Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty sữa việt nam vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỤC LỤC

Danh mục biểu đồ Danh mục hình ảnhDanh mục từ viết tắt

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI NÓI ĐẦU

Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động kinh doanh đa dạng và phong phúhơn. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luônthận trọng trong từng bước đi, từng chiến lược, định hướng của doanh nghiệp, để có thểxác định khả năng cạnh tranh của mình so với các đối thủ. Chính vì vậy, việc phân tíchq trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết hiện nay. Kếtquả phân tích khơng chỉ giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động củacơng ty mà còn dùng để đánh giá dự án đầu tư, tính tốn mức độ thành cơng trước khi bắtđầu ký kết hợp động.

Ngoài ra, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh cịn là một trong các lĩnh vựckhông được quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối tượng kinh tế khác nhau liênquan đến doanh nghiệp. Dựa trên những chỉ tiêu kế hoạch, doanh nghiệp có thể định tínhtrước khả năng sinh lời của hoạt động.

Xuất phát từ thực tế đó, nhóm chúng em xin lựa chọn đề tài: “Phân tích tình hình hoạtđộng kinh doanh của Công ty sữa Việt Nam - Vinamilk”

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (tên tiếng Anh là Vietnam Dairy Products Joint Stock Company); tênkhác: Vinamilk; mã chứng khốn HOSE: VNM, là một cơng ty sản xuất, kinh doanh sữa và sản phẩmtừ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.

Theo như Wikipedia, Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa tạiViệt Nam, chiếm hơn 54,5% thị phần sữa nước, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị phần sữa chuauống, 84,5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc.

Quá trình hình thành và phát triển: 1976 – hiện nay

1976: Ngày 20/08/1976, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa dochế độ cũ để lại, bao gồm:

- Nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost)- Nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina)

- Nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle') (Thụy Sỹ)1985: Nhận Huân chương Lao động hạng Ba

1991: Nhận Huân chương Lao động hạng Nhì1995: Khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội1996: Nhận Huân chương Lao động hạng Nhất2000: Danh hiệu Anh hùng lao động2001: Khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ

2003: Khánh thành Nhà máy sữa Bình Định và Sài Gòn2005: Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Nghệ An Nhận Huân chương Độc lập hạng Ba

2006: Khánh thành Trang trại bò sữa Tuyên Quang2008: Khánh thành Nhà máy sữa Tiên Sơn Khánh thành trang trại bị sữa thứ 2 tai Bình Định

2009: Nhà máy sữa Thống Nhất, Trường Thọ, Sài gòn được Bộ Tài nguyên và Môi trườngtặng Bằng khen "Doanh nghiệp Xanh” về thành tích bảo vệ mơi trường; Xây dựng trangtrại bò sữa tại Nghệ An

2010: Phát triển đến New Zealand và hơn 20 nước khác Công nghệ mới, sản phẩm mới

Nhận Huân chương Độc lập hạng Nhì Xây dựng Trang trại bị sữa Thanh Hóa

2012: Xây dựng trang trại bò sữa thứ 5 tại Lâm Đồng Khánh thành nhiều nhà máy hiện đại

2013: Khánh thành siêu nhà máy sữa Bình Dương

Khởi công xây dựng trang trại bò sữa Tây Ninh và Hà Tĩnh2014: 38 năm đổi mới và phát triển

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2015: Tăng cổ phần tại công ty sữa Miraka tại New Zealand Khởi công xây dựng trang trại bị sữa Thống Nhất - Thanh Hóa

2016: Chính thức ra mắt thương hiệu Vinamilk tại Myanmar, Thái Lan Khánh thành nhà máy sữa Angkormilk được đầu tư bởi Vinamilk Sở hữu của Vinamilk tại Driftwood lên 100%

Sản phẩm Sữa tươi Vinamilk Organic chuẩn USDA Hoa Kỳ 40 năm Vươn cao Việt Nam

2017: Được xếp vào danh sách Global 2000; Ra mắt Sữa tươi 100% Organic Khánh thành trang trại bò sữa Organic

2018: Tiên phong ra mắt sản phẩm Sữa tươi 100% A2 đầu tiên tại Việt Nam Khánh thành tổ hợp trang trại bị sữa cơng nghệ cao Thống Nhất - Thanh Hóa

2019: Vào Top 200 cơng ty có doanh thu trên 1 tỷ đơ tốt nhất Châu Á Thái Bình Dương (Bestover a billion)

Khởi công dự án tổ hợp trang trại bò sữa Organic Vinamilk Lao-Jagro tại Lào Khánh thành trang trại Bò Sữa Tây Ninh

2020: Mộc Châu Milk chính thức trở thành cơng ty thành viên của Vinamilk

2021: Ra mắt hệ thống trang trại Green Farm và sản phẩm cao cấp sữa tươi Vinamilk GreenFarm thơm ngon, thuần khiết

Công bố Công ty liên doanh tại thị trường Philippines Đánh dấu cột mốc 45 năm thành lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.2 Mơ hình quản trị tổ chức

Hình 1: Sơ đồ tổ chức cơng ty sữa Vinamilk

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu sản phẩm của Vinamilk

Hình 3: cơ cấu quản trị của VinamilkNhận xét:

1.3 Giá trị cốt lõi, sứ mệnh, tầm nhìn

1.3.1 Gía trị cốt lõi

Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phụcvụ cuộc sống con người “

CHÍNH TRỰC: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.TƠN TRỌNG: Tơn trọng bản thân, Tơn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn trọngđối tác, Hợp tác trong sự tơn trọng.

CƠNG BẰNG: Cơng bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quankhác.

ĐẠO ĐỨC: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cáchđạo đức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TUÂN THỦ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy địnhcủa Công ty.

1.4 Mục tiêu chiến lược của công ty

Vinamilk tiếp tục theo đuổi các giá trị bền vững và xác định đó chính là mục tiêu chiến lược với 6 khía cạnh trọng tâm là: an tồn - chất lượng sản phẩm; đảm bảo điều kiện lao động; phát triển kinh tế địa phương; giảm phát thải khí nhà kính; quản lý chất thải và phúc lợi dànhcho động vật; cam kết hướng tới các mục tiêu phát triển bền vững và trách nhiệm xã hội.

1.5Tình hình chung 4 viễn cảnh BSC của công ty

STT Viễn cảnh BSC <sup>Ký </sup>hiệu <sup>Trọng số </sup>mục tiêu Mục tiêu <sup>Trọng số </sup>chỉ tiêu

1 Khách hàng

Quản lý nhà cung cấp

Quản lý sản xuất nguyên liệuvà chế biến hiệu quả 6%Q3

Quản lý hệ thống kênh phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

F4 Tăng khả năng quản lý nợ 4.50%

4 <sup>Học hỏi, đổi mới </sup>và phát triển

Cải thiện nguồn nhân lực4%D2 <sup>Cải thiện quy trình tuyển </sup>dụng 4%D3

Tăng hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 4%D4 <sup>Tăng khả năng đổi mới công</sup>nghệ, hệ thống thông tin 4%D5 <sup>Tăng khả năng đổi mới sản </sup>phẩm 4%

1.6 Bản đồ chiến lược của Vinamilk

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNGTY VINAMILK THEO BSC

2.1 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của Vinamilk2.2 Phân tích khía cạnh tài chính

2.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN

A. Tài sản ngắn hạn 31,560,382,174,201 ₫ 36,109,910,649,785 ₫ 29,665,725,805,058 ₫ 1. Tiền và các khoản

tương đương tiền <sup>2,299,943,527,624 ₫ </sup> <sup> 2,348,551,874,348 ₫ </sup> <sup> 2,111,242,815,581 ₫ </sup>2. Đầu tư tài chính ngắn

hạn <sup>17,414,055,328,683 ₫ </sup> <sup> 21,025,735,779,475 ₫ </sup> <sup> 17,313,679,774,893 ₫ </sup>3. Các khoản phải thu

ngắn hạn <sup>6,100,402,870,854 ₫ </sup> <sup> 5,822,028,742,791 ₫ </sup> <sup> 5,187,253,172,150 ₫ </sup>4. Hàng tồn kho 5,537,563,396,117 ₫ 6,773,071,634,017 ₫ 4,905,068,613,616 ₫ 5. Tài sản ngắn hạn khác 208,417,050,923 ₫ 140,522,619,154 ₫ 148,481,428,818 ₫ B. Tài sản dài hạn 16,922,282,062,019 ₫ 17,222,492,788,434 ₫ 18,766,754,868,571 ₫ 1. Các khoản phải thu

dài hạn <sup>38,422,722,715 ₫ </sup> <sup> 16,695,104,495 ₫ </sup> <sup> 19,974,111,715 ₫ </sup>2. Tài sản cố định 11,903,207,642,940 ₫ 12,706,598,557,849 ₫ 13,853,807,867,036 ₫ 3. Bất động sản đầu tư 57,593,807,783 ₫ 60,049,893,676 ₫ 59,996,974,041 ₫ 4. Tài sản dở dang dài

hạn <sup>1,805,129,940,386 ₫ </sup> <sup> 1,130,023,695,910 ₫ </sup> <sup> 1,062,633,519,957 ₫ </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5. Đầu tư tài chính dài

hạn <sup>742,670,306,431 ₫ </sup> <sup> 743,862,023,831 ₫ </sup> <sup> 973,440,912,476 ₫ </sup>6. Tài sản dài hạn khác 2,375,257,641,764 ₫ 2,565,263,512,673 ₫ 738,353,477,734 ₫ 7. Lợi thế thương mại 1,567,467,775,162 ₫ 1,813,007,890,387 ₫ 2,058,548,005,612 ₫ TỔNG TÀI SẢN 48,482,664,236,220 ₫ 53,332,403,438,219 ₫ 48,432,480,673,629 ₫ NGUỒN VỐN

A. Nợ phải trả 15,666,145,881,135 ₫ 17,482,289,188,835 ₫ 14,785,358,443,807 ₫ 1. Nợ ngắn hạn 15,308,423,081,524 ₫ 17,068,416,995,519 ₫ 14,212,646,285,475 ₫ 2. Nợ dài hạn 357,722,799,611 ₫ 413,872,193,316 ₫ 572,712,158,332 ₫ B. Vốn chủ sở hữu 32,816,518,355,085 ₫ 35,850,114,249,384 ₫ 33,647,122,229,822 ₫ 1. Vốn chủ sở hữu 32,816,518,355,085 ₫ 35,850,114,249,384 ₫ 33,647,122,229,822 ₫ Vốn cổ phần 20,899,554,450,000 ₫ 20,899,554,450,000 ₫ 20,899,554,450,000 ₫ Vốn khác của chủ sở

hữu <sup>202,658,418,215 ₫ </sup> <sup> 202,658,418,215 ₫ </sup> <sup> 202,658,418,215 ₫ </sup>

Chênh lệch quy đổi tiền

tệ <sup>92,498,048,227 ₫ </sup> <sup> 202,658,418,215 ₫ </sup> <sup> 10,647,239,612 ₫ </sup>Quỹ đầu tư phát triển 5,266,761,584,973 ₫ 4,352,441,335,060 ₫ 3,286,241,911,090 ₫ Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối <sup>3,353,468,092,666 ₫ </sup> <sup> 7,594,260,378,375 ₫ </sup> <sup> 6,909,725,668,453 ₫ </sup>Lợi ích cổ đơng khơng

kiểm soát <sup>2,967,467,051,304 ₫ </sup> <sup> 2,766,835,388,433 ₫ </sup> <sup> 2,349,939,498,572 ₫ </sup>TỔNG NGUỒN VỐN 48,482,664,236,220 ₫ 53,332,403,438,219 ₫ 48,432,480,673,629 ₫

2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh

DTT về

BH&CCDV <sup>59,956,247,197,418 </sup>₫ <sup>61,012,074,147,764 </sup>₫ <sup>59,636,286,225,547 </sup>₫Giá vốn

HB&CCDV <sup>36,059,015,690,711 </sup>₫ <sup>34,640,863,353,839 </sup>₫ <sup>31,967,662,837,839 </sup>₫Doanh thu HĐTC 1,379,904,407,740 ₫ 1,214,683,819,394 ₫ 1,581,092,655,317 ₫Chi phí tài chính 617,537,182,995 ₫ 202,338,232,232 ₫ 308,569,328,835 ₫Chi phí lãi vay 166,039,091,744 ₫ 88,799,090,663 ₫ 143,818,465,177 ₫Chi phí bán hàng <sup>12,548,212,246,871 </sup><sub>₫</sub> <sup>12,950,670,402,404 </sup><sub>₫</sub> <sup>13,447,492,622,165 </sup><sub>₫</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chi phí QLDN 1,595,845,681,078 ₫ 1,567,312,426,985 ₫ 1,958,155,456,285 ₫Thu nhập khác 289,021,799,127 ₫ 422,823,192,290 ₫ 212,386,195,135 ₫Chi phí khác 284,551,949,482 ₫ 228,207,525,562 ₫ 233,230,932,527 ₫Lợi nhuận sau

thuế TNDN <sup>8,577,575,319,708 ₫</sup> <sup>10,632,535,972,478 </sup>₫ <sup>11,235,732,234,125 </sup>₫

1,375,787,922,217 ₫ 0.02 -1,055,826,950,346 ₫ -0.022,673,200,516,000 ₫ 0.08 1,418,152,336,872 ₫ 0.04

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100% 100% 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ2.2.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính

2.2.4.1 Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty CP sữa Việt Nam-Vinamilk2.2.4.1.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn

Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Tổng sổ nợ ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn 31,560,382,174,201 36,109,910,649,785 29,665,725,805,058Nợ ngắn hạn 15,308,423,081,524 17,068,416,995,519.00 14212646285475.00

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty ở mức khá cao, trung bình trong 3 nămlà 2,09 lần, hay một đồng nợ ngắn hạn trung bình được đảm bảo bằng 2,09 đồng tài sản ngắnhạn. Nếu xem xét riêng về khả năng thanh tốn ngắn hạn thì rủi ro thanh tốn của cơng ty làthấp. Có thể thấy năm 2021 cơng ty có thể sử dụng tài sản ngắn hạn để thanh toán cho cáckhoản nợ ngắn hạn tốt hơn so với năm 2020. Tuy nhiên, mức tăng tài sản ngắn hạn của côngty chủ yếu là hàng tồn kho và phải thu khách hàng trong khi đó mức tăng nợ ngắn hạn làkhoản phải trả người bán (khoản nợ này có thời gian đáo hạn ngắn) vì vậy nếu cơng tykhơng tiêu thụ hàng tồn kho kịp thời, và thu nợ khách hàng nhanh chóng cũng có thể làmcơng ty mất khả năng thanh tốn, Để đánh giá chính xác hơn khả năng thanh tốn các khoảnnợ ngắn hạn của cơng ty, cần xem xét khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tứcthời.

2.2.4.1.2 Khả năng thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán nhanh =Tài sản ngắn hạn/Hàng tồn khoTổng số nợ ngắn hạn

Tiền và các khoản tương đương

tiền <sup>2,299,943,527,624 ₫ </sup> 2,348,551,874,348 2,111,242,815,581Đầu tư tài chính ngắn hạn 17,414,055,328,683 ₫ 21,025,735,779,475 17,313,679,774,893Các khoản phải thu ngắn hạn 6,100,402,870,854 ₫ 5,822,028,742,791 5,187,253,172,150Hàng tồn kho 5,537,563,396,117 ₫ 6,773,071,634,017 4,905,068,613,616Tài sản ngắn hạn khác 208,417,050,923 ₫ 140,522,619,154 148,481,428,818

( Theo báo cáo thường niên Vinamilk 2020-2022)

Tài sản ngắn hạn 31,560,382,174,201 ₫ 36,109,910,649,785 29,665,725,805,058Hàng tồn kho 5,537,563,396,117 ₫ 6,773,071,634,017 4,905,068,613,616Nợ ngắn hạn 15,308,423,081,524 ₫ 17,482,289,188,835 14,212,646,285,475

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

( Theo báo cáo thường niên Vinamilk 2020-2022)

Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu đánh giá được khả năng thanh tốn của cơng tymột cách chặt chẽ hơn. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảobởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn khi khơng tính đến yếu tố hàng tồn kho. Ở đây, lượnghàng tồn kho bị loại trừ ra vì hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấphơn cả trong tài sản ngắn hạn. Bởi vậy việc thanh toán sẽ được đảm bảo bởi các khoản tiền,phải thu và các tài sản ngắn hạn khác. Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty có sự tănggiảm qua 3 năm, cụ thể:

Năm 2020 - 2021: có thể nhận thấy rằng khả năng thanh tốn nhanh của công ty năm2021 giảm so với năm 2020 (từ 1,74 xuống 1,68), điều này là do mức độ tăng của các tài sảnngắn hạn thấp hơn so với nợ ngắn hạn, như vậy rủi ro thanh toán cao hơn so với năm 2020

Năm 2021- 2022:khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty tăng nhẹ từ 1,68 lần lên1,69 lần. Điều này là do trong năm 2021, tài sản ngắn hạn của cơng ty có xu hướng tăng đồngthời nợ ngắn hạn đã có phần tăng lên 1,38 lần.

Tóm lại, hệ số thanh tốn nhanh của cơng ty luôn lớn hơn 1 điều này chứng tỏ rằngcông ty đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho, rủiro thanh tốn của cơng ty có thể đánh giá ở mức thấp. Tuy nhiên, trong cấu thành của hệ sốthanh toán nhanh có khoản phải thu ngắn hạn, do đó việc ln chuyển dịng tiền tốt để thanhtốn nợ ngắn hạn cho cơng ty cũng phụ thuộc rất lớn vào chính sách thu hồi nợ của công ty.Nếu thu nợ không tốt có thể dẫn đến mất khả năng thanh tốn.

2.2.4.1.3 Khả năng thanh toán tức thời

Hệ số thanh toán tức thời = <sup>Tiềnvà cáckhoảntươngđươngtiền</sup>

(Theo Báo cáo thường niên Công ty Cổ phần sữa Việt Nam 2020-2022)

Khả năng thanh toán tức thời của công ty cũng tăng giảm qua các năm, từ mức 0,15lần năm 2020 giảm xuống 0,13 lần vào năm 2021 và lại tăng lên 0,15 lần năm 2022. Khảnăng thanh toán tức thời thể hiện khả năng có thể thanh tốn ngay các khoản nợ ngắn hạn củacơng ty. Khả năng thanh tốn tức thời của cơng ty giảm liên tục, tức là tài sản có tính thanhkhoản cao giảm.

Có thể nhận thấy rằng khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty vẫn ở mức cao, rủi

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ro thanh toán ở mức thấp khi khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh tốn nhanhcủa cơng ty vẫn ở mức trung bình lớn hơn 1, Tuy hệ số khả năng thanh tốn tức thời cáckhoản nợ ngắn hạn của cơng ty chỉ đạt ở mức 0,14 lần nhưng nếu xét về cơ cấu nợ ngắn hạncủa công ty chủ yếu là khoản phải trả người bán ngắn hạn và khoản nợ tích lũy (thuế, lương,thưởng và các khoản phải trả khác) thì tiền và các khoản tương đương tiền cũng như khoảntiền gửi ngân hàng ngắn hạn vẫn đủ để chi trả cho các khoản nợ tích lũy và khoản phải trảngười bản nếu đến hạn nên rủi ro thanh tốn của cơng ty ở mức thấp.

2.2.4.2 Phân tích khả năng quản lý tài sản2.2.4.2.1 Khả năng quản lý hàng tồn kho

Vịng quay hàng tồn kho = <sup>Gíavốn hàng bán</sup>

Vịng quay hàng tồn kho của cơng ty trung bình trong 3 năm là 6,04 vịng tương ứngvới thời gian quay vịng hàng tồn kho trung bình là 61 ngày nghĩa là kể từ khi mua hàng đếnkhi bán hàng trung bình là 61 ngày. Thời gian quay vịng hàng tồn kho trung bình như vậy làhợp lý đối với công ty chuyên sản xuất các loại sữa. Thời gian quay vịng hàng tồn kho củacơng ty tăng giảm khơng ổn định, cụ thể:

Năm 2020 thì Cơng ty có trung bình 6,52 lần xuất hàng tương ứng với thời gian quayvòng hàng tồn kho là 56,01 ngày, hàng tồn kho trung bình năm 2020 quay vịng nhanh nhấtso với hai năm còn lại là 2021 và 2022.

Năm 2021 thì vịng quay hàng tồn kho là 5,09 lần. Vịng quay hàng tồn kho giảm hay

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nói cách khác là thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình tăng do giá vốn hàng bán tăngcùng với hàng tồn kho có xu hướng tăng.

2.2.4.2.2 Khả năng quản lý khoản phải thuSố vòng quay khoản phải thu = <sup>Doanhthuthuần</sup>

Khoản phải thubìnhquân

Kỳ thu tiền bình quân = <sup>Số ngày trongkỳ</sup>

Số vòng quay các khoản phảithu

Bảng ... Khả năng quản lý khoản phải thu

Đơn vị: đồng

Doanh thu thuần 59,956,247,197,418 61,012,074,147,764 59,636,286,225,547Khoản phải thu 6,100,402,870,854 5,107,227,283,865 5,207,227,283,865Vòng quay phải thu

Kỳ thu tiền bình qn

(Theo Báo cáo thường niên Cơng ty Cổ phần sữa Việt Nam 2020-2022)

Hệ số vòng quay khoản phải thu dùng để kiểm tra độ hiệu quả của việc thu hồi khoảnphải thu và tiền nợ của khách hàng trong một công ty hoặc một doanh nghiệp.

Trong năm 2020, số vòng quay các khoản phải thu khách hàng đạt 11,45 vòng giảm0,54 vòng, điều này đã khiến cho kỳ thu tiền bình quân giảm xuống mức 30,55 so với năm2021. Tuy nhiên, năm 2022 số vòng quay các khoản phải thu khách hàng là 9,82 vòng, giảm2,12 vòng so với năm 2021, kéo theo kỳ thu tiền bình quân tăng 6,58 ngày so với năm 2021.Nguyên nhân của hiện tượng này là do sự gia tăng khoản phải thu khi mà hàng hóa được tiêuthụ nhiều hơn, cơng ty chưa có 1 chính sách tín dụng hợp lý, quản lý công tác thu hồi nợchưa chặt chẽ dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng nhiều và làm gia tăng các khoản nợ đếnhạn, quá hạn. Đây là 1 xu hướng khơng tốt, vì vậy, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đẩymạnh tiêu thụ sản phẩm là tốt nhưng cần phải xây dựng một chính sách tín dụng hợp lý, đẩynhanh được tốc độ luân chuyển phải thu khách hàng và hàng tồn kho.

2.2.4.2.3 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạnHiệu suất sử dụng TSNH = <sup>Doanhthu thuần</sup>

Bảng 2.1.7 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn

Đơn vị: đồng

</div>

×