc trưng nào. Ta nói rằng phương trình thuộc loại elliptic khơng có mặt đặc trưngthực.

b) Xét phương trình (1.27) (n = 2), thuộc loại hyperbolic. Khi đó, phương trình đặc trưng có dạnga(ω<small>x</small>) +<small>2</small>

c) Xét phương trình (1.27), (khin = 3) thuộc loại hyperbolic, ví dụu<small>tt</small>= a<small>2</small>(u<small>xx</small>+u<small>yy</small>) a>0, ( ). Phươngtrình các mặt đặc trưng của nó là

(ω<small>t</small>)<small>2</small>− a<small>2</small>[(ω<small>x</small>)<small>2</small>+ (ω<small>y</small>)] = 0.Dễ dàng thấy rằng ω(x,t) = t ±<sup>1</sup>

(x − x<small>0</small>)<small>2</small>+ (y − y<small>0</small>)<small>2</small>là nghiệm của phương trình này. Do đó các mặtcong xác định bởi

t ±<sup>1</sup><sub>p</sub>

(x − x<small>0</small>)<small>2</small>+ (y − y<small>0</small>)<small>2</small>= C, Clà hằng số,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

16là các mặt đặc trưng. LấyC = t<small>0</small>, ta viết phương trình này dưới dạng

(x − x<small>0</small>) + (y − y<small>0</small>) − a(t − t<small>0</small>) = 0.

Đây là phương trình mặt nón trịn xoay có đỉnh(x<small>0</small>,y ,t<small>0 0</small>)và trục song song vớiOt.

d) Xét phương trình (1.27), (khin = 2), thuộc loại parabolic. Xét phương trình truyền nhiệtu<small>t</small>−a u<small>2xx</small>=0,a > 0. Phương trình đặc trưng của nó là −a<small>2</small>(ω<small>x</small>) = 0hay ω<small>x</small>= 0 ⇒ ω(x,t) = g t( ). Vậy họ các đường đặctrưng là họ các đường song song vớiOx.

Trong lân cận của mặt , tìm một nghiệm của phương trình (1.29) thỏa mãn điều kiệnSu|<small>S</small>= (x),φ <sup>∂u</sup>

∂r<sup>|</sup><small>S</small>= ψ(x), (1.30)trong đó φ( )x, ψ(x) là những hàm tùy ý cho trên mặt . Ta giả thiếtS ψ(x)là hàm liên tục cònφ(x)là mộthàm khả vi liên tục trên .S

Các hàm φ( )x, ψ(x) gọi là các dữ kiện Cauchy, cịnSgọi là mặt mang dữ kiện Cauchy. Ta có hai kết quảquan trọng sau:

Định lý 2. BiếtdữkiệnCauchy,cóthểtìmđượccácđạohàmriêngcấp1củanghiệmtrênmặtCauchy.Định lý 3. Trênmặtđặctrưng,cácdữkiệnCauchyphụthuộclẫnnhau.(Khi làmặtđặctrưngthìS φ(x),ψ(x) khơngđượcchotù).

Ví dụ 1: Bài tốn sau là bài toán Cauchyu<small>tt</small>= au<small>xx</small>+ f(x,t)u(x,0) =φ<small>0</small>(x)u<small>t</small>(x,0) = φ<small>1</small>(x), t,x∈ R.

Đường thẳng t = 0 (hay trụcOx) đóng vai trị là mặt Cauchy, nhưng khơng là mặt đặc trưng. Do vậyφ<small>0</small>(x),φ<small>1</small>(x)có thể cho tùy ý.

Ví dụ 2: Bài tốn Cauchy đối với phương trình vi phân thườngy<small>′′</small>= f(x,y,y<small>′</small>)y(x<small>0</small>) = y<small>0</small>

y<small>′</small>(x<small>0</small>) = y<small>1</small>.Các dữ kiện Cauchyy<small>0</small>,y<small>1</small>cho tùy ý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

17Bài tốn Cauchy đối với phương trình cấp 2

<small>0</small>,t<small>0</small>), x<small>′ 0</small>= (x<small>0</small>,...,x<small>0n−1</small>).b)φ x( ) vàψ(x) làcáchàmgiảitíchtronglâncậncủađiểmx<small>′</small>

<small>0</small>trongR<small>n−1</small>.KhiđóbàitốncóduynhấtnghiệmgiảitíchtronglâncậncủađiểmP (x<small>′</small> <sub>0</sub>,t<small>0</small>).

1.5Ba loại phương trình vật lý toán cơ bản. Bài toán đặt chỉnh

1.5.1Ba loại phương trình cơ bản

Fđi qua ∂Ω bị triệt tiêu, nghĩa là ta có<small>∂Ω</small><sup>R</sup>

F −→n ds= 0, −→ n là vectơ pháp tuyến đơnvị phía ngồi.

Theo định lý Gauss-Green, ta có <sub>Z</sub>

div<sup>→</sup><sup>−</sup>F dx=

F −<sup>→n ds</sup><sup>= 0</sup><sup>,</sup>

do đó div<sup>→</sup><sup>−</sup>F = 0trong Ω. Do Ω bất kỳ nên div→F = 0 trong U. Trong một số bài toán vật lý ta thường giải<sup>−</sup>thiết<sup>→</sup><sup>−</sup>F tỷ lệ với chiều ngược lại củaDuvới ulà một hàm số nào đó, nghĩa là→F = −aDu,(a>0). Thay nó<sup>−</sup>vào div<sup>→</sup><sup>−</sup><sup>F = 0</sup><sup>ta nhận được phương trình Laplace</sup>

div Du( ) = ∆u = 0.Phương trình Laplace được Laplace đưa ra vào khoảng năm 1780.Phương trình Poisson

−∆u = f.

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×